Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10
tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường Quy định tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường,
Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi
khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương như sau:
Phần thứ
nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 VÀ NĂM 2023
1. Đánh giá
công tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường ở địa phương
năm 2022 và năm 2023
- Đánh giá thực trạng công tác
quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu gồm các nội dung: việc thi
hành và tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
lồng ghép bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương; xây dựng, ban hành theo thẩm
quyền và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu; thông tin, truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận
thức về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phối hợp trong công tác quản
lý môi trường giữa các cấp, các ngành, tổ chức và đội ngũ cán bộ làm công tác
quản lý môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá tình hình triển khai
thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về việc
ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng
6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu,
tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; đánh giá tình hình triển
khai Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
đánh giá các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
theo chức năng, nhiệm vụ được giao; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17 tháng 9 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ nhằm chỉ đạo, giải quyết kịp thời vấn đề nhập khẩu
và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng,
tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01
tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường
quản lý chất thải rắn; Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 8/12/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại.
- Đánh giá tình hình triển khai
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
+ Đánh giá tình hình triển khai
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Chiến
lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
+ Về xử lý các điểm tồn lưu hóa
chất, thuốc bảo vệ thực vật theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm
2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ
thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
+ Về bảo vệ môi trường không
khí: Đánh giá tình hình triển khai Quyết định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11
năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí
giai đoạn 2021 - 2025.
+ Đánh giá tình hình triển khai
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến
năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
+ Đánh giá tình hình triển khai
Quyết định số 1176/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp của Việt Nam đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030.
- Đánh giá tình hình triển khai
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường của địa phương theo chỉ đạo của Đảng, của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Đánh giá
tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí
hậu và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và năm 2023
- Tình hình thực hiện kế hoạch
và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và ước thực hiện năm
2023: Nêu cụ thể danh mục các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và kinh phí đã
bố trí để thực hiện; kết quả sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường
đã triển khai thực hiện; hiệu quả đầu tư từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường; số kinh phí đã giải ngân tính đến ngày 30 tháng 6 năm 2023; Dự kiến mức
độ hoàn thành kế hoạch năm 2023 (theo mẫu gửi kèm tại Phụ
lục 01).
- Đối với các dự án xử lý các
cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc khu vực công ích, các điểm ô
nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu đã được hỗ trợ từ ngân
sách trung ương theo Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008 về việc hỗ
trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô
nhiễm giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công
ích và Quyết định số 38/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/QĐ-TTg ngày 29 tháng
4 năm 2008 và Quyết định số 807/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2018 phê duyệt
Chương trình mục tiêu xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016-2020 (nếu có): đề nghị báo cáo tình
hình thực hiện, kết quả thực hiện, sản phẩm, tình hình duy trì vận hành của dự
án sau khi được hỗ trợ từ ngân sách Trung ương giai đoạn 2016-2020; tình hình bố
trí vốn đối ứng của địa phương để thực hiện dự án.
- Phân tích, đánh giá các mặt
thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ bảo
vệ môi trường.
3. Kiến nghị
và đề xuất
Qua việc thực hiện kế hoạch và
dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022-2023; trên cơ sở đánh
giá, phân tích ở phần 1 và phần 2 nêu trên, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường và các kiến nghị, đề xuất khác.
Phần thứ
hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 VÀ KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2024- 2026 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Cơ sở
pháp lý đề xuất các dự án, nhiệm vụ năm 2024, giai đoạn 2024 - 2026
a) Căn cứ các Luật:
- Luật Bảo vệ môi trường năm
2020;
- Luật Đa dạng sinh học năm
2008;
b) Căn cứ các Nghị định:
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 06/2022/NĐ-CP
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 12 tháng 5 năm 2017 về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi
ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị định số 66/2019/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 29 tháng 7 năm 2019 về bảo tồn và sử dụng bền vững đất ngập nước;
c) Căn cứ các Thông tư:
- Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT
ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
d) Căn cứ các Chỉ thị, Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ
- Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi
trường không khí;
- Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01
tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường
quản lý chất thải rắn;
- Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng,
tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa;
- Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 26
tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh xử lý, sử dụng tro, xỉ,
thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, hóa chất, phân bón làm nguyên liệu sản xuất
vật liệu xây dựng và trong công trình xây dựng;
- Chỉ thị số 04/CT-TTg ngày
ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
cấp bách bảo tồn các loài chim hoang dã, di cư tại Việt Nam;
- Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày
08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm
soát loài ngoại lai xâm hại;
- Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày
13 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược bảo vệ môi trường
quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày
28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về
đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày
12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi
hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 1973/QĐ-TTg
ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc
gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 - 2025;
- Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý phòng ngừa ô nhiễm môi trường
do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày
07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Chiến
lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2050;
- Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày
26 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến
đổi khí hậu giai đoạn đến năm 2050
- Quyết định số 1746/QĐ-TTg
ngày 4 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia
về Quản lý rác thải nhựa đại dương;
- Quyết định số 1975/QĐ-TTg
ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về
Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước giai đoạn 2021 - 2030;
- Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch quốc gia
thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết định số 1316/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường
công tác quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam;
- Quyết định số 2067/QĐ-TTg
ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Điều tra, kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
- Quyết định số 148/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Hệ thống Giám sát và đánh
giá hoạt động thích ứng biến đổi khí hậu cấp quốc gia.
đ) Các căn cứ khác
- Các Quy hoạch, Kế hoạch có
liên quan; Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ môi trường, ứng phó
với biến đổi khí hậu, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Quyết định của Bộ Tài nguyên
và Môi trường để triển khai các Quyết định, Chỉ thị, Nghị quyết có liên quan
trong lĩnh vực môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Các điều ước, cam kết quốc tế
mà Việt Nam tham gia liên quan về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu,
bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ ưu tiên đã được cấp có thẩm quyền giao, phù hợp với chức năng nhiệm vụ đơn vị
đề xuất (đối với các Bộ, ngành), đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.
2. Tiêu
chí, nguyên tắc xây dựng, xác định dự án, nhiệm vụ chuyên môn
a) Dự án, nhiệm vụ phải thể hiện
được các nội dung trọng tâm, trọng điểm, giải quyết được các vấn đề môi trường
nóng, bức xúc; xác định nội dung thực hiện và sản phẩm cụ thể nhằm phục vụ trực
tiếp cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Việc xây dựng các dự
án, nhiệm vụ phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, kế thừa các kết quả đã thực
hiện và nguồn nhân lực của các đơn vị.
b) Các dự án, nhiệm vụ đề xuất
phải phù hợp với các nội dung quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản
hướng dẫn; các văn bản khác được cấp có thẩm quyền giao; cụ thể hóa đầy đủ các
mục tiêu được xác định trong các chiến lược, quy hoạch đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, đồng thời phải phù hợp với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã
hội.
c) Dự án, nhiệm vụ đề xuất phù
hợp với nội dung chi tại các văn bản hướng dẫn về tài chính.
3. Các nội
dung trọng tâm, trọng điểm
Tập trung nguồn lực triển khai,
thực hiện Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo
vệ môi trường; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về
một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và Chiến lược Bảo vệ
môi trường Quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, Chỉ thị số 27/CT-TTg
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, giải quyết kịp thời vấn
đề nhập khẩu và sử dụng phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; Nghị quyết số
09/NQ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ Chính
phủ tháng 01 năm 2019; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất
thải nhựa; Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính
phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn; Chỉ thị số
42/CT-TTg ngày 8/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản
lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không
khí và thực hiện các chương trình, dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu, theo chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Chỉ
thị của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và
Dự toán Ngân sách nhà nước năm 2024, trong đó ưu tiên các nhiệm vụ chính như
sau:
a) Tập trung xây dựng, hoàn thiện
các văn bản hướng dẫn Luật BVMT năm 2020 theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật
BVMT đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó ưu tiên nguồn lực để hoàn
thiện các văn bản đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 343/QĐ-TTg
ngày 12/3/2021.
b) Tổ chức triển khai các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch trong lĩnh vực môi trường, trong đó ưu tiên nguồn lực
triển khai Quy hoạch BVMT thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch bảo
tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch
tổng thể quan trắc môi trường quốc gia giai đoạn 2021-2030 sau khi được ban
hành.
c) Tổ chức xây dựng, triển khai
Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với sông, hồ có vai trò
quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, BVMT; Kế hoạch xử lý, cải tạo và
phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng.
d) Triển khai xây dựng, hoàn
thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về môi trường theo quy định của
Luật BVMT 2020; rà soát, xây dựng các quy trình kỹ thuật, định mức đơn giá phục
vụ công tác quản lý nhà nước về BVMT.
đ) Xây dựng triển khai một số
chương trình/dự án trọng điểm nhằm giải quyết các vấn đề môi trường nóng, bức
xúc hiện nay; đặc biệt là các chương trình, dự án trong Chiến lược BVMT quốc gia
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu giai
đoạn đến năm 2050; các vấn đề môi trường chính xác định trong báo cáo công tác
bảo vệ môi trường.
e) Tổ chức triển khai các dự
án, nhiệm vụ phát triển kinh tế theo hướng sinh thái, tuần hoàn, tăng trưởng
xanh, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững.
g) Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ để thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước của địa phương đã được giao tại
Điều 168 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
h) Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo
dục, nâng cao nhận thức, thúc đẩy các mô hình, điển hình về BVMT, ứng phó với
biến đổi khí hậu;thực hiện chương trình truyền thông mạnh mẽ để tạo thành phong
trào rộng lớn trong toàn dân, nhất là trong phân loại rác thải tại nguồn, hạn
chế sử dụng nhựa, túi nilon khó phân hủy, sử dụng một lần, bảo vệ các loài
hoang dã.
i) Xây dựng báo cáo về ứng phó
với biến đổi khí hậu (theo hướng dẫn tại Văn bản số 1103/BTNMT-BĐKH ngày
27/02/2023 về việc lập báo cáo ứng phó với biến đổi khí hậu). Cập nhật và thực
hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định theo quy định của Thỏa thuận Paris về
biến đổi khí hậu. Hoàn thành cập nhật Kịch bản biến đổi khí hậu phiên bản năm
2025
k) Triển khai Hệ thống giám sát
và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia (theo hướng dẫn
tại Văn bản số 1354/BTNMT-BĐKH ngày 13/6/2022 về việc triển khai thực hiện Hệ
thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu cấp quốc gia).
l) Thực hiện Kế hoạch quốc gia
thích ứng với biến đổi khí hậu (theo hướng dẫn tại Văn bản số 4138/BTNMT-BĐKH
ngày 03/8/2020 về việc triển khai thực hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến
đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050).
m) Đánh giá tác động, tính dễ bị
tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu đối với các lĩnh
vực, khu vực và cộng đồng dân cư trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu và dự báo
phát triển kinh tế - xã hội (theo quy định tại Thông tư số 01/2022/TT- BTNMT
ngày 07/01/2022); Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch (theo quy định tại Điều 93 của Luật Bảo vệ
môi trường).
n) Các địa phương rà soát, cập
nhật, điều chỉnh danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà
kính trên địa bàn theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP; tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà kính cấp
cơ sở cho năm 2024 trở đi theo quy trình thẩm định quy định tại Điều
12 Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường (theo Văn bản
1095/BTNMT-BĐKH ngày 04/3/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
o) Cập nhật danh mục hệ số phát
thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính; tổ chức thẩm định kết quả kiểm kê khí nhà
kính và kết quả thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tổ chức phân bổ hạn
ngạch phát thải khí nhà kính; thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính của các lĩnh vực phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà kính.
p) Triển khai thực hiện các mô
hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng và dựa vào tự nhiên, hệ
sinh thái, các giải pháp ứng phó với nước biển dâng và ngập lụt đô thị.
q) Định kỳ rà soát, cập nhật và
thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý, loại trừ các chất làm suy giảm tầng
ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát; rà soát, đánh giá, tổng hợp
việc đăng ký, báo cáo để phân bổ, điều chỉnh, bổ sung, hủy phân bổ hạn ngạch sản
xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát; rà soát, sửa đổi, bổ sung danh mục
xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng được kiểm soát theo điều kiện. Tổ chức hướng
dẫn thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tái sử dụng và xử lý các
chất được kiểm soát.
4. Các dự
án, nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
a) Đánh giá tình hình ô nhiễm,
suy thoái và sự cố môi trường tại địa phương. b) Xây dựng và duy trì hoạt động
của các nội dung theo chức năng quản lý được phân công kết nối với hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường quốc gia; hệ thống thông tin cảnh báo
môi trường cộng đồng.
c) Quan trắc môi trường bảo đảm
hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường theo Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày
12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng
thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2025,
tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng và thực hiện các chương trình quan trắc hiện trạng
môi trường, các tác động đối với môi trường địa phương.
d) Thống kê môi trường, xây dựng
báo cáo công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
đ) Xây dựng báo cáo đánh giá
tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí
hậu theo khu vực và lĩnh vực.
e) Xây dựng báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược; lồng ghép nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường vào các
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển ngành, lĩnh vực đảm bảo tuân
thủ quy định theo Điều 25 Luật bảo vệ môi trường năm 2020.
g) Thanh tra, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
h) Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi
trường năm 2020, Luật Đa dạng sinh học năm 2008. Tổ chức thực hiện công tác
thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính thực hiện cam kết của Việt Nam tại
Hội nghị COP26, thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh
vực; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường Thế giới, Ngày Đa dạng
sinh học quốc tế, Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường, Chiến dịch
làm cho Thế giới sạch hơn.
Danh mục dự án đề xuất theo mẫu
gửi kèm tại Phụ lục 02.
5. Yêu cầu
- Kế hoạch và dự toán kinh phí
sự nghiệp bảo vệ môi trường là một bộ phận và được tổng hợp chung trong Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2024 và kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026 của các địa phương.
- Các dự án, nhiệm vụ đưa vào kế
hoạch sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và theo các biểu mẫu hướng dẫn ở các phụ lục
kèm theo.
- Sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo
vệ môi trường đúng mục đích, đúng chế độ và có hiệu quả; tuân thủ các thủ tục,
quy định hiện hành.
* Đối với các dự án đề nghị hỗ
trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách trung ương, đề nghị
UBND tỉnh sớm có văn bản và hồ sơ đầy đủ theo quy định gửi về Bộ Tài nguyên và
Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:
Dự án xử lý các điểm tồn lưu
hoá chất bảo vệ thực vật thuộc đối tượng tại Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21
tháng 10 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa
chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước được hỗ trợ theo Quyết định số
58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008, Quyết định số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05
tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ. Hồ sơ bao gồm: Văn bản của UBND tỉnh gửi Bộ Tài nguyên
và Môi trường đề nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án; văn bản cam kết của tỉnh
bố trí vốn đối ứng 50% để thực hiện dự án; Quyết định phê duyệt dự án của địa
phương theo thẩm quyền; Có báo cáo kinh tế - kỹ thuật, hoặc báo cáo đầu tư của
dự án.
6. Tiến độ
xây dựng kế hoạch
- Trước ngày 20 tháng 7 năm 2023:
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành việc xây dựng
kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân
sách nhà nước 03 năm 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
theo mẫu bảng tổng hợp tại phụ lục kèm theo gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đồng thời gửi file điện tử công văn và các phụ lục đính kèm vào địa chỉ email:
[email protected].
- Từ ngày 21 tháng 7 năm 2023:
Bộ Tài nguyên và Môi trường xử lý, tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường chung của cả nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ và gửi Bộ
Tài chính để tổng hợp.
Bộ Tài nguyên và Môi trường đề
nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, chỉ đạo
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính phối hợp, hướng dẫn các Sở, ban,
ngành có liên quan và các huyện, thị xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà
nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024- 2026 từ
nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường theo tiến độ nêu trên, đảm bảo thực
hiện các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch bảo vệ môi trường của cả nước.
Mọi vướng mắc trong quá trình
triển khai thực hiện, đề nghị liên hệ về Bộ Tài nguyên và Môi trường để phối hợp
giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư (để phối hợp);
- Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội;
- Vụ MT, Cục BĐKH;
- Lưu: VT, KHTC,BN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
Phụ lục 1
Tỉnh, thành phố:………………
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2022 - 2023
(Kèm
theo Công văn số /
ngày tháng
năm 2023 của
)
Đơn
vị: triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/ dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2022
|
Lũy kế đến hết năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các kết đã đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
A1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm
soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và
phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ Chủ động phòng
ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm,
suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ Ứng dụng công
nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà
kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ Tăng
cường kiểm soát nguồn thải,
nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ Chủ động phòng
ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm,
suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ Ứng dụng công
nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà
kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
B1
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2
|
Tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B3
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Tỉnh, thành phố:…………………
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2024, GIAI ĐOẠN 2024 - 2026
(Kèm
theo Công văn số /
ngày
tháng năm 2023 của
)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
Kinh phí năm 2024
|
Kinh phí dự kiến năm 2025
|
Kinh phí dự kiến năm 2026
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
A1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm
soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và
phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ Chủ động phòng
ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm,
suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ Ứng dụng công
nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà
kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm nhiệm vụ Tăng cường kiểm
soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn, chất thải nguy hại và
phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm nhiệm vụ Chủ động phòng
ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm,
suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm nhiệm vụ Ứng dụng công
nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà
kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm nhiệm vụ Bảo tồn thiên
nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2
|
Tuyên truyền, giáo dục nâng
cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B3
|
Các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Hỗ trợ xử lý điểm tồn lưu
hoá chất bảo vệ thực vật ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|