ỦY
BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 607/UBDT-KHTC
V/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 của Ủy ban Dân tộc
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2016
|
Kính
gửi: Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 02
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội (KTXH) và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Nghị định số 05/NĐ-CP
ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc; Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày
10/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước
về công tác dân tộc; Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của Thủ tướng
Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Công văn số
4333/BKHĐT-TH ngày 06/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về Khung hướng dẫn xây dựng
kế hoạch phát triển KTXH năm 2017; Công văn số 4456/BKHĐT-TH ngày 09/6/2016 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công năm 2017; Công văn số
194/BKHCN-KHTH ngày 19/01/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn
xây dựng kế hoạch KH&CN và dự toán ngân sách KH&CN năm 2017; Công văn
1258/BTNMT-KH ngày 08/4/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn xây dựng
kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2017.
Để công tác xây dựng Kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2017 (gọi tắt là Kế hoạch 2017) đúng định hướng,
tập trung và thống nhất, Ủy ban Dân tộc hướng dẫn các Vụ, đơn vị trực thuộc xây
dựng Kế hoạch 2017 như sau:
I. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ
1. Mục tiêu:
- Thực hiện có hiệu quả các Mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu và bảo vệ môi trường sống, môi trường sản xuất kinh doanh
và cải thiện đời sống đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi; tăng cường củng
cố chất lượng hệ thống chính trị cơ sở vùng dân tộc thiểu số, giữ vững khối đại
đoàn kết dân tộc; đảm bảo an ninh biên giới chủ quyền quốc gia, ổn định chính
trị, trật tự - an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy
quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc; triển khai hiệu quả các chính
sách dân tộc, tăng cường đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng dân tộc
thiểu số, miền núi vùng có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí sử dụng hợp lý đội
ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực
hiện các chủ trương, chính sách dân tộc của Đảng và nhà nước; thực hành Tiết kiệm,
chống lãng phí; tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng.
2. Nhiệm vụ chủ
yếu
2.1. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các Mục
tiêu theo tinh thần chỉ thị, nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ về công tác dân tộc: Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ
XII của Đảng; Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2011-2020; Nghị quyết
số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 của Quốc hội khóa XIII về đẩy mạnh thực hiện Mục
tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020; Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/05/2011 của
Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững từ năm 2011 đến 2020; Chỉ thị số
28/CT-TTg ngày 10/9/2014 của Thủ tướng Chính phủ về nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về công tác dân tộc; Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12/3/2013 của
Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020; Quyết
định số 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
2.2. Tiếp tục triển khai các Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị về Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội một số vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung bộ và
duyên hải Trung bộ, đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2011 - 20201.
2.3. Triển khai hiệu quả các chính
sách dân tộc hiện hành; nghiên cứu, đề xuất xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý
các chương trình, chính sách đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc
thiểu số: Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản
xuất và hỗ trợ nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ cơ sở các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn giai đoạn
2016 - 2020 thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Chính
sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2016-2020; Chính sách Hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân
tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2020; Chính sách Cấp một số ấn phẩm
báo chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2017-2020;...
2.4. Tập trung công tác nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực trong hệ thống cơ quan làm công tác dân tộc từ Trung ương
đến cơ sở, chú trọng quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ người dân tộc
thiểu số trong hệ thống chính trị xác định Mục tiêu, nhiệm vụ trong năm 2017 và
lộ trình thực hiện Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 14/3/2016 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức người
dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới.
2.5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và thu
hút đầu tư
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết của
Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế; triển khai hiệu quả Quyết định số 2214/QĐ-TTg
ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ “Tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số”, Quyết định số 40/QĐ-TTg
ngày 07/01/2016 về việc phê duyệt Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế đến năm
2020 tầm nhìn đến 2030; Chương trình phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc và
Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Việt Nam giai đoạn 2014 - 2020; tăng cường công
tác thông tin đối ngoại về lĩnh vực công tác dân tộc. Tiếp tục thực hiện các Thỏa
thuận với các nước láng giềng, các nước ASEAN, một số nước châu Âu, châu Á để
tăng cường quan hệ, trao đổi công tác quản lý nhà nước về dân tộc. Tổ chức rà
soát, hoàn thiện các cơ chế, chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hướng
tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, định hướng vào những lĩnh vực
thiết yếu vùng dân tộc thiểu số: cơ sở hạ tầng, công nghiệp “xanh”, thân thiện
với môi trường; chế biến sâu tài nguyên khoáng sản; đào tạo nguồn nhân lực; những
lĩnh vực, dự án có giá trị gia tăng cao. Tăng cường kiểm tra, giám sát để nâng
cao hiệu quả đầu tư nước ngoài; khuyến khích thu hút đầu tư vào các cửa khẩu
biên giới; xây dựng và thực hiện các chương trình kêu gọi đầu tư nước ngoài vào
các lĩnh vực ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
2.6. Hoàn thiện thể chế, tăng cường
công tác pháp chế, thanh tra, kiểm tra, phòng chống tham nhũng
- Tập trung nghiên cứu xây dựng, hoàn
thiện dự thảo Dự án Luật dân tộc; nâng cao chất lượng công tác pháp chế và thực
hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011;
tập trung xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực
công tác dân tộc; nâng cao hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho
cán bộ, công chức, người lao động trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc.
- Công tác thanh tra, kiểm tra: Tăng
cường thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật và việc chấp hành pháp luật
phòng chống tham nhũng, thực hành Tiết kiệm, chống lãng phí. Làm tốt công tác
tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo; tiến hành
thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các chương trình, chính
sách dân tộc ở các Bộ, ngành, địa phương nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khắc
phục những bất hợp lý, yếu kém trong quản lý nhà nước và đẩy nhanh tiến độ,
nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chính sách dân tộc.
- Triển khai đồng bộ các giải pháp
phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo Kết luận tại Hội nghị Trung ương 5 khóa
XI, Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 17/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Chương trình tổng thể của Chính phủ về thực hành Tiết kiệm, chống lãng
phí năm 2016.
2.7. Xây dựng môi trường văn hóa lành
mạnh, bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa dân tộc. Đẩy mạnh phong trào thể dục,
thể thao để nâng cao thể chất người dân tộc thiểu số; đảm bảo quyền bình đẳng
giới, nâng cao vị thế của phụ nữ dân tộc thiểu số; chú trọng công tác chăm sóc,
giáo dục và bảo vệ quyền lợi của trẻ em dân tộc thiểu số.
2.8. Thực hiện tốt công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về công tác dân tộc cho cán bộ, đảng viên các cấp,
các ngành về vị trí, vai trò của công tác dân tộc, đoàn kết dân tộc; tăng cường
tiếp xúc, đối thoại với đồng bào nhất là về cơ chế, chính sách gắn liền với cuộc
sống của đồng bào và hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn; thường xuyên cập
nhật, phổ biến kịp thời thông tin tình hình chính trị, xã hội trên thế giới,
khu vực và trong nước, nhất là những thông tin có tác động ảnh hưởng đến vùng
dân tộc thiểu số; vận động đồng bào thực hiện chủ trương, đường lối, chính
sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước.
2.9. Đẩy mạnh thực hiện Chương trình
tổng thể cải cách hành chính, thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở
- Xây dựng, trình Chính phủ ban hành
Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc nhiệm kỳ Chính phủ 2016-2021; đề nghị đổi tên cơ quan Ủy ban Dân tộc
thành Bộ Dân tộc cho phù hợp với tình hình mới.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của ngành, gắn với việc đổi mới phương thức Điều hành, tạo
sự công khai minh bạch trong công tác quản lý nhà nước lĩnh vực công tác dân tộc
từ Trung ương tới địa phương; triển khai đồng bộ Bộ cơ sở dữ liệu về thực trạng
kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số Việt Nam, hoàn thiện biểu mẫu, chỉ
tiêu báo cáo phục vụ chỉ đạo, Điều hành của Lãnh đạo Ủy ban. Rà soát, sửa đổi,
bổ sung, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn phù hợp. Chấn chỉnh kỷ cương,
kỷ luật hành chính trong thi hành công vụ; áp dụng quy trình quản lý hệ thống
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008, hoàn thiện sử dụng phần mềm Hệ Điều
hành tác nghiệp, nâng cấp Cổng thông tin điện tử nhằm nâng
cao hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, Điều hành.
- Thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ sở,
đề cao vai trò giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cán bộ, công chức.
Tăng cường tiếp xúc, đối thoại, tập trung chỉ đạo giải quyết những kiến nghị
chính đáng của nhân dân.
- Triển khai Đề án Biệt phái công chức,
viên chức đi địa phương vùng đồng bào dân tộc thiểu số; thực hiện Kế hoạch cải
cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức của Ủy ban Dân tộc giai
đoạn 2016-2020;
2.10. Công tác nghiên cứu khoa học,
công nghệ, môi trường, Điều tra cơ bản
- Tập trung triển khai thực hiện có
hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020 “Những vấn đề cơ bản và cấp bách về dân tộc thiểu số và
chính sách dân tộc ở Việt Nam đến năm 2030”, Mã số CTDT/16-20. Nghiên cứu ứng dụng
các đề tài cấp Nhà nước và các đề tài khoa học quan trọng cấp bộ, các nhiệm vụ Điều
tra cơ bản, nhiệm vụ bảo vệ môi trường có tính thực tiễn cao, phục vụ hoạch định
chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước trong giai đoạn mới.
- Tiếp tục triển khai Nghị quyết số
20-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về
“Phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại
hóa trong Điều kiện nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế” và Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết.
2.11. Nâng cao chất lượng công tác thống
kê, dự báo: Tăng cường và nâng cao chất lượng thông tin thống kê, chế độ báo
cáo thống kê của ngành, thực hiện tốt cơ chế phối hợp, cung cấp, phổ biến thông
tin trong công tác thống kê; nâng cao hiệu quả công tác dự báo tình hình kinh tế
- xã hội vùng dân tộc thiểu số.
2.12. Tập trung đẩy nhanh tiến độ thực
hiện các dự án quan trọng của Ủy ban Dân tộc (trụ sở cơ quan Ủy ban Dân tộc, Khách
sạn Dân tộc, Học viện Dân tộc, trụ sở Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí
Minh...).
II. YÊU CẦU XÂY DỰNG
KẾ HOẠCH 2017
1. Yêu cầu
chung:
1.1. Kế hoạch 2017 phải phù hợp với Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của Ủy ban Dân tộc2 để bảo đảm tính khả thi, nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực.
1.2. Dự toán chi ngân sách nhà nước
theo đúng các quy định pháp luật về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi, trong đó
chủ động sắp xếp thứ tự các nhiệm vụ chi ưu tiên theo mức độ cấp thiết, khả
năng triển khai trong năm 2017 để hoàn thành các nhiệm vụ, chương trình, dự án,
đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở nguồn ngân sách nhà nước
được phân bổ và các nguồn huy động hợp pháp khác. Chủ động dự kiến nhu cầu kinh
phí thực hiện các chương trình, chính sách, nhiệm vụ mới khi được cấp có thẩm
quyền quyết định.
1.3. Kế hoạch 2017 được xây dựng trên
nguyên tắc thống nhất, công khai, minh bạch, hiệu quả, sự phối hợp đồng bộ giữa
các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và giữa Ủy ban Dân tộc với các Bộ, ngành
liên quan, đảm bảo thống nhất trong phân bổ nguồn lực từ NSNN đúng quy định
pháp luật hiện hành, thực hành Tiết kiệm chống lãng phí.
2. Yêu cầu cụ thể:
2.1. Đối với các Vụ, đơn vị được
giao quản lý chương trình, chính sách dân tộc
Có trách nhiệm đánh giá đúng, đầy đủ
tình hình, kết quả, tiến độ giải ngân 06 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm
2016 các chương trình, chính sách dân tộc do Ủy ban Dân tộc trực tiếp quản lý.
Phân tích làm rõ những khó khăn, vướng mắc, xác định nguyên nhân khách quan, chủ
quan, giải pháp khắc phục, những kiến nghị, đề xuất các cấp thẩm quyền.
Căn cứ đánh giá Kế hoạch 2016, các Vụ,
đơn vị triển khai xây dựng Kế hoạch 2017, trong đó đề xuất nhu cầu vốn cho các
chương trình, chính sách dân tộc thực hiện năm 2017 (bao gồm các chính sách đã
hết hiệu lực nhưng chưa đạt Mục tiêu, được cấp thẩm quyền cho phép kéo dài năm
2017; các chính sách còn hiệu lực; các chính sách mới đã trình chờ phê duyệt,
hoặc chuẩn bị trình trong năm 2016), cụ thể:
a) Vụ Chính sách dân tộc:
- Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện
định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số còn du canh du cư theo Quyết định
số 33/2013/QĐ-TTg ;
- Chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người
dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ;
- Chính sách cho vay vốn phát triển sản
xuất đối với hộ dân tộc thiểu số ĐBKK giai đoạn 2012-2015 (Quyết định
54/2012/QĐ-TTg);
- Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất,
nước sinh hoạt và chuyển đổi nghề theo Quyết định 755/QĐ-TTg và 29/2013/QĐ-TTg ;
- Chính sách sắp xếp, ổn định dân cư
cho người di cư tự do từ nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào trở về nước (Quyết
định số 162/QĐ-TTg ngày 25/01/2016);
- Kinh phí triển khai Nghị quyết số
52/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực các
dân tộc thiểu số giai đoạn 2016- 2020, định hướng đến năm 2030.
- Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 (đã
trình chờ phê duyệt);
b) Văn phòng Điều phối Chương trình
135:
- Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày
04/4/2013 về Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất
các xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK, thôn ĐBKK giai đoạn 2013-2020 (CT 135);
- Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư
cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất và hỗ trợ nâng cao năng lực cho cộng
đồng, cán bộ cơ sở các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu giai đoạn 2016-2020 (thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững).
c) Vụ Địa phương I:
- Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội
vùng các dân tộc Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” theo Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày
26/9/2011;
- Chính sách Hỗ trợ phát triển kinh tế
- xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2020 (đã trình chờ
phê duyệt).
d) Vụ Tuyên truyền:
- Chính sách cấp một số ấn phẩm báo,
tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn năm 2016
theo Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 19/4/2016;
- Chính sách cấp một số ấn phẩm báo
chí cho vùng dân tộc thiểu số, miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn
2017-2020 (dự kiến trình trong năm 2016);
- Đề án đẩy mạnh công tác tuyên truyền
vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021 (dự kiến trình trong năm
2016);
e) Vụ Dân tộc thiểu số:
- Chính sách đối với người có uy tín
trong đồng bào DTTS (Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ; 56/2013/QĐ-TTg);
- Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu
số giai đoạn 2015-2025 (Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015).
- Chính sách tăng cường vai trò của
người có uy tín đối với công tác dân tộc trong vùng dân tộc thiểu số (đã trình
chờ phê duyệt).
2.2. Đối với các Vụ, đơn vị quản
lý nhà nước:
Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện
Kế hoạch công tác và dự toán ngân sách 06 tháng đầu năm và ước thực hiện cả năm
2016 theo Quyết định số 724/QĐ-UBDT, Quyết định số 725/QĐ-UBDT ngày 29/12/2015
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao Kế hoạch công tác và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2016 và các Quyết định Điều chỉnh kế hoạch, dự toán
ngân sách nhà nước 06 tháng đầu năm 2016. Xây dựng Kế hoạch 2017 (kế hoạch công
tác và dự toán kinh phí) trên cơ sở chức năng nhiệm vụ của Vụ, đơn vị và các
nhiệm vụ được Lãnh đạo Ủy ban giao tại các Quyết định và văn bản chỉ đạo Điều
hành khác.
2.3. Đối với các đơn vị dự toán:
2.3.1. Đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch và dự toán NSNN 6 tháng đầu năm và dự kiến cả năm 2016, theo từng nhiệm vụ
được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban giao tại Quyết định số 724/QĐ-UBDT, Quyết định
số 725/QĐ-UBDT ngày 29/12/2015. Làm rõ những khó khăn, vướng mắc phát sinh
trong việc thực hiện nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu đồng thời
kiến nghị các giải pháp khắc phục trong năm 2016
2.3.2. Xây dựng nhiệm vụ kế hoạch và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2017:
a) Văn phòng Ủy ban:
Thực hiện cơ chế tự chủ theo quy định
theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2015 của Chính phủ Quy định chế độ
tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính
đối với các cơ quan nhà nước, việc lập Kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:
- Số biên chế được duyệt đến thời Điểm
lập dự toán, trong đó số biên chế thực có mặt đến thời Điểm lập dự toán, số
biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt (nếu có). Số
lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP có mặt đến thời Điểm lập dự
toán.
- Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp
theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo,
bao gồm:
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên
chế được duyệt, thực có mặt tính đến thời Điểm lập dự toán, được xác định trên
cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các Khoản
đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn).
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên
chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương tối thiểu
1.210.000 đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế, các Khoản đóng góp theo chế độ
(bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn).
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số đối
tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP , được xác định tương tự như đối với số biên chế được duyệt, thực
có mặt tại thời Điểm lập dự toán.
- Định mức kinh phí (sau khi loại trừ
chi tiền lương, phụ cấp, chi đặc thù) dự kiến theo định mức mới là 50 triệu đồng/biên
chế.
- Dự toán nguồn cải cách tiền lương:
tiếp tục chủ động thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định:
nguồn Tiết kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các Khoản có tính
chất lương) đồng thời thực hiện chuyển các nguồn thực hiện cải cách tiền lương
năm trước chưa sử dụng hết (nếu có) sang năm 2017 để tiếp tục thực hiện.
- Các Khoản chi đặc thù: Giải trình
cơ sở pháp lý và thuyết minh chi Tiết cơ sở tính toán của từng Khoản chi đặc
thù, gồm: Chính trị phí, kinh phí thuê trụ sở, mua ô tô, sửa chữa lớn tài sản cố
định, mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc của các Vụ, đơn vị, kinh
phí tổ chức các đoàn thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành...
- Lập dự toán riêng đối với phần kinh
phí chi hoạt động thường xuyên của Vụ Địa phương II, Địa phương III, Văn phòng
Đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh).
- Triệt để Tiết kiệm các Khoản: chi
cho công tác khen thưởng; hội nghị, hội thảo, đoàn ra và đoàn vào không theo Hiệp
định có sử dụng kinh phí giao tự chủ tài chính.
b) Các đơn vị sự nghiệp:
Ngày 14 tháng 2 năm 2015 Chính phủ
ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập có hiệu lực thi hành từ ngày 6 tháng 4 năm 2015. Căn cứ Nghị định trên
các đơn vị sự nghiệp công xây dựng phương án tự chủ phù hợp với kế hoạch và Điều
kiện thực tế của đơn vị báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để phê duyệt, sau khi
có ý kiến bằng văn bản của cơ quan tài chính cùng cấp.
Tuy nhiên hiện nay nhà nước chưa ban
hành hoặc sửa đổi Nghị định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong từng
lĩnh vực cụ thể, các đơn vị sự nghiệp công lập của UBDT được tiếp tục thực hiện
cơ chế tự chủ theo quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 26/4/2006 (Trường
cán bộ Dân tộc, Trung tâm Thông tin, Báo Dân tộc phát triển, Tạp chí Dân tộc,
Nhà khách Dân tộc); Nghị định số 115/2005 ngày 05/9/2005 quy định cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học công nghệ công lập và nghị định
96/2010 ngày 20/9/2010 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định
115/2005/NĐ-CP (Viện dân tộc). Đồng thời xây dựng phương án sắp xếp, kiện toàn
cơ cấu tổ chức của đơn vị giai đoạn 2017 - 2020 trình Ủy ban Dân tộc xem xét,
quyết định trước ngày 20/7/2016.
* Trường Cán bộ
Dân tộc:
Việc lập Kế hoạch và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2017 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:
- Dự toán thu và dự toán chi từ các Khoản
thu được từ hoạt động của đơn vị:
Thuyết minh rõ các Khoản thu và số
kinh phí dự kiến thu được năm 2017 và các Khoản chi từ nguồn kinh phí thu được.
- Dự toán chi do ngân sách nhà nước đảm
bảo:
+ Số biên chế được duyệt đến thời Điểm
lập dự toán, trong đó số biên chế thực có mặt đến thời Điểm lập dự toán, số
biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt (nếu có). Số
lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP có mặt đến thời Điểm lập dự
toán. Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng
(tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo, bao gồm: Quỹ tiền lương, phụ cấp của số
biên chế được duyệt, thực có mặt tính đến thời Điểm lập dự toán, được xác định
trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các Khoản
đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn). Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt nhưng
chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng, hệ
số lương 2,34/biên chế, các Khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Quỹ tiền lương, phụ cấp của số
đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP , được xác định tương tự như đối với số biên chế được duyệt, thực
có mặt tại thời Điểm lập dự toán.
+ Dự toán nguồn cải cách tiền lương:
chủ động thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương theo quy định: nguồn Tiết
kiệm 10% chi thường xuyên (không kể tiền lương và các Khoản có tính chất lương)
dành một phần nguồn thu được để lại theo chế độ, đồng thời thực hiện chuyển các
nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước chưa sử dụng hết (nếu có) sang
năm 2017 để tiếp tục thực hiện.
+ Kinh phí phục vụ hoạt động bộ máy
và hoạt động chuyên môn:
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi Tiết
các Khoản Mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền
công, văn phòng phẩm, Thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định,....
+ Các Khoản chi đặc thù: Chi kinh phí
thuê trụ sở, chi mua sắm trang thiết bị và phương tiện làm việc cho viên chức
nhà nước, các nhiệm vụ đặc thù khác trong công tác giáo dục đào tạo.
* Trung tâm
Thông tin:
Việc lập Kế hoạch và dự toán ngân
sách nhà nước năm 2017 cần thuyết minh làm rõ các nội dung sau:
- Dự toán thu và dự toán chi từ các Khoản
thu được từ hoạt động của đơn vị:
Thuyết minh rõ các Khoản thu và số
kinh phí dự kiến thu được năm 2017 và các Khoản chi từ nguồn kinh phí thu được.
- Kinh phí sự nghiệp kinh tế:
+ Số biên chế được phê duyệt đến thời
Điểm lập dự toán, trong đó số biên chế thực có mặt đến thời Điểm lập dự toán, số
biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt. Số lao động
hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP có mặt đến thời Điểm lập dự toán.
+ Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp
theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo,
bao gồm: Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên chế được duyệt, thực có mặt tính đến
thời Điểm lập dự toán, được xác định trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức
vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các Khoản đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn). Quỹ tiền lương, phụ cấp
của số biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển, được dự kiến trên cơ sở mức lương
tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng, hệ số lương 2,34/biên chế, các Khoản đóng góp
theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn). Quỹ tiền lương, phụ cấp của số đối tượng làm việc theo chế độ hợp đồng
không thời hạn theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP (nếu có), được xác
định tương tự như đối với số biên chế được duyệt, thực có mặt tại thời Điểm lập
dự toán. Kinh phí hoạt động bộ máy và các hoạt động chuyên môn:
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi Tiết
các Khoản Mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền
công, văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định,....
- Kinh phí chi quản lý hành chính:
Thuyết minh rõ các nội dung, dự toán
chi Tiết thực hiện các nhiệm vụ theo Quyết định số 318/QĐ-UBDT ngày 21/6/2016 của
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Ủy ban Dân tộc giai đoạn 2016 - 2020
của Ủy ban Dân tộc.
* Báo Dân tộc và
phát triển; Tạp chí Dân tộc:
Căn cứ Công văn số 14833/BTC-HCSN
ngày 20/10/2014 của Bộ Tài chính, Tạp chí Dân tộc là đơn vị tự đảm bảo một phần
chi hoạt động thường xuyên, Báo Dân tộc và Phát triển là đơn vị đảm bảo toàn bộ
chi phí hoạt động thường xuyên đến hết năm 2016.
Tuy nhiên năm 2016 kinh phí hoạt động
của 2 đơn vị này chủ yếu phụ thuộc vào kinh phí cấp cho các Báo, tạp chí thực
hiện Quyết định 633/QĐ-TTg ngày 19/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Đến
31/12/2016 quyết định 633/QĐ-TTg hết hiệu lực, do đó khả năng đảm bảo kinh phí
chi hoạt động thường xuyên năm 2017 và các năm tiếp theo của Tạp chí Dân tộc,
Báo Dân tộc và Phát triển rất khó khăn.
Để có cơ sở xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2017, Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển phải
xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ
máy, biên chế và tài chính theo phương án là đơn vị được nhà nước đảm bảo toàn
bộ kinh phí hoạt động, ổn định từ 2017 - 2020, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy
ban phê duyệt trước ngày 20/7/2016.
Trong thời gian chờ phê duyệt phương
án, Tạp chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển xây dựng kế hoạch và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2017 với các nội dung sau:
- Dự toán thu và dự toán chi từ các Khoản
thu được từ hoạt động của đơn vị:
Thuyết minh rõ các Khoản thu và số
kinh phí dự kiến thu được năm 2017 và các Khoản chi từ nguồn kinh phí thu được.
- Xác định số biên chế được duyệt đến
thời Điểm lập dự toán, trong đó số biên chế thực có mặt đến thời Điểm lập dự
toán, số biên chế chưa tuyển theo chỉ tiêu được duyệt. Số
lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP có mặt đến thời Điểm lập dự
toán (nếu có).
- Xác định Quỹ tiền lương, phụ cấp
theo lương tối thiểu 1.210.000 đồng/tháng (tính đủ 12 tháng) do NSNN đảm bảo,
bao gồm:
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số biên
chế được duyệt, thực có mặt tính đến thời Điểm lập dự toán, được xác định trên
cơ sở mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ; phụ cấp lương theo chế độ; các Khoản
đóng góp theo chế độ (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn).
+ Quỹ tiền lương, phụ cấp của số đối
tượng làm việc theo chế độ hợp đồng không thời hạn theo quy định tại Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP (nếu có), được xác định tương tự như đối với số biên chế được
duyệt, thực có mặt tại thời Điểm lập dự toán.
- Kinh phí hoạt động bộ máy và các hoạt
động chuyên môn:
Thuyết minh rõ nội dung, dự toán chi Tiết
các Khoản Mục chi phục vụ cho hoạt động bộ máy, hoạt động chuyên môn: tiền
công, văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng, thông tin liên lạc, sửa chữa
thường xuyên tài sản cố định,....
- Các Khoản chi đặc thù: Chi thuê trụ
sở, mua sắm trang thiết bị tài sản thiết yếu…..
- Dự kiến kinh phí in ấn, xuất bản Tạp
chí Dân tộc, Báo Dân tộc và Phát triển....
* Viện Dân tộc:
Căn cứ nhiệm vụ được giao theo Quyết
định số 320/QĐ-UBDT ngày 21/6/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về
việc phê duyệt danh Mục nhiệm vụ theo chức năng của Viện Dân tộc năm 2017. Viện
Dân tộc lập chi Tiết dự toán thu, dự toán chi thường xuyên và dự toán ngân sách
nhà nước hỗ trợ năm 2017, trong đó:
Dự toán kinh phí ngân sách chi nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng của Viện Dân tộc năm 2017 thực hiện theo quy định
của Luật Ngân sách Nhà nước, Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của
Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước, các Thông tư của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP và các quy định hiện hành.
Việc lập dự toán kinh phí chi ngân
sách nhà nước hỗ trợ thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 1 - Điều
3 - Thông tư liên tịch số 121/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 25/8/2014 của Bộ Tài
chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xây dựng dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng của tổ chức
KHCN công lập.
* Nhà khách Dân tộc:
Kế hoạch và dự toán thu, chi năm 2017
được lập tương tự năm 2016, trong đó tập trung nhiệm vụ đẩy nhanh tiến độ xây dựng
khách sạn Dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị do Lãnh đạo Ủy ban giao.
*Lưu ý:
Việc lập dự toán mua sắm tài sản phục
vụ hoạt động của các đơn vị phải trên cơ sở Danh Mục tài sản mua sắm tập trung
được Hội đồng thẩm định của Ủy ban Dân tộc phê duyệt và đảm bảo nguyên tắc:
+ Ưu tiên trang bị cho các cán bộ,
công chức mới được tuyển dụng theo biên chế được duyệt (định mức theo định mức
hiện hành).
+ Thay thế các trang thiết bị đã hỏng
không thể khắc phục, hết khấu hao, quá thời gian sử dụng của các Vụ, đơn vị với
tỷ lệ 10%-20%.
2.4. Đối với các đơn vị quản lý, sử
dụng vốn đầu phát triển:
- Các đơn vị, Ban Quản lý được giao
quản lý các dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển (chủ đầu tư), tổ chức đánh giá
kết quả, tiến độ sử dụng vốn đầu tư phát triển 06 tháng đầu năm 2016 và ước thực
hiện cả năm 2016 cho từng dự án.
- Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối
hợp với các chủ đầu tư lập kế hoạch vốn đầu tư năm 2017, đảm bảo quy định của
Luật đầu tư công, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015; Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 và các quy định hiện hành, bảo đảm nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ, phân kỳ đầu tư phù hợp với Kế hoạch đầu tư công
trung hạn 5 năm 2016 - 2020. Các dự án khởi công mới năm 2017 (đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt) cần đề xuất vốn chuẩn bị đầu tư (Dự án Học viện Dân tộc,
Trụ sở Văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, các dự án công nghệ -
thông tin, dự án thống kê...) và dự kiến vốn thực hiện dự án năm 2017.
2.5. Đối với Vụ, đơn vị quản lý dự
án ODA, viện trợ không hoàn lại:
- Các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án
được giao quản lý các dự án sử dụng vốn ODA, viện trợ lẻ phi dự án, có trách
nhiệm tổ chức đánh giá tình hình thực hiện các chương trình, dự án ODA và tình
hình thực hiện các Khoản viện trợ lẻ phi dự án: Báo cáo tình hình và tiến độ thực
hiện dự án, Khoản viện trợ 6 tháng đầu năm và dự kiến khả năng hoàn thành kế hoạch
năm, lũy kế tình hình thực hiện từ khi bắt đầu triển khai đến thời Điểm báo cáo
(khối lượng công việc đã hoàn thành, các sản phẩm đầu ra và giá trị giải ngân
theo từng hợp phần, hoạt động, Mục chi); các khó khăn, vướng mắc và đề xuất giải
pháp để xử lý.
- Lập Kế hoạch thực hiện dự án, viện
trợ lẻ nguồn viện trợ không hoàn lại năm 2017:
+ Trên cơ sở thống nhất với nhà tài
trợ, các Vụ, đơn vị, Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch năm 2017 (kế hoạch giải
ngân, kế hoạch chi tiêu, kế hoạch đấu thầu,...), trong đó xác định rõ các nguồn
lực sử dụng, tiến độ thực hiện, thời hạn hoàn thành, Mục tiêu chất lượng và
tiêu chí chấp nhận kết quả đối với từng hoạt động, hợp phần của dự án, Khoản viện
trợ để làm cơ sở theo dõi, đánh giá.
+ Kế hoạch năm 2017 lập theo mẫu tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014. Gửi
kèm theo các tài liệu: Quyết định thành lập Ban Quản lý dự án; Quyết định phê
duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động (bản mới nhất) của Ban QLDA; Văn kiện dự án;
Thỏa thuận tài trợ; Thỏa thuận Điều chỉnh kế hoạch và dự toán với nhà tài trợ;
Bảng lương kiêm nhiệm tháng 6 năm 2016; Hợp đồng thuê văn phòng dự án; Hợp đồng
lao động hợp chuyên môn, lao động giản đơn; Bản kế hoạch và dự toán chi Tiết đã
thỏa thuận với nhà tài trợ.
2.6. Đối với nhiệm vụ khoa học
công nghệ, bảo vệ môi trường, dự án Điều tra cơ bản:
Giao Vụ Tổng hợp có trách nhiệm:
- Phối hợp với các cơ quan, đơn vị,
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, dự án Điều
tra cơ bản, tổ chức đánh giá tình hình, tiến độ thực hiện các dự án bảo vệ môi
trường, dự án Điều tra cơ bản, đề tài cấp nhà nước, cấp Bộ; số lượng dự án, đề
tài cấp nhà nước, cấp Bộ đã hoàn thành so với kế hoạch; thực hiện các chế độ, định
mức, chấp hành chế độ báo cáo tài chính và quyết toán kinh phí đề tài, dự án;
các đề tài, dự án còn tồn đọng, đã quá hạn của các năm trước chưa quyết toán,
nêu rõ nguyên nhân và đề xuất hướng xử lý dứt Điểm; những vướng mắc khó khăn
trong việc thực hiện cơ chế, chính sách về khoa học công nghệ.
- Xây dựng kế hoạch và dự toán chi
ngân sách nhà nước năm 2017 cho các nhiệm vụ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường,
dự án Điều tra cơ bản của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, cụ thể:
+ Dự toán chi nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Dự toán kinh phí năm 2017 chi cho các
đề tài, dự án KHCN sử dụng vốn NSNN: Căn cứ xây dựng dự toán là nhiệm vụ nghiên
cứu KHCN đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban phê duyệt cho các đề tài, dự án và
các định mức kinh phí đã hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số 723/QĐ-UBDT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
Ban hành một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách của Ủy
ban Dân tộc. Việc lập, duyệt, cấp phát, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực
hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT-BTC-BKHCN ngày
04/10/2006 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ.
+ Dự toán chi nhiệm vụ bảo vệ môi trường:
Căn cứ xây dựng dự toán là các dự án,
đề tài, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã được Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban phê duyệt,
các định mức chi kinh phí được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số
114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29/12/2006 và số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày
29/01/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý kinh phí sự
nghiệp môi trường và lập dự toán công tác bảo vệ môi trường.
+ Dự toán chi nhiệm vụ Điều tra cơ bản
(sự nghiệp kinh tế): Dự toán chi cho các dự án Điều tra cơ bản, quy hoạch khảo
sát chưa kết thúc năm 2016 kéo dài sang năm 2017. Đăng ký và xây dựng dự toán
chi cho các dự án mới năm 2017 căn cứ vào Thông tư số 24/2008/TT-BTC ngày
14/3/2008 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch.
(Biểu
mẫu lập Kế hoạch và dự toán NSNN gửi kèm Công văn này)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN VÀ TIẾN ĐỘ
1. Tổ chức thực
hiện:
- Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy
ban Dân tộc có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, bố trí nhân lực tổ chức xây dựng Kế
hoạch 2017 của cơ quan, đơn vị phụ trách, đồng thời phối hợp chặt chẽ với Vụ Kế
hoạch - Tài chính trong quá trình xây dựng.
- Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc xây dựng phương án, tính
toán cân đối nguồn lực, chỉ tiêu lập Báo cáo Kế hoạch năm 2017 của Ủy ban Dân tộc,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thảo luận Kế hoạch 2017.
2. Tiến độ xây
dựng:
- Cuối tháng 6/2016, Ủy ban Dân tộc ban hành văn bản hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2017;
- Báo cáo Kế hoạch 2017 (bao gồm cả biểu)
của các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc gửi về Vụ Kế hoạch - Tài chính, Ủy ban
Dân tộc, 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội trước ngày 08/7/2016 và gửi
bản mềm theo địa chỉ email: trinhanhduc@cema.gov.vn, ĐT liên hệ: đ/c
Nguyễn Thế Hoàng 0912451917, đ/c Trịnh Anh Đức 0904699628).
- Ngày 08-12/7/2016 Vụ Kế hoạch - Tài chính tham mưu Lãnh đạo Ủy ban tổ chức thảo luận Kế
hoạch với các Vụ, đơn vị do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban chủ trì.
- Các Vụ, đơn vị hoàn thiện Kế hoạch
2017, gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính chậm nhất vào 17 giờ ngày 14/7/2016
để tổng hợp vào Kế hoạch chung của Ủy ban Dân tộc.
- Ngày 19/7/2016 Vụ Kế
hoạch - Tài chính hoàn thiện Kế hoạch 2017, trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc ký ban hành, gửi các Bộ, ngành liên quan.
Yêu cầu Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc
Ủy ban Dân tộc nghiêm túc thực hiện nội dung Công văn này./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (bc);
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm UBDT;
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu VT, KHTC (5).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Đinh Quế Hải
|
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017
Đơn vị:
...............................
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian trình LĐUB
|
Thời
gian trình CP, TTCP
|
Hình
thức sản phẩm
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
A
|
Thực hiện các chương trình, đề
án dự án, chính sách dân tộc theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên thuộc chức
năng của Vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Áp dụng đối với các đơn vị dự
toán của Ủy ban Dân tộc
|
Biểu số 1b
|
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2017
Đơn vị:
...............................
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Số
TT
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
Thời
gian trình LĐUB
|
Thời
gian trình CP, TTCP
|
Hình
thức sản phẩm
|
Q1
|
Q2
|
Q3
|
Q4
|
A
|
Nhiệm vụ thuộc chức năng của đơn
vị
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
..........................
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Kinh phí hoạt động bộ máy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quỹ lương và các Khoản phụ cấp (phụ
cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên nghề nghiệp, phụ cấp giảng dạy...) và các Khoản
đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi hoạt động bộ máy và các hoạt động
chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..............
|
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Doanh thu các hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
.............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2016 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2017
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
DỰ
TOÁN 2016
|
ƯỚC
THỰC HIỆN 2016
|
DỰ
TOÁN 2017
|
A
|
Tổng số thu, chi, nộp ngân sách
phí, lệ phí
|
|
|
|
1
|
Số thu phí, lệ phí
|
|
|
|
|
- Học phí
|
|
|
|
|
- Phí, lệ phí khác
|
|
|
|
2
|
Chi từ nguồn thu phí, lệ phí được để
lại
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
và dạy nghề
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp kinh tế
|
|
|
|
|
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ
|
|
|
|
|
- Phí, lệ phí khác
|
|
|
|
3
|
Số phí, lệ phí nộp ngân sách nhà nước
|
|
|
|
B
|
Dự toán chi ngân sách nhà nước
|
|
|
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
|
|
|
|
- Chi khoa học, công nghệ
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư XDCB
|
|
|
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ các doanh nghiệp
theo chế độ quy định
|
|
|
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Chi SN giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
|
|
|
2
|
Chi sự nghiệp y tế
|
|
|
|
3
|
Chi sự nghiệp khoa học, công nghệ
|
|
|
|
4
|
Chi sự nghiệp
văn hóa thông tin
|
|
|
|
5
|
Chi sự nghiệp
kinh tế
|
|
|
|
6
|
Chi sự nghiệp bảo
vệ môi trường
|
|
|
|
7
|
Chi quản lý hành
chính
|
|
|
|
8
|
Chi trợ giá các mặt
hàng chính sách
|
|
|
|
9
|
Chi khác
|
|
|
|
III
|
Chi Chương
trình Mục tiêu quốc gia, Chương trình Mục tiêu và các chương trình, dự án lớn
khác
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị: ......................
Áp dụng đối với các đơn vị dự
toán thuộc Ủy ban Dân tộc
|
Biểu số 3
|
BIỂU SO SÁNH NHU CẦU KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN
NĂM 2016 - NĂM 2017
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị:
Triệu đồng
STT
|
Lĩnh
vực chi
|
Kinh
phí năm 2016
|
Kinh
phí năm 2017
|
Chênh
lệch
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
số chi thường xuyên
|
|
|
|
|
A
|
KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
I
|
Kinh phí giao Văn phòng Ủy ban
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí giao tự chủ tài chính
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không giao tự chủ tài
chính
|
|
|
|
Vụ
KHTC chịu trách nhiệm tổng hợp
|
II
|
Kinh phí giao Trung tâm thông
tin
|
|
|
|
|
III
|
Kinh phí giao Tạp chí Dân tộc
|
|
|
|
|
IV
|
Quản lý, chỉ đạo thực hiện các dự
án hỗ trợ kỹ thuật có nguồn vốn ODA
|
|
|
|
|
B
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
|
|
|
|
|
I
|
Kinh phí Trường Cán bộ Dân tộc
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí giao Học viện Dân tộc
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
III
|
Kinh phí giao Văn phòng Ủy ban
|
|
|
|
|
C
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ
|
|
|
|
|
I
|
Kinh phí giao Trung tâm thông
tin
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
II
|
Kinh phí giao Văn phòng Ủy ban
|
|
|
|
Vụ
KHTC chịu trách nhiệm tổng hợp
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
D
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
|
|
|
|
|
I
|
Kinh phí giao Viện Dân tộc thực
hiện
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
III
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa
học công nghệ
|
|
|
|
Vụ Tổng
hợp báo cáo số liệu
|
E
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
|
F
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN TRUYỀN
THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí giao Tạp chí Dân tộc
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí Báo Dân tộc và phát triển
|
|
|
|
|
G
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU, CT MTQG
|
|
|
|
|
1
|
Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
|
Vụ Tổng
hợp báo cáo số liệu
|
2
|
Kinh phí thực hiện Chương trình đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Thực hiện
Dự án: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Mã CT: 0430. Mã Dự án: 0433
|
|
|
|
Vụ
Tuyên truyền báo cáo số liệu
|
3
|
Kinh phí thực hiện Chương trình nước
sạch và VSMTNT. Mã CT: 0070, Mã Dự án: 0077.
|
|
|
|
Vụ Tổng
hợp báo cáo số liệu
|
4
|
Kinh phí thực hiện Chương trình về
bình đẳng giới theo Quyết định 1241/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng CP
|
|
|
|
Vụ
Dân tộc thiểu số báo cáo số liệu
|
5
|
Kinh phí thực hiện Chương trình
phòng chống ma túy: Dự án thông tin, truyền thông phòng chống ma túy và giám
sát thực hiện Chương trình. Mã CT: 0150. Mã Dự án: 0162
|
|
|
|
Vụ
Tuyên truyền báo cáo số liệu
|
6
|
Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo,
truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
|
|
|
VPĐTCT
135 báo cáo số liệu
|
H
|
KINH
PHÍ CHI TRỢ GIÁ
|
|
|
|
|
|
Thực hiện cấp báo không thu tiền
cho vùng Dân tộc và miền núi
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
BIỂU TỐNG HỢP NHU CẦU KINH PHÍ NĂM 2017
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
Lĩnh
vực chi
|
Kinh
phí thực hiện
|
Cơ
sở tính toán. Căn cứ pháp lý
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN
(A+B+C+D+E+F+G)
|
|
|
A
|
KINH PHÍ QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
|
|
|
*
|
Kinh phí giao Văn phòng Ủy ban
|
|
|
I
|
Kinh phí giao tự chủ tài chính
|
|
|
1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản
đóng góp theo lương cơ sở 1,210 triệu đồng
|
-
|
|
1.1
|
Tiền lương
|
|
|
1.2
|
Phụ cấp lương
|
|
|
1.3
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo định mức
|
-
|
|
-
|
Tiền công
|
|
|
-
|
Khen thưởng
|
|
|
-
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
-
|
Các Khoản thanh toán cho cá nhân
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
-
|
Hội nghị
|
|
|
-
|
Công tác phí
|
|
|
-
|
Thuê mướn
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
-
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
II
|
Kinh phí không giao tự chủ tài
chính
|
|
|
1
|
Chi sửa chữa lớn, mua sắm
TSCĐ
|
|
|
a.
|
Kinh phí mua sắm tài sản
|
|
|
b.
|
Kinh phí sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Kinh phí hoạt động của Ủy ban
|
|
|
a.
|
Kinh phí chính trị phí
|
|
|
b.
|
Kinh phí thuê trụ sở của các Vụ,
đơn vị
|
-
|
|
+
|
Thuê trụ sở tại 141 Hoàng Hoa Thám
|
|
|
+
|
Thuê trụ sở VP Đại diện tại TPHCM
|
|
|
c.
|
Kinh phí thuê bãi gửi xe của Ủy
ban
|
|
|
d.
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động Đảng,
đoàn thể
|
|
|
e.
|
Kinh phí hoạt động chuyên môn:
|
|
|
3
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ, chương trình, đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Thông tư
ban hành trong năm 2016
|
|
|
a.
|
Kinh phí xây dựng văn bản Luật,
Nghị định, Thông tư
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
b.
|
Kinh phí triển khai thực hiện
các Đề án
|
-
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
4
|
Kinh phí thực hiện các công việc
thuộc chức năng, nhiệm vụ
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
5
|
Kinh phí tổ chức tập huấn, hội
thảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí kiểm tra các địa
phương, lĩnh vực do Ủy ban Dân tộc quản lý
|
-
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Kinh phí phối hợp với các Bộ,
ngành, cơ quan của UBDT
|
-
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
*
|
Kinh phí giao Trung tâm thông
tin
|
|
|
|
Kinh phí không tự chủ tài chính
|
|
|
|
Kinh phí ứng dụng công nghệ thông
tin
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
*
|
Quản lý, chỉ đạo thực hiện các dự
án hỗ trợ kỹ thuật có nguồn vốn ODA
|
-
|
|
1
|
Tiểu dự án chính sách Dân tộc
(UNICEF): Kinh phí đối ứng thực hiện dự án năm 2016
|
|
|
2
|
Thực hiện Tiểu dự án giảm nghèo
PRPP: Kinh phí đối ứng thực hiện dự án năm 2016
|
|
|
B
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
|
|
|
*
|
Trường Cán bộ Dân tộc
|
|
|
I
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản
đóng góp theo lương cơ sở 1,150 triệu đồng
|
|
|
1.1
|
Tiền lương
|
|
|
1.2
|
Phụ cấp lương
|
|
|
1.3
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo định mức
|
|
|
-
|
Tiền công
|
|
|
-
|
Khen thưởng
|
|
|
-
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
-
|
Các Khoản thanh toán cho cá nhân
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
-
|
Công tác phí
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
II
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
1
|
Chi phí thuê trụ sở làm việc
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
*
|
Văn phòng ủy ban
|
|
|
1
|
Chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công
chức ở trong nước (Loại 490- 505)
|
|
|
2
|
Đào tạo nước ngoài
|
|
|
C
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KINH TẾ
|
|
|
I
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
1
|
Quỹ lương ổn định theo Công
văn số
|
|
|
1.1
|
Tiền lương
|
|
|
1.2
|
Phụ cấp lương
|
|
|
1.3
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo định mức
|
|
|
-
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
-
|
Khen thưởng
|
|
|
-
|
Các Khoản thanh toán cho cá nhân
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
-
|
Hội nghị
|
|
|
-
|
Công tác phí
|
|
|
-
|
Thuê mướn
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
-
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
II
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
1
|
Chi thực hiện các dự án Điều tra cơ
bản
|
|
|
2
|
|
|
|
D
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ
|
|
|
*
|
Kinh phí giao Viện Dân tộc thực
hiện
|
|
|
I
|
Kinh phí thường xuyên theo nhiệm
vụ
|
|
|
1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản
đóng góp theo lương cơ sở 1,210 triệu đồng
|
|
|
1.1
|
Tiền lương
|
|
|
1.2
|
Phụ cấp lương
|
|
|
1.3
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
2
|
Chi hoạt động bộ máy và hoạt
động nghiệp vụ
|
|
|
-
|
Khen thưởng
|
|
|
-
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
-
|
Hội nghị
|
|
|
-
|
Công tác phí
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
-
|
Chi nghiệp vụ chuyên môn
|
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
II
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
-
|
Kinh phí thuê trụ sở
|
|
|
-
|
Kinh phí Xuất bản Tạp chí Nghiên cứu
dân tộc theo Quyết định số 132/QĐ-UBDT ngày 20/6/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
UBDT
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
*
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
khoa học công nghệ
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
-
|
|
|
|
E
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
-
|
Thực hiện 01 dự án chuyển tiếp từ
năm 2015 sang năm 2016
|
|
|
-
|
Thực hiện 02 dự án mới năm 2016
|
|
|
-
|
Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
G
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG
|
|
|
*
|
Kinh phí giao Tạp chí Dân tộc
|
|
|
I
|
Kinh phí giao tự chủ tài chính
|
|
|
1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản
đóng góp theo lương cơ sở 1,210 triệu đồng
|
|
|
1.1
|
Tiền lương
|
|
|
1.2
|
Phụ cấp lương
|
|
|
1.3
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo định mức
|
|
|
-
|
Khen thưởng
|
|
|
-
|
Phúc lợi tập thể
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
-
|
Hội nghị
|
|
|
-
|
Công tác phí
|
|
|
-
|
Thuê mướn
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
-
|
Chi khác
|
|
|
II
|
Kinh phí không giao tự chủ tài
chính
|
|
|
1
|
Kinh phí thuê trụ sở làm việc
|
|
|
3
|
Hỗ trợ duy trì website thành phần Tạp
chí Dân tộc trên cổng thông tin điện tử của UBDT
|
|
|
4
|
Mua sắm tài sản cố định
|
|
|
*
|
Báo Dân tộc và Phát triển
|
|
|
I
|
Kinh phí giao tự chủ tài chính
|
|
|
1
|
Quỹ lương, phụ cấp và các Khoản
đóng góp theo lương cơ sở 1,21 triệu đồng
|
|
|
1.1
|
Tiền lương
|
|
|
1.2
|
Phụ cấp lương
|
|
|
1.3
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
2
|
Chi thường xuyên theo định mức
|
|
|
II
|
Kinh phí không giao tự chủ tài
chính
|
|
|
-
|
Kinh phí thuê trụ sở làm việc
|
|
|
H
|
KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH
|
|
|
*
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP Y TẾ
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
Dự án chăm sóc sức khỏe sinh sản và
cải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻ em
|
|
|
*
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG
TIN
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
|
Kinh phí thực hiện Chương trình đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Thực hiện
Dự án: Tăng cường nội dung thông tin và truyền thông về cơ sở miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo. Mã CT: 0430. Mã Dự án: 0433
|
|
|
*
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
-
|
Kinh phí thực hiện Chương trình nước
sạch và VSMTNT. Mã CT: 0070 Mã Dự án: 0077.
|
|
|
*
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP HOẠT ĐỘNG XÃ
HỘI
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
2.1
|
Kinh phí thực hiện Chương trình về
bình đẳng giới theo Quyết định 1241/QĐ-TTg ngày 22/7/2011 của Thủ tướng CP
|
|
|
2.2
|
Kinh phí thực hiện Chương trình
phòng chống ma túy: Dự án thông tin, truyền thông phòng chống ma túy và giám sát
thực hiện Chương trình. Mã CT: 0150. Mã Dự án: 0162
|
|
|
*
|
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO
TẠO
|
|
|
1
|
Kinh phí thường xuyên
|
|
|
2
|
Kinh phí không thường xuyên
|
|
|
-
|
Dự án nâng cao năng lực giảm nghèo,
truyền thông, giám sát đánh giá thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững
|
|
|
|
KINH PHÍ CHI TRỢ GIÁ
|
|
|
1
|
Kinh phí giao tự chủ tài
chính
|
|
|
2
|
Kinh phí không giao tự chủ
tài chính
|
|
|
|
Thực hiện cấp báo không thu tiền
cho vùng Dân tộc và miền núi
|
|
|
|
KINH PHÍ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị: ......................
|
Biểu số 5a
|
CƠ SỞ TÍNH CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Áp
dụng đối với Văn phòng Ủy ban)
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2016
|
Dự
toán năm 2017
|
Dự
toán giao
|
Thực
hiện đến 30/6
|
Ước
thực hiện 2016
|
1
|
Biên chế được duyệt
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ, công chức có mặt thực
tế
|
|
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
người
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Dài hạn
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
người
|
|
|
|
|
3
|
Tổng quỹ lương (*)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, công chức:
|
đồng
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, công chức
trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt
|
đồng
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, công chức
trong chỉ tiêu biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển
|
đồng
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp cho đối tượng làm việc
theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP (thực có mặt)
|
đồng
|
|
|
|
|
3.2
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
đồng
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của
cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt
|
đồng
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của cán
bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển
|
đồng
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của đối
tượng làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP (thực có
mặt)
|
đồng
|
|
|
|
|
4.
|
Kinh phí theo định mức quy định
tại Quyết định 59/2010/QĐ-TTg (27,5 trđ/biên chế) (**)
|
đồng
|
|
|
|
|
5
|
Trích lập quỹ khen thưởng
trong ngành theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ
|
|
|
|
|
|
6
|
Các Khoản chi đặc thù (***)
|
đồng
|
|
|
|
|
6.1
|
Chi chính trị phí
|
đồng
|
|
|
|
|
6.2
|
Kinh phí thuê trụ sở của các Vụ,
đơn vị
|
đồng
|
|
|
|
|
6.3
|
Kinh phí thuê bãi gửi xe của UBDT
|
đồng
|
|
|
|
|
6.4
|
Chi sửa chữa lớn trụ sở
|
đồng
|
|
|
|
|
6.5
|
Mua sắm trang thiết bị, phương tiện
làm việc cho cán bộ công chức mới bổ sung
|
đồng
|
|
|
|
|
6.6
|
Kinh phí kiểm tra các địa phương, lĩnh vực do UBDT quản lý
|
đồng
|
|
|
|
|
6.7
|
Thanh tra hành chính, thanh tra
chuyên ngành thường xuyên thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước
|
đồng
|
|
|
|
|
|
……………………..
|
đồng
|
|
|
|
|
7
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
phát sinh năm 2017
|
|
|
|
|
|
7.1
|
………
|
|
|
|
|
|
7.2
|
………………
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Năm 2017 trên cơ sở mức lương cơ
sở 1.210.000 đ/tháng.
(**) Tính tỷ lệ trượt giá 20%
(***) Chi Tiết từng nội dung công việc và các cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể.
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị: ......................
|
Biểu số 5b
|
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NĂM 2017
(Áp
dụng cho Viện Dân tộc)
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị
tính: đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2016
|
Kế
hoạch năm 2017
|
Dự
toán giao
|
Thực
hiện đến 30/6
|
Ước
thực hiện năm 2016
|
|
TỔNG
SỐ CHI
|
|
|
|
|
|
*
|
Biên chế được duyệt
|
|
|
|
|
|
*
|
Số cán bộ, công chức có mặt thực
tế
|
|
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
người
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Dài hạn
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
người
|
|
|
|
|
1
|
Tổng
quỹ lương (*)
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, viên chức:
|
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, viên chức
trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt
|
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, viên chức
trong chỉ tiêu biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển
|
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp cho đối tượng
làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP
(thực có mặt)
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của
cán bộ, viên chức trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt
|
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của
cán bộ, viên chức trong chỉ tiêu biên chế được duyệt
nhưng chưa tuyển
|
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của đối
tượng làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP (thực có
mặt)
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi hoạt động bộ máy và hoạt động
chuyên môn (**)
|
|
|
|
|
|
|
(Thuyết minh chi Tiết theo từng Khoản
Mục chi)
|
|
|
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
|
|
|
-
|
………………
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện các nhiệm vụ
theo Quyết định Lãnh đạo Ủy ban giao (**)
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
………….
|
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
II
|
TỔNG
SỐ THU (từ các hoạt động KHCN)
|
|
|
|
|
|
1
|
…………..
|
|
|
|
|
|
2
|
……………..
|
|
|
|
|
|
(*) Năm 2017 trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng.
(**) Chi Tiết từng nội dung công việc
và các cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể.
(***) Căn cứ Quyết định phê duyệt
danh Mục nhiệm vụ thực hiện từng năm của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban.
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị: ......................
|
Biểu số 5c
|
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ NĂM
2017
Áp
dụng đối với Trung tâm thông tin
(Kèm theo Công văn số
607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
Đơn vị
tính: đồng
Stt
|
Nội
dung
|
Năm
2016
|
KH
năm 2017
|
Dự
toán
|
Thực
hiện đến 30/6
|
Ước
thực hiện cả năm
|
|
Tổng
số
|
|
|
|
|
1
|
Biên chế được duyệt
|
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ, công chức có mặt thực
tế
|
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
+ Dài hạn
|
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
|
|
|
|
3
|
Tổng quỹ lương (*)
|
|
|
|
|
3.1
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, viên chức:
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, viên chức
trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp của cán bộ, công chức
trong chỉ tiêu biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển
|
|
|
|
|
-
|
Lương, phụ cấp cho đối tượng làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định
68/2000/NĐ-CP (thực có mặt)
|
|
|
|
|
3.2
|
Các Khoản đóng góp theo lương
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của
cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của
cán bộ, công chức trong chỉ tiêu biên chế được duyệt nhưng chưa tuyển
|
|
|
|
|
-
|
Các Khoản đóng góp theo lương của đối
tượng làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP (thực có
mặt)
|
|
|
|
|
4
|
Chi hoạt động bộ máy và hoạt động chuyên môn
|
|
|
|
|
|
thuyết minh chi Tiết theo công
việc
|
|
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường
xuyên TSCĐ
|
|
|
|
|
|
……………………
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị: ......................
|
Biểu số 5d
|
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM 2017
(Áp
dụng đối với Trường Cán bộ Dân tộc)
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị tính
|
Năm
2016
|
Dự
toán năm 2017
|
Dự
toán giao
|
Thực
hiện đến 30/6
|
Ước
thực hiện 2016
|
1
|
Biên chế được duyệt
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ, công chức có mặt thực
tế
|
|
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
người
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Dài hạn
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
người
|
|
|
|
|
3
|
Tổng quỹ lương (*)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lương, phụ cấp và các Khoản đóng theo
chế độ của cán bộ trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt, trong đó:
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
+ Từ NSNN theo chế độ quy định
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
+ Từ các nguồn khác theo chế độ quy định
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
3.2
|
Lương, phụ cấp và các Khoản đóng
theo chế độ của cán bộ trong chỉ tiêu biên chế được duyệt
nhưng chưa tuyển
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Lương, phụ cấp cho đối tượng làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP
(thực có mặt)
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
4.
|
Kinh phí hoạt động bộ máy và hoạt
động chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
(Thuyết minh chi Tiết theo từng Khoản
Mục chi)
|
|
|
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
|
|
|
-
|
……………….
|
|
|
|
|
|
5
|
Các Khoản chi đặc thù (**)
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê trụ sở
|
|
|
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị, phương tiện
làm việc cho cán bộ, viên chức mới bổ sung
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
phát sinh năm 2017 (***)
|
|
|
|
|
|
-
|
………….
|
|
|
|
|
|
-
|
………………..
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Năm 2017 trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng.
(**) Chi Tiết từng nội dung công việc
và các cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể.
(***) Lặp dự toán chi Tiết từng nhiệm
vụ; nêu rõ cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
ỦY BAN DÂN TỘC
Tên đơn vị: ......................
|
Biểu số 5e
|
CƠ SỞ TÍNH CHI SỰ NGHIỆP QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Áp
dụng đối với Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc)
(Kèm
theo Công văn số 607/UBDT-KHTC ngày 27 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban Dân tộc)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2016
|
Dự
toán năm 2017
|
Dự
toán giao
|
Thực
hiện đến 30/6
|
Ước
thực hiện 2016
|
1
|
Biên chế được duyệt
|
|
|
|
|
|
2
|
Số cán bộ, công chức có mặt thực
tế
|
|
|
|
|
|
|
- Biên chế
|
người
|
|
|
|
|
|
- Hợp đồng theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Dài hạn
|
người
|
|
|
|
|
|
+ Ngắn hạn
|
người
|
|
|
|
|
3
|
Tổng quỹ lương (*)
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Lương, phụ cấp và các Khoản đóng
theo chế độ của cán bộ trong chỉ tiêu biên chế thực có mặt, trong đó:
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
+ Từ NSNN theo chế độ quy định
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
+ Từ các nguồn khác theo chế độ quy
định
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
3.2
|
Lương, phụ cấp và các Khoản đóng
theo chế độ của cán bộ trong chỉ tiêu biên chế được duyệt
nhưng chưa tuyển
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Lương, phụ cấp cho đối tượng làm việc theo chế độ HĐ theo quy định Nghị định 68/2000/NĐ-CP
(thực có mặt)
|
triệu
đồng
|
|
|
|
|
4.
|
Kinh phí hoạt động bộ máy và hoạt
động chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
(Thuyết minh chi Tiết theo từng Khoản
Mục chi)
|
|
|
|
|
|
-
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
|
|
-
|
Vật tư văn phòng
|
|
|
|
|
|
-
|
Thông tin liên lạc
|
|
|
|
|
|
-
|
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ
|
|
|
|
|
|
-
|
……………
|
|
|
|
|
|
5
|
Các Khoản chi đặc thù (**)
|
|
|
|
|
|
-
|
Thuê trụ sở
|
|
|
|
|
|
-
|
Mua sắm trang thiết bị, phương tiện
làm việc cho cán bộ, viên chức mới bổ sung
|
|
|
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ
phát sinh năm 2017 (***)
|
|
|
|
|
|
-
|
………..
|
|
|
|
|
|
-
|
……………….
|
|
|
|
|
|
7
|
Thu từ hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
-
|
………
|
|
|
|
|
|
-
|
………
|
|
|
|
|
|
-
|
………
|
|
|
|
|
|
-
|
………
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(*) Năm 2017 trên cơ sở mức lương cơ sở 1.210.000 đ/tháng.
(**) Chi Tiết từng nội dung công việc
và các cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể.
(***) Lập dự toán chi Tiết từng nhiệm
vụ; nêu rõ cơ sở, căn cứ tính toán cụ thể
Người lập biểu
|
Hà
Nội, ngày ..... tháng ..... năm 2016
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Các nhiệm vụ ghi rõ thời hạn thực hiện, lập dự toán
chi Tiết theo từng nội dung chi, mức chi, chi Tiết theo từng chương trình,
chính sách, đề án, từng hoạt động.