BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
38/2018/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Căn cứ Luật Giáo dục
nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản
lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự
nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, bao gồm:
Trường cao đẳng, trường trung cấp và trung tâm giáo dục nghề nghiệp.
Điều 3. Diện tích công trình sự
nghiệp thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Diện tích công trình sự nghiệp thuộc cơ sở giáo dục
nghề nghiệp gồm diện tích các loại công trình như sau:
a) Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn
kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật;
b) Giảng đường;
c) Phòng chuẩn bị giảng dạy;
d) Phòng hội đồng;
đ) Phòng nghỉ cho nhà giáo;
e) Thư viện;
g) Hội trường (trên 100 chỗ ngồi);
h) Ký túc xá;
i) Nhà ăn (bếp ăn);
k) Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao;
l) Diện tích các phòng, khu chức năng phục vụ thực
hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng ngành, nghề đào tạo.
Điều 4. Nguyên tắc áp dụng tiêu
chuẩn, định mức
1. Các tiêu chuẩn, định mức quy định tại Thông tư này
được áp dụng căn cứ vào các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị
định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định giao, đầu
tư xây dựng, mua sắm, thuê, bố trí sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc
lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp căn cứ quy mô đào tạo, ngành, nghề đào tạo, tính
chất công việc của chức danh, nhu cầu sử dụng, khả năng của ngân sách nhà nước,
quỹ nhà đất hiện có và mức độ tự chủ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập để
quyết định cho phù hợp, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 5. Tiêu chuẩn, định mức sử
dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các công
trình sự nghiệp của cơ sở giáo dục nghề nghiệp quy định chi tiết tại Phụ lục
kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích
các phòng, khu chức năng phục vụ thực hành, thực nghiệm, thí nghiệm của từng
ngành, nghề đào tạo được áp dụng theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội về tiêu chuẩn cơ sở vật chất để tổ chức đào tạo cho từng ngành, nghề
theo các trình độ đào tạo.
3. Các diện tích quy định chi tiết tại Thông tư này
là diện tích tối đa và tính theo kích thước thông thủy theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc đầu tư ngân sách thuê công trình sự
nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan và được phê duyệt trước
ngày Thông tư này có hiệu lực thì không xác định lại diện tích theo tiêu chuẩn,
định mức quy định tại Thông tư này.
2. Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương đã ban hành các tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện
tích công trình sự nghiệp phù hợp với quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực
hiện theo tiêu chuẩn, định mức đã ban hành.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm
2019.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Người đứng đầu cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị
- xã hội có cơ sở giáo dục nghề nghiệp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục
Giáo dục nghề nghiệp; người đứng đầu các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG TIỆN TÍCH CÔNG TRÌNH SỰ
NGHIỆP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội)
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng
học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn,
vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở
mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:
STT
|
Tên phòng
|
Đơn vị tính
|
Diện tích tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn
kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật
|
(m2/phòng)
|
60
|
Tối thiểu 48 m2/phòng
|
2
|
Phòng chuẩn bị giảng dạy
|
(m2/giáo
viên)
|
1,5
|
Tối thiểu 1,2m2/giáo viên
|
3
|
Phòng hội đồng
|
(m2/phòng)
|
45
|
Tối thiểu 18 m2
|
4
|
Phòng nghỉ cho nhà giáo
|
(m2/phòng)
|
30
|
Tối thiểu 18m2/phòng
|
2. Giảng đường
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường
căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng
đường tối đa là 1,3m2/chỗ ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi).
3. Thư viện
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng
trong thư viện như sau
STT
|
Tên phòng
|
Đơn vị tính
|
Diện tích tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng đọc điện tử (dùng máy tính)
|
(m2/chỗ)
|
3,5
|
|
2
|
Phòng đọc của cán bộ, giáo viên
|
(m2/chỗ)
|
2,4
|
Tối thiểu 2m2/chỗ
|
3
|
Phòng đọc của người học
|
(m2/chỗ)
|
2,0
|
|
4
|
Kho sách
|
(m2/1000
đơn vị sách)
|
2,5
|
|
4. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng
trong hội trường được quy định chi tiết như sau
STT
|
Tên phòng
|
Đơn vị tính
|
Diện tích tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng khán giả
|
(m2/chỗ)
|
0,8
|
|
2
|
Sân khấu
|
(m2/chỗ)
|
0,25
|
Tối thiểu 0,2m2/chỗ
|
3
|
Kho (dụng cụ) sân khấu
|
(m2/phòng)
|
15
|
Tối thiểu 12 m2/phòng
|
4
|
Kho thiết bị dụng cụ
|
(m2/chỗ)
|
0,25
|
|
5
|
Phòng truyền thanh, hình ảnh
|
(m2/phòng)
|
18
|
Tối thiểu 15 m2/phòng
|
6
|
Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ
|
(m2/chỗ)
|
0,25
|
Tối thiểu 0,2m2/chỗ
|
7
|
Phòng diễn viên, phòng thay đồ
|
(m2/phòng)
|
36
|
Tối thiểu 24m2/phòng
|
8
|
Khu vệ sinh
|
(m2/phòng)
|
8
|
Tối thiểu 2 m2/phòng
|
5. Ký túc xá
5.1. Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8
người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu
là 4,0m2/người).
5.2. Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng.
6. Nhà ăn (bếp ăn)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực
trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau:
STT
|
Các khu vực
trong nhà ăn (bếp ăn)
|
Đơn vị tính
|
Diện tích tối
đa
|
Ghi chú
|
1
|
Khu vực gia công và kho
|
(m2/chỗ)
|
1,2
|
Tối thiểu 0,8m2/chỗ
|
2
|
Khu vực ăn và giải khát
|
(m2/chỗ)
|
1,4
|
Tối thiểu 0,8m2/chỗ
|
3
|
Khu vực hành chính
|
(m2/chỗ)
|
0,8
|
Tối thiểu 0,2 m2/chỗ
|
4
|
Khu vực phục vụ
|
(m2/chỗ)
|
1,3
|
Tối thiểu 0,5 m2/chỗ
|
7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn
luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2m2/người học./.