Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu?

Cho hỏi: Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu? Câu hỏi của anh Tính (An Giang)

Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu?

Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014 ban hành về giá trị pháp lý của văn bản công chứng cụ thể như sau:

Giá trị pháp lý của văn bản công chứng
1. Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
2. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên tham gia hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
3. Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Tòa án tuyên bố là vô hiệu.
4. Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

Đồng thời, ở khoản 2 Điều 64 Luật Công chứng 2014 quy định về chế độ lưu trữ hồ sơ công chứng như sau:

Chế độ lưu trữ hồ sơ công chứng
1. Tổ chức hành nghề công chứng phải bảo quản chặt chẽ, thực hiện biện pháp an toàn đối với hồ sơ công chứng.
2. Bản chính văn bản công chứng và các giấy tờ khác trong hồ sơ công chứng phải được lưu trữ ít nhất là 20 năm tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng; trường hợp lưu trữ ngoài trụ sở thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Sở Tư pháp.
...

Do đó, bản chính của văn bản công chứng (hợp đồng, giao dịch được công chứng) và các giấy tờ khác trong hồ sơ công chứng (giấy tờ về quyền nhân thân, giấy tờ về tài sản…) sẽ được lưu trữ ít nhất là 20 năm tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng (văn phòng công chứng hoặc phòng công chứng).

- Trường hợp lưu trữ ngoài trụ sở thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của Sở Tư pháp.

Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu?

Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu? (Hình từ Internet)

Công chứng văn bản có lâu không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Công chứng 2014 quy định về thời hạn công chứng cụ thể như sau:

Thời hạn công chứng
1. Thời hạn công chứng được xác định kể từ ngày thụ lý hồ sơ yêu cầu công chứng đến ngày trả kết quả công chứng. Thời gian xác minh, giám định nội dung liên quan đến hợp đồng, giao dịch, niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, dịch giấy tờ, văn bản không tính vào thời hạn công chứng.
2. Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Như vậy, việc công chứng văn bản sẽ được thực hiện trong khoảng từ 02 - 10 ngày. Trong trường hợp bình thường, thời hạn là không quá 02 ngày làm việc. Nếu nội dung hợp đồng, giao dịch phức tạp thì sẽ kéo dài đến không quá 10 ngày làm việc.

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, thời gian thực hiện việc công chứng văn bản, hợp đồng có thể hoàn thành ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, đầy đủ.

Có bắt buộc phải thực hiện công chứng tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng?

Theo quy định tại Điều 44 Luật Công chứng 2014 quy định về địa điểm công chứng cụ thể như sau:

Địa điểm công chứng
1. Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Như vậy, việc công chứng phải đến tổ chức hành nghề công chứng để thực hiện. Tuy nhiên, việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp:

- Người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được,

- Người yêu cầu công chứng đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù

- Người yêu cầu công chứng có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Trân trọng!

Văn bản công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản công chứng có từ hai tờ trở lên thì đóng dấu giáp lai như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc khi qua công chứng như thế nào? Có huỷ được hợp đồng đặt cọc mua chung cư không?
Hỏi đáp pháp luật
Sửa lỗi trong văn bản công chứng có bắt buộc phải đóng dấu tại lỗi sửa không?
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản phân chia di sản đã được công chứng thì công chứng viên có quyền hủy không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về chữ viết trong văn bản công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Hỏi đáp pháp luật
Hủy bỏ văn bản công chứng về đất đai quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản công chứng
Nguyễn Trần Cao Kỵ
911 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào