ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
21/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 07 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT
HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 –
2010;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã
thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 2.
Giao trách nhiệm cho:
1. Chủ tịch UBND phường, xã tổ
chức triển khai thực hiện Quy định nêu trên.
2. Chủ tịch UBND quận, huyện chỉ
đạo các cơ quan chuyên môn có liên quan phối hợp triển khai thực hiện Quy định
nêu trên.
3. Giám đốc Sở Nội vụ giúp UBND
thành phố theo dõi, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Quy định nêu trên.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các
Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 22 tháng 11 năm 2004 về việc ban hành bản Quy
định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND phường, xã,
Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một
cửa tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết định số 186/2004/QĐ-UB ngày 22
tháng 11 năm 2004 của UBND thành phố Đà Nẵng, Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày
20 tháng 3 năm 2007 về việc phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa liên thông
trên các lĩnh vực đất đai, lao động - thương binh và xã hội tại UBND phường, xã
thuộc thành phố Đà Nẵng.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan
chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện,
phường, xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Minh
|
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ
MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TẠI UBND PHƯỜNG, XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm
2008 của UBND thành phố Đà Nẵng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định này quy định:
1. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa đối với hồ
sơ thuộc các lĩnh vực hộ tịch, chứng thực, xây dựng nhà ở; cơ chế một cửa liên
thông đối với hồ sơ thuộc ba (03) lĩnh vực đất đai, lao động - thương binh và
xã hội và đăng ký ngành nghề thuộc lĩnh vực thuỷ sản tại UBND phường, xã. Riêng
lĩnh vực đất đai, chỉ áp dụng cho hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân
cư (đất nhà thờ tộc, họ …); không áp dụng với tổ chức sử dụng đất.
2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức
phí, lệ phí giải quyết hồ sơ; quy trình tiếp nhận, lưu chuyển hồ sơ; mối quan hệ
và trách nhiệm của các cơ quan hành chính nhà nước có liên quan trong quá trình
xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này
bao gồm:
1. UBND các phường, xã thuộc
thành phố Đà Nẵng;
2. UBND các quận, huyện và cơ
quan chuyên môn trực thuộc có liên quan;
3. Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội;
4. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Cơ chế một cửa tại UBND phường,
xã là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm
quyền của UBND phường, xã, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến
trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của UBND phường, xã.
2. Cơ chế một cửa liên thông tại
UBND phường, xã là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách
nhiệm, thẩm quyền của UBND phường, xã và các cơ quan hành chính nhà nước cấp
trên phường, xã, từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ, hồ sơ, giải quyết đến trả kết
quả được thực hiện tại một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND
phường, xã.
Điều 4.
Nguyên tắc chung khi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND phường,
xã
1. Thủ tục hành chính rõ ràng,
đơn giản và đúng pháp luật;
2. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi
tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử
dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải
quyết hồ sơ;
3. Niêm yết công khai các thủ tục
hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc
của từng loại hồ sơ;
4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường,
xã;
5. Bảo đảm giải quyết công việc
nhanh chóng, thuận tiện cho tổ chức, cá nhân;
6. Việc quan hệ phối hợp để giải
quyết hồ sơ thuộc trách nhiệm của cán bộ, công chức UBND phường, xã và các cơ
quan liên quan;
7. Phong cách giao tiếp, tinh thần
phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu cầu cao nhất đối với cán bộ, công
chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành chính.
Điều 5. Quy
định chung về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một
cửa liên thông tại UBND phường, xã
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu
giải quyết hồ sơ thuộc các lĩnh vực quy định tại bản Quy định này đến nộp hồ sơ
trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND phường, xã (sau đây gọi
tắt là Bộ phận tiếp nhận) để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền
của UBND phường, xã và trình tự, thủ tục theo quy định này. Bộ phận tiếp nhận
có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các
quy định về thủ tục hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ. Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức,
cá nhân nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận.
2. Những hồ sơ không được quy định
tại bản Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND phường, xã thì Bộ
phận tiếp nhận hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên
môn có liên quan thuộc UBND phường, xã giải quyết theo quy định hiện hành.
3. Những hồ sơ không được quy định
tại bản Quy định này và cũng không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp phường,
xã thì Bộ phận tiếp nhận có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức
liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu
có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh các quy phạm
có liên quan đến bản Quy định này thì UBND phường, xã và các cơ quan liên quan
có trách nhiệm chủ động điều chỉnh cho phù hợp.
5. Thời gian giải quyết hồ sơ
công việc được quy định trong bản Quy định này là thời gian làm việc (không kể
ngày nghỉ hàng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày bộ phận tiếp nhận nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ
chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ hơn
mức thời gian quy định.
6. UBND phường, xã và các cơ
quan chuyên môn quận, huyện không được tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy
định này; không được sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều
kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịnh
khác; không được yêu cầu Tổ trưởng Tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của
cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
7. UBND phường, xã có trách nhiệm
hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của
các công việc được quy định tại bản Quy định này cho công dân.
Chương II
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Mục 1. THỦ TỤC,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC HỘ TỊCH
Điều 6. Quy
định về giấy tờ cá nhân xuất trình khi nộp hồ sơ đăng ký hộ tịch
1. Khi đăng ký hộ tịch, nếu công
chức Tư pháp - Hộ tịch phường, xã không biết rõ về nhân thân hoặc nơi cư trú của
đương sự, thì yêu cầu xuất trình các giấy tờ sau đây để kiểm tra:
a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu của người đi đăng ký hộ tịch để xác định về cá nhân người đó;
b) Sổ hộ khẩu, Giấy chứng nhận
nhân khẩu tập thể hoặc Sổ tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyền đăng ký hộ
tịch;
2. Trường hợp người có yêu cầu
đăng ký hộ tịch (trừ trường hợp đăng ký kết hôn, đăng ký việc nuôi con nuôi,
đăng ký giám hộ, đăng ký việc nhận cha, mẹ, con) hoặc yêu cầu cấp các giấy tờ về
hộ tịch mà không có điều kiện trực tiếp đến cơ quan đăng ký hộ tịch, thì có thể
ủy quyền cho người khác làm thay. Việc ủy quyền phải thực hiện bằng văn bản và
phải được công chứng hoặc chứng thực hợp lệ.
Nếu người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì không cần
phải có văn bản ủy quyền (trường hợp công chức tư pháp - hộ tịch chưa biết rõ về
quan hệ giữa người uỷ quyền và người được uỷ quyền thì có thể yêu cầu xuất
trình giấy tờ chứng minh).
Điều 7. Đăng
ký kết hôn
1. Đăng ký kết hôn
a) Thủ tục hồ sơ
- Khi đăng ký kết hôn, hai bên
nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu STP/HT-2006-KH.1).
- Trong trường hợp đăng ký kết
hôn tại phường, xã khác với nơi cư trú thì phải có xác nhận của UBND phường, xã
nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó.
- Đối với người đang trong thời
hạn công tác, học tập, lao động ở nước ngoài về nước đăng ký kết hôn, thì phải
có xác nhận của cơ quan Ngoại giao, Lãnh sự Việt Nam tại nước sở tại về tình trạng
hôn nhân của người đó.
- Đối với cán bộ, chiến sĩ đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận
tình trạng hôn nhân.
Việc xác nhận tình trạng hôn
nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn hoặc bằng
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Trong trường hợp một người đã
qua nhiều nơi cư trú khác nhau (kể cả thời gian cư trú ở nước ngoài), thì khi
đăng ký kết hôn, ngoài việc xác nhận tình trạng hôn nhân của nơi cư trú hiện tại,
đương sự phải viết tờ cam kết (không có mẫu riêng) và chịu trách nhiệm cam kết
của mình về tình trạng hôn nhân trong thời gian trước đó.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05(năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
2. Đăng ký lại việc kết hôn
a) Thủ tục hồ sơ
- Khi có yêu cầu đăng ký lại việc
kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt và nộp Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn
(theo mẫu STP/HT-2006-KH.2).
- Trong trường hợp đăng ký lại
việc kết hôn tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì
Tờ khai phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký kết hôn về:
+ Việc đã đăng ký kết hôn trước
đây là đúng sự thật, trừ trường hợp đương sự xuất trình được bản sao giấy chứng
nhận kết hôn đã cấp hợp lệ trước đây;
+ Hiện tại, không còn lưu Sổ
đăng ký kết hôn liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
- Các giấy tờ chứng minh việc
đăng ký lại là đúng (nếu có).
UBND phường, xã nơi đăng ký lại
việc kết hôn thu hồi bản sao giấy chứng nhận kết hôn cũ và các giấy tờ chứng
minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc kết hôn.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
3. Xác nhận tình trạng hôn nhân
a) Thủ tục hồ sơ
- Người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân nộp Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu
STP/HT-2006-XNHN.1).
Trong trường hợp người yêu cầu cấp
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ, có chồng nhưng đã ly hôn hoặc người
kia đã chết, thì phải xuất trình trích lục bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực
pháp luật của Tòa án về việc ly hôn, hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc quyết định
đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về trường hợp được tuyên bố là mất tích (đối
với trường hợp mất tích). Quy định này cũng được áp dụng đối với việc xác nhận
tình trạng hôn nhân trong Tờ khai đăng ký kết hôn.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 02 (hai) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 8. Đăng
ký khai sinh
1. Đăng ký khai sinh
Trong thời hạn 60 ngày, kể từ
ngày sinh con, cha, mẹ có trách nhiệm đi khai sinh cho con; nếu cha, mẹ không
thể đi khai sinh, thì ông, bà hoặc những người thân thích khác đi khai sinh cho
trẻ em.
a) Thủ tục hồ sơ
- Người đi khai sinh phải nộp một
trong các giấy tờ sau:
+ Giấy chứng sinh (nếu sinh tại
cơ sở y tế);
+ Giấy xác nhận của người làm chứng
(nếu sinh ngoài cơ sở y tế);
+ Giấy cam đoan về việc sinh là
có thật (nếu sinh ngoài cơ sở y tế và không có người làm chứng).
- Xuất trình Giấy chứng nhận kết
hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu có).
b) Thời gian giải quyết: Giải
quyết ngay.
2. Đăng ký khai sinh quá hạn
a) Thủ tục hồ sơ
- Thực hiện theo quy định tại điểm
a, khoản 1 Điều này.
- Trường hợp đăng ký khai sinh
quá hạn cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân như: sổ hộ khẩu, giấy chứng minh
nhân dân, học bạ, bằng tốt nghiệp, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên ..., thì
người đi khai sinh phải xuất trình các giấy tờ đó.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
3. Đăng ký khai sinh cho trẻ em
bị bỏ rơi
a) Thủ tục hồ sơ
Người đi khai sinh phải nộp các
giấy tờ sau:
+ Biên bản trẻ em bị bỏ rơi (do
UBND phường, xã hoặc Công an phường, xã nơi trẻ em bị bỏ rơi lập);
+ Văn bản xác nhận việc đã thông
báo trên phương tiện thông tin đại chúng trong 03 số liên tiếp;
+ Xác nhận của UBND phường, xã
nơi trẻ em bị bỏ rơi về việc đã hết thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo cuối
cùng nhưng không tìm thấy cha, mẹ, người thân của trẻ.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
4. Đăng ký lại việc sinh
a) Thủ tục hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại
việc sinh phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc sinh (theo mẫu STP/HT-2006-KS.2).
- Trong trường hợp đăng ký lại
việc sinh tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì Tờ
khai đăng ký lại việc sinh phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây về:
+ Việc đã đăng ký khai sinh trước
đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy
khai sinh đã cấp hợp lệ trước đây;
+ Hiện nay không còn lưu Sổ đăng
ký khai sinh liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
- Các giấy tờ chứng minh việc
đăng ký lại là đúng (nếu có).
UBND phường, xã nơi đăng ký lại
việc sinh thu hồi bản sao giấy khai sinh cũ và các giấy tờ chứng minh việc đăng
ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc sinh.
b) Thời gian giải quyết: 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 9. Đăng
ký việc nuôi con nuôi
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi
a) Thủ tục hồ sơ
- Giấy thoả thuận về việc cho và
nhận con nuôi (theo mẫu STP/HT-2006-CN.1).
Giấy thỏa thuận về việc cho và
nhận con nuôi phải do chính cha, mẹ đẻ và người nhận con nuôi lập, kể cả trong
trường hợp cha, mẹ đẻ đã ly hôn. Trong trường hợp một bên cha hoặc mẹ đẻ đã chết,
mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự thì chỉ cần chữ
ký của người kia; nếu cả cha và mẹ đẻ đã chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc
hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người hoặc tổ chức giám hộ trẻ em thay cha,
mẹ đẻ ký Giấy thỏa thuận. Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng mà
không xác định được địa chỉ của cha, mẹ đẻ thì người đại diện của cơ sở nuôi dưỡng
ký Giấy thoả thuận.
Nếu người được nhận làm con nuôi
từ đủ 9 tuổi trở lên thì trong Giấy thoả thuận phải có ý kiến của người đó về
việc đồng ý làm con nuôi, trừ trường hợp người đó bị mất năng lực hành vi dân sự
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Trong trường hợp người nhận con
nuôi không cư trú tại phường, xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi quy định tại
khoản 2, Điều 25 Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của
Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch thì Giấy thỏa thuận về việc cho và nhận
con nuôi phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi người nhận con nuôi cư trú về
việc người đó có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của Luật Hôn nhân và
gia đình.
- Bản sao Giấy khai sinh của người
được nhận làm con nuôi.
- Biên bản xác nhận tình trạng
trẻ bị bỏ rơi, nếu người được nhận làm con nuôi là trẻ bị bỏ rơi.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
2. Đăng ký lại việc nuôi con
nuôi
a) Thủ tục hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại
việc nuôi con nuôi phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi (theo mẫu
STP/HT-2006-CN.5).
- Trong trường hợp đăng ký lại
việc nuôi con nuôi tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký việc nuôi con
nuôi trước đây, thì Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi phải có xác nhận của
UBND phường, xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi về:
+ Việc đã đăng ký việc nuôi con
nuôi trước đây tại địa phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản
sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đã cấp hợp lệ trước đây;
+ Hiện nay không còn lưu Sổ đăng
ký nuôi con nuôi liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
- Các giấy tờ chứng minh việc
đăng ký lại là đúng (nếu có).
UBND phường, xã nơi đăng ký lại
việc nuôi con nuôi thu hồi bản sao Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi cũ
và các giấy tờ chứng minh việc đăng ký lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng
ký lại việc nuôi con nuôi.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 10.
Đăng ký việc giám hộ
1. Đăng ký giám hộ
a) Thủ tục hồ sơ
- Người được cử làm giám hộ phải
nộp Giấy cử người giám hộ (theo mẫu STP/HT-2006-GH.1).
Giấy cử người giám hộ do người cử
giám hộ lập; nếu có nhiều người cùng cử một người làm giám hộ thì tất cả phải
cùng ký vào Giấy cử người giám hộ.
- Trong trường hợp người được
giám hộ có tài sản riêng, thì người cử giám hộ phải lập danh mục tài sản và ghi
rõ tình trạng của tài sản đó, có chữ ký của người cử giám hộ và người được cử
làm giám hộ. Danh mục tài sản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại UBND phường,
xã nơi đăng ký việc giám hộ, một bản giao cho người giám hộ, một bản giao cho
người cử giám hộ.
- Giấy tờ chứng minh thuộc đối
tượng được giám hộ: Người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
2. Đăng ký thay đổi, chấm dứt việc
giám hộ
a) Thủ tục hồ sơ
- Người yêu cầu chấm dứt việc
giám hộ phải nộp Tờ khai đăng ký chấm dứt việc giám hộ (theo mẫu
STP/HT-2006-GH.4).
- Quyết định công nhận việc giám
hộ đã được cấp trước đây.
- Xuất trình các giấy tờ cần thiết
để chứng minh đủ điều kiện chấm dứt việc giám hộ theo quy định của Bộ Luật Dân
sự.
- Trong trường hợp người được
giám hộ có tài sản riêng, đã được lập thành danh mục khi đăng ký giám hộ, thì
người yêu cầu chấm dứt việc giám hộ phải nộp danh mục tài sản đó và danh mục
tài sản hiện tại của người được giám hộ.
Trong trường hợp người giám hộ đề
nghị được thay đổi giám hộ và có người khác có đủ điều kiện nhận làm giám hộ
thì các bên làm thủ tục đăng ký chấm dứt việc giám hộ cũ và đăng ký việc giám hộ
mới theo quy định.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày.
Điều 11.
Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
1. Thủ tục hồ sơ
a) Người nhận cha, mẹ, con phải
nộp Tờ khai (theo mẫu STP/HT-2006-CMC.1; STP/HT-2006-CMC.2; STP/HT-2006-CMC.3).
Trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận
con chưa thành niên thì phải có sự đồng ý của người hiện đang là mẹ hoặc cha,
trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hoặc hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
b) Xuất trình các giấy tờ sau
đây:
- Giấy khai sinh (bản chính hoặc
bản sao) của người con;
c) Các giấy tờ, đồ vật hoặc các
chứng cứ khác để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con (nếu có).
2. Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 12.
Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho
mọi trường hợp không phân biệt độ tuổi; điều chỉnh nội dung trong Sổ hộ tịch và
các giấy tờ hộ tịch khác
1. Đăng ký thay đổi, cải chính hộ
tịch, bổ sung hộ tịch (trong Sổ đăng ký khai sinh và bản chính giấy khai sinh)
a) Thủ tục hồ sơ
- Người yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch phải nộp Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải
chính, bổ sung hộ tịch (theo mẫu STP/HT-2006-TĐCC.1).
- Các giấy tờ liên quan để làm
căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.
- Xuất trình bản chính Giấy khai
sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch.
b) Thời gian giải quyết
- 03 (ba) ngày đối với các trường
hợp thay đổi, cải chính hộ tịch. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh
thêm thì thời gian xác minh không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian
quy định trên.
- 01 (một) ngày đối với các trường
hợp bổ sung hộ tịch.
2. Điều chỉnh nội dung trong sổ
hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác (không phải Sổ đăng ký khai sinh và bản
chính giấy khai sinh)
a) Thủ tục hồ sơ
Người yêu cầu điều chỉnh nội
dung trong Sổ hộ tịch và các giấy tờ hộ tịch khác phải ghi vào phiếu yêu cầu và
xuất trình giấy tờ hộ tịch cần điều chỉnh và một trong các giấy tờ sau:
- Bản chính giấy khai sinh;
- Các giấy tờ khác làm cơ sở cho
việc điều chỉnh hộ tịch nếu việc điều chỉnh hộ tịch đó có nội dung không liên
quan đến giấy khai sinh.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
3. Một số nội dung cần lưu ý
trong quá trình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
a) UBND phường, xã nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch
cho người dưới 14 tuổi và bổ sung hộ tịch cho mọi trường hợp.
b) Việc thay đổi, cải chính hộ tịch,
bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự
được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
c) Việc thay đổi họ, tên cho người
từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của người đó.
d) Trường hợp thay đổi, cải
chính hộ tịch, bổ sung hộ tịch, trong phần khai về cha, mẹ trong giấy khai sinh
con, nếu giấy tờ cá nhân của cha, mẹ có các dữ kiện không thống nhất thì yêu cầu
xuất trình giấy khai sinh của cha, mẹ để làm cơ sở cho việc thay đổi, cải chính
hộ tịch, bổ sung hộ tịch.
Điều 13. Cấp
bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch
1. Thủ tục hồ sơ
Người yêu cầu cấp bản sao giấy tờ
hộ tịch phải ghi vào mẫu yêu cầu hoặc có thể gửi văn bản đề nghị (qua đường bưu
điện) yêu cầu UBND phường, xã nơi lưu trữ sổ hộ tịch để thực hiện cấp bản sao
các giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch.
2. Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
Điều 14.
Đăng ký khai tử
1. Đăng ký khai tử
Thời hạn đi khai tử là 15 (mười
lăm) ngày, kể từ ngày chết. Thân nhân của người chết có trách nhiệm đi khai tử;
nếu người chết không có thân nhân thì chủ nhà hoặc người có trách nhiệm của cơ
quan, đơn vị, tổ chức nơi người đó cư trú hoặc công tác trước khi chết đi khai
tử.
a) Thủ tục hồ sơ
- Người đi khai tử phải nộp Giấy
báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử theo quy định sau:
+ Trường hợp một người bị Toà án
tuyên bố là đã chết, thì quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thay
cho Giấy báo tử;
+ Trường hợp người chết có nghi
vấn, thì văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc của cơ quan
y tế cấp huyện trở lên thay cho Giấy báo tử;
+ Đối với người chết trên phương
tiện giao thông, thì người chỉ huy hoặc điều khiển phương tiện giao thông phải
lập biên bản xác nhận việc chết, có chữ ký của ít nhất hai người cùng đi trên
phương tiện giao thông đó. Biên bản xác nhận việc chết thay cho Giấy báo tử;
+ Đối với người chết tại nhà ở
nơi cư trú, thì văn bản xác nhận việc chết của người làm chứng thay cho Giấy
báo tử. Trong trường hợp công chức Tư pháp - Hộ tịch biết rõ việc chết, thì
không cần phải có xác nhận của người làm chứng.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
2. Đăng ký khai tử quá hạn
a) Thủ tục hồ sơ thực hiện theo
quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
b) Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày. Trường hợp cần phải xác minh thì thời gian xác minh không quá 05 (năm)
ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
3. Đăng ký lại việc tử
a) Thủ tục hồ sơ
- Người có yêu cầu đăng ký lại
việc tử phải nộp Tờ khai đăng ký lại việc tử (theo mẫu STP/HT-2006-KT);
- Trong trường hợp đăng ký lại
việc tử tại UBND phường, xã khác với nơi đã đăng ký khai tử trước đây thì Tờ
khai đăng ký lại việc tử phải có xác nhận của UBND phường, xã nơi đã đăng ký
khai tử trước đây về:
+ Việc đã đăng ký khai tử tại địa
phương là đúng sự thật, trừ trường hợp xuất trình được bản sao giấy chứng tử đã
cấp hợp lệ trước đây;
+ Hiện nay không còn lưu Sổ đăng
ký khai tử liên quan đến trường hợp yêu cầu đăng ký lại.
- Các giấy tờ chứng minh việc
đăng ký lại là đúng (nếu có).
UBND phường, xã nơi đăng ký lại
việc tử thu hồi bản sao giấy chứng tử cũ và các giấy tờ chứng minh việc đăng ký
lại là đúng (nếu có), lưu vào hồ sơ đăng ký lại việc tử.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày. Trong trường hợp phức tạp cần phải xác minh thêm thì thời gian xác minh
không quá 05 (năm) ngày và được cộng vào thời gian quy định trên.
Điều 15. Mức
thu lệ phí đăng ký hộ tịch
Thực hiện theo Phụ lục I Biểu mức
thu lệ phí đăng ký hộ tịch áp dụng tại UBND phường, xã ban hành kèm theo Quyết
định số 05/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2007 của UBND thành phố Đà Nẵng
quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, ngoại trừ các loại phí
đã được miễn theo Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ
tướng Chính phủ.
Mục 2. THỦ TỤC,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
Điều 16. Chứng
thực di chúc, văn bản từ chối nhận di sản, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký của công dân Việt Nam
1. Thủ tục hồ sơ
a) Chứng thực di chúc
Hồ sơ xuất trình:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường
hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ
quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân (hoặc giấy
tờ thay thế hợp lệ);
- Bản di chúc;
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu
và quyền sử dụng tài sản đối với tài sản được nêu trong di chúc (trường hợp
tính mạng của người lập di chúc bị cái chết đe dọa thì không nhất thiết phải xuất
trình giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản nhưng phải ghi
rõ trong văn bản chứng thực).
Người lập di chúc phải tự mình
yêu cầu việc công chứng, chứng thực di chúc; không công chứng, chứng thực di
chúc thông qua người khác. Trường hợp người lập di chúc bị bệnh nặng hoặc vì một
lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở UBND phường, xã thì việc chứng thực
được thực hiện tại nơi có mặt của người lập di chúc.
b) Chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản
Hồ sơ xuất trình:
- Phiếu yêu cầu chứng thực;
- Sổ hộ khẩu gia đình (trong trường
hợp không có Sổ hộ khẩu thì sử dụng Sổ tạm trú hoặc Giấy xác nhận cư trú của cơ
quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế Sổ hộ khẩu);
- Chứng minh nhân dân (hoặc giấy
tờ thay thế hợp lệ);
- Văn bản từ chối nhận di sản
(có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản không nhằm trốn tránh việc thực
hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác).
- Giấy chứng tử của người để lại
di sản (bản chính hoặc bản sao hợp lệ);
- Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa
người để lại di sản và người được hưởng di sản (trường hợp thừa kế theo pháp luật);
- Di chúc được lập theo đúng quy
định của pháp luật (trường hợp thừa kế theo di chúc).
Lưu ý: Thời hạn từ chối nhận di
sản là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế (theo quy định tại khoản 3 Điều 642 Bộ Luật
Dân sự).
c) Chứng thực bản sao từ bản
chính các giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
Hồ sơ xuất trình:
- Bản chính;
- Bản sao cần chứng thực.
Lưu ý: Việc thực hiện chứng thực
bản sao từ bản chính không phụ thuộc nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
d) Chứng thực chữ ký trong các
giấy tờ, văn bản bằng tiếng Việt
Hồ sơ xuất trình:
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tuỳ thân khác;
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu
cầu chứng thực sẽ ký vào đó.
Lưu ý: Người yêu cầu chứng thực
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Việc thực hiện chứng thực chữ ký
không phụ thuộc nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
2. Thời gian giải quyết
a) Thời gian chứng thực hồ sơ
thuộc các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều này được thực
hiện ngay trong buổi (hoặc ngày) tiếp nhận hồ sơ.
b) Trường hợp yêu cầu chứng thực
bản sao với số lượng lớn thì thời gian giải quyết không quá 02 (hai) ngày.
c) Trường hợp cần phải xác minh
làm rõ nhân thân của người yêu cầu chứng thực chữ ký thì thời gian giải quyết
có thể kéo dài thêm nhưng không được quá 03 (ba) ngày.
d) Trường hợp hồ sơ chứng thực
di chúc, văn bản từ chối nhận di sản có nội dung phức tạp thì thời gian giải
quyết không quá 03 (ba) ngày.
3. Lệ phí
Tạm thời thu theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Bộ Tài
chính và Bộ Tư pháp Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí
công chứng chứng thực.
a) Chứng thực di chúc: 20.000 đồng/trường
hợp
b) Chứng thực văn bản từ chối nhận
di sản: 10.000 đồng/trường hợp
c) Chứng thực chữ ký cá nhân:
10.000 đồng/trường hợp
d) Chứng thực bản sao từ bản
chính: 1.000 đồng/trang
(từ trang thứ ba trở lên thu 500
đồng/trang nhưng tối đa không quá 50.000 đồng/ bản).
Điều 17. Cấp
bản sao từ sổ gốc (trừ bản sao giấy tờ hộ tịch từ Sổ hộ tịch đã quy định tại Điều
13)
1. Thủ tục hồ sơ
Hồ sơ xuất trình:
a) Phiếu yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc;
b) Chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác;
c) Giấy tờ chứng minh là người
có quyền yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc (áp dụng cho trường hợp người yêu cầu là
các đối tượng được quy định tại khoản 2, 3 Điều 8 Nghị định số 79/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký).
Lưu ý: Người yêu cầu cấp bản
sao từ sổ gốc có thể trực tiếp yêu cầu hoặc gửi yêu cầu của mình đến UBND phường,
xã qua đường bưu điện.
2. Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày tiếp
nhận hồ sơ; trường hợp yêu cầu được gửi qua bưu điện thì thời gian giải quyết
là 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu.
3. Lệ phí thực hiện theo quy định
hiện hành của pháp luật về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao từ sổ
gốc. Người yêu cầu cấp bản sao qua đường bưu điện phải chịu thanh toán cước phí
bưu điện.
Điều 18. Chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản
1. Những quy định chung về chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản
a) Hợp đồng, văn bản về bất động
sản quy định tại Điều này bao gồm các loại hợp đồng, văn bản sau:
- Hợp đồng chuyển đổi, chuyển
nhượng, tặng cho, thuê, thuê lại quyền sử dụng đất; hợp đồng thế chấp quyền sử
dụng đất, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất của người thứ ba mà Luật Đất đai
gọi là bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất (gọi là hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất); hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất; di chúc để thừa kế quyền sử dụng
đất (sau đây gọi là hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất);
- Hợp đồng mua bán, thuê, tặng
cho, thế chấp tài sản gắn liền với đất; hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền
với đất; di chúc để thừa kế tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là hợp đồng,
văn bản về tài sản gắn liền với đất);
- Hợp đồng thế chấp tài sản hình
thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với đất;
- Hợp đồng, văn bản về quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
- Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng
đất và tài sản hình thành trong tương lai mà tài sản đó gắn liền với đất.
b) Thẩm quyền chứng thực hợp đồng,
văn bản về bất động sản tại UBND phường, xã
- UBND phường nơi có bất động sản
có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản (trừ nhà ở) mà bên
có bất động sản là hộ gia đình hoặc cá nhân.
- UBND xã nơi có bất động sản có
thẩm quyền chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản mà bên có bất động sản
là hộ gia đình hoặc cá nhân.
- Hợp đồng về nhà ở không phải
chứng thực trong các trường hợp sau:
+ Cá nhân cho thuê nhà ở dưới 6
tháng;
+ Bên bán, bên cho thuê nhà ở là
tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở;
+ Thuê mua nhà ở xã hội;
+ Bên tặng cho nhà ở là tổ chức.
c) Các bên giao kết hợp đồng hoặc
xác lập văn bản về bất động sản có thể tự soạn thảo hoặc yêu cầu UBND phường,
xã soạn thảo các loại hợp đồng, văn bản về bất động sản có liên quan.
Trong quá trình soạn thảo hợp đồng,
văn bản về bất động sản theo yêu cầu của các bên giao kết hợp đồng hoặc xác lập
văn bản về bất động sản, UBND phường, xã thực hiện theo các mẫu hợp đồng, văn bản
ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13 tháng 6
năm 2006 của Liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc
công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất.
2. Thủ tục hồ sơ yêu cầu chứng
thực hợp đồng, văn bản về bất động sản
a) Phiếu yêu cầu chứng thực;
b) Bản sao Giấy chứng minh nhân
dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ khác của người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp người yêu cầu chứng
thực là người đại diện thì nộp giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện;
tuỳ theo từng trường hợp đại diện, nộp các giấy tờ chứng minh như sau:
- Cha, mẹ đại diện cho con chưa
thành niên: Bản sao Sổ hộ khẩu hoặc bản sao giấy khai sinh;
- Người giám hộ đại diện cho người
được giám hộ: Bản sao Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Đối với người hạn chế năng lực
hành vi dân sự: Bản sao Bản án của Tòa án chỉ định người đại diện;
- Đối với bất động sản của hộ
gia đình: Văn bản uỷ quyền của các thành viên từ đủ 15 tuổi trở lên trong hộ
gia đình.
c) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất (được cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, hoặc Luật Đất
đai năm 1993, hoặc Luật Đất đai năm 2003; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và
quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng
7 năm 1994 của Chính phủ; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở).
d) Hợp đồng, văn bản về bất động
sản.
đ) Ngoài các giấy tờ quy định tại
điểm a, b và c khoản này, tuỳ vào từng trường hợp cụ thể mà hồ sơ yêu cầu chứng
thực còn có thêm một hoặc các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp chuyển nhượng bất động
sản thuộc sở hữu chung thì phải có văn bản đồng ý của sở hữu chung khác hoặc
văn bản khước từ quyền mua tài sản của sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng
minh trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được
thông báo về việc bán và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trường hợp người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mua bất động sản phải có các giấy tờ chứng minh quyền được mua
bất động sản theo quy định tại Điều 121 Luật Đất đai 2003.
- Trường hợp bên giao kết hợp đồng,
văn bản về bất động sản là pháp nhân thì phải có các giấy tờ sau:
+ Quyết định thành lập hoặc thừa
nhận pháp nhân của cơ quan có thẩm quyền hoặc giấy tờ hợp lệ khác chứng minh tư
cách pháp nhân;
+ Quyết định bổ nhiệm hoặc công
nhận người đứng đầu pháp nhân, hoặc Điều lệ của pháp nhân (nếu đại diện theo
pháp luật) hoặc văn bản uỷ quyền đại diện pháp nhân (nếu đại diện theo uỷ quyền);
+ Đối với công ty trách nhiệm hữu
hạn, công ty cổ phần phải có Điều lệ công ty hoặc Biên bản của Hội đồng quản trị
hoặc Nghị quyết của đại hội cổ đông về việc chuyển dịch bất động sản và cử người
đại diện ký kết hợp đồng;
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc
hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế của người đại diện ký kết hợp đồng.
- Trường hợp chứng thực bất động
sản của người được giám hộ, phải có sự đồng ý bằng văn bản của người giám sát
việc giám hộ.
- Trường hợp nhận chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp hoặc nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh
thái thuộc rừng đặc dụng, trong khu vực rừng phòng hộ phải có Sổ hộ khẩu của
người nhận chuyển nhượng.
- Trường hợp thực hiện quyền của
người sử dụng đất đối với một phần thửa đất phải có Đơn đề nghị tách thửa đã được
phê duyệt của Phòng Tài nguyên và Môi trường và sơ đồ tách thửa đất do Văn
phòng Đăng ký quyền sử dụng đất lập.
- Trường hợp có tài sản gắn liền
với đất mà người sở hữu tài sản đó bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho, thế chấp,
góp vốn thì phải có Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
- Trường hợp thế chấp tài sản
hình thành trong tương lai mà theo quy định của pháp luật thì tài sản đó phải
được cấp phép xây dựng hoặc phải lập dự án đầu tư thì phải có Giấy phép xây dựng
hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
3. Trình tự chứng thực hợp đồng,
văn bản về bất động sản
a) Người yêu cầu chứng thực nộp
một (01) bộ hồ sơ và xuất trình bản chính của giấy tờ đã nộp bản sao để đối chiếu.
Công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu chứng thực.
b) Trường hợp hiện trạng sử dụng
đất biến động so với nội dung ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì
công chức địa chính - xây dựng phường, xã phải xác nhận các thông tin về thửa đất.
Trường hợp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất có dấu hiệu đã bị sửa chữa hoặc giả mạo, nếu cần thiết phải xác
minh thì UBND phường, xã gửi Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (mẫu số
33/PYCCC) đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện yêu cầu cung cấp
thông tin về thửa đất. Thời gian cung cấp thông tin về thửa đất của Văn phòng
Đăng ký quyền sử dụng đất không tính vào thời gian chứng thực nêu tại khoản 4
Điều này.
c) Trường hợp hồ sơ yêu cầu chứng
thực hợp lệ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ chứng thực hợp đồng,
giao dịch và trình Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND phường, xã phụ trách công
tác chứng thực ký chứng thực hợp đồng, văn bản về bất động sản.
Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc khi
giải quyết yêu cầu chứng thực mà phát hiện người có bất động sản không đủ điều
kiện thực hiện quyền của người có bất động sản theo quy định của pháp luật thì
trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu chứng thực.
4. Thời gian giải quyết 01 (một)
ngày.
a) Trường hợp hợp đồng, văn bản
có tình tiết phức tạp thì thời gian chứng thực là 03 (ba) ngày.
b) Trường hợp trong quá trình giải
quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực, phải thực hiện việc niêm yết công khai, thì thời
gian giải quyết là 01 (một) ngày, kể từ ngày hết thời hạn niêm yết.
c) Trường hợp yêu cầu chứng thực
tại nhà, thì thời gian giải quyết là 02 (hai) ngày.
5. Lệ phí
Tạm thời áp dụng theo mức thu lệ
phí chứng thực hợp đồng, văn bản liên quan đến bất động sản tại UBND quận, huyện
quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số
93/2001/TTLT-BTC-BTP ngày 21 tháng 11 năm 2001 của Liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Tư
pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng
thực.
6. Trách nhiệm cung cấp thông
tin về đất đai của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện
Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất quận, huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin về đất đai theo yêu cầu của
UBND phường, xã. Trong thời gian không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được
Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin địa chính (mẫu số 33/PYCCC), Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất quận, huyện có trách nhiệm chuyển Phiếu cung cấp thông tin địa
chính (mẫu số 34/PCC) cho UBND phường, xã.
Mục 3. THỦ TỤC,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI, XÂY DỰNG NHÀ Ở
Điều 19. Thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng của UBND các xã thuộc huyện Hoà Vang
Thực hiện theo quy định tại các
khoản 5, 6 Điều 31 Quy định về quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm
2006 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Điều 20. Cấp
giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (theo mẫu số 03/CPXD);
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở đã được cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền cấp;
c) Sơ đồ mặt bằng xây dựng công
trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà tự vẽ.
2. Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày.
3. Lệ phí 50.000 đồng/01 trường
hợp.
Lưu ý: Đối với hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền của UBND quận, huyện và Sở Xây dựng, công
chức bộ phận tiếp nhận thuộc UBND các phường, xã có trách nhiệm hướng dẫn công
dân đến đúng cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết, không thực hiện
xác nhận vào hồ sơ của công dân.
Điều 21.
Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Thủ tục hồ sơ
Trong thời hạn 12 tháng kể từ
ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người đề nghị
cấp giấy phép xây dựng phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng, bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
xây dựng (theo mẫu số 04/CPXD);
b) Bản chính giấy phép xây dựng
đã được cấp.
2. Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày.
3. Lệ phí 10.000 (mười ngàn) đồng/
trường hợp.
Điều 22.
Đăng ký thế chấp, xoá đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất (chỉ áp dụng tại một số xã thuộc huyện Hòa Vang)
1. Chỉ có công chức địa chính -
xây dựng các xã được Giám đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Hòa
Vang uỷ quyền bằng văn bản mới có thẩm quyền giải quyết hồ sơ theo quy định tại
Điều này và thực hiện đúng thẩm quyền trong phạm vi uỷ quyền. Văn phòng Đăng ký
quyền sử dụng đất hướng dẫn cụ thể nghiệp vụ xử lý hồ sơ cho công chức địa
chính - xây dựng của các xã được uỷ quyền.
2. Các trường hợp đăng ký thế chấp
được xác định tại khoản 2 Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BTP-BTNMT ngày 13
tháng 6 năm 2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số quy định của Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16 tháng
6 năm 2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký
thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
3. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ đăng ký thế chấp
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn yêu cầu đăng ký thế chấp
(hai bản);
- Văn bản ủy quyền (nếu có);
- Hợp đồng thế chấp bằng quyền sử
dụng đất, tài sản gắn liền với đất (đã công chứng, chứng thực);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở, quyền sở hữu nhà ở.
b) Thời gian giải quyết
Giải quyết ngay trong ngày; trường
hợp phức tạp phải xác minh thì thời gian giải quyết không quá 05 (năm) ngày.
4. Trình tự, thủ tục giải quyết
hồ sơ xóa đăng ký thế chấp
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp
(hai bản);
- Văn bản ủy quyền (nếu có);
- Văn bản của bên nhận thế chấp
xác nhận về việc bên thế chấp đã hoàn thành nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng thế
chấp;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết: Giải
quyết ngay trong ngày.
5. Trình tự, thủ tục, thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp, sửa chữa sai
sót trong nội dung đăng ký thế chấp được thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục,
thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thế chấp được quy định tại khoản 3 Điều này.
6. Trình tự, thủ tục, thời gian
giải quyết hồ sơ đăng ký huỷ đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký
văn bản thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, được
thực hiện tương tự như trình tự, thủ tục thời gian giải quyết hồ sơ xoá đăng ký
thế chấp bằng quyền sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều này.
7. Lệ phí đăng ký thế chấp thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10 tháng
01 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản
lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
Chương III
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Mục 1. THỦ
TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
Điều 23.
Giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ,
đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất nông nghiệp (trừ đất
trồng cây hàng năm) đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đề nghị giao đất, cho thuê
đất (theo mẫu);
b) Đối với trường hợp đề nghị
giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thuỷ sản thì phải nộp Dự án nuôi trồng thuỷ
sản đã được cơ quan quản lý thuỷ sản cấp huyện thẩm định và Báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được thẩm định theo quy định của pháp luật về môi trường.
2. Trình tự xử lý tại phường, xã
UBND phường, xã thẩm tra, ghi ý
kiến xác nhận vào đơn về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với
trường hợp đủ điều kiện và gửi hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất quận,
huyện.
3. Thời gian giải quyết 45 (bốn
mươi lăm) ngày (UBND phường, xã: 05 ngày; UBND quận, huyện: 40 ngày).
Điều 24.
Chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất:
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đăng ký chuyển từ hình thức
thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất (theo mẫu);
b) Hợp đồng thuê đất (theo mẫu)
đã công chứng hoặc chứng thực;
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất (nếu đã được cấp).
2. Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02
ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).
Điều 25.
Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Trường hợp không phải xin
phép
a) Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
- Tờ khai đăng ký chuyển mục
đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 17 (mười
bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 15 ngày).
2. Trường hợp phải xin phép
a) Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
- Đơn đề nghị chuyển mục đích sử
dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
- Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch;
- Các giấy tờ xác định thời điểm
sử dụng đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ
tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu
nại về đất đai (nếu có, trong trường hợp chuyển mục đích từ đất không phải là đất
ở sang đất ở).
b) Thời gian giải quyết 26 (hai
mươi sáu) ngày, tính đến ngày giao Thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND
phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 24 ngày).
Điều 26. Cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (lần đầu) cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng
dân cư đang sử dụng đất tại phường, xã
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (theo mẫu số 04/ĐK);
b) Văn bản uỷ quyền đề nghị cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
c) Một trong các loại giấy tờ về
quyền sử dụng đất theo quy định của UBND thành phố (nếu có). Trường hợp người sử
dụng đất không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên, cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người sử dụng đất nộp các giấy tờ xác định thời điểm sử dụng
đất được quy định tại khoản 2 Điều 3 Chương II Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2007 của Chính phủ (nếu có);
2. Thời gian giải quyết 38 (ba
mươi tám) ngày tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính; 43 (bốn mươi
ba) ngày tính đến ngày giao trả giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường
hợp không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính; không kể thời gian niêm yết công
khai tại UBND phường, xã hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, nếu có (UBND
phường, xã: 03 ngày, UBND quận, huyện: 35 ngày hoặc 40 ngày).
Điều 27.
Gia hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ
gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất
nông nghiệp
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
Trước khi hết hạn sử dụng đất 06
tháng, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất trực tiếp
nộp hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đề nghị gia hạn sử dụng đất
(theo mẫu );
b) Trong trường hợp được gia hạn
sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp lại giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất đã hết hạn và chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính.
2. Thời gian giải quyết 16 (mười
sáu) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02
ngày, UBND quận, huyện: 14 ngày).
Điều 28. Đăng
ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự
nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đề nghị đăng ký biến động
về sử dụng đất (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất;
c) Các giấy tờ pháp lý khác có
liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
2. Thời gian giải quyết 19 (mười
chín) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 17 ngày).
Điều 29. Cấp
lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất trong trường hợp cấp đổi;
c) Đơn trình báo mất giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất có xác nhận của cấp có thẩm quyền (trường hợp mất giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất);
d) Bản sao Giấy phép xây dựng (nếu
có, trong trường hợp cấp đổi để bổ sung phần nhà ở).
2. Thời gian giải quyết 27 (hai
mươi bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 25 ngày).
Trường hợp đề nghị cấp lại do mất
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thời gian giải quyết được cộng thêm không
quá 40 (bốn mươi) ngày để thẩm tra, niêm yết.
Điều 30.
Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình, cá nhân
1. Thủ tục hồ sơ: (01 bộ)
a) Hợp đồng chuyển đổi quyền sử
dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày).
Điều 31.
Tách thửa, hợp thửa đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp
thửa đất (theo mẫu) của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa, hợp thửa
theo yêu cầu của người sử dụng đất và trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận
quyền sử dụng đất quy định tại điểm k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai, hoặc quyết định thu hồi
đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi thu hồi một phần thửa đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất. Trường hợp tách thửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm
k, điểm l khoản 1 Điều 99 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP thì phải có thêm một
trong các loại văn bản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 140 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP ;
c) Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.
2. Thời gian giải quyết 17 (mười
bảy) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 15 ngày).
Điều 32.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
1. Trường hợp chuyển nhượng quyền
sử dụng toàn bộ diện tích thửa đất
a) Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
b) Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02
ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).
2. Trường hợp chuyển nhượng quyền
sử dụng một phần diện tích đất (kết hợp giải quyết thủ tục tách thửa và thủ tục
chuyển quyền)
a) Tiếp nhận hồ sơ lần thứ nhất
(hồ sơ tách thửa)
- Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
+ Đơn đề nghị tách thửa (theo mẫu)
của người sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở;
+ Giấy xác nhận quy hoạch (nếu
có, đối với trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
Sở Xây dựng). Trường hợp vị trí thửa đất thuộc thẩm quyền xác nhận quy hoạch của
UBND quận, huyện thì các cơ quan chuyên môn quận, huyện chủ động, phối hợp xử
lý cùng với hồ sơ, không yêu cầu người sử dụng đất nộp giấy xác nhận quy hoạch.
- Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày, tính đến ngày nhận kết quả phê duyệt Đơn đề nghị tách thửa của Phòng
TN&MT và sơ đồ tách thửa (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10
ngày).
b) Tiếp nhận hồ sơ lần thứ hai
(thực hiện chuyển quyền)
- Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở;
+ Đơn đề nghị tách thửa có phê
duyệt của Phòng TN&MT và sơ đồ tách thửa của VP ĐKQSDĐ;
+ Hợp đồng chuyển nhượng đã công
chứng hoặc chứng thực.
- Thời gian giải quyết 09 (chín)
ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02
ngày, UBND quận, huyện: 07 ngày).
Điều 33.
Đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Hợp đồng thuê, thuê lại quyền
sử dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày).
Điều 34.
Xoá đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Văn bản thanh lý hợp đồng
thuê đất;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 05 ngày).
Điều 35.
Đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Di chúc hoặc biên bản phân
chia thừa kế; bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng
đất của Toà án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật; đơn đề nghị của người nhận thừa
kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là duy nhất (theo mẫu số 16/ĐK);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02
ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày); 14 (mười bốn) ngày đối với trường hợp không
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND quận, huyện: 12 ngày).
Điều 36. Tặng,
cho quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Văn bản cam kết tặng, cho hoặc
hợp đồng tặng, cho hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất của tổ chức đã
công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày, tính đến ngày giao Thông báo nghĩa vụ tài chính (UBND phường, xã: 02
ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày); 14 (mười bốn) ngày đối với trường hợp không
phải thực hiện nghĩa vụ tài chính (UBND quận, huyện: 12 ngày).
Điều 37.
Đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử
dụng đất đã công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 10 ngày).
Điều 38.
Xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Hợp đồng chấm dứt góp vốn đã
công chứng hoặc chứng thực;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất.
2. Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày, đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn chỉ chỉnh lý giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất; 16 (mười sáu) ngày đối với trường hợp khi đăng ký góp vốn đã cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mới (UBND phường, xã: 02 ngày,
UBND quận, huyện: 05 ngày hoặc 14 ngày).
Điều 39.
Xác nhận quy hoạch tại khu vực các xã thuộc thẩm quyền của UBND huyện Hòa Vang
1. Thủ tục hồ sơ (01 bộ)
a) Đơn đề nghị xác nhận quy hoạch
(theo mẫu);
b) Bản sao Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất của thửa đất đề nghị xác nhận quy hoạch;
c) Sơ đồ chỉ dẫn vị trí nhà, đất
nơi xác nhận quy hoạch (chủ nhà tự lập).
2. Thời gian giải quyết 07 (bảy)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND huyện: 05 ngày).
Điều 40.
Quy định bổ sung về thời gian giải quyết hồ sơ
1. Đối với hồ sơ cấp lại, cấp đổi
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 29), hồ sơ chuyển quyền sử dụng toàn bộ
thửa đất (khoản 1, Điều 32) mà trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp
chưa đo vẽ sơ đồ thửa đất thì thời gian giải quyết tại quận, huyện được cộng
thêm không quá 07 (bảy) ngày. Đối với hồ sơ tách thửa kết hợp với chuyển quyền
sử dụng đất (khoản 2, Điều 32) tại các khu vực chưa có bản đồ số hoặc trong trường
hợp phải làm thủ tục mở đường giao thông cho thửa đất mới thì thời gian giải
quyết tại quận, huyện được cộng thêm không quá 07 (bảy) ngày.
2. Đối với hồ sơ mà người sử dụng
đất không phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất,
các loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất
đai (hồ sơ quy định tại Điều 23, khoản 1 Điều 25, các Điều 28, 29, 30, 31, 33,
34, 37, 38 và một số trường hợp tại Điều 35, 36) thì thời gian giải quyết hồ sơ
quy định tại từng Điều được tính kể từ ngày UBND phường, xã (hoặc quận, huyện)
nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ là Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đã chỉnh lý biến động hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
mới cấp.
3. Đối với hồ sơ mà người sử dụng
đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các
loại thuế có liên quan đến đất khi thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai
(hồ sơ quy định tại các Điều 24, khoản 2 Điều 25, các Điều 26, 27, 32, 35, 36)
thì thời gian giải quyết hồ sơ quy định tại từng Điều được tính kể từ ngày UBND
phường, xã (hoặc quận, huyện) nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho đến ngày giao Thông báo
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
4. Sau khi tiếp nhận Giấy nộp tiền
vào ngân sách của người sử dụng đất (đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo
Thông báo), thời gian giải quyết hồ sơ và trả kết quả được tiếp tục quy định
như sau:
a) 04 (bốn) ngày đối với trường
hợp chỉnh lý Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (UBND phường, xã: 01 ngày; UBND
quận, huyện: 03 ngày); kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh
lý.
b) 06 (sáu) ngày đối với trường
hợp cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (UBND phường, xã 01 ngày; UBND quận,
huyện: 05 ngày); kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới.
5. Sau khi nhận kết quả giải quyết
hồ sơ hoặc Thông báo nghĩa vụ tài chính từ UBND quận, huyện, công chức phường,
xã chuyển cho Bộ phận tiếp nhận để giao trả cho người nộp hồ sơ theo quy định.
Điều 41. Hồ
sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất khi thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai
1. Khi thực hiện trình tự, thủ tục
hành chính về quản lý, sử dụng đất đai, trong trường hợp hồ sơ thuộc diện phải
thực hiện nghĩa vụ tài chính, cán bộ bộ phận tiếp nhận (hoặc công chức địa
chính - xây dựng) có trách nhiệm cấp phát biểu mẫu và hướng dẫn người sử dụng đất
kê khai, nộp hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với ngân sách Nhà nước
(02 (hai) tờ khai cho mỗi loại) và các giấy tờ chứng minh đối tượng miễn, giảm
nghĩa vụ tài chính (nếu có).
2. Hồ sơ về thực hiện nghĩa vụ
tài chính bao gồm các loại tờ khai; những giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc
diện không phải nộp, được hưởng ưu đãi, hoặc được miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính; những giấy tờ liên quan đến việc bồi thường đất, hỗ trợ đất cho người có
đất bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12
năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày
03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất; những giấy tờ liên quan khác được quy định tại mục I Thông tư
liên tịch số 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài
chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người
sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Các loại giấy tờ quy định tại
khoản 2 Điều này phải nộp bản chính; nếu nộp bản sao thì phải có chứng thực của
cơ quan có thẩm quyền.
4. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất các quận, huyện có trách nhiệm hướng dẫn nội dung cho UBND phường, xã niêm
yết cụ thể, công khai các quy định về đối tượng thuộc diện không phải nộp, được
hưởng ưu đãi, hoặc được miễn giảm nghĩa vụ tài chính theo Thông tư liên tịch số
30/2005/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài
nguyên và Môi trường và các văn bản có liên quan.
5. Chi cục Thuế quận, huyện có
trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất in, sao và cung cấp
đầy đủ tờ khai các khoản thu liên quan đến nhà, đất cho UBND phường, xã để cấp
phát cho người sử dụng đất.
Điều 42.
Phí, lệ phí khi thực hiện thủ tục hành chính đối với người sử dụng đất
1. Khi thực hiện thủ tục hành
chính về đất đai, người sử dụng đất phải nộp phí, lệ phí. Mức phí cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính được thực hiện theo các quy định hiện
hành của UBND thành phố. Riêng khu vực huyện Hòa Vang áp dụng quy định miễn lệ
phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo quy định tại
Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2007 của UBND thành phố về việc tập
trung triển khai thực hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007
của Thủ tướng Chính phủ.
2. UBND phường, xã, Phòng Tài
nguyên và Môi trường hoặc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm
niêm yết công khai các mức phí, lệ phí theo quy định; thông báo và hướng dẫn
người sử dụng đất kê khai, nộp trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Mục 2. THỦ
TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Điều 43. Hồ
sơ xét công nhận chế độ liệt sĩ
1. Thủ tục hồ sơ
a) Giấy báo tử (mẫu số 3-LS1) do
cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản 1, mục II,
phần I Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2006 của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội hướng dẫn về hồ sơ, lập hồ sơ thực hiện chế độ ưu đãi
người có công với cách mạng);
b) Giấy chứng nhận thân nhân liệt
sĩ (mẫu số 3-LS2) của Chủ tịch UBND phường, xã cấp.
2. Thời gian giải quyết 22 (hai
mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở Lao động – Thương
binh và Xã hội (LĐ-TB&XH) xác nhận hồ sơ đủ điều kiện xét duyệt và đề nghị
cơ quan có thẩm quyền cấp bằng Tổ quốc ghi công. (UBND phường, xã: 02 ngày;
UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 44. Hồ
sơ xét công nhận chế độ hưởng chính sách như thương binh
1. Hồ sơ quy định tại Điều này
không áp dụng cho đối tượng đang phục vụ trong quân đội, công an nhân dân.
2. Trình tự thủ tục giải quyết hồ
sơ
a) Thủ tục hồ sơ
- Giấy chứng nhận bị thương (mẫu
số 5-TB1) do cơ quan có thẩm quyền cấp (được quy định tại tiết a, điểm 1.1, khoản
1, mục V phần I của Thông tư số 07/2006/TT-BLĐTBXH).
b) Thời gian giải quyết 22 (hai
mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Giấy giới thiệu giám định thương tật
của Sở LĐ-TB&XH (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH:
15 ngày).
Điều 45. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (theo mẫu số
09-KC1);
b) Huân, Huy chương kháng chiến,
Huân, Huy chương chiến thắng hoặc Chứng nhận về khen thưởng tổng kết thành tích
kháng chiến và thời gian hoạt động kháng chiến của cơ quan thi đua khen thưởng
cấp huyện (bản sao hợp lệ).
UBND phường, xã xác nhận vào Bản
khai, lập danh sách và gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.
2. Thời gian giải quyết 17 (mười
bảy) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ
đủ điều kiện giải quyết. (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày,
Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).
Điều 46. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thân nhân người hoạt động cách mạng,
hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày và người hoạt động kháng chiến giải
phóng dân tộc đã chết trước ngày 01 tháng 01 năm 1995
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân hoặc đại
diện người thừa kế theo pháp luật (theo mẫu số 11);
b) Giấy uỷ quyền của gia đình hoặc
họ tộc; (mỗi hàng thừa kế do một người đại diện được những người trong hàng thừa
kế ủy quyền đứng khai. Người đại diện ở hàng thừa kế sau chỉ đứng khai hưởng chế
độ nếu không còn ai đại diện ở hàng thừa kế trước).
c) Bản sao (có chứng thực) một
trong những giấy tờ sau:
- Kỷ niệm chương người bị địch bắt
tù, đày;
- Huân chương, Huy chương kháng
chiến; Huân chương, Huy chương chiến thắng; Giấy chứng nhận khen thưởng thành
tích kháng chiến;
- Bằng “Tổ quốc ghi công” hoặc
Giấy báo tử hoặc giấy chứng nhận hy sinh đối với liệt sỹ hy sinh từ ngày 30
tháng 4 năm 1975 trở về trước.
Trường hợp người đứng khai hưởng
trợ cấp không có hoặc không còn một trong những giấy tờ chứng nhận người có
công nêu trên thì gửi bản khai đến cơ quan, đơn vị quản lý người đó (nếu là người
thoát ly hoặc đảng viên) trước khi chết để xem xét cấp giấy chứng nhận theo quy
định tại điểm 4, mục 5 của Thông tư số 05/2004/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 3 năm
2004 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Thời gian giải quyết 17 (mười
bảy) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ
đủ điều kiện giải quyết (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở
LĐ-TBXH: 10 ngày).
Điều 47. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng (trợ cấp
hàng tháng hoặc trợ cấp một lần)
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (mẫu số
10-CC1);
b) Bản sao Giấy chứng nhận Kỷ niệm
chương “Tổ quốc ghi công” hoặc “Bằng có công với nước” hoặc Huân chương, Huy
chương kháng chiến;
Trường hợp người có công giúp đỡ
cách mạnh có tên trong hồ sơ khen thưởng nhưng không có tên trong “Bằng có công
với nước” hoặc Huân chương, Huy chương kháng chiến của gia đình thì kèm theo giấy
xác nhận của cơ quan thi đua – Khen thưởng cấp huyện.
c) Giấy uỷ quyền (nếu đối tượng
đã từ trần có nhiều thân nhân).
2. Thời gian giải quyết 17 (mười
bảy) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ
đủ điều kiện giải quyết trợ cấp một lần hoặc Quyết định trợ cấp hàng tháng
(UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 10 ngày).
Điều 48. Hồ
sơ thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng đối với người tham gia kháng chiến và
con đẻ của họ bị nhiễm chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh ở Việt
Nam (kể cả đối với quân nhân, công an nhân dân đang tại ngũ)
1. Thủ tục hồ sơ
a) Hồ sơ do đối tượng nộp:
- Bản khai cá nhân (mẫu số 1A,
1B)
- Một trong các giấy tờ sau: lý
lịch; quyết định phục viên, xuất ngũ; giấy X Y Z xác nhận hoạt động ở chiến trường;
giấy chuyển thương, chuyển viện; giấy điều trị; Huân chương, Huy chương chiến
sĩ giải phóng hoặc các giấy chứng nhận khác có ghi rõ thời gian tham gia kháng
chiến và địa bàn hoạt động;
- Giấy chứng nhận tình trạng vô
sinh của Bệnh viện cấp Tỉnh trở lên cấp (trừ các trường hợp sau: nữ đủ 55 tuổi,
nam đủ 60 tuổi, thương bệnh binh liệt hai chi dưới) hoặc giấy xác nhận có con dị
dạng, dị tật của UBND phường, xã.
b) Hồ sơ UBND phường, xã cấp:
Biên bản họp và đề nghị của Hội đồng xác nhận người có công cấp xã (theo mẫu);
thành phần gồm đại diện: Đảng uỷ, UBND, HĐND, các tổ chức đoàn thể: Mặt trận Tổ
quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên. Biên bản có chữ ký và dấu
Đảng uỷ, UBND, UB Mặt trận Tổ quốc phường, xã.
c) Hồ sơ do Chủ tịch UBND quận,
huyện cấp: Giấy xác nhận người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
(mẫu số 2A, 2B).
2. Thời gian giải quyết 25 (hai
mươi lăm) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Giấy giới thiệu giám định mức độ
suy giảm khả năng lao động của Sở LĐ-TB&XH (UBND phường, xã: 05 ngày; UBND
quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 49. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động
kháng chiến bị địch bắt tù, đày
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai cá nhân (mẫu số
8-TĐ1);
b) Bản sao một trong các giấy tờ
sau đây: lý lịch cán bộ, lý lịch Đảng viên, hồ sơ hưởng chế độ Bảo hiểm xã hội
hoặc giấy tờ hợp lệ khác có xác định nơi bị tù, thời gian bị tù.
UBND phường, xã lập danh sách
các đối tượng đề nghị xét gửi về Phòng LĐ-TB&XH
2. Thời gian giải quyết 22 (hai
mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ
sơ đủ điều kiện giải quyết (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05
ngày, Sở LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 50. Hồ
sơ giải quyết mai táng phí, trợ cấp một lần và tuất từ trần đối với người có
công với cách mạng
1. Thủ tục hồ sơ
a) Bản khai của thân nhân người
có công với cách mạng từ trần (mẫu số 12-TT1) hoặc thân nhân liệt sỹ hưởng trợ
cấp hàng tháng (mẫu số 12-TT2);
b) Giấy chứng tử do UBND phường,
xã cấp (theo mẫu).
UBND phường, xã xác nhận vào Bản
khai, gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.
UBND phường, xã niêm yết công
khai quy định về đối tượng được hưởng tuất từ trần, đối tượng được hưởng mai
táng phí, đối tượng được hưởng mai táng phí và trợ cấp một lần theo quy định tại
các điểm 1.1, 1.2, 1.3 khoản 1, mục XII, Phần I của Thông tư số
07/2006/TT-BLĐTBXH .
2. Thời gian giải quyết 12 (mười
hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Thông báo của Sở LĐ-TB&XH về hồ sơ đủ
điều kiện giải quyết (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở
LĐ-TBXH: 07 ngày).
Điều 51. Hồ
sơ hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình
1. Thủ tục hồ sơ
a) Tờ khai của người có công thuộc
diện được hưởng chế độ trợ cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (theo
mẫu số 03-CSSK);
b) Văn bản chỉ định của cơ sở y
tế (nếu có).
UBND phường, xã xác nhận vào Tờ
khai gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.
2. Thời gian giải quyết
a) Đối với đối tượng là thương,
bệnh binh đã được cấp phương tiện hỗ trợ, dụng cụ chỉnh hình: 22 (hai mươi hai)
ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ
cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND
quận, huyện: 05 ngày, Sở LĐ-TBXH 15 ngày).
b) Đối với đối tượng mới được
quy định theo Nghị định số 54/2006/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2006 của Chính Phủ
về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng: 22 (hai mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là văn bản chỉ định
của Sở LĐ-TB&XH đến Trung tâm chỉnh hình và phục hồi chức năng hoặc bệnh viện
cấp Tỉnh trở lên (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở
LĐ-TBXH: 15 ngày).
Điều 52.
Trách nhiệm của Sở, Phòng LĐ-TB và Xã hội trong việc giải quyết các hồ sơ chính
sách
1. Đối với hồ sơ quy định tại
các Điều 45, 46, 47, 49, 50 có kết quả giải quyết là Thông báo hồ sơ đủ điều kiện
giải quyết:
Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể
từ ngày ban hành Thông báo, Sở LĐ-TB&XH cấp Quyết định và chuyển tiền cho
Phòng LĐ-TB&XH. Trong vòng 02 (hai) ngày kể từ ngày nhận được tiền, Phòng
LĐ-TB&XH thông báo đến phường, xã; UBND phường, xã thông báo ngay cho đối
tượng hưởng chính sách đến Phòng LĐ-TB&XH nhận tiền.
2. Đối với hồ sơ quy định tại
các Điều 44, 48, 51:
Sau khi đối tượng chính sách được
giám định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trực tiếp nhận kết quả giám định
từ cơ quan giám định. Trong thời gian không quá 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận
kết quả giám định, Sở LĐ-TB&XH ban hành các Quyết định công nhận người hưởng
chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật, phiếu trợ cấp thương tật; hoặc
Quyết định trợ cấp và Phiếu trợ cấp cho người tham gia kháng chiến và con đẻ của
họ bị nhiễm chất độc hoá học; hoặc Quyết định trợ cấp và Sổ theo dõi chế độ trợ
cấp phương tiện trợ giúp và dụng cụ chỉnh hình. Sở LĐ-TB&XH gửi kết quả về
Phòng LĐ-TB&XH, Phòng gửi về phường, xã để giao trả kết quả cho đối tượng
chính sách.
Điều 53. Hồ
sơ giải quyết chế độ trợ cấp ưu đãi trong giáo dục, đào tạo đối với người có
công và con của họ
1. Thủ tục hồ sơ
a) Tờ khai cấp Sổ ưu đãi giáo dục,
đào tạo (theo mẫu số 01-ƯĐGD);
b) Bản sao Giấy khai sinh của học
sinh, sinh viên;
c) Bản sao Giấy báo nhập học hoặc
giấy xác nhận của trường;
d) Bản sao giấy tờ chứng nhận
người có công.
đ) Trường hợp cha, mẹ học sinh
không hưởng chế độ trợ cấp thương binh tại địa phương (quận, huyện) thì bổ sung
thêm hồ sơ:
- Bản sao Sổ hộ khẩu của học
sinh nơi cư trú (chứng thực);
- Giấy xác nhận học sinh chưa hưởng
chế độ trợ cấp ưu đãi giáo dục do Phòng LĐ-TB&XH nơi chi trả chế độ trợ cấp
cho cha, mẹ xác nhận.
e) Đối với sinh viên học liên
thông, bổ sung thêm các hồ sơ:
- Bằng tốt nghiệp trước khi học
liên thông;
- Giấy báo nhập học hoặc giấy
xác nhận của cơ sở đào tạo liên thông;
- Giấy xác nhận của chính quyền
địa phương đối với các trường hợp học liên thông không liên tục.
Các giấy tờ bản sao phải được chứng
thực theo quy định.
UBND phường, xã xác nhận vào Tờ
khai gửi hồ sơ về Phòng LĐ-TB&XH.
2. Thời gian giải quyết 22 (hai
mươi hai) ngày, tính đến ngày trả kết quả là Quyết định trợ cấp và Sổ ưu đãi
giáo dục, đào tạo (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 05 ngày, Sở
LĐ-TBXH: 15 ngày).
3. Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội quận, huyện quản lý, tổ chức thông báo và chi trả trợ cấp và hỗ trợ học
phí cho học sinh, sinh viên thuộc diện ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 20 tháng 11 năm 2006 của liên Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Giáo dục và Đào tạo - Tài chính.
Điều 54. Hồ
sơ đề nghị trợ cấp khó khăn đột xuất
1. Thủ tục hồ sơ
Đơn đề nghị trợ cấp khó khăn đột
xuất của đối tượng.
2. Thời gian giải quyết
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của phường, xã: 02 (hai) ngày.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của quận, huyện: 05 (năm) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 03
ngày);
c) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
của thành phố: 12 (mười hai) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện:
03 ngày, Sở LĐ-TB&XH và UBND thành phố: 07 ngày).
Điều 55. Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế người nghèo hoặc miễn, giảm tiền viện phí
1. Thủ tục hồ sơ
Đơn đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế
người nghèo hoặc đơn đề nghị miễn, giảm tiền viện phí của đối tượng.
UBND phường, xã kiểm tra, xác nhận
vào đơn và chuyển đến UBND quận, huyện (Phòng LĐ-TB&XH quận, huyện kiểm tra
và chuyển cho Sở).
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày, UBND quận, huyện: 03 ngày, Sở LĐ-TB&XH và
Ban Quản lý Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo: 05 ngày)
Điều 56. Hồ
sơ tiếp nhận đối tượng xã hội vào cơ sở bảo trợ xã hội thuộc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội (người già cô đơn không nơi nương tựa, người tàn tật, người
tâm thần, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt)
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị vào cơ sở bảo trợ
xã hội của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (theo mẫu số 28A/LĐTBXH, mẫu số
28B/LĐTBXH);
b) Sơ yếu lý lịch, giấy tờ tùy
thân (chứng minh nhân dân, giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu…);
c) Biên bản xác nhận tình trạng
bỏ rơi của trẻ (đối với trẻ em bị bỏ rơi);
d) Hồ sơ bệnh án, kết luận giám
định của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với người tàn tật, người bị bệnh tâm thần
mãn tính hoặc Biên bản của Hội đồng xét duyệt phường, xã đối với người già cô
đơn không nơi nương tựa, người tàn tật.
UBND phường, xã xác nhận vào đơn
và chuyển hồ sơ đến Phòng LĐ-TB&XH.
2. Thời gian giải quyết 15 (mười
lăm) ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 04 ngày, Sở LĐ-TBXH: 09
ngày).
Điều 57. Hồ
sơ đề nghị giảm tiền sử dụng đất khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị giảm tiền sử dụng
đất lần đầu;
b) Bản sao Thông báo nộp tiền sử
dụng đất;
c) Bản sao các giấy tờ về chế độ
chính sách (đối tượng theo quy định tại Quyết định số 151/2002/QĐ-UB ngày
27/12/2002 của UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Quy định về miễn, giảm tiền sử dụng
đất và hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn thành phố
Đà Nẵng).
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 02 ngày, Sở LĐ-TBXH và UBND
thành phố: 06 ngày).
Điều 58. Hồ
sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất bố trí tái định cư của đối tượng chính
sách
1. Thủ tục hồ sơ
a) Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử
dụng đất;
b) Bản sao các giấy tờ giải tỏa,
Bảng tính giá trị bồi thường, Quyết định thu hồi đất nếu là hộ thuộc diện giải
tỏa đi hẳn;
c) Bản sao văn bản về lô đất được
bố trí tái định cư có các yếu tố như: vị trí của lô đất, diện tích, giá trị
chuyển quyền sử dụng đất;
d) Bản sao các giấy tờ liên quan
về chế độ chính sách.
2. Thời gian giải quyết 10 (mười)
ngày (UBND phường, xã: 02 ngày; UBND quận, huyện: 02 ngày, Sở LĐ-TBXH và UBND
thành phố: 06 ngày).
Điều 59. Lệ
phí
Không thu lệ phí trong việc tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội.
Mục 3. THỦ
TỤC, THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ GIẢI QUYẾT HỒ SƠ LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ NGÀNH NGHỀ THUỶ SẢN
Điều 60. Hồ
sơ cấp đổi giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá dưới 20 CV
Cấp đổi trong các trường hợp
chuyển nhượng tàu hoặc mất, rách Giấy chứng nhận đăng ký.
1. Thủ tục hồ sơ
a) Tờ khai đăng ký tàu cá (theo
mẫu);
b) Hợp đồng chuyển nhượng tài sản
đã công chứng; Biên lai nộp lệ phí trước bạ máy, vỏ tàu (bản chính); Bản chính
Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (đối với
trường hợp đổi chủ tàu);
c) Bản chính Giấy xác nhận đã
đăng ký tàu cá cũ (nếu đổi do rách, hư hỏng giấy chứng nhận) hoặc Đơn báo mất
Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá có xác nhận của UBND phường hoặc cơ quan công
an, biên phòng nơi bị mất (nếu cấp lại do bị mất giấy).
2. Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày (UBND phường: 01 ngày; UBND quận: 04 ngày)
3. Không thu lệ phí.
Điều 61. Hồ
sơ cấp giấy phép khai thác thuỷ sản tàu cá dưới 20 CV
1. Cấp mới
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp giấy phép khai
thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy xác
nhận đã đăng ký tàu cá.
b) Thời gian giải quyết 05 (năm)
ngày (UBND phường, xã: 01 ngày; UBND quận, huyện: 04 ngày). Trường hợp thực hiện
thủ tục cấp giấy phép khai thác thuỷ sản cùng với thủ tục đăng ký cấp đổi giấy
xác nhận đã đăng ký tàu cá thì cả hai thủ tục cũng giải quyết trong vòng 05
(năm) ngày như trên.
2. Gia hạn
Giấy phép khai thác thuỷ sản có
giá trị trong 12 (mười hai) tháng, trước ngày hết hạn tối thiểu 15 (mười lăm)
ngày chủ tàu phải làm thủ tục gia hạn.
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép
khai thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Giấy phép khai thác thuỷ sản
cũ.
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày (UBND phường: 01 ngày; UBND quận: 02 ngày).
3. Cấp đổi
Cấp đổi trong các trường hợp mất,
rách, hư hỏng Giấy phép khai thác.
a) Thủ tục hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép
khai thác thuỷ sản (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá.
- Đơn báo mất có xác nhận của cơ
quan công an hoặc Giấy phép cũ (nếu đổi do rách giấy phép).
b) Thời gian giải quyết 03 (ba)
ngày (UBND phường: 01 ngày; UBND quận: 02 ngày).
4. Lệ phí cấp mới, gia hạn, cấp
đổi giấy phép khai thác thủy sản thực hiện theo quy định tại Quyết định số
31/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính và Hướng dẫn liên ngành số 837/HD-LN của Sở Thủy
sản Nông Lâm và Cục Thuế thành phố Đà Nẵng.
Chương IV
QUY TRÌNH VÀ MỐI
QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN
THÔNG
Mục I. QUY
TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
Điều 62.
Quy trình giải quyết hồ sơ
1. Tiếp nhận hồ sơ
Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp
nhận có trách nhiệm xem xét yêu cầu, hồ sơ của người nộp hồ sơ; kiểm tra cụ thể
thủ tục hồ sơ theo quy định.
a) Nếu hồ sơ hợp lệ (đúng nội
dung và đầy đủ thủ tục) thì tiếp nhận, viết Giấy biên nhận hồ sơ (theo mẫu)
giao cho người nộp, có ghi ngày hẹn trả kết quả đối với loại hồ sơ có hẹn thời
gian, cập nhật thông tin hồ sơ vào Sổ theo dõi hồ sơ. Trường hợp đã sử dụng phần
mềm quản lý hồ sơ thì cập nhật vào máy và in Giấy biên nhận hồ sơ.
b) Nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo
quy định thì hướng dẫn cụ thể bằng Phiếu hướng dẫn (theo mẫu) để người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh. Việc hướng dẫn được thực hiện theo nguyên tắc một lần,
đầy đủ, đúng quy định.
2. Chuyển hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, Bộ phận tiếp
nhận có trách nhiệm chuyển ngay hồ sơ đến công chức chuyên môn có liên quan để
giải quyết. Trường hợp tiếp nhận sau 16 giờ thì chuyển hồ sơ cho công chức
chuyên môn vào đầu giờ làm việc của buổi sáng ngày kế tiếp. Thời gian công chức
chuyên môn tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ với bộ phận tiếp nhận phải
được thể hiện trong Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của công chức chuyên môn.
3. Xử lý, giải quyết hồ sơ
Công chức chuyên môn thẩm định,
xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo UBND phường, xã ký và chuyển trả kết quả giải quyết
hồ sơ về bộ phận tiếp nhận đúng thời gian quy định. Đối với hồ sơ cần xác minh,
kiểm tra thực tế trước khi xử lý thì công chức chuyên môn báo cáo lãnh đạo UBND
phường, xã đề nghị tiến hành xác minh, kiểm tra. Quá trình xác minh, kiểm tra
phải được lập biên bản, ghi rõ thành phần tham gia, thời gian, nội dung và kết
quả xác minh, kiểm tra. Biên bản được lưu trữ theo quy định.
4. Thẩm quyền ký giải quyết hồ
sơ
Thực hiện theo quy định của pháp
luật hoặc theo Quy chế làm việc của UBND phường, xã hoặc theo sự phân công của
Chủ tịch UBND phường, xã.
5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Sau khi nhận kết quả giải quyết
hồ sơ từ công chức chuyên môn chuyển đến, bộ phận tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức,
cá nhân theo đúng thời gian đã hẹn; thu phí, lệ phí (nếu có) và cập nhật vào Sổ
theo dõi hồ sơ. Khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân
ghi ngày nhận kết quả và ký nhận vào Sổ theo dõi hồ sơ.
b) Trường hợp đến ngày hẹn trả kết
quả nhưng hồ sơ vẫn chưa xử lý xong, công chức chuyên môn phải có văn bản (hoặc
trực tiếp) giải thích nguyên nhân và xin lỗi tổ chức, cá nhân. Nếu công chức giải
quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân chậm hơn thời gian quy định mà không có lý do
chính đáng từ hai lần trở lên thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tuỳ
theo mức độ vi phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác.
c) Trường hợp chậm trễ thời gian
do nguyên nhân từ lãnh đạo thì lãnh đạo UBND phường, xã trực tiếp xin lỗi và giải
thích với tổ chức cá nhân.
d) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết thì trong vòng 01 (một) ngày kể từ khi có kết luận không giải
quyết, công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp với Bộ phận tiếp nhận liên
hệ tổ chức, cá nhân để trả lại hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản.
Điều 63.
Quy định về quan hệ phối hợp
1. Đối với các hồ sơ phức tạp về
thủ tục hoặc có vướng mắc, cán bộ bộ phận tiếp nhận trực tiếp trao đổi với công
chức chuyên môn để thống nhất trước khi nhận hồ sơ. Đối với loại hồ sơ mà theo
quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân phải trực tiếp gặp công chức chuyên
môn để xử lý thì sau khi tiếp nhận hồ sơ, bộ phận tiếp nhận hướng dẫn cho tổ chức,
cá nhân trực tiếp liên hệ với công chức chuyên môn để được xử lý.
2. Khi bàn giao hồ sơ, nếu công
chức chuyên môn kiểm tra phát hiện hồ sơ không đúng thủ tục theo quy định thì
công chức chuyên môn trả hồ sơ lại cho bộ phận tiếp nhận để bổ sung hồ sơ. Bộ
phận tiếp nhận có trách nhiệm trực tiếp xin lỗi và đề nghị tổ chức, cá nhân bổ
sung hồ sơ. Nếu công chức tiếp nhận hồ sơ không đúng quy định từ hai lần trở
lên hoặc không làm tốt nhiệm vụ thì Chủ tịch UBND phường, xã xem xét xử lý tuỳ
theo mức độ sai phạm, cần thiết thì thay đổi vị trí công tác khác.
3. Trong quá trình giải quyết hồ
sơ, trường hợp hồ sơ có liên quan đến trách nhiệm, thẩm quyền của công chức
chuyên môn khác thì công chức trực tiếp giải quyết hồ sơ chủ động phối hợp với
công chức có liên quan cùng xử lý hồ sơ. Công chức chuyên môn có liên quan có
trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ khi có yêu cầu phối hợp.
4. Đối với hồ sơ theo quy định
phải lấy ý kiến của các phòng chuyên môn thuộc UBND quận, huyện hoặc của các cơ
quan có liên quan trước khi giải quyết thì UBND phường, xã gửi văn bản lấy ý kiến.
Nếu quá thời gian đề nghị trong văn bản mà các cơ quan đó không có ý kiến thì
UBND phường, xã được quyền giải quyết theo thẩm quyền; các cơ quan được lấy ý
kiến nhưng không trả lời chịu trách nhiệm các hậu quả phát sinh từ việc không
trả lời của mình.
(Thời gian đề nghị các cơ quan
tham gia ý kiến phải hợp lý, tùy thuộc vào nội dung lấy ý kiến nhưng không được
ít hơn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày phát hành văn bản đến ngày quy định
trả lời; ngoại trừ trường hợp nội dung công việc đã được cấp có thẩm quyền quy
định cụ thể. Thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Mục II. QUY
TRÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
Điều 64.
Quy trình giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Tiếp nhận và chuyển hồ sơ tại
UBND phường, xã
a) Quy trình tiếp nhận hồ sơ thực
hiện tương tự như cơ chế một cửa được quy định tại khoản 1, Điều 62 Quy định
này; đồng thời lập Phiếu lưu chuyển hồ sơ và chuyển ngay hồ sơ cùng Phiếu lưu
chuyển cho công chức chuyên môn;
b) Thời gian Bộ phận tiếp nhận
phường, xã hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân được tính từ tổng thời gian quy
định tại từng Điều và cộng thêm không quá 01 (một) ngày.
2. Xử lý, giải quyết hồ sơ tại
phường, xã
a) Đối với hồ sơ có quy định thẩm
quyền UBND phường, xã thẩm tra, xác nhận trước khi chuyển đến UBND quận, huyện
thì công chức chuyên môn xử lý hồ sơ theo quy định, tham mưu lãnh đạo UBND phường,
xã giải quyết.
b) Việc phối hợp giải quyết hồ
sơ tại phường, xã (nếu có) do công chức chuyên môn trực tiếp giải quyết hồ sơ
chủ động thực hiện; cán bộ, công chức liên quan có trách nhiệm phối hợp để xử
lý, giải quyết hồ sơ.
3. Chuyển hồ sơ cho UBND quận,
huyện
UBND phường, xã phân công công
chức có trách nhiệm trực tiếp chuyển hồ sơ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận thuộc
Văn phòng UBND hoặc phòng chuyên môn quận, huyện tùy loại hồ sơ (theo Quy định
về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa tại UBND
quận, huyện do UBND thành phố ban hành). Người nộp hồ sơ và người tiếp nhận hồ
sơ cùng ghi ngày nộp và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển. Bộ phận tiếp nhận tại
UBND quận, huyện cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho công chức phường, xã.
4. Chuyển hồ sơ cho Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
Sau khi xử lý hồ sơ theo thẩm
quyền của quận, huyện, công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (LĐ-TB
& XH) quận, huyện chuyển hồ sơ đến nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận của
Sở LĐ-TB&XH (hoặc phòng chuyên môn, tùy loại hồ sơ quy định tại Đề án Cải
cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa của Sở LĐ-TB&XH) để được giải
quyết. Khi nộp hồ sơ, công chức Phòng LĐ-TB&XH ghi ngày nộp và ký xác nhận
vào Phiếu lưu chuyển, đồng thời lấy Giấy biên nhận hồ sơ.
5. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở LĐ-TB&XH, đến ngày hẹn theo giấy biên nhận, công chức
Phòng LĐ-TB&XH đến Sở nhận kết quả về giao cho Bộ phận tiếp nhận thuộc Văn
phòng UBND quận, huyện để trả cho công chức phường, xã.
b) Đến ngày hẹn theo giấy biên
nhận, công chức phường, xã đến quận, huyện nhận kết quả giải quyết hồ sơ về
giao cho Bộ phận tiếp nhận phường, xã để trả cho tổ chức, công dân. Trường hợp
chưa có kết quả giải quyết hồ sơ, bộ phận tiếp nhận Văn phòng UBND (hoặc phòng
chuyên môn) có trách nhiệm thông báo lý do trễ hẹn và xin lỗi tổ chức, cá nhân
bằng văn bản (thông qua công chức phường, xã).
c) Khi trả kết quả giải quyết hồ
sơ cho tổ chức, cá nhân, công chức bộ phận tiếp nhận phường, xã thu các khoản
phí, lệ phí theo quy định (nếu có), đề nghị công dân ký xác nhận vào Phiếu lưu
chuyển hồ sơ, Sổ theo dõi giải quyết hồ sơ.
Điều 65.
Quy định về Phiếu lưu chuyển
1. Phiếu lưu chuyển được sử dụng
cho hồ sơ xử lý theo cơ chế một cửa liên thông, do Bộ phận tiếp nhận phường, xã
lập theo mẫu, ghi đầy đủ thông tin quy định, được đính kèm theo hồ sơ trong suốt
quá trình giải quyết tại các cơ quan liên quan, được trả lại cho Bộ phận tiếp
nhận của UBND phường, xã để lưu trữ. Khi giao nhận hồ sơ giữa các cơ quan liên
quan hoặc khi trả kết quả giải quyết hồ sơ, công chức tham gia xử lý hồ sơ cập
nhật thời gian giao nhận và ký xác nhận vào Phiếu lưu chuyển.
2. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất không chuyển giao Phiếu lưu chuyển cho Chi cục Thuế, chỉ cùng ký xác nhận
vào Phiếu lưu chuyển và Sổ gíao nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính khi bàn giao hồ
sơ thông tin địa chính hoặc Thông báo nghĩa vụ tài chính.
Điều 66.
Thu phí, lệ phí
1. Bộ phận tiếp nhận phường, xã
thu các khoản phí và lệ phí theo quy định, bao gồm các khoản thu thuộc thẩm quyền
của UBND phường, xã và các khoản thu do UBND quận, huyện uỷ quyền.
2. Đối với các khoản phí, lệ phí
do UBND quận, huyện ủy quyền thu, có thể thu ngay khi tiếp nhận hồ sơ và sử dụng
biên lai tạm thời; khi trả kết quả giải quyết hồ sơ đồng thời cung cấp hóa đơn
chính thức cho người nộp.
Điều 67.
Quan hệ phối hợp giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông
1. Quan hệ phối hợp tại UBND phường,
xã
Công chức Bộ phận tiếp nhận và
công chức chuyên môn có trách nhiệm phối hợp tích cực trong việc kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ.
Thực hiện công tác phối hợp theo
quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều 63 Quy định này.
2. Quan hệ và trách nhiệm phối hợp
giữa UBND phường, xã với UBND quận, huyện
a) Trong quá trình tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc mà công chức phường, xã
không tự giải quyết được thì trao đổi với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận,
huyện để được hướng dẫn giải quyết.
b) Trường hợp hồ sơ do công chức
phường, xã chuyển đến chưa hợp lệ, hoàn chỉnh theo quy định, Bộ phận tiếp nhận
Văn phòng hoặc phòng chuyên môn UBND quận, huyện yêu cầu công chức phường, xã bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ bằng Phiếu hướng dẫn, theo nguyên tắc hướng dẫn một lần.
UBND phường, xã có trách nhiệm cử công chức liên hệ với cá nhân để xin lỗi và đề
nghị hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
c) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết thì trong thời hạn 02 (hai) ngày kể từ ngày có kết luận không
giải quyết, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm liên hệ UBND phường, xã trả lại
hồ sơ và thông báo lý do bằng văn bản. Trong thời hạn không quá 02 (hai) ngày,
UBND phường, xã trả hồ sơ và gửi văn bản giải thích lý do cho tổ chức, cá nhân.
d) Trường hợp thời gian giải quyết
hồ sơ kéo dài hơn quy định, nguyên nhân do cơ quan nào gây ra thì cơ quan đó phải
có văn bản giải thích và xin lỗi tổ chức, cá nhân (thông qua UBND phường, xã).
Đối với các nguyên nhân chủ quan, lãnh đạo cơ quan chuyên môn xem xét xử lý các
công chức thiếu trách nhiệm theo quy định.
đ) Trong quá trình tiếp nhận và
giải quyết hồ sơ, cán bộ, công chức các cơ quan có liên quan cùng tham gia giải
quyết hồ sơ phải phối hợp chặt chẽ và thực hiện nghiêm túc các quy định về Sổ theo
dõi hồ sơ, phiếu hướng dẫn, giấy biên nhận, phiếu lưu chuyển để có cơ sở xác định
trách nhiệm cá nhân, tập thể khi cần thiết.
e) Trong trường hợp việc xử lý hồ
sơ có liên quan đến nhiều cơ quan có thẩm quyền, cơ quan, công chức chịu trách
nhiệm chính về xử lý hồ sơ chủ động phối hợp với các cơ quan liên quan để giải
quyết. Các cơ quan liên quan và công chức có trách nhiệm tham gia phối hợp giải
quyết hồ sơ trong phạm vi thẩm quyền của mình theo quy định.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 68.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND phường, xã
1. Củng cố, sắp xếp lại Bộ phận
tiếp nhận
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận tiếp
nhận đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một
cửa và cơ chế một cửa liên thông theo quy định, do Chủ tịch UBND phường, xã trực
tiếp chỉ đạo. Bộ phận tiếp nhận được bố trí từ 03 (ba) đến 04 (bốn) cán bộ,
công chức có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục
hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp;
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ
phận tiếp nhận tại nơi thuận tiện, thoáng đãng, có diện tích đáp ứng yêu cầu
công việc. Đối với các địa phương có điều kiện về cơ sở vật chất thì bố trí
phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận có diện tích tối thiểu 40m2, trong đó dành
50% diện tích để bố trí nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân. Trang bị đủ điều kiện
cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch
với công dân, bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có thể) phục
vụ công dân khi đến giao dịch;
c) Chỉ đạo Bộ phận tiếp nhận tổ
chức thực hiện công việc, lập sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ
sơ theo đúng quy định.
2. Xây dựng Quy chế làm việc của
UBND phường, xã, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận có nội dung phù hợp với
yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo Quy định này.
3. Niêm yết công khai các nội
dung về thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các
lĩnh vực hồ sơ, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận tiếp nhận hoặc tại
nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ góp ý, hòm thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng
làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại
bàn làm việc.
4. Tổ chức các hình thức thông
báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại UBND phường,
xã thông qua hệ thống Đài truyền thanh, tờ rơi, áp phích, các cuộc họp tổ dân
phố, thôn, chi bộ, mặt trận và các đoàn thể … để nhân dân biết, thực hiện và
giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên kiểm tra tình
hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận tiếp nhận và công chức chuyên môn;
định kỳ 06 tháng có rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút
kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá
trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực
hiện tốt nhiệm vụ và xử lý kỷ luật đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm
các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo bản Quy định này.
Điều 69.
Trách nhiệm của Chủ tịch UBND quận, huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực
hiện Quy định này tại UBND phường, xã trực thuộc, tại Bộ phận tiếp nhận thuộc
Văn phòng UBND quận, huyện và các phòng chuyên môn có liên quan. Tổ chức quán
triệt nội dung bản Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức
các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do UBND phường,
xã chuyển đến theo đúng quy định của bản Quy định này. Tổ chức công tác thông
tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn
thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn
thủ tục, nghiệp vụ cho công chức phường, xã trong quá trình thực hiện.
3. Đối với việc thu các khoản
phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch UBND quận, huyện phân công trách nhiệm cho
Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường, Giám
đốc Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất nghiên cứu phương án phù hợp, hướng dẫn
cụ thể, tạo điều kiện để UBND phường, xã thực hiện nhiệm vụ này thay cho công
dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
4. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và Chi cục Thuế cùng phối hợp
in sao và cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho các phường, xã để phục vụ nhân
dân.
5. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo
kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để UBND các phường, xã thực hiện tốt nhiệm vụ.
Điều 70.
Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Trách nhiệm Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với UBND các
quận, huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy
định tại các phường, xã; phối hợp với các sở, ngành chuyên môn có liên quan kịp
thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành
chuyên môn có liên quan
a) Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ, thủ tục và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan cho cán bộ, công chức chuyên môn quận, huyện, phường,
xã; hướng dẫn, kiểm tra và xử lý kịp thời các vướng mắc nghiệp vụ phát sinh
trong quá trình thực hiện. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc tạo cơ chế
ưu tiên và thực hiện việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do các quận, huyện chuyển
đến đúng thời gian quy định.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của
pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai
tại UBND các phường, xã.
c) Sở Tư pháp chịu trách nhiệm
hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra việc thi hành các quy định của pháp luật về hộ
tịch, chứng thực tại UBND các phường, xã.
d) Cục Thuế thành phố chịu trách
nhiệm chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện của Chi cục Thuế các quận, huyện trong
việc xử lý hồ sơ và ban hành các Thông báo nghĩa vụ tài chính chính xác và đúng
thời gian quy định. Phối hợp với UBND các quận, huyện chỉ đạo các Chi cục Thuế
bố trí cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm tốt tham gia phối
hợp với Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trong việc tiếp nhận và bàn giao hồ
sơ thông tin địa chính, hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất
hàng ngày, đầy đủ, chính xác; cung cấp biểu mẫu cho các phường, xã để cấp phát,
phục vụ nhu cầu của nhân dân. Thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, tư vấn
và giải đáp kịp thời các yêu cầu của công dân về nghĩa vụ tài chính liên quan đến
quyền sử dụng đất.
đ) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp UBND các phường,
xã thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông đúng quy định.
e) Báo Đà Nẵng, Đài Phát thanh -
Truyền hình Đà Nẵng và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố
có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung bản Quy định
này.
Điều 71.
Thực hiện chế độ khen thưởng và xử lý kỷ luật theo quy định tại các Quyết định
số 104/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2006 của UBND thành phố Quy định về
khen thưởng, xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức, cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước thuộc thành phố Đà Nẵng trong việc giải quyết
hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân; Quyết định số 83/2006/QĐ-UBND ngày 20
tháng 9 năm 2006 của UBND thành phố Quy định chế độ trách nhiệm của người đứng
đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, quận, huyện và các quy định pháp
luật có liên quan đối với tập thể, cá nhân có thành tích thực hiện tốt nhiệm vụ
hoặc có hành vi vi phạm các quy định theo Quy định này.
Điều 72.
Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, phát sinh,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND
thành phố xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.