|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 454/TCGDNN-KĐCL 2019 đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
Số hiệu:
|
454/TCGDNN-KĐCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
|
Người ký:
|
Đỗ Năng Khánh
|
Ngày ban hành:
|
25/03/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TỔNG CỤC GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 454/TCGDNN-KĐCL
V/v hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn
KĐCL chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2019
|
Kính
gửi:
|
- Trường cao đẳng;
- Trường trung cấp;
- Trung tâm giáo dục nghề nghiệp;
- Cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ
cao đẳng;
- Doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp;
|
Thực hiện Thông tư số
15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, Tổng
cục Giáo dục nghề nghiệp hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng (Phụ lục 01 và Phụ lục
02 kèm theo).
Đề nghị các trường cao đẳng, trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, các cơ sở giáo dục đại học có đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ cao đẳng, các doanh nghiệp có đăng
ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp căn cứ hướng dẫn để thực hiện
tự đánh giá chất lượng chương trình đào tạo.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Cục Kiểm định
chất lượng giáo dục nghề nghiệp), 37B Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội, điện thoại:
024.39782.841, fax: 024.39782.840 để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Cục trưởng (để b/c);
- Văn phòng TCGDNN (để đăng website);
- Lưu: VT, KĐCL.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đỗ Năng Khánh
|
PHỤ LỤC 01.
HƯỚNG DẪN đÁNH GIÁ CÁC
TIÊU CHUẨN KIỂM đỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH đÀO TẠO TRÌNH đỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Công văn số 454/TCGDNN-KĐCL ngày 25/3/2019)
Lưu ý:
1. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu khi cơ sở đào tạo đáp ứng
tiêu chuẩn trong vòng 01 năm tính đến thời điểm đánh giá. điểm
đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 4 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu
là 0 điểm.
2. Chỉ đánh giá các yếu tố, nội
dung liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.
3. Thực hiện đánh giá tại trụ sở
chính, toàn bộ các phân hiệu/Địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào
tạo (nếu có) của cơ sở đào tạo có tổ chức đào tạo đối với chương trình
đào tạo được kiểm định.
3. Khi đánh giá, nhận định cần có
minh chứng đầy đủ. Căn cứ cột “Gợi ý nguồn minh chứng” để xác định minh
chứng phù hợp. Lưu ý: minh chứng không chỉ bằng văn bản mà phải xem xét cả các
nguồn minh chứng khác (phỏng vấn, quan sát,...) để phân tích, nhận định cho thấy
cơ sở đào tạo đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn.
4. Cột “Văn bản tham chiếu” là các
văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn. Ngoài các văn bản
này còn có các văn bản khác có liên quan phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn.
TIÊU CHÍ, TIÊU
CHUẨN
|
TCTC
CAO đẲNG TRUNG CẤP
|
Các
yêu cầu để cơ sở đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn
|
Gợi
ý nguồn minh chứng
|
Văn bản tham
chiếu
|
Tiêu chí 1 - Mục tiêu và tài chính
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù
hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố
công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định.
|
1. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo
phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công
bố công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản thể hiện mục tiêu của CTĐT.
Văn bản thể hiện mục tiêu của cơ sở
đào tạo (Đề án thành lập hoặc Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở đào tạo) đã được phê duyệt.
Văn bản của địa phương/ngành trong
đó có nhu cầu sử dụng nhân lực hoặc có thông tin về nhu cầu tuyển dụng của
doanh nghiệp đối với ngành, nghề.
Hình thức công bố mục tiêu của CTĐT
Các văn bản quy định mục tiêu của
CTĐT ban hành lần đầu.
Kết quả rà soát mục tiêu của CTĐT
hàng năm.
Mục tiêu của CTĐT được rà soát, điều
chỉnh.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
|
Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu,
xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương
trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
|
3. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở
đào tạo nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo
chất lượng của chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương
trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản/tài liệu thể hiện kết quả
nghiên cứu, xác định định mức chi tối thiểu cho một người học hàng năm
Báo cáo/tài liệu liên quan đến nguồn
thu thực hiện CTĐT
Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về
công tác đào tạo
|
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện
công tác tuyển sinh theo quy định.
|
1. Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở
đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối
thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: CTĐT
có trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Quy chế tuyển sinh.
Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển
sinh và kế hoạch tuyển sinh.
Thông báo tuyển sinh.
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển
sinh.
Hồ sơ đăng ký học.
Hồ sơ liên quan đến coi thi, chấm
thi, xét tuyển.
Văn bản/báo cáo công tác tuyển
sinh.
Biên bản thanh, kiểm tra công tác
tuyển sinh
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo
và tổ chức đào tạo theo quy định; tổ chức kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học
tập, rèn luyện, cấp chứng chỉ theo quy định; hồ sơ người học đầy đủ và đúng
theo quy định.
|
2. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế
hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định.
5. Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiểm tra,
thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng
theo quy định; có hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn
Lưu ý: CTĐT
có trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo.
Kế hoạch nhà giáo.
Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ
tay nhà giáo
Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về
công tác đào tạo.
Các văn bản của cơ sở đào tạo quy định
về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện,
cấp văn bằng, chứng chỉ.
Văn bản/báo cáo về việc thực hiện
theo quy định kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ cơ sở đào tạo đã ban hành.
Biên bản của cơ sở đào tạo hoặc của
cơ quan cấp trên (nếu có) kết luận thanh kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét
công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng
chỉ hàng năm.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 3: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy
định.
|
7. Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo
liên thông theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- CTĐT
có trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
- Cơ sở đào tạo tổ chức đào tạo theo quy định.
- Có ít nhất một trường
trung cấp/cao đẳng công nhận liên thông giữa chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
(chương trình được kiểm định) với trình độ trung cấp.
|
Thỏa thuận/văn bản chấp thuận của
cơ sở đào tạo (có chương trình sơ cấp được kiểm định) với trường trung cấp/cao
đẳng.
Thông báo của cơ sở đào tạo (có chương
trình sơ cấp được kiểm định) về khả năng liên thông với trình độ trung cấp.
Chương trình đào tạo liên thông
trình độ trung cấp của trường trung cấp/cao đẳng.
Quy định của trường trung cấp/cao đẳng
về mô-Đun, môn học hoặc nội dung mà người học không phải học lại.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; hàng năm hoàn thành các nhiệm vụ
do cơ sở đào tạo giao.
|
1. Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo
tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
2. Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100%
nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- 100% nhà giáo cơ hữu và nhà giáo
thỉnh giảng của trường tham gia giảng dạy (bao gồm cả nhà giáo giảng dạy các
môn học chung, các môn chuyên môn ngành/nghề, các môn văn hóa trung học phổ
thông) đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ,
tin học của nhà giáo được thực hiện như sau:
+ Đối với nhà giáo có chứng chỉ tin
học ứng dụng A, B, C: Tại khoản 2 điều 23 Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và đào tạo,
Bộ Thông tin và truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin đã quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp
có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”. Theo đó,
nhà giáo đã có chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C là đạt chuẩn về trình độ
CNTT theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH .
+ Đối với nhà giáo có chứng chỉ ngoại
ngữ A, B, C:
Ngày 27/10/2014, Bộ Giáo dục và đào
tạo đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX gửi Bộ Nội vụ về việc xét giá trị tương
đương của Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành
theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008; chứng chỉ Chương trình
tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ.TCBT ngày
30/01/1993 với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành
theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT), theo đó:
* Trình độ A theo QĐ số 177 và
trình độ A1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc.
* Trình độ B theo QĐ số 177 và
trình độ A2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc.
* Trình độ C theo QĐ số 177 và
trình độ B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc.
* Trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương
bậc 4 của Khung 6 bậc.
* Trình độ C1 theo QĐ số 66 tương
đương bậc 5 của Khung 6 bậc.
+ Trình độ C2 theo QĐ số 66 tương
đương bậc 6 của Khung 6 bậc.
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan, nhà giáo phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó. Ví dụ như: Giáo viên dạy lái xe
ô tô: theo quy định tại Nghị định số65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
|
Danh sách trích ngang nhà giáo: họ và
tên; mô-Đun đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng thực
hành; ngoại ngữ; tin học.
Hồ sơ quản lý nhà giáo.
Báo cáo/văn bản tổng kết, biên bản
thanh kiểm tra có nội dung về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà
giáo.
Nhận xét, đánh giá và phân loại nhà
giáo theo hướng dẫn Luật Công chức, Luật Viên chức, pháp luật lao động.
Báo cáo tổng kết hàng năm của cơ sở
đào tạo.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan
|
Thông tư số 08/2017/TTBLĐTBXH Quy định
về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày
22/10/2009 quy định Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, giáo viên trung học phổ thông
|
Tiêu chuẩn 2: đảm bảo tất cả các mô-Đun thuộc chương
trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ
quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
|
3. Tiêu chuẩn 3: đảm bảo tất cả
các mô-Đun, môn học thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo
tỉ lệ số người học/lớp và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật có liên quan, số lượng nhà giáo phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó, ví dụ như: Giáo viên dạy lái xe
ô tô: theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
|
Danh sách trích ngang nhà giáo: họ
và tên; mô-Đun đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng
thực hành; ngoại ngữ; tin học.
Văn bản hướng dẫn khác về chế độ
làm việc của nhà giáo của các Bộ chủ quản (nếu có)
Quy định của cơ sở đào tạo về chế độ
làm việc của nhà giáo.
Kế hoạch đào tạo.
Kế hoạch phân công giảng dạy cho
toàn khóa của chương trình.
Danh sách người học từng lớp, danh
sách thể hiện số người học học lý thuyết, học thực hành.
Bảng thống kê giờ giảng của nhà
giáo hàng năm.
Bảng thanh toán lương, thanh toán
tiền vượt giờ.
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khác của
nhà giáo theo học kỳ, năm học
Bảng thống kê tỉ lệ quy đổi người học/nhà
giáo.
Biên bản thanh, kiểm tra đối với đội
ngũ nhà giáo (bao gồm cả đối với giáo viên dạy chuyên ngành, nghề riêng)
|
Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016
của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục
nghề nghiệp
Thông tư số 08/2017/TTBLĐTBXH quy định
về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH quy
định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
|
Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức cho
nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng; 100% nhà giáo cơ hữu đi
thực tập tại đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
|
5. Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở
đào tạo tổ chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu
đi thực tập tại các đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch cho nhà giáo cơ hữu tham
gia các khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy
hàng năm.
Văn bản về việc cử nhà giáo cơ hữu
tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy
hàng năm.
Văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc
nhà giáo cơ hữu đã tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng hàng năm.
Báo cáo kết quả của các khoá học, bồi
dưỡng.
Danh sách trích ngang nhà giáocơ hữudạy các môn chuyên môn ngành, nghề: họ và
tên; mô-Đun đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng thực
hành; ngoại ngữ; tin học
Danh sách nhà giáo cơ hữu được bồi
dưỡng, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động
Văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc
nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động hàng năm
Báo cáo/văn bản có nội dung về việc
thực tập của nhà giáo
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày
08/3/2017 quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 4: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; hàng năm hoàn thành các nhiệm vụ
do cơ sở đào tạo giao.
|
7. Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản
lý và nhân viên đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
8. Tiêu chuẩn 8: Hàng năm, 100%
cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Chỉ đánh giá đối với cán bộ quản
lý và nhân viên trực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật có liên quan, phải đáp ứng yêu cầu về cán bộ quản lý
quy định tại văn bản đó:
Ví dụ: Kế toán trưởng phụ trách kế
toán tại các trường công lập: Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV
ngày 15/11/2013 hướng dẫn tiêu chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
bố trí, miễn nhiệm, thay thế và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng,
phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;
- Trường hợp chưa có quy định của
Nhà nước thì cán bộ quản lý, nhân viên phải đáp ứng theo yêu cầu của cơ sở
đào tạo.
- Nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ quản lý và nhân viên theo hướng dẫn Luật
Công chức, Luật Viên chức, pháp luật lao động.
|
Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ
quản lý và nhân viêntrực tiếp tổ
chức thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.
Hồ sơ cán bộ của cán bộ quản lý và nhân viêntrực tiếp tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo được kiểm định.
Danh sách cán
bộ quản lý và nhân viên trực tiếp tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo được kiểm định: họ và tên, trình độ đào tạo, vị trí công tác.
Nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp tổ chức
thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định
Báo cáo tổng
kết hàng năm của cơ sở đào tạo.
|
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng
hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
1. Tiêu chuẩn 1: Chương trình
đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật
theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định thành lập Ban chủ nhiệm/Tổ
biên soạn/lựa chọn CTĐT.
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định CTĐT.
Các biên bản trong quá trình biên
soạn/lựa chọn, thẩm định CTĐT.
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo thể hiện được
khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề, các kỹ năng cần thiết khác, yêu cầu năng
lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp và phù hợp với khung trình độ quốc
gia, tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
|
3. Tiêu chuẩn 3: Chương trình
đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà
người học đạt được sau khi tốt nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn
CTĐT, trong đó bao gồm chương trình chi tiết các mô-Đun
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo đảm bảo tính
khoa học, chính xác, tính hệ thống, thực tiễn và phù hợp với kỹ thuật công
nghệ trong sản xuất, dịch vụ; linh hoạt đáp ứng sự thay đổi của kỹ thuật công
nghệ và thị trường lao động.
|
7. Tiêu chuẩn 7: Chương trình
đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương
và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn
CTĐT, trong đó bao gồm chương trình chi tiết các mô-Đun
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được
phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt chuẩn đầu ra của
các mô-Đun và của chương trình đào tạo.
|
6. Tiêu chuẩn 6: Chương trình
đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ
đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-Đun, môn học của
chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn
CTĐT, trong đó bao gồm chương trình chi tiết các mô-Đun
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 5: 100% giáo trình được biên soạn hoặc
lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định; có đủ giáo
trình cho các mô-Đun của chương trình đào tạo.
|
10. Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình
được biên soạn hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo
quy định.
9. Tiêu chuẩn 9: Có đủ giáo
trình cho các mô-Đun, môn học của chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với 100% mô-Đuncủa CTĐT
|
Danh sách thống kê giáo trình
cho từng mô-Đun của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn
vị ban hành).
Bản in các giáo trình của các
mô-Đun của CTĐT.
Quyết định ban hành chương trình (lần
đầu) và CTĐT chi tiết kèm theo.
Quyết định ban hành chương trình
sau khi có sự thay đổi và CTĐT chi tiết kèm theo.
Giáo trình đào tạo trước và sau
khi CTĐT có sự thay đổi.
Danh sách thống kê giáo trình
cho từng mô-Đun của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn
vị ban hành).
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chuẩn 6: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội
dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-Đun trong chương trình đào tạo; tạo điều
kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực; đảm bảo phù hợp với kỹ thuật
công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
11. Tiêu chuẩn 11: Giáo trình cụ
thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-Đun, môn học trong
chương trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy
học tích cực.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với 100% giáo trình đào tạo.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn
CTĐT, bao gồm chương trình chi tiết các mô-Đun.
Danh sách thống kê giáo trình
cho từng mô-Đun của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn
vị ban hành).
Bản in các giáo trình của các
mô-Đun của CTĐT.
Biên bản thẩm định giáo trình của
Hội đồng thẩm định.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số 42/2015/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ sơ cấp
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH Quy định về đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Phòng học, hệ thống điện, nước đảm
bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo.
|
1. Tiêu chuẩn 1: Phòng học,
phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, hệ thống điện, nước đảm bảo quy chuẩn xây
dựng và yêu cầu đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật chuyên ngành, nghề có liên quan: điều kiện cơ sở vật
chất phải đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản đó. Ví dụ như:Yêu cầu về Hệ thống
phòng học chuyên môn quy định tại Nghị định số65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái
xe.
|
Hồ sơ hoàn công các khối công trình
xây dựng (nếu có).
Thống kê số lượng, diện tích, vị
trí của phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn
hóa phục vụ đào tạo.
Danh mục thiết bị đào tạo tại các
phòng và yêu cầu công nghệ của thiết bị đào tạo đối với phòng học, phòng thí
nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa.
Báo cáo/văn bản của cơ sở đào tạo
đánh giá về mức độ đáp ứng về số lượng phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực
hành, phòng học chuyên môn hóa cho các CTĐT hàng năm.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông tư số
38/2018/TT-BLĐTBXH quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình
sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 2: đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào
tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
|
Tiêu chuẩn 2: đảm bảo đủ chủng loại
thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Trong trường hợp cơ sở đào tạo
còn thiếu một số chủng loại thiết bị nhưng có các hình thức khác đảm bảo đáp ứng
quy mô đào tạo thì cần cung cấp đầy đủ các văn bản, tài liệu chứng minh:
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý về việc thuê thiết bị hoặc các thỏa thuận của cơ sở đào tạo với các
đơn vị, doanh nghiệp đảm bảo người học có đủ thiết bị học tập.
+ Kế hoạch/tiến độ giảng dạy, học tập/tài
liệu thể hiện việc người học sử dụng thiết bị theo các hợp đồng, thỏa thuận
nêu trên.
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật chuyên ngành, nghề có liên quan phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó (VD: yêu cầu về Xe tập lái quy định tại Nghị định số
65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe).
|
Danh mục thiết
bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện
có của cơ sở đào tạo: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Bảng so sánh, đối chiếu danh mục
thiết bị đào tạo hiện có của cơ sở đào tạo với danh mục thiết bị đào tạo tối
thiểu được xác định trong CTĐT
Báo cáo theo dõi tài sản cố định của
cơ sở đào tạo hàng năm.
Biên bản thanh, kiểm tra về thiết bị
đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
|
Tiêu chuẩn 3: đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo
đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
|
Tiêu chuẩn 3: đảm bảo đủ số lượng
thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Phải có đủ số lượng theo từng chủng
loại thiết bị.
- Trong trường hợp cơ sở đào tạo
còn thiếu một số chủng loại thiết bị nhưng có các hình thức khác đảm bảo đáp ứng
quy mô đào tạo thì cần cung cấp đầy đủ các văn bản, tài liệu chứng minh:
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu
thanh lý về việc thuê thiết bị hoặc các thỏa thuận của cơ sở đào tạo với các
đơn vị, doanh nghiệp đảm bảo người học có đủ thiết bị học tập.
+ Kế hoạch/tiến độ giảng dạy, học tập/tài
liệu thể hiện việc người học sử dụng thiết bị theo các hợp đồng, thỏa thuận
nêu trên.
- Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật chuyên ngành, nghề có liên quan phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó (VD: yêu cầu về Xe tập lái quy định tại Nghị định số
65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe).
|
Danh mục thiết
bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện
có của cơ sở đào tạo: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Bảng so sánh, đối chiếu danh mục
thiết bị đào tạo hiện có của cơ sở đào tạo với danh mục thiết bị đào tạo tối
thiểu được xác định trong CTĐT
Báo cáo theo dõi tài sản cố định của
cơ sở đào tạo hàng năm.
Thống kê số lượng người học tại mỗi
lớp học lý thuyết và thực hành của các mô-Đun của CTĐT.
Kế hoạch lên lớp hoặc thời khóa biểu
trong đó thể hiện việc bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu của cơ sở
đào tạo.
Biên bản thanh, kiểm tra về thiết bị
đào tạo của các cơ quan quản lý (nếu có)
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
|
Tiêu chuẩn 4: Nguyên, nhiên, vật liệu thực hành
được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử
dụng theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
|
5. Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên,
vật liệu được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp
phát, sử dụng theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: thực hiện theo quy định của cơ sở đào tạo và các văn bản của địa
phương, Bộ LĐTBXH có liên quan về quản lý, cấp phát, sử dụng nguyên, nhiên, vật
liệu.
|
Văn bản quy định của Cơ sở đào tạo
về định mức tiêu hao vật tư hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo.
Văn bản quy định của Cơ sở đào tạo
về quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.
Hệ thống sổ sách theo dõi việc
quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.
Các đề xuất nhu cầu về vật tư phục
vụ đào tạo theo từng học kỳ, năm học của các đơn vị liên quan đến thực hiện
CTĐT.
Văn bản/tài liệu thể hiện công
tác quản lý, cấp phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện thực
hiện đúng định mức tiêu hao vật tư/ định mức kinh tế kỹ thuật trong đào tạo.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
Thông
tư 14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ LĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm
định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ
thông tin về chương trình đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế công tác học
sinh, sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy,
quy chế của cơ sở đào tạo; các chế độ, chính sách đối với người học. Người học
được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
|
1. Tiêu chuẩn 1: Người học được
cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế
công tác học sinh, sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp;
nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và các chế độ, chính sách đối với người học.
2. Tiêu chuẩn 2: Người học được
hưởng các chế độ, chính sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực
hiện chính sách khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học
đạt kết quả cao trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong
quá trình học tập.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Các tài liệu cung cấp cho người học
khi nhập học và trong quá trình học.
Quy chế kiểm
tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp của Cơ sở đào tạo;
Nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo;
Văn bản của cơ sở đào tạo thể hiện
chế độ, chính sách hiện hành đối với người học.
Thống kê các chế độ, chính sách đối
với người học thuộc đối tượng ưu tiên và các chính sách xã hội khác mà cơ sở
đào tạo đã và đang áp dụng
Danh sách những người học thuộc đối
tượng ưu tiên: họ và tên, lớp, khóa, đối tượng, nội dung được hỗ trợ (kèm
theo hồ sơ người học được hưởng các chế độ, chính sách).
Báo cáo tổng kết hàng năm của cơ sở
đào tạo.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
|
Tiêu chuẩn 2: Thường xuyên cung cấp cho người học
các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực hiện trợ
giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
|
3. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở
đào tạo cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động
và việc làm; thực hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt
nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: ít nhất 01 lần/năm, cơ sở đào tạo tổ chức hoặc
phối hợp tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng. Trường hợp tại năm đánh giá chưa thực hiện thì xem xét kế hoạch thực
hiện.
|
Kế hoạch tư vấn việc làm cho người
học sau khi tốt nghiệp hàng năm.
Văn bản/tài liệu, thông tin về
việc tư vấn việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả
công tác tư vấn việc làm hàng năm hoặc giai đoạn.
Kế hoạch tổ
chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với các nhà
tuyển dụng hàng năm.
Danh sách các nhà tuyển dụng tham gia tổ chức hội chợ việc làm hàng năm.
Báo cáo kết quả tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với
các nhà tuyển dụng hàng năm.
Ý kiến của các đối tượng có liên
quan.
|
|
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
|
|
|
|
Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc
tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực
tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
1. Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu
thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người
tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương
trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến
đơn vị sử dụng lao động về mức độ
đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự
phù hợp của CTĐT với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Danh sách đơn vị sử dụng lao động
được thu thập ý kiến hàng năm, trong đó nêu rõ: tên; địa chỉ; số lượng, tên
người học đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Phương pháp thu thập ý kiến đã
thực hiện và văn bản/tài liệu/thông tin kèm theo
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả
thu thập ý kiến
|
|
Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với
người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng
đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí
việc làm của người tốt nghiệp.
|
2. Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều
tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh
giá về chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình
đào tạo với vị trí việc làm của người tốt nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: cơ sở đào tạo phải thực hiện điều tra lần vết đối với 100% người học
tốt nghiệp
|
Kế hoạch/phương án điều tra lần
vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về
chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của CTĐT với vị trí việc
làm của người tốt nghiệp
Quyết định công nhận tốt nghiệp
và danh sách người học đã tốt nghiệp
Các văn bản/tài liệu/thông tin
thể hiện từng hình thức điều tra lần vết
Báo cáo kết quả điều tra lần vết
|
|
Tiêu chuẩn 3: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt
nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với nghề đào tạo.
|
7. Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06
tháng kể từ khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với
ngành, nghề đào tạo.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Cơ sở đào tạo phải thực hiện điều
tra lần vết đối với 100% người học tốt nghiệp, tỷ lệ phản hồi đạt ít nhất
50%.
- Việc làm phù hợp với ngành, nghề
đào tạo là việc làm sử dụng kiến thức, kỹ năng từ CTĐT mà người học được học
- Tỷ lệ 80% theo yêu cầu tiêu chuẩn
được tính trên tổng số người học có phản hồi đối với điều tra của Cơ sở đào tạo.
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp và
danh sách người học đã tốt nghiệp hàng năm.
Kế hoạch/phương án điều tra lần vết
đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm hàng năm.
Văn bản/tài liệu/thông tin thể hiện
từng hình thức điều tra lần vết (ví dụ như Phiếu hỏi nếu khảo sát bằng phiếu
hỏi; bản tổng hợp ý kiến và danh sách điện thoại liên hệ nếu khảo sát qua điện
thoại ...).
Báo cáo kết quả điều tra lần vết.
|
|
Tiêu chuẩn 4: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động
được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
|
8. Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80%
đơn vị sử dụng lao động được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực
tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử
dụng lao động.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Tiêu chuẩn 1 - Tiêu chí 7 đạt
- Tỉ lệ 80% theo yêu cầu tiêu
chuẩn được tính trên tổng số đơn vị sử dụng lao động có phản hồi đối với điều
tra của cơ sở đào tạo.
|
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến
đơn vị sử dụng lao động về mức độ
đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự
phù hợp của CTĐT với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Danh sách đơn vị sử dụng lao động
được thu thập ý kiến hàng năm, trong đó nêu rõ: tên; địa chỉ; số lượng, tên
người học đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Phương pháp thu thập ý kiến đã
thực hiện và văn bản/tài liệu/thông tin kèm theo
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả
thu thập ý kiến
|
|
PHỤ LỤC 02.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CÁC
TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, TRÌNH
ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Công văn số 454/TCGDNN-KĐCL ngày 25/3/2019)
Lưu ý:
1. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu khi cơ sở đào tạo đáp ứng
tiêu chuẩn trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với chương
trình đào tạo (CTĐT) trình độ trung cấp và trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm
đánh giá đối với CTĐT trình độ cao đẳng. điểm đánh giá cho mỗi
tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 2 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm.
2. Chỉ đánh giá các yếu tố, nội
dung liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.
3. Thực hiện đánh giá tại trụ sở
chính, toàn bộ các phân hiệu/Địa điểm đào tạo, bao gồm cả địa điểm liên kết đào
tạo (nếu có) của trường có tổ chức đào tạo đối với chương trình đào tạo
được kiểm định.
3. Khi đánh giá, nhận định cần có
minh chứng đầy đủ. Căn cứ cột “Gợi ý nguồn minh chứng” để xác định minh
chứng phù hợp. Lưu ý, minh chứng không chỉ bằng văn bản mà phải xem xét cả các
nguồn minh chứng khác (phỏng vấn, quan sát,...) để phân tích, nhận định cho thấy
trường đạt hoặc không đạt yêu cầu của tiêu chuẩn.
4. Cột “Văn bản tham chiếu” là các
văn bản quy phạm pháp luật phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn. Ngoài các văn bản
này còn có các văn bản khác có liên quan phục vụ cho đánh giá tiêu chuẩn.
- Lưu ý: Do Chính phủ thống nhất
giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
nghề nghiệp, vì vậy khi đánh giá tiêu chuẩn có văn bản tham chiếu là văn bản
quy phạm pháp luật hướng dẫn Luật giáo dục nghề nghiệp, cần lưu ý:
+ Đối với các chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề trước ngày 01/01/2017: sử dụng các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đến chương trình đào tạo trình độ cao đẳng nghề,
trung cấp nghề do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành để tham chiếu đối
với đánh giá tiêu chuẩn ở thời điểm năm 2016 trở về trước.
+ Đối với các chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp trước ngày 01/01/2017: sử dụng các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp do Bộ
Giáo dục và đào tạo ban hành để tham chiếu, đánh giá tiêu chuẩn ở thời điểm năm
2016 trở về trước.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN
|
Các yêu cầu để cơ sở đào
tạo đáp ứng tiêu chuẩn
|
Gợi ý nguồn minh chứng
|
Văn bản tham chiếu
|
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, quản lý và tài chính
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của
cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố công khai và được
rà soát, điều chỉnh theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản thể hiện mục tiêu của CTĐT.
Văn bản thể hiện mục tiêu của cơ sở đào tạo (Đề án thành lập
hoặc Quy chế tổ
chức, hoạt động của cơ sở đào tạo) đã được phê duyệt.
Văn bản của địa phương/ngành trong đó có nhu cầu sử dụng
nhân lực hoặc có thông tin về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp đối với ngành,
nghề.
Hình thức công bố mục tiêu của CTĐT
Các văn bản quy định mục tiêu của CTĐT ban hành lần đầu.
Kết quả rà soát mục tiêu của CTĐT hàng năm.
Mục tiêu của CTĐT được rà soát, điều chỉnh.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
2. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ
thể cho khoa/Đơn vị phụ trách chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan
đến việc thực hiện chương trình đào tạo; khoa/Đơn vị phụ trách chương trình
đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được giao liên quan đến chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Khoa/Đơn vị phụ trách CTĐT được đánh giá là “hoàn
thành nhiệm vụ” khi hoàn thành đúng chất lượng, tiến độ công việc được giao
|
Văn bản của cơ sở đào tạo về việc giao nhiệm vụ cho
khoa/Đơn vị phụ trách và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện CTĐT
Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của khoa/Đơn vị
phụ trách CTĐT
Báo cáo tổng kết hàng năm của cơ sở đào tạo
Quyết định khen thưởng, bằng khen, giấy khen đối với
khoa/Đơn vị phụ trách CTĐT (nếu có)
|
|
3. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu, xác định
định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của chương trình
đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp để thực hiện chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Văn bản/tài liệu thể hiện kết quả nghiên cứu, xác định định
mức chi tối thiểu cho một người học hàng năm
Báo cáo/tài liệu liên quan đến nguồn thu thực hiện CTĐT
Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo
|
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công
tác tuyển sinh theo quy định; kết quả tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu
theo kế hoạch của cơ sở đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: CTĐT
có trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Quy chế tuyển sinh.
Văn bản xác định chỉ tiêu tuyển sinh và kế hoạch tuyển
sinh.
Thông báo tuyển sinh.
Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
Hồ sơ đăng ký học.
Hồ sơ liên quan đến coi thi, chấm thi, xét tuyển.
Quyết định phê duyệt danh sách trúng tuyển.
Văn bản/báo cáo công tác tuyển sinh.
Danh sách học sinh nhập học và quyết định phân lớp.
Biên bản thanh, kiểm tra công tác tuyển sinh
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư số 05/2017/TT
– BLĐTBXH ngày 02/3/2017 về việc quy định quy chế tuyển sinh và xác định chỉ
tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về
đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa
học
|
2. Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ
chức đào tạo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn
Lưu ý: CTĐT
có trong Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo.
Kế hoạch nhà giáo.
Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo
Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo.
|
Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định việc
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-Đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
Thông tư số 23/2018/TT-BLĐTBXH ngày 06/12/2018 quy định về
hồ sơ, sổ sách trong đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
|
3. Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù hợp với
nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang
bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng
làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng dụng
công nghệ thông tin, truyền thông trong hoạt động dạy và học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Có và sử dụng hiệu quả phần mềm quản lý đào tạo. Giáo
viên, người học có tài khoản để truy cập và tra cứu được các thông tin về
CTĐT, kết quả thi, kiểm tra, ...
- Ít nhất 50% mô đun/môn học chuyên
môn ngành, nghề có sử dụng thiết bị mô phỏng, thiết bị
thực tế ảo hoặc phần mềm mô phỏng; hoặc sử dụng các phần mềm hỗ trợ soạn bài
giảng điện tử và các phần mềm dựng phim, nhạc…; hoặc sử dụng phần mềm hỗ trợ
làm đề thi/kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh
Phần mềm mô phỏng là một tập hợp các thuật toán (chương
trình máy tính) “bắt chước” dựa trên quá trình hoạt động của mô hình một hiện
tượng thực tế, cho phép người sử dụng dùng để quan sát một hoạt động thông
qua mô phỏng mà không phải thực hiện thật hoạt động đó.
Sử dụng Word, Excel không tính là có phần mềm.
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật chuyên
ngành, nghề có liên quan phải đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản đó.
Ví dụ: Yêu cầu công nghệ thông tin của trường đào tạo cao
đẳng điều dưỡng: theo Tiêu chuẩn về công nghệ thông tin quy định tại Quyết định
số 1767/QĐ-BYT ngày 25/5/2010 của Bộ Y tế ban hành: “Tiêu chuẩn chuyên môn mở
mã ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”.
|
Kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo.
Kế hoạch nhà giáo.
Sổ lên lớp, giáo án giảng dạy, sổ tay nhà giáo
Báo cáo, biên bản thanh kiểm tra về công tác đào tạo.
Phần mềm quản lý CTĐT, môn học, học sinh, điểm.
Phần mềm mô phỏng thực hành hoặc bài giảng, tài liệu giảng
dạy có sử dụng phần mềm.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
4. Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị sử dụng
lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập tại
đơn vị sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực
hành tại đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn
Lưu ý: Một số ngành, nghề có
quy định đặc thù, ví dụ: Yêu cầu về Cơ sở thực hành đào tạo cao đẳng điều dưỡng
theo Tiêu chuẩn về cơ sở thực hành nghề nghiệp quy định tại Quyết định số
1767/QĐ-BYT ngày 25/5/2010 của Bộ Y tế ban hành: “Tiêu chuẩn chuyên môn mở mã
ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”
|
Hợp đồng/biên bản thỏa thuận với đơn vị sử dụng lao động về
việc cho người học thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động, trong đó
thể hiện việc phối hợp với đơn vị sử dụng lao động trong tổ chức, hướng dẫn
cho người học thực hành, thực tập.
Kế hoạch cho người học đi thực hành, thực tập.
Quyết định của hiệu trưởng cơ sở đào tạo về việc cử người
học đi thực hành, thực tập... tại đơn vị sử dụng lao động.
Danh sách giáo viên giảng dạy/hướng dẫn thực hành, thực tập
tại đơn vị sử dụng lao động.
Đề cương thực hành, thực tập tại đơn vị sử dụng lao động.
Danh sách người học đã được thực hành, thực tập tại đơn vị
sử dụng lao động.
Danh sách người học tốt nghiệp.
Báo cáo kết quả thực hành, thực tập của giáo viên giảng dạy/hướng
dẫn có sự xác nhận của đơn vị sử dụng lao động.
|
|
5. Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có hồ
sơ người học đủ và đúng theo quy định.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: CTĐT có trong Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung
hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
|
Các văn bản của cơ sở đào tạo quy định về kiểm tra, thi,
xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng,
chứng chỉ.
Văn bản/báo cáo về việc thực hiện theo quy định kiểm tra,
thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng,
chứng chỉ cơ sở đào tạo đã ban hành.
Biên bản của cơ sở đào tạo hoặc của cơ quan cấp trên (nếu
có) kết luận thanh kiểm tra công tác kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp,
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ hàng năm.
|
Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 Quy định việc
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-Đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; in, quản lý, cấp
phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng
|
6. Tiêu chuẩn 6: Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy
và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các hoạt
động dạy và học cho phù hợp.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học hàng năm.
Biên bản kiểm
tra, giám sát hoạt động dạy và học.
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học
hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện kết quả điều chỉnh các hoạt động
dạy và học theo đề xuất.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
7. Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- CTĐT có trong Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt
động giáo dục nghề nghiệp.
- Nếu trường có quyết định tuyển
sinh đào tạo liên thông và tổ chức tuyển sinh đào tạo liên thông đúng quy định
nhưng không có người học thì tiêu chuẩn này đạt.
|
Văn bản của cơ sở đào tạo quy định về đào tạo liên thông.
Báo cáo kết quả tổ chức đào tạo liên thông của cơ sở đào tạo.
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng đối với những ngành, nghề cơ sở đào tạo
đào tạo liên thông ở trình độ tương ứng.
CTĐTliên thông.
Báo cáo về các khóa học sinh, sinh viên trình độ trung cấp,
trình độ cao đẳng hình thức đào tạo chính quy đã tốt nghiệp.
Kết quả thanh tra, kiểm tra công tác đào tạo liên thông.
|
Thông tư số 27/2017/TT-BLĐTBXH ngày 21/9/2017 của Bộ trưởng
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định đào tạo liên thông giữa các
trình độ trong giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- 100% nhà giáo cơ hữu và nhà giáo thỉnh giảng của trường
tham gia giảng dạy (bao gồm cả nhà giáo giảng dạy các môn học chung, các môn
chuyên môn ngành/nghề, các môn văn hóa trung học phổ thông) đạt chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ.
- Việc quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ, tin học
của nhà giáo được thực hiện như sau:
+ Đối với nhà giáo có chứng chỉ tin học ứng
dụng A, B, C: Tại khoản 2 điều 23 Thông tư liên tịch số
17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT ngày 21/6/2016 của liên Bộ Giáo dục và đào tạo,
Bộ Thông tin và truyền thông quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng
công nghệ thông tin đã quy định: “Các chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C đã cấp
có giá trị sử dụng tương đương với chứng chỉ ứng dụng CNTT cơ bản”. Theo đó,
nhà giáo đã có chứng chỉ tin học ứng dụng A, B, C là đạt chuẩn về trình độ
CNTT theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH .
+ Đối với nhà giáo có chứng chỉ ngoại ngữ
A, B, C:
Ngày 27/10/2014, Bộ Giáo dục và đào tạo
đã có Công văn số 6089/BGDĐT-GDTX gửi Bộ Nội vụ về việc xét giá trị tương
đương của Chương trình giáo dục thường xuyên về tiếng Anh thực hành ban hành
theo Quyết định số 66/2008/QĐ-BGDĐT ngày 02/12/2008; chứng chỉ Chương trình
tiếng Anh thực hành A, B, C ban hành theo Quyết định số 177/QĐ.TCBT ngày
30/01/1993 với Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (ban hành
theo Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT), theo đó:
* Trình độ A theo QĐ số 177 và trình độ
A1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 1 của Khung 6 bậc.
* Trình độ B theo QĐ số 177 và trình độ A2
theo QĐ số 66 tương đương bậc 2 của Khung 6 bậc.
* Trình độ C theo QĐ số 177 và trình độ
B1 theo QĐ số 66 tương đương bậc 3 của Khung 6 bậc.
* Trình độ B2 theo QĐ số 66 tương đương bậc
4 của Khung 6 bậc.
* Trình độ C1 theo QĐ số 66 tương đương bậc
5 của Khung 6 bậc.
+ Trình độ C2 theo QĐ số 66 tương đương bậc 6 của Khung 6
bậc.
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành có liên quan, nhà giáo phải đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản
đó. Ví dụ như:
+ Giáo viên dạy lái xe ô tô: theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe
ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe
+ Giảng viên cao đẳng điều dưỡng: theo quy định về Tiêu
chuẩn giảng viên tại Quyết định số 1767/QĐ-BYT ngày 25/5/2010 của Bộ Y tế ban
hành: “Tiêu chuẩn chuyên môn mở mã ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”.
|
Danh sách trích ngang nhà giáo: họ và tên; mô-Đun, môn học
đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng thực hành; ngoại
ngữ; tin học.
Hồ sơ quản lý nhà giáo.
Báo cáo/văn bản tổng kết, biên bản thanh kiểm tra có nội
dung về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ nhà giáo.
Ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý.
|
Thông tư số 08/2017/TTBLĐTBXH Quy định về chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học
cơ sở, giáo viên trung học phổ thông
Thông tư số 21/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/11/2018 quy
định tiêu chí xác định chương trình chất lượng cao trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng
|
2. Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các
nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với 100%
nhà giáo cơ hữu và nhà giáo thỉnh giảng của trường, bao gồm cả nhà giáo giảng
dạy các môn học chung, các môn chuyên môn ngành, nghề, các môn văn hóa trung
học phổ thông.
|
Danh sách nhà giáo: họ và tên, trình độ đào tạo, vị trí
công tác.
Hồ sơ quản lý nhà
giáo.
Nhận xét, đánh giá và phân loại nhà giáo theo hướng dẫn Luật
Công chức, Luật Viên chức, pháp luật lao động.
Báo cáo tổng kết hàng năm của cơ sở đào tạo.
|
Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH quy định chế độ làm việc của
nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
3. Tiêu chuẩn 3: đảm bảo tất cả các mô-Đun, môn học thuộc
chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp
và tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành, nghề có liên quan, số lượng nhà giáo phải đáp ứng yêu cầu quy định
tại văn bản đó, ví dụ như:
+ Giáo viên dạy lái xe ô tô: theo quy định tại Nghị định số65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe.
+ Giảng viên cao đẳng điều dưỡng: theo quy định tại Quyết
định số 1767/QĐ-BYT ngày 25/5/2010 của Bộ Y tế ban hành: “Tiêu chuẩn chuyên
môn mở mã ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”.
|
Danh sách trích ngang nhà giáo: họ và tên; mô-Đun, môn học
đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ năng thực hành; ngoại
ngữ; tin học.
Văn bản hướng dẫn khác về chế độ làm việc của nhà giáo của
các Bộ chủ quản (nếu có)
Quy định của cơ sở đào tạo về chế độ làm việc của nhà
giáo.
Kế hoạch đào tạo.
Kế hoạch phân công giảng dạy cho toàn khóa của chương
trình.
Danh sách người học từng lớp, danh sách thể hiện số người
học học lý thuyết, học thực hành.
Bảng thống kê giờ giảng của nhà giáo hàng năm.
Bảng thanh toán lương, thanh toán tiền vượt giờ.
Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ khác của nhà giáo theo học kỳ,
năm học
Bảng thống kê tỉ lệ quy đổi người học/nhà giáo.
Biên bản thanh, kiểm tra đối với đội ngũ nhà giáo (bao gồm
cả đối với giáo viên dạy chuyên ngành, nghề riêng)
|
Nghị định 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy
định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
8/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Thông tư số 08/2017/TTBLĐTBXH quy định về chuẩn chuyên
môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH quy
định chế độ làm việc của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp.
|
4. Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, tối thiểu 50% nhà giáo cơ hữu
dạy các môn chuyên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi
nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị tự làm các cấp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:Tham gia nghiên cứu
khoa học được hiểu là ngoài việc tham gia thực hiện các đề tài NCKH cấp trường
trở lên, còn bao gồm thực hiện luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ, có bài
nghiên cứu đăng trên các báo trung ương và địa phương, chuyên đề khoa học gắn
với chuyên môn giảng dạy hoặc tự làm thiết bị, mô hình dạy học (không tính đến
biên soạn giáo trình).
|
Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành,
nghề.
Danh sách nhà giáo cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành,
nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội thi dạy nghề giỏi, hội thi thiết bị
tự làm
Văn bản/tài liệu/hình ảnh thể hiện nhà giáo tham gia
nghiên cứu khoa học, các hội thi dạy nghề giỏi, hội thi thiết bị tự làm
|
|
5. Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức cho
nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch cho nhà giáo cơ hữu tham gia các
khóa học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy hàng năm.
Văn bản về việc cử nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và phương pháp giảng dạy hàng
năm.
Văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc nhà giáo cơ hữu đã tham
gia các khóa học tập, bồi dưỡng hàng năm.
Báo cáo kết quả của các khoá học, bồi dưỡng.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại các
đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đánh giá đối với 100% nhà giáo cơ hữu
giảng dạy dạy các môn chuyên môn ngành, nghề.
- Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập tại
đơn vị sử dụng lao động theo quy định đặc thù của ngành, nghề (nếu có quy định).
|
Danh sách trích ngang nhà giáocơ hữudạy các môn chuyên môn ngành, nghề: họ và
tên; mô-Đun, môn học đang giảng dạy; trình độ đào tạo; nghiệp vụ sư phạm; kỹ
năng thực hành; ngoại ngữ; tin học
Danh sách nhà giáo cơ hữu được bồi dưỡng, thực tập tại đơn
vị sử dụng lao động
Văn bản/tài liệu/hình ảnh về việc nhà giáo cơ hữu đi thực
tập tại đơn vị sử dụng lao động hàng năm
Báo cáo/văn bản có nội dung về việc thực tập của nhà giáo
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 quy định
về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
|
7. Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Chỉ đánh giá đối với cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành, nghề có liên quan, yêu cầu về cán bộ quản lý phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó:
Ví dụ:
+ Kế toán trưởng phụ trách kế toán tại các trường công lập:
Thông tư liên tịch số 163/2013/TTLT-BTC-BNV ngày 15/11/2013 hướng dẫn tiêu
chuẩn, điều kiện, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, bố trí, miễn nhiệm, thay thế
và xếp phụ cấp trách nhiệm công việc kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong
các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước;
+ Tiêu chuẩn chuyên môn của cán bộ quản lý tại trường đào
tạo cao đẳng điều dưỡng: theo quy định tại Quyết định số 1767/QĐ-BYT ngày
25/5/2010 của Bộ Y tế ban hành: “ Tiêu chuẩn chuyên môn mở mã ngành tuyển
sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”.
- Trường hợp chưa có quy định của Nhà nước thì cán bộ quản
lý, nhân viên phải đáp ứng theo yêu cầu của trường.
|
Danh sách trích ngang đội ngũ cán bộ quản lý và nhân viêntrực tiếp tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo được kiểm định.
Hồ sơ cán bộ của cán bộ quản lý và
nhân viêntrực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo
được kiểm định.
|
|
8. Tiêu chuẩn 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và nhân
viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Chỉ đánh giá đối với cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo được kiểm định.
- Nhận xét, đánh giá, phân loại cán
bộ quản lý và nhân viên theo hướng dẫn Luật Công chức,
Luật Viên chức, pháp luật lao động.
|
Danh sách cán bộ quản lý và nhân
viêntrực tiếp tổ chức thực hiện chương trình đào tạo được
kiểm định: họ và tên, trình độ đào tạo, vị trí công tác.
Nhận xét, đánh giá, phân loại cán
bộ quản lý và nhân viêntrực tiếp tổ chức thực hiện chương
trình đào tạo được kiểm định
Báo cáo tổng kết hàng năm của cơ sở đào tạo.
|
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc
lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định thành lập Ban chủ nhiệm/Tổ biên soạn/lựa chọn
CTĐT.
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định CTĐT.
Các biên bản trong quá trình biên soạn/lựa chọn, thẩm định
CTĐT.
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT.
|
- Thông tư số 03/2017/TT -BLĐTBXH ngày 01/3/2017 Quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
- Các Thông tư 10/2018/TT-BLĐTBXH ,
11/2018/TT-BLĐTBXH , 12/2018/TT-BLĐTBXH , 13/2018/TT-BLĐTBXH ,
24/2018/TT-BLĐTBXH , 03/2019/TT-BLĐTBXH quy định về các môn học: Giáo dục quốc
phòng và an ninh, Tin học, Giáo dục thể chất, Pháp luật, Giáo dục chính trị,
Tiếng Anh thuộc khối các môn học chung trong chương trình đào tạo trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng
|
2. Tiêu chuẩn 2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử
dụng lao động trong quá trình xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định thành lập Ban chủ nhiệm/Tổ biên soạn/lựa chọn
CTĐT
Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định CTĐT
Các biên bản trong quá trình xây dựng và thẩm định CTĐT
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT.
Văn bản/tài liệu thể hiện đơn vị sử dụng lao động tham gia
quá trình xây dựng và thẩm định CTĐT
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định về
quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa
chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
3. Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được khối
lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi
tốt nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, trong đó bao gồm chương
trình chi tiết các mô-Đun, môn học
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
- Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
4. Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được sự
phân bổ thời gian, trình tự thực hiện các mô-Đun, môn học để đảm bảo thực hiện
được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, trong đó bao gồm chương
trình chi tiết các mô-Đun, môn học
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
- Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
5. Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo thể hiện được những
yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất, đội ngũ giáo viên để triển khai thực
hiện chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, trong đó bao gồm chương
trình chi tiết các mô-Đun, môn học
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
- Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
6. Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo thể hiện được
phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt yêu cầu về năng
lực của người học sau khi học xong các mô-Đun, môn học của chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, trong đó bao gồm chương
trình chi tiết các mô-Đun, môn học
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
- Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
7. Tiêu chuẩn 7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp
với yêu cầu phát triển của ngành, địa phương và đất nước, phù hợp với
kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, trong đó bao gồm chương
trình chi tiết các mô-Đun, môn học
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
- Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định
về quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn,
lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
- Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 quy định
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
8. Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc liên
thông giữa các trình độ đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, bao gồm chương trình
chi tiết các mô-Đun, môn học.
Nội dung liên thông của chương trình.
Thỏa thuận/văn bản chấp thuận của cơ sở giáo dục đại học với
trường.
CTĐT liên thông trình độ đại học của cơ sở giáo dục đại học.
Quy định về công nhận giá trị chuyển đổi kết quả học tập
và khối lượng kiến thức, kỹ năng đã tích lũy của người học được miễn trừ khi
học CTĐT liên thông đã được cơ sở giáo dục đại học ban hành.
Thông báo của trường về khả năng liên thông với trình độ đại
học.
|
Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình
độ cao đẳng với trình độ đại học
|
9. Tiêu chuẩn 9: Có đủ giáo trình cho các mô-Đun, môn học
của chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với 100% mô-Đun, môn học của CTĐT
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, bao gồm chương trình chi tiết các
mô-Đun, môn học.
Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-Đun, môn học
của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn vị ban hành).
Bản in các giáo trình của các mô-Đun, môn học của CTĐT.
|
|
10. Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc
lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Tiêu chuẩn 9 – Tiêu chí 4 đạt.
|
Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-Đun, môn học
của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn vị ban hành).
Bản in các giáo trình của các mô-Đun, môn học của CTĐT.
Quyết định ban hành chương trình (lần đầu) và CTĐT chi tiết
kèm theo.
Quyết định ban hành chương trình sau khi có sự thay đổi và
CTĐT chi tiết kèm theo.
Giáo trình đào tạo trước và sau khi CTĐT có sự thay đổi.
|
Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/3/2017 quy định về
quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa
chọn, thẩm định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
Thông tư số 31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ
cao đẳng, trung cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học
|
11. Tiêu chuẩn 11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội
dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-Đun, môn học trong chương trình đào tạo;
nội dung giáo trình phù hợp để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với
100% giáo trình đào tạo.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, bao gồm chương trình
chi tiết các mô-Đun, môn học.
Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-Đun, môn học
của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn vị ban hành).
Bản in các giáo trình của các mô-Đun, môn học của CTĐT.
Biên bản thẩm định giáo trình của Hội đồng thẩm định.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng
|
12. Tiêu chuẩn 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp
với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá đối với
100% giáo trình đào tạo.
|
Quyết định ban hành/lựa chọn CTĐT, bao gồm chương trình
chi tiết các mô-Đun, môn học.
Danh sách thống kê giáo trình cho từng mô-Đun, môn học
của CTĐT (trong đó nêu rõ tên giáo trình; năm biên soạn; đơn vị ban hành).
Bản in các giáo trình của các mô-Đun, môn học của CTĐT.
Biên bản thẩm định giáo trình của Hội đồng thẩm định.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/4/2017 của Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định khối lượng kiến thức tối
thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp trình độ
trung cấp, trình độ cao đẳng
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và thư
viện
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực
hành, hệ thống điện, nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành, nghề có liên quan: điều kiện cơ sở vật chất phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó. Ví dụ như:
+ Yêu cầu về Hệ thống phòng học chuyên môn quy định tại
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh
doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
+ Yêu cầu về giảng đường và phòng thực hành của trường đào
tạo cao đẳng điều dưỡng: theo Tiêu chuẩn về giảng đường và phòng thực hành
quy định tại Quyết định số 1767/QĐ-BYT ngày 25/5/2010 của Bộ Y tế ban hành:
“Tiêu chuẩn chuyên môn mở mã ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”.
|
Hồ sơ hoàn công các khối công trình xây dựng (nếu có).
Thống kê số lượng, diện tích, vị trí của phòng học, phòng
thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa phục vụ đào tạo.
Danh mục thiết bị đào tạo tại các phòng và yêu cầu công
nghệ của thiết bị đào tạo đối với phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực
hành, phòng học chuyên môn hóa.
Báo cáo/văn bản của cơ sở đào tạo đánh giá về mức độ đáp ứng
về số lượng phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên
môn hóa cho các CTĐT hàng năm.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày
8/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện
đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội
Thông tư số 21/2018/TT-BLĐTBXH
ngày 30/11/2018 quy định tiêu chí xác định chương trình chất lượng cao
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH quy
định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
|
Tiêu chuẩn 2: đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào tạo
đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Trong trường hợp trường còn thiếu một số chủng loại thiết
bị nhưng có các hình thức khác đảm bảo đáp ứng quy mô đào tạo thì cần cung cấp
đầy đủ các văn bản, tài liệu chứng minh:
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý về việc thuê thiết
bị hoặc các thỏa thuận của trường với các đơn vị, doanh nghiệp đảm bảo người
học có đủ thiết bị học tập.
+ Kế hoạch/tiến độ giảng dạy, học tập/tài liệu thể hiện việc
người học sử dụng thiết bị theo các hợp đồng, thỏa thuận nêu trên.
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành, nghề có liên quan phải đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản đó
(VD: yêu cầu về Xe tập lái quy định tại Nghị định số65/2016/NĐ-CP quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe).
|
Danh mục thiết bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của cơ sở đào tạo:
tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Bảng so sánh, đối chiếu danh mục thiết bị đào tạo hiện có
của cơ sở đào tạo với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu được xác định trong
CTĐT
Báo cáo theo dõi tài sản cố định của cơ sở đào tạo hàng
năm.
Biên bản thanh, kiểm tra về thiết bị đào tạo của các cơ
quan quản lý (nếu có)
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
Tiêu chuẩn 3: đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo đáp ứng
quy mô, yêu cầu đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Phải có đủ số lượng theo từng chủng loại thiết bị.
- Trong trường hợp trường còn thiếu một số chủng loại thiết
bị nhưng có các hình thức khác đảm bảo đáp ứng quy mô đào tạo thì cần cung cấp
đầy đủ các văn bản, tài liệu chứng minh:
+ Hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý về việc thuê thiết
bị hoặc các thỏa thuận của trường với các đơn vị, doanh nghiệp đảm bảo người
học có đủ thiết bị học tập.
+ Kế hoạch/tiến độ giảng dạy, học tập/tài liệu thể hiện việc
người học sử dụng thiết bị theo các hợp đồng, thỏa thuận nêu trên.
- Đối với các ngành, nghề có các quy định của pháp luật
chuyên ngành, nghề có liên quan phải đáp ứng yêu cầu quy định tại văn bản đó
(VD: yêu cầu về Xe tập lái quy định tại Nghị định số65/2016/NĐ-CP quy định về
điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe).
|
Danh mục thiết bị đào tạo (kèm hồ sơ thiết bị) hiện có của cơ sở đào tạo:
tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Bảng so sánh, đối chiếu danh mục thiết bị đào tạo hiện có
của cơ sở đào tạo với danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu được xác định trong
CTĐT
Báo cáo theo dõi tài sản cố định của cơ sở đào tạo hàng
năm.
Thống kê số lượng người học tại mỗi lớp học lý thuyết và
thực hành của các mô-Đun, môn học của CTĐT.
Kế hoạch lên lớp hoặc thời khóa biểu trong đó thể hiện việc
bố trí xưởng, phòng học theo thời khóa biểu của cơ sở đào tạo.
Biên bản thanh, kiểm tra về thiết bị đào tạo của các cơ
quan quản lý (nếu có)
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về danh mục thiết bị đào tạo tối thiểu do Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành
|
4. Tiêu chuẩn 4: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo được
bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an
toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường; thiết bị đào tạo có hồ
sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng
theo quy định.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Đánh giá đối với 100% thiết bị.
- Đối với các thiết bị, dụng cụ đặc biệt thuộc danh mục
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định an
toàn và dán tem/cấp phép/chứng nhận an toàn theo quy định trước khi đưa vào sử
dụng.
|
Sơ đồ/hình ảnh bố trí các thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo.
Hồ sơ thiết kế, lắp đặt; hồ sơ quản lý các thiết bị, dụng
cụ.
Văn bản của cơ sở đào tạo hoặc cơ quan chức năng đánh giá
về sự an toàn, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường trong việc sử dụng các
thiết bị, dụng cụ (nếu cơ quan chức năng có văn bản).
Danh mục thiết bị đào tạo (kèm theo hồ sơ thiết bị) hiện
có của cơ sở đào tạo: tên thiết bị, số lượng, năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Văn bản/tài liệu đánh giá về việc
sử dụng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị hàng năm.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
5. Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu được bố trí sắp
xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo quy định;
đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: thực hiện theo
quy định của trường và các văn bản của địa phương, Bộ LĐTBXH có liên quan về
quản lý, cấp phát, sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu.
|
Văn bản quy định của Cơ sở đào tạo về định mức tiêu hao
vật tư hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo.
Văn bản quy định của Cơ sở đào tạo về quản lý, cấp
phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo.
Hệ thống sổ sách theo dõi việc quản lý, cấp phát, sử dụng
vật tư, phục vụ đào tạo.
Các đề xuất nhu cầu về vật tư phục vụ đào tạo theo từng
học kỳ, năm học của các đơn vị liên quan đến thực hiện CTĐT.
Văn bản/tài liệu thể hiện công tác quản lý, cấp phát, sử
dụng vật tư, phục vụ đào tạo hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện thực hiện đúng định mức tiêu
hao vật tư/ định mức kinh tế kỹ thuật trong đào tạo.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư
14/2017/TT-BLĐTBXH ngày 25/5/2017 của Bộ LĐTBXH quy định việc xây dựng, thẩm
định và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực
giáo dục nghề nghiệp
Thông tư
08/2018/TT-BLĐTBXH ngày 14/8/2018 quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào
tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho các nghề: điện công nghiệp; Kỹ
thuật máy lạnh và điều hòa không khí; Vận hành máy thi công nền; Vận hành cần,
cầu trục; Kỹ thuật xây dựng; Bảo vệ thực vật; Chế biến và bảo quản thủy sản;
Quản trị mạng máy tính; Quản trị kinh doanh xăng dầu và gas
|
6. Tiêu chuẩn 6: Thư viện có đủ chương trình, giáo trình
đã được cơ sở đào tạo phê duyệt; mỗi loại giáo trình có tối thiểu 05 bản in
và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của nhà giáo và người học; có đủ
sách, tạp chí, tài liệu tham khảo tối thiểu 05 đầu sách/người học; 100% chương
trình, giáo trình được số hóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu
quả cho hoạt động đào tạo.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
-Đối với các ngành, nghề có các
quy định của pháp luật chuyên ngành, nghề có liên quan phải đáp ứng yêu cầu
quy định tại văn bản đó.
Ví dụ như: Yêu cầu về thư viện của trường đào tạo cao đẳng
điều dưỡng: theo Tiêu chuẩn về thư viện quy định tại Quyết định số
1767/QĐ-BYT ngày 25/5/2010 của Bộ Y tế ban hành: “Tiêu chuẩn chuyên môn mở mã
ngành tuyển sinh đào tạo cao đẳng điều dưỡng”.
|
Bảng kê danh mục chương trình, giáo trình đã được cơ sở
đào tạo phê duyệt: tên chương trình/giáo trình, năm xuất bản, đơn vị xuất bản,
số lượng bản in, bản điện tử
Bản in chương trình, giáo trình đã được cơ sở đào tạo phê
duyệt
Bảng kê danh mục sách, tạp chí, tài liệu tham khảo hàng
năm: tên, năm xuất bản, đơn vị xuất bản, số lượng bản in, bản điện tử
Bản in sách, tạp chí, tài liệu tham khảo
Thống kê số lượng người học lớn nhất của chương trình hàng
năm
Danh sách giáo trình đã được cơ sở
đào tạo phê duyệt và số lượng giáo trình tại thư viện.
Danh mục giáo trình của cơ sở đào tạo được số hóa.
Danh mục tài liệu tham khảo của cơ sở đào tạo được số hóa.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
7. Tiêu chuẩn 7: Thư viện được trang bị máy tính và nối
mạng internet đáp ứng nhu cầu dạy, học và tra cứu tài liệu.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh mục thiết bị, máy tính hiện có tại thư viện.
Phần mềm quản lý và tra cứu tài liệu.
Văn bản thể hiện việc phục vụ cho hoạt động đào tạo của
thư viện.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
8. Tiêu chuẩn 8: Có các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy
học thực tế trong giảng dạy.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Danh sách các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học thực
tế trong giảng dạy
Văn bản/tài liệu/hình ảnh thể hiện cơ sở đào tạo áp dụng
các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy
|
|
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ thông
tin về chương trình đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh
viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của
cơ sở đào tạo và các chế độ, chính sách đối với người học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Các tài liệu cung cấp cho người học khi nhập học và
trong quá trình học.
Quy chế kiểm tra, thi và xét công
nhận tốt nghiệp của Cơ sở đào tạo;
Nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo;
Văn bản của cơ sở đào tạo thể hiện chế độ, chính sách hiện
hành đối với người học
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH ngày 13/3/2017 quy định việc
tổ chức thực hiện chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mô-Đun hoặc tín chỉ; quy chế kiểm
tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp
Thông tư số 17/2017/TT-LĐTBXH ngày 30/6/2017 ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh
viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng
|
2. Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng các chế độ, chính
sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực hiện chính sách khen
thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao
trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong quá trình học tập.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Có quy định về tư vấn, hỗ trợ đối với người học;
- Có bộ phận/cán bộ phụ trách công tác tư vấn, hỗ trợ người
học trong quá trình học tập;
- Người học được biết về công tác tư vấn, hỗ trợ và bộ phận/cán
bộ phụ trách công tác tư vấn, hỗ trợ.
|
Thống kê các chế độ, chính sách hỗ trợ đối với người học
thuộc đối tượng ưu tiên và các chính sách xã hội khác mà cơ sở đào tạo đã và
đang áp dụng
Danh sách những người học thuộc đối tượng ưu tiên: họ và
tên, lớp, khóa, đối tượng, nội dung được hỗ trợ (kèm theo hồ sơ người học được
hưởng các chế độ, chính sách).
Văn bản của trường quy định chính sách khen thưởng, khuyến
khích đối với người học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện.
Danh sách người học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện
và các hình thức khen thưởng hàng năm.
Văn bản/tài liệu thể hiện người học được tư vấn, hỗ trợ
trong quá trình học tập tại trường hàng năm.
Báo cáo tổng kết hàng năm của trường.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp
Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý
học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học
2015-2016 đến năm học 2020-2021
Thông tư số 17/2017/TT-LĐTBXH ngày 30/6/2017 ban hành Quy chế công tác học sinh, sinh
viên trong trường trung cấp, trường cao đẳng
Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH của Bộ
Giáo dục và đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện Nghị định 86/2015/NĐ-CP
Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 về chính sách
nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
Thông tư liên tịch số 12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày
16/06/2016 hướng dẫn thực hiện chính sách nội trú quy định tại Quyết định số
53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú
đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp
Thông tư liên tịch số 14/2016/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày
05/05/2016 sửa đổi, bổ sung mục III của Thông tư liên tịch số
23/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/4/2008 của liên bộ Giáo dục và đào tạo,
Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách
đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục
quốc dân
|
3. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo cung cấp cho
người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực
hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: ít nhất 01 lần/năm,
trường tổ chức hoặc phối hợp tổ chức hội chợ việc làm
để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng. Trường hợp
tại năm đánh giá chưa thực hiện thì xem xét kế hoạch thực hiện.
|
Kế hoạch tư vấn việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp
hàng năm.
Văn bản/tài liệu, thông tin về việc tư vấn việc làm cho
người học sau khi tốt nghiệp.
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả công tác tư vấn việc
làm hàng năm hoặc giai đoạn.
Kế hoạch tổ chức hoặc phối hợp tổ
chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm.
Danh sách các nhà tuyển dụng tham gia tổ chức hội chợ việc làm hàng năm.
Báo cáo kết quả tổ chức hoặc phối
hợp tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng hàng năm.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
4. Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa dạng hóa
các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao cho người học.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: đánh giá cảcác hoạt
động xã hội, văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao có thể do Trường tổ chức hoặc
do đơn vị khác tổ chức mà người học của trường tham gia.
|
Thông tin về khu thể dục thể thao, khu sinh hoạt văn
hóa, văn nghệ phục vụ cho hoạt động của cơ sở đào tạo.
Báo cáo/tài liệu về việc người học được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao, tham gia các hoạt động xã hội hàng năm.
Ý kiến của các đối tượng có liên quan.
|
|
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
|
|
|
1. Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10
đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc
tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực
tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến đơn vị sử dụng lao động
về mức độ đáp ứng của người tốt
nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của CTĐT với
thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Danh sách đơn vị sử dụng lao động được thu thập ý kiến
hàng năm, trong đó nêu rõ: tên; địa chỉ; số lượng, tên người học đang làm việc
tại đơn vị sử dụng lao động.
Phương pháp thu thập ý kiến đã thực hiện và văn bản/tài
liệu/thông tin kèm theo
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả thu thập ý kiến
|
|
2. Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với người
tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo
của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm
của người tốt nghiệp.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: cơ sở đào tạo phải
thực hiện điều tra lần vết đối với 100% người học tốt nghiệp
|
Kế hoạch/phương án điều tra lần vết đối với người tốt
nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo của
cơ sở đào tạo và sự phù hợp của CTĐT với vị trí việc làm của người tốt nghiệp
Quyết định công nhận tốt nghiệp và danh sách người học
đã tốt nghiệp
Các văn bản/tài liệu/thông tin thể hiện từng hình thức điều
tra lần vết
Báo cáo kết quả điều tra lần vết
|
|
3. Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học,
tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản
lý.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến nhà giáo, cán bộ quản
lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học,
tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản
lý.
Danh sách cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và người lao động hàng
năm và danh sách được thu thập ý kiến hàng năm (phân đều
cho các đơn vị phòng, khoa, trung tâm,… trực thuộc).
Phương pháp thu thập ý kiến đã thực hiện và văn bản/tài liệu/thông
tin kèm theo.
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả thu thập ý kiến.
|
|
4. Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
30% người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo,
chất lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với
người học.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo, chất
lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với người
học.
Danh sách người học hàng năm.
Danh sách người học được thu thập ý kiến hàng năm.
Phương pháp thu thập ý kiến đã thực hiện và văn bản/tài liệu/thông
tin kèm theo.
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả thu thập ý kiến hàng
năm.
|
|
5. Tiêu chuẩn 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh giá chất
lượng chương trình đào tạo theo quy định.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
|
Kế hoạch thực hiện tự đánh giá
Văn bản về thành lập/kiện toàn Hội đồng tự đánh giá
Báo cáo tự đánh giá
Văn bản/tài liệu/hình ảnh thể hiện cơ sở đào tạo công khai
báo cáo tự đánh giá
|
Luật Giáo dục nghề nghiệp 2014
Thông tư số 28/2017/TT-BLĐTBXH ngày
15/12/2017 của Bộ LĐTBXH quy định hệ thống bảo đảm chất lượng của cơ sở giáo
dục nghề nghiệp
|
6. Tiêu chuẩn 6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có kế hoạch cụ
thể và thực hiện cải thiện, nâng cao chất lượng chương trình đào tạo trên cơ
sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo và kết quả đánh giá ngoài (nếu có).
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý: Tiêu chuẩn 5 - Tiêu chí
7 đạt.
|
Kế hoạch hàng năm cải thiện, nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả
tự đánh giá và kết quả đánh giá ngoài (nếu có đánh giá
ngoài)
Văn bản/tài liệu/báo cáo thể hiện việc cơ sở đào tạo thực
hiện theo kế hoạch.
|
|
7. Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp,
tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
|
đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Trường phải thực hiện điều tra lần vết đối với 100% người
học tốt nghiệp, tỷ lệ phản hồi đạt ít nhất 50%.
- Việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo là việc làm sử
dụng kiến thức, kỹ năng từ CTĐT mà người học được học
- Tỷ lệ 80% theo yêu cầu tiêu chuẩn được tính trên tổng số
người học có phản hồi đối với điều tra của Trường.
- Đối với các ngành, nghề có quy định đặc thù, ví dụ như y
tế, đối với 6 đối tượng theo Luật khám, chữa bệnh (Bác sĩ; điều dưỡng viên; hộ sinh viên; kỹ thuật viên; lương
y; người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền) phải
có Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thì tỷ lệ 80% theo yêu cầu tiêu
chuẩn được tính trên tổng số người học có Chứng chỉ hành nghề)
|
Quyết định công nhận tốt nghiệp và danh sách người học đã
tốt nghiệp hàng năm.
Kế hoạch/phương án điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp
để thu thập thông tin về việc làm hàng năm.
Văn bản/tài liệu/thông tin thể hiện từng hình thức điều
tra lần vết (ví dụ như Phiếu hỏi nếu khảo sát bằng phiếu hỏi; bản tổng hợp ý
kiến và danh sách điện thoại liên hệ nếu khảo sát qua điện thoại ...).
Báo cáo kết quả điều tra lần vết.
|
Thông tư số 21/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/11/2018 quy định tiêu chí xác định chương trình chất lượng cao
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng
|
8. Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động
được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
|
Đáp ứng nội hàm tiêu chuẩn.
Lưu ý:
- Tiêu chuẩn 1 - Tiêu chí 7 đạt
- Tỉ lệ 80% theo yêu cầu tiêu chuẩn được tính trên tổng
số đơn vị sử dụng lao động có phản hồi đối với điều tra của cơ sở đào tạo.
|
Kế hoạch/phương án thu thập ý kiến đơn vị sử dụng lao động
về mức độ đáp ứng của người tốt
nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của CTĐT với
thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Danh sách đơn vị sử dụng lao động được thu thập ý kiến
hàng năm, trong đó nêu rõ: tên; địa chỉ; số lượng, tên người học đang làm việc
tại đơn vị sử dụng lao động.
Phương pháp thu thập ý kiến đã thực hiện và văn bản/tài
liệu/thông tin kèm theo
Báo cáo/tài liệu thể hiện kết quả thu thập ý kiến
|
|
Công văn 454/TCGDNN-KĐCL năm 2019 về hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 454/TCGDNN-KĐCL ngày 25/03/2019 về hướng dẫn đánh giá tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
6.415
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|