|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2356/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
04/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2356/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược công tác dân tộc đến năm
2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân
tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động thực
hiện Chiến lược Công tác dân tộc đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, V.III (3b).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
I. MỤC TIÊU
Xây dựng các chương trình, chính sách, dự án, đề án
cụ thể để triển khai những nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược và tổ chức thực hiện
nhằm đạt các mục tiêu của Chiến lược công tác Dân tộc đến năm 2020 đã được phê
duyệt tại Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12 tháng 03 năm 2013 của Thủ tướng
Chính phủ.
II. CÁC NHIỆM VỤ
1. Phát triển giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực các dân tộc thiểu số:
- Rà soát, bổ sung, điều chỉnh, tăng cường mạng lưới
các trường, cơ sở đào tạo ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi để tập trung ưu
tiên đào tạo con em đồng bào dân tộc thiểu số;
- Mở rộng dạy và học ngôn ngữ dân tộc thiểu số;
tăng cường số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên là người dân tộc thiểu số;
- Bổ sung, hoàn thiện các chính sách hỗ trợ cho học
sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn;
- Củng cố, mở rộng quy mô hệ thống trường phổ thông
dân tộc nội trú, đảm bảo điều kiện sinh hoạt cho học sinh bán trú; thành lập Học
viện Dân tộc để đào tạo đội ngũ trí thức, tạo nguồn cán bộ và phát triển nhân lực
vùng dân tộc thiểu số;
- Nâng cao chất lượng hệ thống các trường dạy nghề,
sửa đổi, bổ sung các chính sách đào tạo, bồi dưỡng, dạy nghề phù hợp với năng lực;
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thanh niên người dân
tộc thiểu số đang tại ngũ để tạo nguồn cán bộ khi xuất ngũ về địa phương;
- Đẩy mạnh công tác giáo dục, phổ biến tuyên truyền
pháp luật vùng dân tộc thiểu số. Chú trọng đến công tác xây dựng, đào tạo, bồi
dưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ làm công tác tư pháp, luật sư là người dân tộc
thiểu số;
- Khuyến khích, vận động và tranh thủ các nguồn vốn
hợp pháp trong và ngoài nước để tăng cường nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào
tạo ở vùng dân tộc thiểu số;
2. Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của hệ
thống chính trị; xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số;
củng cố an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền
núi:
- Củng cố và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức
đảng, chính quyền, đoàn thể đến từng bản, làng, ấp, phum, sóc (gọi chung là
thôn), đặc biệt là vùng biên giới; tăng cường cán bộ các Bộ, ban, ngành, lực lượng
vũ trang xuống cơ sở trọng điểm về an ninh, quốc phòng, khu vực biên giới;
- Thực hiện tốt chính sách động viên, khuyến khích
già làng, trưởng bản, người có uy tín tham gia công tác kiểm tra, giám sát các
chương trình, chính sách;
- Thực hiện quy hoạch, đào tạo, phân luồng, hướng
nghiệp học sinh dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở và các cấp
học khác để tạo nguồn cán bộ gắn với nhu cầu sử dụng của địa phương, đặc biệt
chú trọng các vị trí cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cơ sở ở những
vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số;
- Điều chỉnh, quy định cụ thể chỉ tiêu tuyển sinh
người dân tộc thiểu số của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp
và trường dạy nghề ở vùng miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ để tạo nguồn
cán bộ và phát triển nguồn nhân lực dân tộc thiểu số;
- Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển
đội ngũ cán bộ Dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới;
- Thực hiện công tác luân chuyển, chính sách khuyến
khích, thu hút các nhà khoa học, nhà quản lý giỏi cho công tác dân tộc;
- Tạo điều kiện phát triển đội ngũ doanh nhân là
người dân tộc thiểu số;
- Xây dựng cơ chế, chính sách giải quyết việc làm
cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số sau khi tốt nghiệp.
3. Phát triển sản xuất, đẩy nhanh công tác xóa đói
giảm nghèo đồng bào vùng dân tộc thiểu số:
- Quy hoạch hình thành vùng chuyên canh sản xuất
hàng hóa phù hợp với điều kiện từng vùng;
- Xây dựng chính sách thu hút đầu tư và khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng, đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho lao động
là người dân tộc thiểu số;
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ đất sản xuất, vốn
tín dụng phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó
khăn;
- Tăng cường đầu tư, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất; xây dựng chính sách hỗ trợ, thu hút đầu tư phát triển công
nghiệp chế biến, tiêu thụ sản phẩm của đồng bào;
- Thực hiện có hiệu quả các chính sách, chương
trình xuất khẩu lao động, hỗ trợ người dân tộc thiểu số đi lao động ở nước
ngoài;
- Tạo cơ hội bình đẳng để đồng bào tiếp cận các nguồn
lực phát triển và thụ hưởng dịch vụ, phúc lợi xã hội; tạo môi trường thuận lợi
để thu hút mọi nguồn lực vào phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số.
4. Phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội vùng
dân tộc thiểu số:
- Đầu tư xây dựng hệ thống công trình hạ tầng kinh
tế - xã hội thiết yếu, các tuyến đường giao thông kết nối liên vùng sản xuất hàng
hóa tập trung, các xã, thôn, bản; các tuyến đường giao thông đi được quanh năm
đến trung tâm các xã; xây dựng các cây cầu quy mô nhỏ kết nối liên vùng; đảm bảo
hộ gia đình sử dụng điện thường xuyên;
- Tập trung đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi
vừa và nhỏ đa mục tiêu phục vụ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản,
cấp nước sinh hoạt, khai thác thủy điện; tập trung đầu tư cho hạ tầng kỹ thuật
phục vụ việc nghiên cứu và nhân giống cây trồng, vật nuôi;
- Phát triển chợ đầu mối, mở rộng giao lưu, trao đổi,
quảng bá hàng hóa nông sản tại các vùng sản xuất tập trung, chợ dân sinh, chú
trọng nâng cấp, cải tạo, quy hoạch hợp lý chợ biên giới, chợ nằm trong vùng
kinh tế cửa khẩu;
- Quy hoạch sắp xếp, ổn định dân cư gắn với đầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển hạ tầng truyền dẫn phát sóng đồng bộ,
đảm bảo chuyển tải được các dịch vụ phát thanh, truyền hình, viễn thông và công
nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu sản xuất, sinh hoạt của người dân tộc thiểu số;
- Đầu tư xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao tại
các xã, cụm xã.
5. Phát triển toàn diện các lĩnh vực y tế, chăm sóc
sức khỏe:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe
người dân, đầu tư hoàn thiện trạm y tế xã; đào tạo đội ngũ cán bộ y tế thôn, bản
đạt chuẩn, phát triển mạnh y tế dự phòng;
- Xây dựng chính sách, biện pháp giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Xây dựng chính sách khuyến khích, hỗ trợ phụ nữ
khám bệnh định kỳ ở các cơ sở y tế; chính sách hỗ trợ dinh dưỡng cho các cháu mẫu
giáo, mầm non và học sinh tiểu học để cải thiện tầm vóc, sức khỏe thanh, thiếu
niên các dân tộc thiểu số.
6. Bảo tồn, phát triển văn hóa, xã hội vùng dân tộc
thiểu số:
- Phát triển toàn diện văn hóa dân tộc thiểu số;
chính sách giữ gìn, bảo tồn, tôn vinh và phát huy bản sắc văn hóa, ngôn ngữ, chữ
viết, tập quán, tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số;
xây dựng hệ thống thiết chế văn hóa gắn với việc bảo quản, gìn giữ, bảo tồn di
tích lịch sử ở từng vùng, từng địa phương; xây dựng nếp sống văn minh, bài trừ
mê tín, dị đoan, hủ tục lạc hậu;
- Xây dựng chính sách đặc thù hỗ trợ thực hiện bình
đẳng giới, hỗ trợ trẻ em, nhất là trẻ em nghèo vùng dân tộc thiểu số và vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
7. Tập trung đầu tư phát triển địa bàn đặc biệt khó
khăn vùng dân tộc thiểu số:
- Thực hiện các chính sách, chương trình đầu tư, hỗ
trợ đặc thù để phát triển kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã, thôn đặc biệt
khó khăn;
- Xây dựng chính sách ưu đãi đầu tư phát triển sản
xuất hàng hóa, dịch vụ, chính sách chuyển đổi ngành, nghề, giải quyết tình trạng
thiếu nước sản xuất, nước sinh hoạt;
- Xây dựng chính sách hỗ trợ ổn định lương thực và
các nhu yếu phẩm cần thiết cho người dân cư trú ở địa bàn quá khó khăn, có nhiều
núi đá thuộc vùng biên giới để đồng bào yên tâm bảo vệ an ninh biên giới, giữ rừng,
bảo vệ tài nguyên;
- Thu hút đầu tư cho vùng dân tộc thiểu số và miền
núi từ nguồn vốn ODA, các nguồn tài trợ trong và ngoài nước khác.
8. Đảm bảo nước sinh hoạt, môi trường sống vùng dân
tộc thiểu số:
- Xây dựng chính sách để giải quyết dứt điểm tình
trạng thiếu đất sản xuất, nước sinh hoạt, nước sản xuất; có chính sách ưu tiên
về mặt bằng, thuế,... để huy động mọi thành phần kinh tế đầu tư và tổ chức cung
cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh cho các vùng dân tộc thiểu số;
- Đảm bảo môi trường sống, môi trường sản xuất, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường; hỗ trợ người dân vùng dân tộc thiểu số trong việc xây
dựng các công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm theo tiêu
chí của chương trình xây dựng nông thôn mới;
- Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với đời
sống đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu
số ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển sinh kế bền vững, nâng cao thu nhập.
9. Phát triển, ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ:
Nghiên cứu xây dựng chương trình khoa học cấp nhà
nước về công tác dân tộc, chú trọng đổi mới việc ứng dụng tiến bộ khoa học công
nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
III. CÁC ĐỀ ÁN CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Bên cạnh việc thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nêu
trên và các nhiệm vụ liên quan được giao tại các Nghị quyết, Chiến lược, Chương
trình hành động có liên quan của Chính phủ, các Bộ, ngành chủ trì xây dựng và
thực hiện các đề án, nhiệm vụ cụ thể được phân công tại Phụ lục ban hành kèm
theo Chương trình hành động này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm:
- Là cơ quan thường trực Chương trình, điều phối hoạt
động của Chương trình và thực hiện các chính sách, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ cụ
thể được phân công.
- Hướng dẫn các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương triển khai Chương trình hành động thực hiện Chiến
lược theo chức năng, thẩm quyền, bảo đảm phù hợp với điều kiện thực tế của
ngành, địa phương.
- Đôn đốc, kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ và định kỳ
hàng năm tổng hợp tình hình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để bổ sung các nhiệm vụ
mới, đặc biệt là các nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020; tiến hành sơ kết, tổng kết
đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện Chương trình.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính căn cứ chức
năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành
liên quan thẩm định các dự án thuộc Chương trình theo quy định; bố trí vốn; hướng
dẫn cơ chế tài chính, lồng ghép hiệu quả các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ
của Chương trình hành động.
3. Các Bộ, ngành liên quan có trách nhiệm:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình hành động
thực hiện Chiến lược, trong đó xác định rõ các nhiệm vụ, đề án thuộc chức năng,
nhiệm vụ của Bộ, ngành theo hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc; định kỳ hàng năm tiến
hành đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công, gửi Ủy
ban Dân tộc để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Tổ chức xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
được phân công. Căn cứ thời hạn quy định và tiến độ xây dựng từng nhiệm vụ cụ
thể, các Bộ, ngành chủ trì thực hiện chủ động đăng ký nhiệm vụ vào Chương trình
công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ, ngành mình để phê duyệt và triển
khai kịp thời, bảo đảm hiệu quả và đáp ứng yêu cầu thực tế.
- Lồng ghép các dự án phát triển của ngành, chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác với các
nhiệm vụ, đề án thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện, bảo đảm hiệu quả,
tránh chồng chéo, lãng phí.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chiến lược, quy hoạch
ngành, chương trình, chính sách, đề án, nhiệm vụ phù hợp với Chiến lược phát
triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 và Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm:
- Trên cơ sở hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc, căn cứ
vào điều kiện thực tế, các địa phương ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình
hành động thực hiện Chiến lược của địa phương mình; đồng thời, chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị liên quan của địa phương xây dựng và phối hợp với các Bộ, ngành
Trung ương triển khai thực hiện chính sách, quy hoạch, đề án của địa phương
trên cơ sở các nhiệm vụ được nêu trong Chương trình.
- Tổ chức xây dựng, phê duyệt và triển khai các nhiệm
vụ được phân công, bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
- Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các
dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế -
xã hội khác trên địa bàn với các nhiệm vụ của Chương trình này để triển khai thực
hiện, bảo đảm hiệu quả, tránh chồng chéo, lãng phí./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHÓM NHIỆM VỤ VÀ ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
CÔNG TÁC DÂN TỘC ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
TT
|
Tên chương
trình, chính sách, đề án, dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian xây dựng
và trình
|
Thời gian triển
khai
|
I
|
Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong lĩnh vực
công tác dân tộc và hỗ trợ pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
1
|
Xây dựng Luật Dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
Hội đồng DT, các Ủy
ban của QH, các Bộ, ngành
|
2017 - 2020
|
2021
|
2
|
Đề án trợ giúp pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu
số thường trú ngoài vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn giai
đoạn 2015 - 2020
|
Bộ Tư pháp
|
Bộ KH&ĐT, TC,
Ban CĐ TB, TN, TNB, UBDT
|
2015
|
2015 - 2020
|
3
|
Chính sách trợ giúp pháp lý cho người nghèo, đồng
bào dân tộc thiểu số tại các xã nghèo giai đoạn 2013- 2020
|
Bộ Tư pháp
|
UBDT, Bộ
KH&ĐT, TC
|
2013
|
2013 - 2020
|
II
|
Giáo dục đào tạo, dạy nghề, phát triển nguồn
nhân lực
|
1
|
Đề án thành lập Học viện Dân tộc gắn với đào tạo
nguồn nhân lực cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ GD&ĐT,
KH&ĐT, TC, NV
|
2013
|
2014 - 2020
|
2
|
Đề án Giáo dục giá trị văn hóa dân tộc cho học
sinh dân tộc thiểu số
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
UBDT, Bộ VH,
TT&DL
|
2014
|
2014 - 2020
|
3
|
Đề án xây dựng chương trình Giáo dục trong trường
phổ thông dân tộc nội trú
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
UBDT, Bộ TC
|
2014
|
2014 - 2020
|
4
|
Đề án tăng cường củng cố vốn tiếng Việt cho học
sinh tiểu học vùng DTTS
|
Bộ Giáo dục
|
UBDT, Bộ TC
|
2014
|
2014 - 2020
|
5
|
Đề án xây dựng chương trình đào tạo cán bộ, giáo
viên công tác lại các vùng dân tộc thiểu số
|
Bộ GD & ĐT
|
UBDT, Bộ TC
|
2014
|
2014 - 2020
|
6
|
Xây dựng Chính sách hỗ trợ học bổng cho sinh viên
người dân tộc thiểu số nghèo, cận nghèo thi đỗ vào các trường đại học
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
UBDT, Bộ TC
|
2014
|
2014 - 2020
|
7
|
Đề án đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao từ số
thanh niên dân tộc thiểu số đang tại ngũ cho các dân tộc thiểu số dưới 10.000
người, cư trú ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới
|
Bộ Quốc phòng
|
UBDT, Bộ GD&ĐT
|
2014
|
2015 - 2020
|
8
|
Đề án liên kết với chính quyền địa phương mở lớp
học tiếng dân tộc cho cán bộ, chiến sỹ hiện đang công tác ở vùng dân tộc thiểu
số
|
Bộ Quốc phòng
|
UBDT, Bộ GD&ĐT
|
2014
|
2015 - 2020
|
9
|
Chính sách dạy nghề chuyên biệt và giải quyết việc
làm cho con em người dân tộc thiểu số đến năm 2020
|
Bộ LĐ-TB & XH
|
UBDT, Bộ GD&ĐT
|
2014
|
2014 - 2020
|
10
|
Đề án phát triển nguồn nhân lực vùng dân tộc thiểu
số và miền núi đến năm 2020
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ GD&ĐT, Nội
vụ
|
2013
|
2013 - 2020
|
11
|
Chương trình xóa mù chữ, phổ biến, nâng cao nhận
thức về pháp luật và trình độ mọi mặt cho phụ nữ dân tộc thiểu số vùng biên
giới
|
Hội LHPN Việt Nam
|
UBDT, Bộ TL Bộ đội
Biên phòng, Bộ GD&ĐT
|
2014
|
2015 - 2020
|
III
|
Phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội
|
1
|
Dự án điều tra đánh giá thực trạng đồng bào dân tộc
thiểu số thiếu đất sản xuất, quy hoạch quỹ đất sản xuất, đề xuất các chính
sách để giải quyết đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
UBDT, Bộ NN
&PTNT, địa phương, Ban Chỉ đạo TB, TN, TNB
|
2014
|
2014 - 2018
|
2
|
Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt
khó khăn giai đoạn 2013-2015
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, TC,
NN&PTNT, TN&MT
|
2013
|
2013 -2015
|
3
|
Chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định
cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, TC,
NN&PTNT, TN&MT
|
2013
|
2013 - 2015
|
4
|
Đề án xây dựng các mô hình phát triển kinh tế -
xã hội bền vững tại Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, TC,
NN&PTNT, LĐ-TB&XH
|
2014
|
2014 - 2020
|
5
|
Đề án phát triển kinh tế - xã hội cho đồng bào
dân tộc thiểu số vùng đồng bằng sông Cửu Long
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các bộ ngành, Ban
CĐTNB
|
2015
|
2015- 2020
|
6
|
Đề án giao đất rừng cho cộng đồng vùng dân tộc
thiểu số để tạo sinh kế và môi trường bền vững
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ NN&PTNT,
TN&MT, Viện NC Sinh thái CS XH
|
2014
|
2015 - 2020
|
7
|
Chương trình hỗ trợ xây dựng các mô hình dạy nghề,
phát triển ngành nghề truyền thống phù hợp, nâng cao thu nhập cho phụ nữ dân
tộc thiểu số
|
Hội LHPN Việt Nam
|
UBDT, Bộ
LĐ-TB&XH
|
2014
|
2015 - 2020
|
IV
|
Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
|
1
|
Chương trình hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ
phát triển SX cho các xã ĐBKK, xã biên giới, xã ATK, các thôn, bản đặc biệt
khó khăn (CT 135 GĐ III)
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các Bộ, ngành, địa
phương
|
2013
|
2013 - 2020
|
2
|
Đề án xây dựng cầu dân sinh quy mô nhỏ (2,5-5 tấn,
rộng 2,4-4m) đảm bảo an toàn giao thông
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
UBDT, Bộ
KH&ĐT, TC
|
2014
|
2014 - 2020
|
V
|
Tuyên truyền, thông tin truyền thông
|
1
|
Đề án tuyên truyền phổ biến pháp luật cho đội ngũ
cán bộ làm công tác dân tộc, đồng bào dân tộc thiểu số, đồng bào vùng biên giới,
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Tư pháp, các địa
phương
|
2015
|
2016 - 2020
|
2
|
Đề án đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ Tư pháp,
VH-TT&DL, TT&TT
|
2014
|
2014 - 2020
|
3
|
Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ
sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2020
|
Bộ Thông tin
&TT
|
UBDT, các Bộ,
ngành
|
2012
|
2013 - 2020
|
4
|
Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất vùng dân tộc thiểu số đến năm 2020
|
Bộ Thông tin &TT
|
UBDT, các Bộ,
ngành
|
2013
|
2013 -2020
|
5
|
Đề án quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh,
truyền hình đến năm 2020
|
Bộ Thông tin &
TT
|
UBDT, các Bộ,
ngành
|
2012 - 2013
|
2012 - 2020
|
6
|
Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
cho vùng dân tộc thiểu số đến năm 2020
|
Bộ Thông tin &
TT
|
UBDT, các Bộ,
ngành
|
2013
|
2013 - 2020
|
7
|
Chương trình hành động công tác thông tin đối ngoại
vùng dân tộc thiểu số, miền núi, biên giới, hải đảo
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ TT&TT, NG
|
2014
|
2014 - 2020
|
8
|
Chính sách hỗ trợ thông tin báo chí tuyên truyền
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn biên giới, hải đảo giai
đoạn 2015 - 2020
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ TT&TT, TC,
VH, TT&DL
|
2015
|
2016 - 2020
|
9
|
Đề án công tác truyền thông cho vùng dân tộc thiểu
số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo giai đoạn
2015-2020, tầm nhìn 2030
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ TT&TT,
VH-TT&DL, NG, KH&CN
|
2014
|
2015 - 2020
|
VI
|
Củng cố hệ thống chính trị ở cơ sở; xây dựng,
phát triển đội ngũ cán bộ người dân tộc thiểu số; đảm bảo quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện đề án phát triển
đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số trong thời kỳ mới
|
Bộ Nội vụ
|
UBDT, các Bộ
ngành, Ban Chỉ đạo TB, TN, TNB
|
2014
|
2014 - 2020
|
2
|
Đề án xây dựng các điểm dân cư tập trung, bố trí việc
làm cho nhân dân ở khu vực biên giới; bảo vệ và phát triển rừng vành đai đến
năm 2020
|
Bộ Quốc phòng
|
UBDT, Bộ CA, Ban
Chỉ đạo TB, TN, TNB
|
2013
|
2013 - 2020
|
3
|
Sửa đổi Chính sách đối với người có uy tín trong đồng
bào dân tộc thiểu số (sửa đổi, bổ sung QĐ số 18/QĐ- TTg)
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ CA, QP
|
2013
|
2013 - 2020
|
4
|
Chính sách đối với cán bộ xã, phường, thị trấn và
cán bộ về công tác ở địa bàn đặc biệt khó khăn
|
Bộ Nội vụ
|
UBDT, KH&ĐT, TC,
Ban Chỉ đạo TB, TN, TNB
|
2014
|
2014 -2020
|
5
|
Xây dựng nghị định của Chính phủ ban hành chính
sách thu hút, bồi dưỡng, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động
công vụ vùng dân tộc thiểu số
|
Bộ Nội vụ
|
UBDT, Bộ Tư pháp, Ban
Chỉ đạo TB, TN, TNB
|
2014
|
2014 - 2020
|
6
|
Đề án tiếp tục củng cố, kiện toàn chính quyền cơ
sở vùng Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ giai đoạn 2013 - 2020
|
Bộ Nội vụ
|
UBDT, các địa
phương, Ban CĐ TB, TN, TNB
|
2014
|
2014 - 2020
|
7
|
Đề án tăng cường sỹ quan lực lượng vũ trang xuống
các xã trọng điểm, các xã biên giới
|
Bộ QP
|
UBDT, Bộ CA, NV,
TC
|
2014
|
2015 - 2020
|
8
|
Đề án tổ chức Đại hội Đại biểu dân tộc thiểu số lần
thứ 2 cấp địa phương
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các Bộ, ngành
|
2013
|
2014
|
9
|
Đề án Đại hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu
số lần thứ 2 năm 2020
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các Bộ, ngành
|
2019
|
2020
|
VII
|
Y tế, chăm sóc sức khỏe
|
1
|
Đề án giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống trong đồng bào dân tộc thiểu số
|
Ủy ban Dan tộc
|
Bộ VH - TT&DL,
Y tế
|
2014
|
2015 - 2020
|
2
|
Đề án nâng cấp, xây dựng mới các trạm y tế quân
dân y kết hợp
|
Bộ Quốc phòng
|
Bộ Y tế
|
2014
|
2015 - 2020
|
3
|
Đề án phát triển mô hình y tế lưu động vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
|
Bộ Y tế
|
Ủy ban Dân tộc
|
2014
|
2015 - 2020
|
4
|
Đề án nâng cao thể lực, tầm vóc người dân tộc thiểu
số và miền núi giai đoạn 2015 - 2020, tầm nhìn 2030
|
Bộ VH, TT&DL
|
Ủy ban Dân tộc, Bộ
Y tế
|
2014
|
2015 - 2020
|
VIII
|
Văn hóa
|
1
|
Đề án bảo tồn, phát triển nghề và làng nghề truyền
thống vùng dân tộc và miền núi
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ CTh, KH&ĐT,
TC, VH-TT&DL
|
2013
|
2014 - 2020
|
2
|
Đề án kiểm kê, sưu tầm, bảo quản, trưng bày,
tuyên truyền di sản văn hóa truyền thống điển hình của các dân tộc thiểu số
Việt Nam
|
Bộ VH-TT&DL
|
Ủy ban Dân tộc, Viện
HL KHXH Việt Nam
|
2015
|
2015 - 2020
|
IX
|
Thương mại, du lịch
|
1
|
Chính sách phát triển hạ tầng thương mại, xúc tiến
thương mại vùng dân tộc thiểu số để đẩy mạnh trao đổi, xuất khẩu hàng hóa,
phát triển thương mại, cải thiện đời sống đồng bào dân tộc thiểu số
|
Bộ Công Thương
|
UBDT, Bộ
KH&ĐT, TC
|
2014
|
2014 - 2020
|
X
|
Khoa học và công nghệ
|
1
|
Chương trình khoa học trọng điểm cấp nhà nước về vấn
đề dân tộc và chính sách dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&CN
|
2014
|
2014 - 2020
|
2
|
Đề án ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nâng
cao giá trị sản phẩm các ngành sản xuất, chế biến nông, lâm sản
|
Bộ KH&CN
|
UBDT, Bộ
KH&ĐT, TC, CT, NN&PTNT
|
2014
|
2014 - 2020
|
XI
|
Một số đề án, chính sách đặc thù
|
1
|
Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia về
dân tộc
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, TC
|
2013
|
2014 - 2020
|
2
|
Đề án tăng cường hợp tác quốc tế hỗ trợ phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ NG, CT
|
2013
|
2013 - 2020
|
3
|
Xác định thành phần, tên gọi một số dân tộc và xây
dựng Bảng danh mục thành phần các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
Ủy ban Dân tộc
|
Các Bộ, ngành, Viện
HL KHXH VN
|
2014
|
2014 - 2016
|
4
|
Đề án hỗ trợ phát triển KT-XH các dân tộc rất ít
người
|
Ủy ban Dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, TC
|
2013
|
2014 - 2020
|
5
|
Đề án điều tra thực trạng kinh tế - xã hội 53 dân
tộc thiểu số Việt Nam
|
Ủy ban dân tộc
|
Bộ KH&ĐT
(TCTK),TC, Viện HL KHXH VN
|
2014 - 2015
|
|
6
|
Đề án đánh giá hệ thống chính sách vùng dân tộc thiểu
số từ 2006 - 2015, đề xuất giải pháp xây dựng chính sách giai đoạn 2016 -
2020, tầm nhìn 2030
|
Ủy ban dân tộc
|
Các Bộ, ngành, Ban
CĐ TB, TK TNB
|
2016
|
|
7
|
Một số chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế-xã
hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020
|
Ủy ban dân tộc
|
Bộ KH&ĐT, TC,
LĐ-TB&XH
|
2015
|
2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 2356/QĐ-TTg năm 2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2356/QĐ-TTg ngày 04/12/2013 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
17.627
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|