/2017/NĐ-CP thì:
Cách tính chi phí đền bù:
a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định này, cán bộ, công chức, viên chức phải trả 100% chi phí đền bù;
b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
S =F/T1 x (T1 - T2)
Trong đó:
- S là chi phí đền
;
n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;
o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;
p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;
q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;
r) Người phạm tội tự thú;
s) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn
) Tổ chức và người làm công tác pháp chế;
đ) Phổ biến, giáo dục pháp luật;
e) Hòa giải ở cơ sở;
g) Chuẩn tiếp cận pháp luật;
h) Hộ tịch;
i) Chứng thực;
k) Lý lịch tư pháp;
l) Nuôi con nuôi;
m) Trợ giúp pháp lý;
n) Đăng ký giao dịch bảo đảm;
o) Luật sư;
p) Công chứng;
q) Giám định tư pháp;
r) Đấu giá tài sản;
s
110 ZSD
Việt Nam
15.600.000
84
SUZUKI
THUNDER 150 FI
Việt Nam
44.690.000
85
SUZUKI
THUNDER 150S FI
Việt Nam
46.590.000
86
SUZUKI
UA125T FI
Việt Nam
30.990.000
87
SUZUKI
VIVA 115 FI
Việt Nam
thông tin LRIT, bản tin yêu cầu thông tin LRIT.
QoS ≥ 95%
- Tỷ lệ bản tin LRIT được xử lý thành công được tính toán theo công thức:
Trong đó:
- QoS: Tỷ lệ bản tin LRIT được xử lý thànhcông;
- Nltc: Tổng số các bản tin chứa thông tin LRIT, bản tin yêu cầu thông tin LRlT được xử lý thành công trong tổng số bản tin lấy mẫu
trước liền kề với năm đóng.
Theo quy định tại Điều 9 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH thì mức đóng một lần cho nhiều năm về sau được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- T1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng).
- Mi: Mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- r: Lãi suất
yêu cầu theo biểu thức sau:
Xtb ³ Qn
b) Trường hợp cỡ mẫu (n) nhỏ hơn cỡ lô (N) (n < N), giá trị trung bình (Xtb) phải thỏa mãn yêu cầu theo biểu thức sau:
Xtb ³ Qn - k.s
Trong đó: s là độ lệch bình phương trung bình của lượng thực được tính theo công thức quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
k là hệ số hiệu chính
chức đã hoàn thành và được cấp văn bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa phục vụ đủ thời gian cam kết, thì chi phí đền bù được tính theo công thức sau:
S = [(F : T1) x (T1 - T2)]
Trong đó:
- S là chi phí đền bù;
- F là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi
: Tiền lương giờ thực trả của ngày làm việc bình thường;
- H: Số giờ làm thêm giờ vào ngày thương.
Trường hợp 2: Đối với người lao động làm việc hưởng lương theo sản phẩm, tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường được tính như sau:
T1 = [ T2 x 150% ] x S
Trong đó:
- T1: Tiền lương làm thêm giờ vào ngày thường;
- T2: Đơn giá tiền lương
liên quan;
p) Lệ phí do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện thu;
q) Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương thực hiện;
r) Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương xử lý;
s) Thu từ quỹ đất
theo sản phẩm, tiền lương làm việc vào ban đêm được tính như sau:
T1 = [ T2 + (30%) x T2 ] x S
Trong đó:
- T1: Tiền lương làm việc vào ban đêm;
- T2: Đơn giá tiền lương một sản phẩm của ngày làm việc bình thường;
- S: Số sản phẩm làm vào ban đêm.
Kết luận: Đối với 02 bảo vệ làm việc cho công ty thời gian từ 10 giờ đêm hôm trước đến
:
- Hệ số 0,3:
Xã Gào, Ia Kênh.
417.000
447.000
- Hệ số 0,2:
Các xã: Biển Hồ, Tân Sơn, Trà Đa, Chư á, Diên Phú, An Phú, Chư H Drông.
278.000
298.000
- Hệ số 0,1:
Các phường: Yên Đỗ, Diên Hồng, Ia Kring, Hội Thương, Hội Phú, Hoa Lư, Tây Sơn, Thống Nhất, Trà Bá
cam kết khác đối với nhà đầu tư sở hữu trái phiếu (nếu có);
r) Điều khoản về đăng ký, lưu ký;
s) Điều khoản về giao dịch trái phiếu theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Nghị định này
t) Quyền lợi và trách nhiệm của nhà đầu tư mua trái phiếu;
u) Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp phát hành;
v) Trách nhiệm và nghĩa vụ của các tổ chức, cá
.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1 Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3:
a) Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X
một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung
Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
- Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; sê ri biển số sử dụng một trong 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe
Theo quy định pháp luật hiện hành thì Seri gồm vần seri và dãy số tự nhiên với số lượng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước được in trên mỗi tờ tiền, mỗi tờ tiền có một seri riêng. Trong đó vầ seri được ghép bởi 2 trong số 26 chữ (gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z).
Việc in, quản lý seri trong
chữ (gồm: A, B, C, D, E, F, G, H, I, J, K, L, M, N, O, P, Q, R, S, T, U, V, W, X, Y, Z).
- Vần phụ: Vần seri sử dụng để in trên các tờ tiền thay thế những tờ tiền in hỏng.
Lưu ý: Vần seri và vần phụ cấp cho nhà máy in tiền được thể hiện trên bảng cấp vần seri và được lưu giữ trong hồ sơ cấp vần seri của Cục Phát hành và Kho quỹ.
Trên đây là