THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
05/2019/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ
MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành.
Điều 1. Bãi bỏ toàn bộ văn bản quy
phạm pháp luật
Bãi bỏ toàn bộ các văn bản quy phạm
pháp luật sau đây:
1. Quyết định số 734/TTg ngày 06
tháng 9 năm 1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập tổ chức trợ giúp
pháp lý cho người nghèo và đối tượng chính sách.
2. Quyết định số 64/1998/QĐ-TTg ngày
21 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm tiền mua nhà ở cho một
số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu nhà nước.
3. Quyết định số 153/1999/QĐ-TTg ngày
15 tháng 7 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển muối.
4. Quyết định số 176/1999/QĐ-TTg ngày
26 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn thuế nhập khẩu đối với
nguyên vật liệu.
5. Quyết định số 97/2003/QĐ-TTg ngày
14 tháng 5 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp,
đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng cục Du lịch giai đoạn 2003 -
2005.
6. Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày
04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức.
7. Quyết định số 175/2003/QĐ-TTg ngày
29 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt “Chiến lược phát triển
thị trường bảo hiểm Việt Nam từ năm 2003 đến năm 2010”.
8. Quyết định số 25/2004/QĐ-TTg ngày
27 tháng 02 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển
hoạt động văn hóa - thông tin vùng Tây Nguyên đến năm 2010”.
9. Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày
10 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển
thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010.
10. Quyết định số 328/2005/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch quốc
gia kiểm soát ô nhiễm môi trường đến năm 2010.
11. Quyết định số 121/2006/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 5 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
hành động quốc gia về du lịch giai đoạn 2006 - 2010.
12. Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản
lý công sở các cơ quan hành chính nhà nước.
13. Quyết định số 226/2006/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tổ chức lễ động
thổ, lễ khởi công và lễ khánh thành công trình xây dựng.
14. Quyết định số 229/2006/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về yêu cầu quy hoạch xây dựng
công sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
15. Quyết định số 03/2007/QĐ-TTg ngày
10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động
của Ban Soạn thảo.
16. Quyết định số 05/2007/QĐ-TTg ngày
10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thẩm định dự án,
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
17. Quyết định số 73/2007/QĐ-TTg ngày
25 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện chế độ bồi dưỡng
đối với những người trực tiếp tham gia cưỡng chế thi hành án dân sự.
18. Quyết định số 125/2007/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia về văn hóa giai đoạn 2006 - 2010.
19. Quyết định số 165/2007/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định tạm thời tiêu chuẩn
thanh tra viên chuyên ngành xây dựng quận, huyện và xã, phường, thị trấn tại
thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
20. Quyết định số 13/2008/QĐ-TTg ngày
18 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý
tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam.
21. Quyết định số 84/2008/QĐ-TTg ngày
30 tháng 6 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Trợ giúp pháp
lý Việt Nam.
22. Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày
22 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý
trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập.
23. Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu.
24. Quyết định số 37/2009/QĐ-TTg ngày
06 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án điều chỉnh giá
cước dịch vụ thư cơ bản (thư thường) trong nước đến 20 gram.
25. Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày
18 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế góp vốn,
mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam.
26. Quyết định số 132/2009/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý tài chính đối với bảo hiểm tiền gửi Việt Nam ban hành kèm theo
Quyết định số 13/2008/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ.
27. Quyết định số 80/2010/QĐ-TTg ngày
09 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về miễn phí xây dựng.
28. Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày
04 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách cho vay vốn
phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn
2012-2015.
29. Quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày
20 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ giải
quyết đất ở và giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống
khó khăn vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2013-2015.
30. Chỉ thị số 30/1999/CT-TTg ngày 26
tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về công tác quy hoạch và quản lý xây
dựng đô thị.
31. Chỉ thị số 09/2003/CT-TTg ngày 07
tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về công tác thiết kế đô thị.
32. Chỉ thị số 19/2003/CT-TTg ngày 11
tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức lập quy hoạch xây dựng
đô thị và quản lý xây dựng theo quy hoạch.
33. Chỉ thị số 08/2004/CT-TTg ngày 08
tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật Xây dựng.
34. Chỉ thị số 01/2005/CT-TTg ngày 04
tháng 02 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về một số công tác đối với Đạo Tin
lành.
35. Chỉ thị số 34/2006/CT-TTg ngày 26
tháng 9 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Nhà ở.
36. Chỉ thị số 35/2006/CT-TTg ngày 13
tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Trợ
giúp pháp lý.
37. Chỉ thị số 11/2007/CT-TTg ngày 08
tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Kinh
doanh bất động sản.
38. Chỉ thị số 14/2007/CT-TTg ngày 13
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác quản lý trật tự
xây dựng đô thị.
39. Chỉ thị số 09/2008/CT-TTg ngày 28
tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác lập và quản
lý quy hoạch xây dựng đô thị.
Điều 2. Bãi bỏ một phần văn bản
quy phạm pháp luật
Bãi bỏ khoản 1 Chỉ thị
số 17/2005/CT-TTg ngày 25 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc
chấn chỉnh các hoạt động tiêu cực trong quán bar, nhà hàng karaoke, vũ trường.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 15 tháng 3 năm 2019.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc,
Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b). PC
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|