Tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi: Nếu như tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền? Nhờ anh chị giải đáp.

Tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 16 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm đối với văn phòng công chứng không đóng dấu giáp lai như sau:

Hành vi vi phạm quy định về hoạt động của tổ chức hành nghề công chứng
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
....
g) Phân công công chứng viên hướng dẫn tập sự không đúng quy định;
h) Từ chối tiếp nhận người tập sự hành nghề công chứng do Sở Tư pháp chỉ định mà không có lý do chính đáng;
i) Từ chối nhận lưu giữ di chúc mà không có lý do chính đáng;
k) Không duy trì việc đáp ứng điều kiện về trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng theo quy định;
l) Không đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào văn bản công chứng đã có chữ ký của công chứng viên hoặc không đóng dấu giáp lai giữa các tờ đối với văn bản công chứng có từ 02 tờ trở lên;
...

Như vậy, theo quy định thì văn bản công chứng có từ hai tờ trở lên phải được đóng dấu giáp lai giữa các tờ.

Do đó trong trường hợp văn phòng công chứng không đóng dấu giáp lai thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt tiền quy định nêu trên là mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức. (khoản 5 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP).

Tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền?

Tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt đối với tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai là bao lâu?

Căn cứ quy định Điều khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử lý vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
....

Theo đó, thời hiệu xử phạt đối với tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai là 01 năm

Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 18 Luật Công chứng 2014 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 quy định về nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng như sau:

Nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng
1. Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của Luật này.
2. Phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng.
3. Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, nguyên tắc thành lập tổ chức hành nghề công chứng được quy định như sau:

- Việc thành lập tổ chức hành nghề công chứng phải tuân theo quy định của pháp luật.

- Phòng công chứng chỉ được thành lập mới tại những địa bàn chưa có điều kiện phát triển được Văn phòng công chứng.

- Văn phòng công chứng thành lập tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.

Trân trọng!

Văn bản công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản công chứng có từ hai tờ trở lên thì đóng dấu giáp lai như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức hành nghề công chứng không đóng dấu giáp lai thì bị xử phạt vi phạm bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn lưu trữ văn bản công chứng bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc khi qua công chứng như thế nào? Có huỷ được hợp đồng đặt cọc mua chung cư không?
Hỏi đáp pháp luật
Sửa lỗi trong văn bản công chứng có bắt buộc phải đóng dấu tại lỗi sửa không?
Hỏi đáp pháp luật
Văn bản phân chia di sản đã được công chứng thì công chứng viên có quyền hủy không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định của pháp luật về chữ viết trong văn bản công chứng
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn xét đơn yêu cầu tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quyết định tuyên bố văn bản công chứng vô hiệu
Hỏi đáp pháp luật
Hủy bỏ văn bản công chứng về đất đai quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản công chứng
Đinh Khắc Vỹ
250 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản công chứng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào