BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2017/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 06 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng trường cao đẳng, trường
trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là cơ sở giáo dục nghề
nghiệp); quy định tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
2. Thông tư này được áp dụng đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
trình độ cao đẳng, doanh nghiệp có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình
độ sơ cấp (sau đây gọi là cơ sở đào tạo), tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
nghề nghiệp và các đơn vị, cá nhân có liên quan.
3. Thông tư này không áp dụng đối với trường cao đẳng
sư phạm, trường trung cấp sư phạm và chương trình đào tạo nhóm ngành đào tạo
giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
là việc đánh giá và công nhận các hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm
xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp được quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
2. Tiêu chí kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là nội dung, yêu cầu mà cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng
để đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp. Mỗi tiêu chí
bao gồm các tiêu chuẩn.
3. Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp là mức độ yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ
thể của tiêu chí kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
4. Kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng là việc đánh giá và công nhận các hoạt
động của cơ sở đào tạo nhằm xác định mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục nghề nghiệp
của chương trình đào tạo theo các tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo được quy định tại Thông tư này và các quy định khác có
liên quan.
5. Tiêu chí kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo là nội dung, yêu cầu mà cơ sở đào tạo phải đáp ứng để chương trình
đào tạo được công nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
Mỗi tiêu chí bao gồm các tiêu chuẩn.
6. Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình
đào tạo là mức độ yêu cầu và điều kiện cần đạt được về một nội dung cụ thể
của tiêu chí kiểm định chất lượng chương trình đào tạo.
7. Điểm chuẩn là điểm tối đa quy định cho từng
tiêu chí.
8. Điểm đánh giá là điểm đạt được của từng
tiêu chí và tiêu chuẩn.
9. Đơn vị sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động.
Điều 3. Mục đích sử dụng tiêu
chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Mục đích sử dụng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp sử dụng tiêu chí,
tiêu chuẩn làm công cụ để tự đánh giá các hoạt động nhằm đảm bảo, nâng cao chất
lượng giáo dục nghề nghiệp và giải trình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
người học và xã hội về chất lượng đào tạo của cơ sở mình.
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
sử dụng tiêu chí, tiêu chuẩn để đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn hoặc không
đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo
dục nghề nghiệp đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có cơ sở để nhận định,
đánh giá và tham gia phản biện xã hội đối với chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp mà họ quan tâm.
2. Mục đích sử dụng tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng
a) Cơ sở đào tạo sử dụng tiêu chí, tiêu chuẩn để bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp.
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp
sử dụng tiêu chí, tiêu chuẩn để đánh giá và công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
trình độ sơ cấp, trung cấp và cao đẳng.
c) Các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tiêu chí, tiêu
chuẩn làm cơ sở để đánh giá chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp,
trung cấp và cao đẳng của cơ sở đào tạo mà họ quan tâm.
Chương II
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Mục 1. TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Các tiêu chí, điểm chuẩn
và điểm đánh giá trung tâm giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi là
trung tâm)
1. Các tiêu chí và điểm chuẩn
a) Các tiêu chí:
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý;
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo;
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và
người lao động;
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình;
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo;
Tiêu chí 6 - Quản lý tài chính;
Tiêu chí 7 - Dịch vụ người học;
Tiêu chí 8 - Giám sát, đánh giá chất lượng.
b) Điểm chuẩn các tiêu chí kiểm định chất lượng
trung tâm giáo dục nghề nghiệp (Phụ lục 01 kèm theo).
2. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 2 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu được xác định trên cơ sở
trung tâm đáp ứng tiêu chuẩn và duy trì ít nhất trong 01 năm tính đến thời điểm
đánh giá.
Điều 5. Đạt và không đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Đạt tiêu chuẩn:
Trung tâm được đánh giá là đạt tiêu chuẩn kiểm định
chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp khi
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tổng số điểm đánh giá các tiêu chí kiểm định đạt
từ 80 điểm trở lên;
b) Điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ
60% điểm chuẩn trở lên;
c) Điểm đánh giá của các tiêu chí 2, 3, 4, 5 đạt từ
80% điểm chuẩn trở lên.
2. Không đạt tiêu chuẩn:
Trung tâm được đánh giá là không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp khi không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng trung tâm giáo dục nghề nghiệp
1. Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản
lý
a) Tiêu chuẩn
1: Mục tiêu, nhiệm vụ và sứ mạng của trung tâm được quy định trong quy chế tổ chức
và hoạt động; có kế hoạch và định hướng xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng
trong trung tâm. Các nội dung trên được công bố công khai theo quy định để nhà
giáo, cán bộ quản lý, người học và xã hội biết.
b) Tiêu chuẩn 2: Có báo cáo phân tích, đánh giá nhu
cầu thị trường lao động để xác định các nghề đào tạo và quy mô đào tạo phù hợp
với điều kiện thực tế của trung tâm và yêu cầu sử dụng nhân lực của địa phương
hoặc ngành.
c) Tiêu chuẩn 3: Ban hành văn bản quy định về tổ chức
và quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị.
Hàng năm, các văn bản quy định về tổ chức và quản lý của trung tâm được rà
soát, điều chỉnh nếu có.
d) Tiêu chuẩn
4: Xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở; các tổ chức đoàn thể hoạt động
theo điều lệ, thực hiện giám sát góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo.
đ) Tiêu chuẩn 5: Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn,
nghiệp vụ, tổ bộ môn, đơn vị khác (nếu có) thuộc trung tâm được phân công, phân
cấp rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn.
2. Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
a) Tiêu chuẩn
1: Các nghề đào tạo của trung tâm được đăng ký theo giấy chứng nhận hoạt động
giáo dục nghề nghiệp và đảm bảo các điều kiện tổ chức đào tạo theo quy định.
Trung tâm ban hành chuẩn đầu ra của từng
chương trình đào tạo và công bố công khai để người học và xã hội biết.
b) Tiêu chuẩn 2: Trung tâm có hướng dẫn và thực hiện
tuyển sinh theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Xây dựng, phê duyệt kế hoạch, tiến
độ đào tạo cho từng lớp, từng khóa học đảm bảo linh hoạt, phù hợp đối tượng người
học, đặc điểm vùng, miền; thực hiện kế hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo đã phê
duyệt.
d) Tiêu chuẩn 4: Các hoạt động đào tạo của trung
tâm được thực hiện theo mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo đã được phê duyệt.
đ) Tiêu chuẩn 5: Trung tâm thực hiện việc kiểm tra,
thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và cấp chứng
chỉ cho người học theo quy định đảm bảo nghiêm túc, khách quan.
e) Tiêu chuẩn 6: Trung tâm triển khai đào tạo theo
hướng đa dạng hóa các phương thức đào tạo
đáp ứng nhu cầu người học, phù hợp với điều kiện của trung tâm; phối hợp với
đơn vị sử dụng lao động trong hoạt động giảng dạy, học tập và thực hành, thực tập
của người học.
g) Tiêu chuẩn 7: Phương pháp đào tạo được thực hiện
kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát
huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của người học,
tổ chức làm việc theo nhóm.
h) Tiêu chuẩn 8: Trung tâm tổ chức và thực hiện
liên kết đào tạo theo quy định hiện hành. Hằng năm, trung tâm tổ chức lấy ý kiến
người học, nhà giáo và cán bộ quản lý về việc thực hiện liên kết đào tạo và điều
chỉnh nếu cần thiết.
i) Tiêu chuẩn
9: Sổ sách, biểu mẫu quản lý đào tạo được lưu giữ và thực hiện chế độ báo cáo theo
quy định.
3. Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên
chức và người lao động
a) Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có đội ngũ nhà giáo đảm
bảo tỷ lệ quy đổi theo quy định đủ số lượng, phù hợp nghề và trình độ đào tạo.
b) Tiêu chuẩn
2: Đội ngũ nhà giáo của trung tâm tham gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn
hiện hành khác nếu có.
c) Tiêu chuẩn 3: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định và không vi phạm
quy chế, nội quy và quy định của trung tâm.
d) Tiêu chuẩn
4: Nhà giáo giảng dạy theo nội dung, mục tiêu chương trình đào tạo và thực hiện
đầy đủ các yêu cầu chương trình đào tạo.
đ) Tiêu chuẩn 5: Đội ngũ cán bộ quản lý của trung
tâm được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định. Giám đốc, phó giám đốc trung tâm
thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
e) Tiêu chuẩn 6: Có quy định về tuyển dụng, sử dụng,
quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động theo quy định; thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ cho nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động theo quy định.
g) Tiêu chuẩn
7: Thực hiện tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định đảm bảo công
khai, minh bạch và khách quan.
h) Tiêu chuẩn
8: Trung tâm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
nhà giáo của trung tâm, cán bộ quản lý theo quy định.
i) Tiêu chuẩn 9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập
tại đơn vị sử dụng lao động để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương pháp tổ chức
quản lý sản xuất theo quy định.
4. Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
a) Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có đủ chương trình, giáo
trình các nghề đang đào tạo theo quy định.
b) Tiêu chuẩn 2: Chương trình đào tạo đảm bảo nội
dung, cấu trúc theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: 100% chương trình đào tạo được xây
dựng hoặc lựa chọn theo quy định.
d) Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo được xây dựng
hoặc lựa chọn có sự tham gia của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp,
cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động.
đ) Tiêu chuẩn 5: Chương trình đào tạo đảm bảo tính
thực tiễn và phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
e) Tiêu chuẩn
6: 100% giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, theo quy định để làm
tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
g) Tiêu chuẩn 7: Có đủ giáo trình cho các mô đun của
từng chương trình đào tạo.
h) Tiêu chuẩn
8: Giáo trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn có sự tham gia của nhà giáo,
chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm và đại diện đơn vị sử dụng lao động
sau đào tạo; cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô đun
trong chương trình đào tạo.
i) Tiêu chuẩn 9: Hằng năm tổ chức lấy ý kiến nhà
giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học về chương trình,
giáo trình, chỉnh sửa nếu cần thiết; ít nhất 3 năm 1 lần trung tâm tổ chức đánh
giá chương trình, giáo trình theo quy định, thực hiện chỉnh sửa nếu cần thiết.
5. Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có địa điểm đào tạo phù
hợp, đáp ứng yêu cầu điều kiện dạy và học về mặt bằng, địa điểm học kiến thức
nghề; địa điểm thực hành kỹ năng nghề; phương tiện, thiết bị, nguyên vật liệu
đào tạo theo quy định về tổ chức lớp học và địa điểm đào tạo.
b) Tiêu chuẩn
2: Phòng học lý thuyết, thực hành, xưởng thực hành đảm bảo nội quy, quy định về
an toàn vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ, trang thiết bị được bố trí ngăn nắp,
hợp lý đảm bảo các yêu cầu thực hành nghề của người học.
c) Tiêu chuẩn 3: Trung tâm có đủ chủng loại, số lượng
và chất lượng thiết bị đào tạo theo quy định.
d) Tiêu chuẩn 4: Có quy định về sử dụng thiết bị tự
làm theo quy định hiện hành và tổ chức quản lý, sử dụng theo quy định.
đ) Tiêu chuẩn 5: Có thiết bị thực hành tương đương
công nghệ đang sử dụng thực tế trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.
e) Tiêu chuẩn 6: Thiết bị thực hành đảm bảo tính đồng
bộ, phù hợp với chương trình đào tạo của trung tâm.
g) Tiêu chuẩn 7: Có phòng đọc đủ chương trình, giáo
trình các nghề mà trung tâm đào tạo phục vụ người học, nhà giáo nghiên cứu,
tham khảo.
6. Tiêu chí 6 - Quản lý tài chính
a) Tiêu chuẩn 1: Trung tâm có quy định và thực hiện
quy định về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán về tài chính theo quy định.
b) Tiêu chuẩn 2: Các nguồn lực tài chính đảm bảo đủ
kinh phí phục vụ các hoạt động của trung tâm.
c) Tiêu chuẩn 3: Quản lý, sử dụng các nguồn thu từ
hoạt động dịch vụ đào tạo; tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đúng theo quy
định.
d) Tiêu chuẩn 4: Trung tâm chấp hành đầy đủ chế độ
tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, thống kê và báo cáo định kỳ theo quy định;
công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
7. Tiêu chí 7 - Dịch vụ người học
a) Tiêu chuẩn 1: Trung tâm thông báo cho người học
biết về quy chế đào tạo, kế hoạch đào tạo, nội dung chương trình đào tạo, quyền
lợi và nghĩa vụ của người học.
b) Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng chế độ, chính
sách theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Có chính sách và thực hiện chính
sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao trong
học tập, rèn luyện.
d) Tiêu chuẩn 4: Người học được tôn trọng và đối xử
bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn giáo, nguồn gốc xuất thân.
đ) Tiêu chuẩn 5: Trung tâm thực hiện việc tư vấn giới
thiệu việc làm cho người học.
8. Tiêu chí 8 - Giám sát, đánh giá chất lượng
a) Tiêu chuẩn 1: Trung tâm thực hiện hoạt động tự
đánh giá và kiểm định chất lượng theo quy định; hằng năm thu thập ý kiến đơn vị
sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp.
b) Tiêu chuẩn
2: Hằng năm, trung tâm có kế hoạch và các giải pháp để thực hiện đảm bảo nâng
cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá và kiểm định chất lượng nếu
có.
Mục 2. TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Điều 7. Các tiêu chí, điểm chuẩn
và điểm đánh giá trường trung cấp, trường cao đẳng (sau đây gọi
là trường)
1. Các tiêu chí và điểm chuẩn
a) Các tiêu chí:
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản lý;
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo;
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và
người lao động;
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình;
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và
thư viện;
Tiêu chí 6 - Nghiên cứu khoa học, chuyển giao công
nghệ và hợp tác quốc tế;
Tiêu chí 7 - Quản lý tài chính;
Tiêu chí 8 - Dịch vụ người học;
Tiêu chí 9 - Giám sát, đánh giá chất lượng.
b) Điểm chuẩn
các tiêu chí kiểm định chất lượng trường trung cấp, trường cao đẳng (Phụ lục 02
kèm theo).
2. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là
1 điểm, tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu được xác
định trên cơ sở trường đáp ứng tiêu chuẩn và duy trì ít nhất trong 02 năm liên
tục tính đến thời điểm đánh giá đối với trường trung cấp và duy trì ít nhất
trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với trường cao đẳng.
Điều 8. Đạt và không đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Đạt tiêu chuẩn:
Trường được đánh giá là đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tổng số điểm đánh giá các tiêu chí kiểm định đạt
từ 80 điểm trở lên;
b) Điểm đánh giá của từng tiêu chí kiểm định đạt từ
60% điểm chuẩn trở lên;
c) Điểm đánh giá của các tiêu chí 2, 3, 4, 5 đạt từ
80% điểm chuẩn trở lên.
2. Không đạt tiêu chuẩn:
Trường được đánh giá là không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề
nghiệp khi không đáp ứng các yêu cầu quy
định tại khoản 1 Điều này.
Điều 9. Tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
định chất lượng trường trung cấp, trường cao đẳng
1. Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản
lý
a) Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu và sứ mạng của trường được
xác định cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, thể hiện được vai trò của trường
trong việc đáp ứng nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương, ngành và được công
bố công khai.
b) Tiêu chuẩn
2: Trường thực hiện phân tích, đánh giá nhu cầu sử dụng nhân lực của địa phương
hoặc ngành để xác định các ngành, nghề đào tạo và quy mô đào tạo phù hợp.
c) Tiêu chuẩn 3: Trường ban hành văn bản quy định về
tổ chức và quản lý theo hướng đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các
đơn vị trong trường theo quy định.
d) Tiêu chuẩn 4: Hằng năm, các văn bản quy định về
tổ chức và quản lý của trường được rà soát, thực hiện điều chỉnh nếu cần thiết.
đ) Tiêu chuẩn 5: Các phòng, khoa, bộ môn và các đơn
vị trực thuộc trường được phân công, phân cấp rõ ràng về chức năng, nhiệm vụ,
phù hợp với cơ cấu ngành nghề, quy mô đào tạo và mục tiêu của trường.
e) Tiêu chuẩn 6: Hội đồng trường hoặc hội đồng quản
trị, các hội đồng tư vấn, các phòng, khoa, bộ môn và các đơn vị trực thuộc trường
hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ theo quy định và có hiệu quả.
g) Tiêu chuẩn 7: Trường xây dựng và vận hành hệ thống đảm bảo chất lượng theo quy định.
h) Tiêu chuẩn 8: Trường có bộ phận phụ trách thực
hiện công tác quản lý, đảm bảo chất lượng đào tạo và hằng năm hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
i) Tiêu chuẩn
9: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường phát huy được vai trò lãnh đạo,
hoạt động đúng điều lệ và theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
k) Tiêu chuẩn 10: Các đoàn thể, tổ chức xã hội
trong trường hoạt động theo đúng điều lệ của tổ chức mình và theo quy định của
pháp luật, góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
l) Tiêu chuẩn 11: Trường có quy định và thực hiện
công tác kiểm tra, giám sát các hoạt động của trường theo quy định nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Hằng năm rà soát, cải tiến phương pháp,
công cụ kiểm tra, giám sát.
m) Tiêu chuẩn 12: Trường có văn bản và thực hiện chế
độ, chính sách ưu đãi của nhà nước cho các đối tượng được thụ hưởng; thực hiện
chính sách bình đẳng giới theo quy định.
2. Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
a) Tiêu chuẩn 1: Các ngành, nghề đào tạo của trường
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp. Trường ban hành chuẩn đầu ra của
từng chương trình đào tạo và công bố công khai để người học và xã hội biết.
b) Tiêu chuẩn 2: Trường xây dựng và ban hành quy chế
tuyển sinh theo quy định.
c) Tiêu chuẩn
3: Hằng năm, trường xác định chỉ tiêu tuyển sinh và thực hiện công tác tuyển
sinh theo quy định, đảm bảo nghiêm túc, công bằng, khách quan.
d) Tiêu chuẩn
4: Thực hiện đa dạng hóa các phương thức
tổ chức đào tạo đáp ứng yêu cầu học tập của người học.
đ) Tiêu chuẩn
5: Trường xây dựng và phê duyệt kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng lớp, từng
khóa học của mỗi ngành hoặc nghề, theo từng học kỳ, năm học. Kế hoạch đào tạo
chi tiết đến từng mô đun, môn học, giờ học lý thuyết, thực hành, thực tập phù hợp
với từng hình thức, phương thức tổ chức đào tạo và đúng quy định.
e) Tiêu chuẩn 6: Trường tổ chức thực hiện theo kế
hoạch đào tạo, tiến độ đào tạo đã được phê duyệt.
g) Tiêu chuẩn 7: Các hoạt động đào tạo được thực hiện
theo mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo đã được phê duyệt; có sự phối hợp
với đơn vị sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực
hành, thực tập các ngành, nghề tại đơn vị sử dụng lao động; thực hiện theo quy
định đặc thù của ngành nếu có.
h) Tiêu chuẩn 8: Phương pháp đào tạo được thực hiện
kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát
huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả năng làm việc độc lập của người học,
tổ chức làm việc theo nhóm.
i) Tiêu chuẩn 9: Trường thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy và học.
k) Tiêu chuẩn
10: Hằng năm, trường có kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và
học theo đúng kế hoạch.
l) Tiêu chuẩn 11: Hằng năm, trường có báo cáo kết
quả kiểm tra, giám sát hoạt động dạy và học; có đề xuất các biện pháp nâng cao
chất lượng hoạt động dạy và học; kịp thời điều chỉnh các hoạt động dạy và học
theo đề xuất nếu cần thiết.
m) Tiêu chuẩn 12: Trường ban hành đầy đủ các quy định
về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện,
cấp văn bằng, chứng chỉ theo quy định.
n) Tiêu chuẩn
13: Trong quá trình đánh giá kết quả học tập của người học có sự tham gia của
đơn vị sử dụng lao động và theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
o) Tiêu chuẩn 14: Tổ chức thực hiện kiểm tra, thi,
xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng
chỉ theo quy định đảm bảo nghiêm túc, khách quan.
p) Tiêu chuẩn 15: Hằng năm, trường thực hiện rà
soát các quy định về kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp, đánh giá kết quả
học tập, rèn luyện, cấp văn bằng, chứng chỉ và kịp thời điều chỉnh nếu cần thiết.
q) Tiêu chuẩn
16: Trường có hướng dẫn và tổ chức thực hiện về đào tạo liên thông theo quy định.
r) Tiêu chuẩn 17: Trường có cơ sở dữ liệu về các hoạt
động đào tạo và tổ chức quản lý, sử dụng hiệu quả.
3. Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên
chức và người lao động
a) Tiêu chuẩn
1: Có quy định về việc tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá,
phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định.
b) Tiêu chuẩn 2: Tổ chức thực hiện tuyển dụng, sử dụng,
quy hoạch, bồi dưỡng, đánh giá, phân loại nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động theo quy định, đảm bảo công khai, minh bạch, khách quan; thực
hiện đầy đủ chính sách, chế độ cho nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người
lao động theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Đội ngũ nhà giáo của trường tham
gia giảng dạy đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ và các tiêu chuẩn hiện hành
khác nếu có.
d) Tiêu chuẩn
4: Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định và không vi phạm quy chế, nội quy và quy định của trường.
đ) Tiêu chuẩn 5: Trường có đội ngũ nhà giáo đảm bảo
tỷ lệ quy đổi; số lượng nhà giáo cơ hữu đảm nhận khối lượng chương trình mỗi
ngành, nghề đào tạo theo quy định; trường đảm bảo tỷ lệ nhà giáo có trình độ
sau đại học theo quy định.
e) Tiêu chuẩn 6: Nhà giáo giảng dạy theo nội dung,
mục tiêu của chương trình đào tạo và thực hiện đầy đủ các yêu cầu của chương
trình đào tạo.
g) Tiêu chuẩn 7: Trường có chính sách, biện pháp và
thực hiện các chính sách, biện pháp khuyến khích nhà giáo học tập và tự bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.
h) Tiêu chuẩn 8: Hằng năm, trường có kế hoạch và
triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
và phương pháp giảng dạy cho đội ngũ nhà giáo.
i) Tiêu chuẩn 9: Nhà giáo được bồi dưỡng, thực tập
tại đơn vị sử dụng lao động để cập nhật kiến thức, công nghệ, phương pháp tổ chức
quản lý sản xuất theo quy định và thực hiện theo quy định đặc thù của ngành nếu
có.
k) Tiêu chuẩn
10: Hằng năm, trường thực hiện tổng kết, đánh giá hiệu quả công tác đào tạo, bồi
dưỡng đối với đội ngũ nhà giáo.
l) Tiêu chuẩn 11: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của
trường đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định và thực hiện đúng quyền hạn, trách
nhiệm được giao.
m) Tiêu chuẩn 12: Đội ngũ cán bộ quản lý của các
đơn vị thuộc trường được bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
n) Tiêu chuẩn 13: Đội ngũ cán bộ quản lý của trường
đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; thực hiện đúng quyền hạn và nhiệm vụ được
giao.
o) Tiêu chuẩn
14: Hằng năm, trường có kế hoạch và triển khai kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý.
p) Tiêu chuẩn 15: Đội ngũ viên chức, người lao động
của trường đủ số lượng, có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc được
giao, được định kỳ bồi dưỡng nâng cao trình độ.
4. Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
a) Tiêu chuẩn
1: Có đầy đủ chương trình đào tạo các chuyên ngành hoặc nghề mà trường đào tạo.
b) Tiêu chuẩn 2: 100% chương trình đào tạo được xây
dựng hoặc lựa chọn theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo của trường thể
hiện được mục tiêu đào tạo của trình độ tương ứng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ
năng của người học đạt được sau tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung,
phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng
mô đun, môn học, từng chuyên ngành hoặc nghề và từng trình độ theo quy định.
d) Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo được xây dựng
có sự tham gia của nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục nghề nghiệp, cán bộ khoa học
kỹ thuật của đơn vị sử dụng lao động; thực hiện theo quy định đặc thù của ngành
nếu có.
đ) Tiêu chuẩn
5: Chương trình đào tạo đảm bảo tính thực tiễn và đáp ứng sự thay đổi của thị
trường lao động.
e) Tiêu chuẩn 6: Chương trình đào tạo được xây dựng
bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp với các trình độ
đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc
dân theo quy định.
g) Tiêu chuẩn 7: Ít nhất 3 năm 1 lần trường thực hiện
đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với chương trình đào tạo đã ban
hành.
h) Tiêu chuẩn
8: Chỉnh sửa, bổ sung chương trình đào tạo có cập nhật những thành tựu khoa học
công nghệ tiên tiến liên quan đến ngành, nghề đào tạo hoặc tham khảo các chương
trình đào tạo tương ứng của nước ngoài.
i) Tiêu chuẩn 9: Trước khi tổ chức đào tạo liên
thông, trường căn cứ chương trình đào tạo, thực hiện rà soát các mô đun, tín chỉ,
môn học và có quyết định đối với các mô đun, tín chỉ, môn học mà người học
không phải học để đảm bảo quyền lợi của người học.
k) Tiêu chuẩn 10: Có đủ giáo trình cho các mô đun,
môn học của từng chương trình đào tạo.
l) Tiêu chuẩn 11: 100% giáo trình đào tạo được xây
dựng hoặc lựa chọn theo quy định để làm tài liệu giảng dạy, học tập chính thức.
m) Tiêu chuẩn 12: Giáo trình đào tạo cụ thể hóa yêu
cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô đun, môn học trong chương trình
đào tạo.
n) Tiêu chuẩn
13: Giáo trình đào tạo tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
o) Tiêu chuẩn 14: Hằng năm, trường thực hiện việc lấy
ý kiến của nhà giáo, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ thuật của đơn vị sử dụng
lao động, người tốt nghiệp về mức độ phù hợp của giáo trình đào tạo; thực hiện
theo quy định đặc thù của ngành nếu có.
p) Tiêu chuẩn 15: Khi có sự thay đổi về chương
trình đào tạo, trường thực hiện đánh giá, cập nhật và điều chỉnh nếu có đối với
giáo trình đào tạo đảm bảo yêu cầu theo quy định.
5. Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
và thư viện
a) Tiêu chuẩn 1: Địa điểm xây dựng trường phù hợp với
quy hoạch chung của khu vực và mạng lưới các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, khu đất
xây dựng cần đảm bảo yên tĩnh cho việc giảng dạy và học tập; giao thông thuận
tiện và an toàn; thuận tiện cho việc cung cấp điện, nước, đảm bảo khoảng cách đối
với các xí nghiệp công nghiệp thải ra chất độc hại; thực hiện theo quy định đặc
thù của ngành nếu có.
b) Tiêu chuẩn 2: Quy hoạch tổng thể mặt bằng khuôn
viên hợp lý, phù hợp với công năng và các yêu cầu giao thông nội bộ, kiến trúc
và môi trường sư phạm; diện tích đất sử dụng, diện tích cây xanh đảm bảo theo
quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Có đủ các khu vực phục vụ hoạt động
của trường theo tiêu chuẩn: khu học tập và nghiên cứu khoa học (phòng học lý
thuyết, phòng học thực hành, phòng thí nghiệm và phòng học chuyên môn); khu thực
hành (xưởng thực hành, thực tập, trại trường, vườn thí nghiệm); khu vực rèn luyện
thể chất; khu hành chính quản trị, phụ trợ và khu phục vụ sinh hoạt cho người học
và nhà giáo.
d) Tiêu chuẩn 4: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của trường
(đường giao thông nội bộ; hệ thống điện; cấp thoát
nước, xử lý nước thải, chất thải; thông gió; phòng cháy chữa cháy) theo quy chuẩn
và đáp ứng nhu cầu đào tạo, sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt; được bảo trì, bảo dưỡng
theo quy định.
đ) Tiêu chuẩn
5: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa bảo đảm
quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn cơ sở vật chất hiện hành và các yêu cầu công nghệ
của thiết bị đào tạo.
e) Tiêu chuẩn 6: Trường có quy định về quản lý, sử
dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo.
g) Tiêu chuẩn 7: Phòng học, giảng đường, phòng thí
nghiệm, xưởng thực hành, phòng học chuyên môn hóa được sử dụng theo quy định hiện
hành.
h) Tiêu chuẩn 8: Thiết bị đào tạo đáp ứng danh mục
và tiêu chuẩn thiết bị tối thiểu theo yêu cầu đào tạo của từng trình độ đào tạo
theo chuyên ngành hoặc nghề do cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp
ở trung ương quy định. Đối với các chuyên ngành hoặc nghề mà cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục nghề nghiệp ở trung ương chưa ban hành danh mục và tiêu
chuẩn thiết bị tối thiểu thì trường đảm bảo thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu
chương trình đào tạo, tương ứng quy mô đào tạo của chuyên ngành hoặc nghề đó.
i) Tiêu chuẩn 9: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo
được bố trí hợp lý, an toàn, thuận tiện cho việc đi lại, vận hành, bảo dưỡng và
tổ chức hướng dẫn thực hành; đảm bảo các yêu cầu sư phạm, an toàn vệ sinh công
nghiệp, vệ sinh môi trường.
k) Tiêu chuẩn 10: Trường có quy định về quản lý, sử
dụng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị đào tạo, trong đó có quy định về việc định kỳ
đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị đào tạo.
l) Tiêu chuẩn 11: Thiết bị đào tạo có hồ sơ quản lý
rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng theo quy định
của trường và nhà sản xuất; hàng năm đánh giá và đề xuất biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng theo quy định.
m) Tiêu chuẩn 12: Trường có định mức tiêu hao vật
tư hoặc định mức kinh tế - kỹ thuật trong đào tạo và có quy định về quản lý, cấp
phát, sử dụng vật tư, phục vụ đào tạo; tổ chức thực hiện theo quy định đảm bảo
kịp thời, đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo; vật tư được bố trí sắp xếp gọn
gàng, ngăn nắp thuận tiện cho việc bảo quản và sử dụng.
n) Tiêu chuẩn 13: Trường có thư viện bao gồm phòng
đọc, phòng lưu trữ bảo đảm theo tiêu chuẩn thiết kế. Thư viện có đủ chương
trình, giáo trình đã được trường phê duyệt, mỗi loại giáo trình đảm bảo tối thiểu
05 bản in.
o) Tiêu chuẩn 14: Tổ chức hoạt động, hình thức phục
vụ của thư viện trường phù hợp với nhu cầu tra cứu của cán bộ quản lý, nhà giáo
và người học.
p) Tiêu chuẩn 15: Trường có thư viện điện tử, có
phòng máy tính đáp ứng nhu cầu tra cứu, truy cập thông tin của nhà giáo và người
học; các giáo trình, tài liệu tham khảo của trường được số hóa và tích hợp với
thư viện điện tử phục vụ hiệu quả cho hoạt động đào tạo.
6. Tiêu chí 6 - Nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ và hợp tác quốc tế
a) Tiêu chuẩn 1: Trường có chính sách và thực hiện
các chính sách khuyến khích cán bộ quản lý, nhà giáo và nhân viên tham gia
nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao
hiệu quả, chất lượng đào tạo.
b) Tiêu chuẩn
2: Hằng năm, trường có đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến từ cấp
trường trở lên phục vụ thiết thực công tác đào tạo của trường (ít nhất 01 đề
tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến đối với trường trung cấp, ít nhất
02 đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến đối với trường cao đẳng).
c) Tiêu chuẩn 3: Hằng năm, trường có các bài báo, ấn
phẩm của nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động đăng trên các báo,
tạp chí khoa học ở trong nước hoặc quốc tế.
d) Tiêu chuẩn 4: Các đề tài nghiên cứu khoa học,
sáng kiến cải tiến của trường được ứng dụng thực tiễn.
đ) Tiêu chuẩn 5: Có liên kết đào tạo hoặc triển
khai các hoạt động, hợp tác với các trường nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế;
các hoạt động hợp tác quốc tế góp phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
7. Tiêu chí 7 - Quản lý tài chính
a) Tiêu chuẩn
1: Trường có quy định về quản lý, sử dụng, thanh quyết toán về tài chính theo
quy định và công bố công khai.
b) Tiêu chuẩn
2: Quản lý, sử dụng các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo; tham gia sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ đúng theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Trường có các nguồn lực về tài
chính đảm bảo đủ kinh phí phục vụ các hoạt động, của
trường.
d) Tiêu chuẩn 4: Thực hiện việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán đúng quy định.
đ) Tiêu chuẩn 5: Thực hiện công tác tự kiểm tra tài
chính kế toán; thực hiện kiểm toán theo quy định; xử lý, khắc phục kịp thời các
vấn đề còn vướng mắc trong việc thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng
tài chính khi có kết luận của các cơ quan có thẩm quyền; thực hiện công khai
tài chính theo quy định.
e) Tiêu chuẩn
6: Hằng năm, trường có đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn tài chính của trường; có
các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài chính nhằm nâng cao chất
lượng các hoạt động của trường.
8. Tiêu chí 8 - Dịch vụ người học
a) Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ
thông tin về mục tiêu, chương trình đào tạo; quy chế kiểm tra, thi và xét công
nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của trường; các chế độ, chính sách hiện hành
đối với người học; các điều kiện đảm bảo chất lượng dạy và học theo quy định.
b) Tiêu chuẩn
2: Người học được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định.
c) Tiêu chuẩn
3: Có chính sách và thực hiện chính sách khen thưởng, khuyến khích kịp thời đối
với người học đạt kết quả cao trong học tập, rèn luyện. Người học được hỗ trợ kịp
thời trong quá trình học tập tại trường để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
d) Tiêu chuẩn
4: Người học được tôn trọng và đối xử bình đẳng, không phân biệt giới tính, tôn
giáo, nguồn gốc xuất thân.
đ) Tiêu chuẩn 5: Ký túc xá đảm bảo đủ diện tích nhà
ở và các điều kiện tối thiểu (chỗ ở, điện, nước, vệ sinh, các tiện nghi khác)
cho sinh hoạt và học tập của người học.
e) Tiêu chuẩn 6: Có dịch vụ y tế chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe; dịch vụ ăn uống của trường đáp ứng
nhu cầu của người học và đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
g) Tiêu chuẩn 7: Người học được tạo điều kiện hoạt
động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao, tham gia các hoạt động xã hội; được
đảm bảo an toàn trong khuôn viên trường.
h) Tiêu chuẩn 8: Trường thực hiện việc tư vấn việc
làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
i) Tiêu chuẩn 9: Hằng năm, trường tổ chức hoặc phối
hợp tổ chức hội chợ việc làm để người học tiếp xúc với các nhà tuyển dụng.
9. Tiêu chí 9 - Giám sát, đánh giá chất lượng
a) Tiêu chuẩn 1: Hằng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp làm việc tại
đơn vị sử dụng lao động.
b) Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá
tối thiểu 50% cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và người lao động về các
chính sách liên quan đến dạy và học, chính sách tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng,
đánh giá, phân loại, bổ nhiệm cán bộ quản lý, nhà giáo, viên chức và người lao
động.
c) Tiêu chuẩn
3: Hằng năm, thu thập ý kiến đánh giá tối thiểu 30% người học đại diện các
ngành, nghề đào tạo về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào
tạo; chất lượng dịch vụ, giảng dạy và việc thực hiện chính sách liên quan đến
người học của trường.
d) Tiêu chuẩn 4: Trường thực hiện hoạt động tự đánh
giá chất lượng và kiểm định chất lượng theo quy định.
đ) Tiêu chuẩn
5: Hằng năm, trường có kế hoạch cụ thể và các biện pháp thực hiện việc cải thiện,
nâng cao chất lượng đào tạo trên cơ sở kết quả
tự đánh giá và kết quả đánh giá ngoài nếu có.
e) Tiêu chuẩn 6: Trường có tỷ lệ 80% người học có
việc làm phù hợp với chuyên ngành hoặc nghề đào tạo sau 6 tháng kể từ khi tốt
nghiệp.
Chương III
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP, TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
Mục 1. TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM
ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Điều 10. Các tiêu chí, điểm
chuẩn và điểm đánh giá chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
1. Các tiêu chí và điểm chuẩn
a) Các tiêu chí:
Tiêu chí 1 - Mục tiêu và tài chính;
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo;
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình;
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo;
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học;
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng.
b) Điểm chuẩn các tiêu chí kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo trình độ sơ cấp (Phụ lục 03 kèm theo).
2. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là
04 điểm, điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn không đạt yêu cầu là 0 điểm.
Tiêu chuẩn đạt yêu cầu khi cơ sở đào tạo đáp ứng
tiêu chuẩn trong vòng 01 năm tính đến thời
điểm đánh giá.
Việc đánh giá mức độ một chương trình đào tạo cụ thể
tại một cơ sở đào tạo đáp ứng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn chỉ áp dụng đối với
các yếu tố, nội dung liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo.
Điều 11. Đạt và không đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
1. Đạt tiêu chuẩn:
Chương trình đào tạo được đánh giá là đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tổng số điểm
đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên;
b) Điểm đánh giá của các tiêu chí 3, 4, 5, 7 đạt từ
75% điểm chuẩn của từng tiêu chí trở lên.
Điểm đánh giá của các tiêu chí 1, 2, 6 đạt từ 50% điểm chuẩn của từng tiêu chí
trở lên.
2. Không đạt tiêu chuẩn:
Chương trình đào tạo được đánh giá là không đạt
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương
trình đào tạo khi không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 12. Tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp
1. Tiêu chí 1 - Mục tiêu và tài chính
a) Tiêu chuẩn 1: Mục tiêu của chương trình đào tạo
phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu cầu thị trường lao động, được công bố
công khai và được rà soát, điều chỉnh theo quy định.
b) Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu,
xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của
chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp
để thực hiện chương trình đào tạo.
2. Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
a) Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện
công tác tuyển sinh theo quy định.
b) Tiêu chuẩn 2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo
và tổ chức đào tạo theo quy định; tổ chức kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện, cấp chứng chỉ theo quy định; hồ sơ người học đầy đủ và đúng theo quy
định.
c) Tiêu chuẩn 3: Tổ chức đào tạo liên thông theo
quy định.
3. Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên
a) Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
hàng năm hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
b) Tiêu chuẩn
2: Đảm bảo tất cả các mô-đun thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp;
đảm bảo tỷ lệ số người học/lớp và tỷ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
c) Tiêu chuẩn
3: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập,
bồi dưỡng; 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại đơn vị sử dụng lao động theo
quy định.
d) Tiêu chuẩn 4: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định; hàng năm hoàn thành các nhiệm vụ
do cơ sở đào tạo giao.
4. Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
a) Tiêu chuẩn
1: Chương trình đào tạo được xây dựng hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh
giá và cập nhật theo quy định.
b) Tiêu chuẩn
2: Chương trình đào tạo thể hiện được khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề, các kỹ
năng cần thiết khác, yêu cầu năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp
và phù hợp với khung trình độ quốc gia, tiêu chuẩn
kỹ năng nghề quốc gia.
c) Tiêu chuẩn
3: Chương trình đào tạo đảm bảo tính khoa học, chính xác, tính hệ thống, thực
tiễn và phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ; linh hoạt đáp ứng
sự thay đổi của kỹ thuật công nghệ và thị trường lao động.
d) Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được
phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác định mức độ đạt chuẩn đầu ra của các mô-đun và của chương trình
đào tạo.
đ) Tiêu chuẩn 5: 100% giáo trình được biên soạn hoặc
lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định; có đủ giáo
trình cho các mô-đun của chương trình đào tạo.
e) Tiêu chuẩn 6: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội
dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun trong chương trình đào tạo; tạo điều kiện
để thực hiện phương pháp dạy học tích cực; đảm bảo phù hợp với kỹ thuật công
nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
5. Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
a) Tiêu chuẩn 1: Phòng học, hệ thống điện, nước đảm
bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo.
b) Tiêu chuẩn 2: Đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào
tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo.
c) Tiêu chuẩn
3: Đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
d) Tiêu chuẩn 4: Nguyên, nhiên, vật liệu thực hành
được bố trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng
theo quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
6. Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
a) Tiêu chuẩn 1: Người học được cung cấp đầy đủ
thông tin về chương trình đào tạo; quy chế đào tạo; quy chế công tác học sinh,
sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của
cơ sở đào tạo; các chế độ, chính sách đối với người học. Người học được hưởng,
các chế độ, chính sách theo quy định.
b) Tiêu chuẩn
2: Thường xuyên cung cấp cho người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường
lao động và việc làm; thực hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau
khi tốt nghiệp.
7. Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
a) Tiêu chuẩn 1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp ứng của người tốt nghiệp đang làm việc
tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp của chương trình đào tạo với thực tiễn
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Tiêu chuẩn 2: Thực hiện điều tra lần vết đối với
người tốt nghiệp để thu thập thông tin về việc làm, đánh giá về chất lượng đào
tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc
làm của người tốt nghiệp.
c) Tiêu chuẩn
3: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc
làm phù hợp với nghề đào tạo.
d) Tiêu chuẩn 4: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động
được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Mục 2. ĐIỂM CHUẨN, ĐIỂM ĐÁNH
GIÁ VÀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ
TRUNG CẤP VÀ CAO ĐẲNG
Điều 13. Các tiêu chí, điểm
chuẩn và điểm đánh giá chương trình đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng
1. Các tiêu chí và điểm chuẩn
a) Các tiêu chí:
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, quản lý và tài chính;
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo;
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên;
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình;
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và
thư viện;
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học;
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng.
b) Điểm chuẩn các tiêu chí kiểm định chất lượng
chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng (Phụ lục 04 kèm theo).
2. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là
02 điểm, điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn
không đạt yêu cầu là 0 điểm.
Tiêu chuẩn đạt
yêu cầu khi cơ sở đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn
trong 02 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với chương trình đào tạo
trình độ trung cấp và trong 03 năm liên tục tính đến thời điểm đánh giá đối với
chương trình đào tạo trình độ cao đẳng.
Việc đánh giá mức độ một chương trình đào tạo cụ thể
tại một cơ sở đào tạo đáp ứng hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn chỉ áp dụng đối với
các yếu tố, nội dung liên quan đến việc thực hiện chương trình đào tạo.
Điều 14. Đạt và không đạt tiêu
chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo
1. Đại tiêu chuẩn:
Chương trình đào tạo được đánh giá là đạt tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Tổng số điểm đánh giá đạt từ 80 điểm trở lên;
b) Điểm đánh giá của các tiêu chí 3, 4, 5, 7 đạt từ
80% điểm chuẩn của từng tiêu chí trở lên. Điểm đánh giá của các tiêu chí 1, 2,
6 đạt từ 50% điểm chuẩn của từng tiêu chí trở lên.
2. Không đạt tiêu chuẩn:
Chương trình đào tạo được đánh giá là không đạt
tiêu chuẩn kiểm định chất lượng chương trình đào tạo khi không đáp ứng các yêu
cầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 15. Tiêu chí, tiêu chuẩn
kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ trung cấp và cao đẳng
1. Mục tiêu, quản lý và tài
chính
a) Tiêu chuẩn
1: Mục tiêu của chương trình đào tạo phù hợp mục tiêu của cơ sở đào tạo và nhu
cầu thị trường lao động, được công bố công khai và được rà soát, điều chỉnh
theo quy định.
b) Tiêu chuẩn
2: Cơ sở đào tạo có văn bản giao nhiệm vụ cụ thể cho khoa/đơn vị phụ trách
chương trình đào tạo và các đơn vị có liên quan đến việc thực hiện chương trình
đào tạo; khoa/đơn vị phụ trách chương trình đào tạo hoàn thành các nhiệm vụ được
giao liên quan đến chương trình đào tạo.
c) Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, cơ sở đào tạo nghiên cứu,
xác định định mức chi tối thiểu cho một người học, đảm bảo chất lượng của
chương trình đào tạo và có đủ nguồn thu hợp pháp
để thực hiện chương trình đào tạo.
2. Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
a) Tiêu chuẩn
1: Hàng năm, cơ sở đào tạo thực hiện công tác tuyển sinh theo quy định; kết quả
tuyển sinh đạt tối thiểu 80% chỉ tiêu theo kế hoạch của cơ sở đào tạo.
b) Tiêu chuẩn
2: Cơ sở đào tạo có kế hoạch đào tạo và tổ chức đào tạo theo quy định.
c) Tiêu chuẩn 3: Thực hiện phương pháp đào tạo phù
hợp với nội dung chương trình đào tạo, kết hợp rèn luyện năng lực thực hành với
trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực, tự giác, năng động, khả
năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm của người học; thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin, truyền thông
trong hoạt động dạy và học.
d) Tiêu chuẩn 4: Cơ sở đào tạo phối hợp với đơn vị
sử dụng lao động trong việc tổ chức, hướng dẫn cho người học thực hành, thực tập
tại đơn vị sử dụng lao động; 100% người học trước khi tốt nghiệp đều được thực
hành tại đơn vị sử dụng lao động phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
đ) Tiêu chuẩn 5: Tổ chức kiểm tra, thi, xét công nhận
tốt nghiệp, đánh giá kết quả học lập, rèn luyện, cấp văn bằng theo quy định; có
hồ sơ người học đủ và đúng theo quy định.
e) Tiêu chuẩn 6: Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động
dạy và học theo quy định; sử dụng kết quả kiểm tra để kịp thời điều chỉnh các
hoạt động dạy và học cho phù hợp.
g) Tiêu chuẩn 7: Tổ chức đào tạo liên thông theo
quy định.
3. Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên
a) Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo tham gia giảng dạy đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
b) Tiêu chuẩn
2: Hàng năm, 100% nhà giáo hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
c) Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo tất cả các mô-đun, môn học
thuộc chương trình đào tạo có đủ nhà giáo đứng lớp; đảm bảo tỉ lệ số người học/lớp
và tỷ lệ quy đổi người học/nhà giáo theo quy định.
d) Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, tối thiểu 50% nhà giáo
cơ hữu dạy các môn chuyên môn ngành, nghề tham gia nghiên cứu khoa học, các hội
thi nhà giáo dạy giỏi, hội thi thiết bị tự làm các cấp.
đ) Tiêu chuẩn 5: Hàng năm, cơ sở đào tạo tổ chức
cho nhà giáo cơ hữu tham gia các khóa học tập, bồi dưỡng.
e) Tiêu chuẩn 6: 100% nhà giáo cơ hữu đi thực tập tại
các đơn vị sử dụng lao động theo quy định.
g) Tiêu chuẩn 7: 100% cán bộ quản lý và nhân viên đạt
chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
h) Tiêu chuẩn 8: Hàng năm, 100% cán bộ quản lý và
nhân viên hoàn thành các nhiệm vụ do cơ sở đào tạo giao.
4. Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
a) Tiêu chuẩn 1: Chương trình đào tạo được xây dựng
hoặc lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
b) Tiêu chuẩn
2: Có sự tham gia của ít nhất 02 đơn vị sử dụng lao động trong quá trình xây dựng
và thẩm định chương trình đào tạo.
c) Tiêu chuẩn 3: Chương trình đào tạo thể hiện được
khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau
khi tốt nghiệp.
d) Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo thể hiện được
sự phân bố thời gian, trình tự thực hiện các mô-đun, môn học để đảm bảo thực hiện
được mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.
đ) Tiêu chuẩn
5: Chương trình đào tạo thể hiện được những yêu cầu tối thiểu về cơ sở vật chất,
đội ngũ giáo viên để triển khai thực hiện chương trình đào tạo nhằm đảm bảo chất
lượng đào tạo.
e) Tiêu chuẩn
6: Chương trình đào tạo thể hiện được phương pháp đánh giá kết quả học tập, xác
định mức độ đạt yêu cầu về năng lực của người học sau khi học xong các mô-đun,
môn học của chương trình đào tạo.
g) Tiêu chuẩn
7: Chương trình đào tạo đảm bảo phù hợp với yêu cầu phát triển của ngành, địa
phương và đất nước, phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, dịch vụ.
h) Tiêu chuẩn 8: Chương trình đào tạo đảm bảo việc
liên thông giữa các trình độ đào tạo trong hệ thống
giáo dục quốc dân.
i) Tiêu chuẩn
9: Có đủ giáo trình cho các mô-đun, môn học của chương trình đào tạo.
k) Tiêu chuẩn 10: 100% giáo trình được biên soạn hoặc
lựa chọn, thẩm định, ban hành, đánh giá và cập nhật theo quy định.
l) Tiêu chuẩn
11: Giáo trình cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng
mô-đun, môn học trong chương trình đào tạo; nội dung giáo trình phù hợp để thực
hiện phương pháp dạy học tích cực.
m) Tiêu chuẩn 12: Nội dung giáo trình đảm bảo phù hợp
với công nghệ trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
5. Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
và thư viện
a) Tiêu chuẩn 1: Phòng học, phòng thí nghiệm, xưởng
thực hành, hệ thống điện, nước đảm bảo quy chuẩn xây dựng và yêu cầu đào tạo.
b) Tiêu chuẩn
2: Đảm bảo đủ chủng loại thiết bị đào tạo đáp ứng yêu cầu của chương trình đào
tạo.
c) Tiêu chuẩn 3: Đảm bảo đủ số lượng thiết bị đào tạo
đáp ứng quy mô, yêu cầu đào tạo.
d) Tiêu chuẩn 4: Thiết bị, dụng cụ phục vụ đào tạo
được bố trí hợp lý, thuận tiện cho việc thực hành, đảm bảo các yêu cầu sư phạm,
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường; thiết bị đào tạo có
hồ sơ quản lý rõ ràng, được sử dụng đúng công năng, quản lý, bảo trì, bảo dưỡng
theo quy định.
đ) Tiêu chuẩn 5: Nguyên, nhiên, vật liệu được bố
trí sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp thuận tiện; được quản lý, cấp phát, sử dụng theo
quy định; đáp ứng kế hoạch và tiến độ đào tạo.
e) Tiêu chuẩn 6: Thư viện có đủ chương trình, giáo
trình đã được cơ sở đào tạo phê duyệt; mỗi loại giáo trình có tối thiểu 05 bản
in và đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của nhà giáo và người học; có đủ
sách, tạp chí, tài liệu tham khảo tối thiểu 05 đầu sách/người học; 100% chương
trình, giáo trình được số hóa và tích hợp với thư viện điện tử phục vụ hiệu quả
cho hoạt động đào tạo.
g) Tiêu chuẩn
7: Thư viện được trang bị máy tính và nối mạng internet đáp ứng nhu cầu dạy, học
và tra cứu tài liệu.
h) Tiêu chuẩn
8: Có các phần mềm ảo mô phỏng thiết bị dạy học thực tế trong giảng dạy.
6. Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
a) Tiêu chuẩn
1: Người học được cung cấp đầy đủ thông tin về chương trình đào tạo: quy chế
đào tạo; quy chế công tác học sinh, sinh viên; quy chế kiểm tra, thi, xét công
nhận tốt nghiệp; nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo và các chế độ, chính sách đối
với người học.
b) Tiêu chuẩn 2: Người học được hưởng các chế độ,
chính sách theo quy định; cơ sở đào tạo có chính sách và thực hiện chính sách
khen thưởng, động viên khuyến khích kịp thời đối với người học đạt kết quả cao
trong học tập và tư vấn, hỗ trợ kịp thời cho người học trong quá trình học tập.
c) Tiêu chuẩn
3: Hàng năm, cơ sở đào tạo cung cấp cho
người học các thông tin về nghề nghiệp, thị trường lao động và việc làm; thực
hiện trợ giúp, giới thiệu việc làm cho người học sau khi tốt nghiệp.
d) Tiêu chuẩn
4: Cơ sở đào tạo thực hiện đa dạng hóa các hoạt động xã hội, văn hóa văn nghệ,
thể dục thể thao cho người học.
7. Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
a) Tiêu chuẩn
1: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu 10 đơn vị sử dụng lao động về mức độ đáp
ứng của người tốt nghiệp đang làm việc tại đơn vị sử dụng lao động và sự phù hợp
của chương trình đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
b) Tiêu chuẩn
2: Thực hiện điều tra lần vết đối với người tốt nghiệp để thu thập thông tin về
việc làm, đánh giá về chất lượng đào tạo của cơ sở đào tạo và sự phù hợp của chương trình đào tạo với vị trí việc làm của
người tốt nghiệp.
c) Tiêu chuẩn 3: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
50% nhà giáo, cán bộ quản lý về các nội dung liên quan đến công tác dạy và học,
tuyển dụng, bổ nhiệm, bồi dưỡng, phân loại và đánh giá nhà giáo, cán bộ quản
lý.
d) Tiêu chuẩn 4: Hàng năm, thu thập ý kiến tối thiểu
30% người học về chất lượng, hiệu quả của các hình thức, phương thức đào tạo,
chất lượng giảng dạy, việc thực hiện chế độ, chính sách và các dịch vụ đối với
người học.
đ) Tiêu chuẩn 5: Cơ sở đào tạo thực hiện tự đánh
giá chất lượng chương trình đào tạo theo quy định.
e) Tiêu chuẩn
6: Hàng năm, cơ sở đào tạo có kế hoạch cụ thể và thực hiện cải thiện, nâng cao
chất lượng chương trình đào tạo trên cơ sở kết quả tự đánh giá của cơ sở đào tạo
và kết quả đánh giá ngoài (nếu có).
g) Tiêu chuẩn 7: Trong vòng 06 tháng kể từ khi tốt
nghiệp, tối thiểu 80% người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề đào tạo.
h) Tiêu chuẩn 8: Tối thiểu 80% đơn vị sử dụng lao động
được điều tra hài lòng với kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
nghề nghiệp của người tốt nghiệp làm việc tại đơn vị sử dụng lao động.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp chịu trách nhiệm chỉ
đạo, tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Điều 26. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương chỉ đạo, tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này đối với các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
tại địa phương.
2. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất việc thực hiện
các quy định tại Thông tư này của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở khác có
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn với các cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.
Điều 27. Cơ quan quản lý trực
tiếp cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp
Tạo điều kiện thuận lợi để cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp phấn đấu đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
Điều 28. Cơ sở giáo dục nghề
nghiệp, cơ sở khác có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các quy định tại
Thông tư này để đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo.
2. Thực hiện tự đánh giá chất lượng theo quy định tại
Thông tư này và các quy định khác có liên quan.
Điều 29. Tổ chức kiểm định chất
lượng giáo dục nghề nghiệp
1. Thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp và kiểm định chất lượng chương trình đào tạo trình độ sơ cấp, trung
cấp và cao đẳng theo quy định tại Thông tư này và các quy định khác có liên
quan.
2. Báo cáo tình hình áp dụng các quy định tại Thông
tư này và các quy định khác có liên quan về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) trước ngày 31 tháng 12 hàng năm.
Điều 30. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng
7 năm 2017.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát
sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội (qua Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trọng Đàm
|
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
ĐIỂM CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản
lý
|
10
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
18
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động
|
18
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
18
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và
phòng đọc
|
14
|
Tiêu chí 6 - Quản lý tài chính
|
8
|
Tiêu chí 7 - Dịch vụ người học
|
10
|
Tiêu chí 8 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
4
|
Tổng số
|
100
|
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
ĐIỂM CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG
TRUNG CẤP, TRƯỜNG CAO ĐẲNG
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, sứ mạng, tổ chức và quản
lý
|
12
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
17
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý, viên chức
và người lao động
|
15
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
15
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và
thư viện
|
15
|
Tiêu chí 6 - Nghiên cứu khoa học, chuyển giao
công nghệ và hợp tác quốc tế
|
5
|
Tiêu chí 7 - Quản lý tài chính
|
6
|
Tiêu chí 8 - Dịch vụ người học
|
9
|
Tiêu chí 9 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
6
|
Tổng số
|
100
|
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội)
ĐIỂM CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Tiêu chí 1 - Mục tiêu và tài chính
|
8
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
12
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên
|
16
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
24
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo
|
16
|
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
|
8
|
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
16
|
Tổng số
|
100
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 15/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 6 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội)
ĐIỂM CHUẨN CÁC TIÊU CHÍ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
Tiêu chí
|
Điểm chuẩn
|
Tiêu chí 1 - Mục tiêu, quản lý và tài chính
|
6
|
Tiêu chí 2 - Hoạt động đào tạo
|
14
|
Tiêu chí 3 - Nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân
viên
|
16
|
Tiêu chí 4 - Chương trình, giáo trình
|
24
|
Tiêu chí 5 - Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo và
thư viện
|
16
|
Tiêu chí 6 - Dịch vụ cho người học
|
8
|
Tiêu chí 7 - Giám sát, đánh giá chất lượng
|
16
|
Tổng số
|
100
|