ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 394/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
18 tháng 02 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ/CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử,
ngày 29/11/2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An toàn thông
tin mạng, ngày 03/12/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công,
ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số
17/NQ-CP , ngày 07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp
trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến
2025;
Căn cứ Nghị định số
47/2020/NĐ-CP , ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ
liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
45/2020/NĐ-CP , ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ,
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP , ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
73/2019/NĐ-CP , ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
950/QĐ-TTg , ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển
đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg , ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Thông tư số
03/2020/TT-BTTTT , ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà
nước;
Căn cứ Nghị quyết số
19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ
thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2540/QĐ-UBND, ngày 08/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019-2025;
Căn cứ Quyết định số
1098/QĐ-UBND , ngày 07/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt
Kế hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Quyết định số
170/QĐ-UBND , ngày 21/01/2020 của chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long Ban hành Đề án
Nâng cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
40/KH-UBND , ngày 10/7/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Triển khai
thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025;
Căn cứ Kế hoạch số
37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số
45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về triển khai“Đề án nâng cao
hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 11/TTr-STTTT, ngày 19/01/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT phụ trách VHXH;
- LĐVP. UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.10.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ/CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG
TIN MẠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MÔI TRƯỜNG
PHÁP LÝ
Tỉnh đã ban hành các văn bản tạo
môi trường pháp lý cho triển khai xây dựng, ứng dụng và phát triển Chính quyền điện
tử và Dịch vụ đô thị thông minh.
(Đính kèm Phụ lục các văn bản)
II. HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
Mạng diện rộng của tỉnh đã triển
khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã. Hệ thống mạng
hoạt động ổn định thông suốt. 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
có xây dựng hệ thống mạng LAN kết nối mạng WAN của tỉnh, tỷ lệ máy tính kết nối
Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật). Tỷ lệ máy tính/CBCC sở,
ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện đạt 100%, UBND cấp xã đạt trên 95%. Tỷ lệ
máy tính được cài đặt phần mềm diệt Virus đạt 100%.
Hệ thống tường lửa (firewall) đảm
bảo an toàn thông tin được triển khai 100% Sở, ban, ngành, 100% UBND cấp huyện,
100% UBND cấp xã. Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Vĩnh Long hiện nay vận hành ổn
định, công tác đảm bảo an toàn thông tin từng bước được nâng cao.
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
kết nối mạng Chính phủ qua mạng truyền số liệu chuyên dùng 1000Mbps; có 02 đường
truyền cáp quang 100Mbps dùng để public hệ thống ứng dụng của tỉnh; có 07 đường
truyền cáp quang 70Mbps phục vụ cho người dùng trên mạng diện rộng truy cập
internet. Hiện tại Trung tâm đang vận hành hệ thống giám sát mạng thiết bị mạng,
hệ thống chuyển mạch, hệ thống tường lửa, hệ thống lọc thư rác, phần mềm bảo mật/diệt
virus, hệ thống cảnh báo truy nhập trái phép, các cổng/trang của các sở ban,
ngành trong tỉnh, UBND cấp xã, hệ thống thư điện tử của tỉnh, cổng dịch vụ công
của tỉnh, hệ thống thông tin một cửa điện tử, đăng ký kinh doanh, các ứng dụng
trong dịch vụ đô thị thông minh, các CSDL dùng chung của tỉnh,…
III. CÁC HỆ
THỐNG NỀN TẢNG
Xây dựng nền tảng phát triển
chính quyền điện tử LGSP giai đoạn 1 gồm: trục tích hợp, trục kết nối ESB
(Enterprise Service Bus ) tỉnh, trục xác thực (Identity Management) dữ liệu.
Thực hiện kết nối LSGP với
NGSP, tích hợp thủ tục hành chính từ Cổng Dịch vụ công tỉnh lên Cổng dịch vụ
công quốc gia theo lộ trình: Đến tháng 12/2020 đã thực hiện tích hợp 115 thủ tục
hành chính trên Cổng dịch vụ công quốc gia và tiếp tục thực hiện tích hợp trong
thời gian tới; Đến tháng 10/2020, hoàn thành kết nối việc tiếp nhận hồ sơ, trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích (VNPost);
Thực hiện tích hợp, đăng nhập một lần (SSO); Đồng bộ hồ sơ thủ tục hành chính:
đến ngày 29/12/2020 đã đồng bộ được 28.649 hồ sơ lên Cổng dịch vụ công quốc
gia; Đến tháng 12/2020, số lượng hồ sơ nộp từ Cổng dịch vụ công quốc gia là
3.744 hồ sơ; Kết nối hệ thống thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia: Hiện tại, Sở Thông tin và Truyền thông đang thực hiện kiểm thử, tích hợp
trên hệ thống thật, hoàn thành 2/3 trường hợp, tiếp tục thực hiện để hoàn thành
vào tháng 01/2021.
Trục xác thực (SSO) đã kết nối
các ứng dụng dùng chung gồm: hệ thống thư điện tử của tỉnh; cổng dịch vụ công của
tỉnh; hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh; hệ thống trang thông tin điện
tử; hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin gis cơ bản; cơ sở dữ
liệu an toàn vệ sinh thực phẩm; các dịch vụ trong triển khai thí điểm đô thị
thông minh: hệ thống chỉ đạo điều hành, họp thông minh, dịch vụ phản ánh hiện
trường.
IV. PHÁT TRIỂN
DỮ LIỆU
4.1 Dữ liệu dùng chung
Xây dựng CSDL, dùng chung: CSDL
Thủ tục tục hành chính; CSDL nền doanh nghiệp; CSDL công chứng; CSDL an toàn vệ
sinh thực phẩm....
Trong giai đoạn 2016 - 2020, đã
triển khai thực hiện “Tạo lập, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu dùng chung và chuyên
ngành thuộc Chương trình mục tiêu công nghệ thông tin giai đoạn 2016 - 2020”
cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính. Năm 2020, Sở Thông
tin và truyền thông đang triển khai thực hiện số hóa tài liệu, chuẩn hóa, tạo lập
cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý chuyên ngành năm 2020.
4.2 Dữ liệu chuyên ngành
Các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh xây dựng các cơ sở dữ liệu
TT
|
Đơn vị
|
Tên CSDL, ứng dụng
|
Tình trạng kết nối với LGSP
|
Kết nối nội bộ ngành
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CSDL bưu chính, viễn thông,
CSDL báo cáo ngành thông tin và truyền thông, Hệ thống thông tin một cửa tỉnh
|
x
|
x
|
2
|
Sở Tài chính
|
Quản lý dự án đầu tư; Quản lý
đăng ký tài sản nhà nước; Cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung
|
|
x
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
CSDL khiếu nại tố cáo
|
|
x
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
CSDL Hệ thống quản lý nhà trường;
CSDL quản lý thi; CSDL quản lý phổ cập chống mù chữ; CSDL Quản lý trường học;
CSDL Quản lý thi nghề phổ thông
|
|
x
|
5
|
Sở Nông nghiệp
|
Hệ thống hỗ trợ cộng đồng tra
cứu thông tin cơ bản GIS ; CSDL quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc các
sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long; CSDL trồng trọt - chăn nuôi thủy sản
|
x
|
x
|
6
|
Sở Công thương
|
CSDL Doanh nghiệp ngành Công
Thương
|
|
|
7
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
CSDL đăng ký kinh doanh; CSDL
Quản lý dự án đầu tư
|
|
x
|
8
|
Sở Tư pháp
|
CSDL hồ sơ khiếu nại tố cáo;
CSDL tư pháp, hộ tịch
|
|
x
|
9
|
Sở Văn hóa thể thao du lịch
|
Phần mềm quản lý di sản
|
|
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
CSDL cấp phép lái xe
|
|
x
|
11
|
Sở Lao động thương binh xã hội
|
CSDL quản lý Trẻ em; CSDL quản
lý hồ sơ người có công; CSDL quản lý doanh nghiệp; CSDL Thông tin quản lý giảm
nghèo và BTXH
|
|
|
12
|
Sở Nội vụ
|
CSDL lưu trữ
|
|
|
13
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
CSDL TN&MT; CSDL quản lý thu
phí nước thải công nghiệp, CSDL quản lý chất thải nguy hại
|
|
|
14
|
Sở Xây dựng
|
CSDL giá đất
|
|
|
15
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CSDL thông tin chỉ đạo điều
hành
|
|
|
V. CÁC ỨNG DỤNG,
DỊCH VỤ
5.1 Ứng dụng,
dịch vụ phục vụ nội bộ
Phần mềm quản lý văn bản và hồ
sơ công việc đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã, kết nối thông suốt với trục liên thông văn bản Quốc gia, trao đổi văn bản
thông suốt với hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Trung ương và các địa
phương khác. 100% văn bản điện tử của UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện, cấp xã. Phần mềm đã tích hợp chữ ký số nên tạo điều kiện thuận lợi
cho việc chỉ đạo, điều hành và xử lý văn bản theo chỉ đạo tại Quyết định số
28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản
điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.
Hệ thống chỉ đạo điều hành và
tương tác nội bộ được tích hợp trong triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông
minh phục vụ công tác chỉ đạo của lãnh đạo đối với các Sở ban ngành và UBND cấp
huyện. Hệ thống bao gồm các chỉ tiêu kinh tế xã hội, chỉ tiêu ngành, địa phương
và bộ chỉ tiêu của tỉnh (Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/02/2020 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định
số 1549/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh về ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp
báo cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long). Kết quả, hoàn thành việc thu thập số liệu báo cáo chỉ tiêu kinh tế
xã hội năm 2019 của các sở, ban, ngành và địa phương và đơn vị triển khai kết nối
về hệ thống điều hành dịch vụ đô thị thông minh cụ thể: 2.206 chỉ số, trong đó
2.196 chỉ số kết nối qua eForm. Đang vận hành thử nghiệm với chỉ tiêu của các
đơn vị, có khả năng đồng bộ với dữ liệu với bộ chỉ tiêu của tỉnh và có khả năng
đáp ứng liên thông với hệ thống báo cáo của chính phủ.
Hệ thống thư điện tử tỉnh triển
khai đến 100% các cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh, tổng số hộp thư điện tử hiện
đang hoạt động là 10.136 hộp thư.
Chữ ký số triển khai 100% Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tổng số chứng thư số đang sử dụng là
1.882 chứng thư số (bao gồm 121 SIM-KPI). Chữ ký số triển khai theo hướng phục
vụ thực hiện trong ứng dụng quản lý văn bản, khai báo thuế, bảo hiểm xã hội và
ngành thuế. Việc triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong nhiều ứng dụng
giúp vừa tiết kiệm, vừa phát huy hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
Hội nghị trực tuyến triển khai
hai hệ thống: triển khai hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến thông qua hệ
thống truyền số liệu chuyên dùng giữa UBND tỉnh và UBND cấp huyện; hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến thông qua hệ thống Viettel giữa Bộ Chỉ huy quân sự
tỉnh và cấp huyện.
Ngoài ra, triển khai hệ thống họp
thông minh theo chương trình thí điểm dịch vụ đô thị thông minh, bao gồm phục vụ
cuộc họp trực tuyến, họp không giấy góp phần từng bước thực hiện chuyển đổi số.
Trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội thực hiện phòng, chống dịch bệnh
Covid-19: từ tháng 4 đến tháng 9 có 14 cuộc họp; Nhiều sở ngành trong tỉnh cũng
đã tham gia họp trực tuyến như: Liên đoàn Lao động tỉnh, Cục thuế tỉnh; 18 cuộc
họp của Sở Thông tin và Truyền thông với cơ quan, đơn vị trong và ngoài tỉnh.
Ngoài ra,
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh từng bước hình thành tạo nền tảng phát triển ứng dụng
CNTT, xây dựng chính quyền điện tử ngày càng được hoàn thiện mang lại hiệu quả
bước đầu trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Các ứng dụng phục vụ công tác chỉ
đạo, quản lý và điều hành trong các cơ quan Nhà nước tiếp tục được triển khai,
từng bước đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử.
5.2 Ứng dụng,
dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
Cổng dịch vụ công và hệ thống
thông tin một cửa điện tử triển khai tại 100% cơ quan cấp tỉnh, huyện, xã; hiện
đang rà soát nhằm hoàn thiện việc đáp ứng theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính.
Cổng dịch vụ công kết nối với Cổng
dịch vụ công quốc gia, đăng tải 1.851 dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ
công của tỉnh; trong đó có 432 dịch vụ công mức độ 4, 505 dịch vụ công mức độ
3, 914 đạt mức độ 2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến (tháng 9/2020): dịch vụ công mức độ
3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 9,7%; dịch vụ công mức độ 4 có phát sinh hồ
sơ trực tuyến đạt 24,3%. Đến tháng 12/2020 đạt tối thiểu 30% dịch vụ công đạt mức
độ 3, 4.
Cổng dịch vụ công đồng bộ trạng
thái hồ sơ thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công quốc gia (ngày 4/10/2020 đồng
bộ 14.800 hồ sơ); Thực hiện kết nối đăng ký trực tuyến trên Cổng dịch công quốc
gia theo Quyết định số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ (tháng 9 kết nối 08
DVCTT mức 3, 2 DVCTT mức 4; Ngoài ra, cổng dịch vụ công tích hợp, công khai bộ
câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong quá trình giải quyết các thủ tục
hành chính; tích hợp Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện 2 hệ thống thống nhất, thông suốt với
Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối Vnpost và cổng thanh toán điện tử; kết nối,
chia sẻ với Phần mềm Quản lý đất đai (VLIS) của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Xây dựng và hoàn thiện cổng/trang
thông tin điện tử cho 100% sở, ban, ngành tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
5.3 Ứng dụng
chuyên ngành
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện, thị, xã, thành phố quan tâm, chỉ đạo khai thác các ứng dụng chuyên
ngành, ứng dụng phục vụ nghiệp vụ nội bộ: Phần mềm Quản lý đối tượng chính
sách, người có công; Sàn giao dịch thương mại của tỉnh; Phần mềm quản lý năng
lượng; Phần mềm cơ sở dữ liệu công chứng; Phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp;
Phần mềm cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm; Phần mềm kê khai thuế thu nhập
cá nhân; Khiếu nại - Tố cáo; Phần mềm Quản lý đất đai VLAP; cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông
tin quản lý Hộ tịch; Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc; Phần mềm cấp mã số
cho các đơn vị có quan hệ với ngân sách nhà nước; Phần mềm quản lý tài chính trợ
cấp ưu đãi người có công; cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội; cơ sở dữ liệu hộ
nghèo, cận nghèo; Phần mềm xây dựng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu
thông tin GIS cơ bản, phản hồi thông tin cho người dân; Phần mềm kế toán IMAS,
Misa; Quản lý công trình thủy lợi.
5.4 Triển
khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh
Tỉnh đang thí điểm cung cấp một
số dịch vụ đô thị thông minh như: hệ thống chỉ đạo điều hành; giám sát an toàn
thông tin mạng; họp thông minh, họp trực tuyến; tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, xã hội
của ngành và địa phương; thu thập thông tin báo chí và mạng xã hội; giám sát
camera tại một số điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công, Bộ phận một cửa cấp
huyện, xã, camera giao thông, ngành Giáo dục, Y tế (145 camera); Hệ thống điểm
tin thông minh, hỗ trợ đọc tin tức bằng nhiều giọng đọc theo các vùng miền;
cung cấp thông tin chính quyền, điểm tin, một số tiện ích: giao thông, giáo dục,
y tế, hỗ trợ người dân tra cứu quá trình giải quyết hồ sơ của thủ tục hành
chính; tiếp nhận, xử lý phản ảnh hiện trường đối với một số lĩnh vực thông qua
app IOC Vĩnh Long và Smart Vĩnh Long. Trước 31/12/2020, tỉnh sẽ tổ chức đánh
giá kết quả triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh trong năm 2020.
VI. NGUỒN
NHÂN LỰC
Tổng số CBCC chuyên trách, phụ
trách CNTT của tỉnh 197 người; Tỷ lệ CBCCVC của tỉnh có chứng chỉ ứng dụng CNTT
theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản trở lên theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng A, B đã cấp đạt 100%. 100% cán bộ chuyên trách CNTT
của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trình độ đại học CNTT trở lên.
Công tác đào tạo, tập huấn nguồn
nhân lực CNTT được quan tâm, đặc biệt là nguồn nhân lực về ATTT. Tổ chức 145 lớp
đào tạo, tập huấn về kỹ năng sử dụng các ứng dụng CNTT đã triển khai, về ATTT với
2.442 học viên.
Tổ chức 7 hội thảo chuyên ngành
quy mô toàn tỉnh; tổ chức 01 hội thảo quy mô toàn quốc 1.912 lượt đại biểu tham
dự là Lãnh đạo Bộ TT &TT lãnh đạo các bộ, ngành trung ương, các tỉnh/thành
phố trong cả nước. Hội thảo có 27 bài tham luận liên quan đến việc định hướng
xây dựng chính phủ điện tỉnh, ứng dụng CNTT trong biến đổi khí hậu trong xu thế
cách mạng lần thứ tư. Trong hội thảo đã có giới thiệu sơ bộ về tình hình kinh tế
xã hội tỉnh, tình hình ứng dụng CNTT, đồng thời trên các phương tiện thông tin
đại chúng tích cực quảng bá về hình ảnh, con người và tiềm năng du lịch của tỉnh
Vĩnh Long. Hội thảo nhận được sự đánh giá cao của Bộ TT&TT, Hội tin học Việt
Nam và các đại biểu tham dự về việc tổ chức thành công với nhiều đại biểu tham
dự, các nội dung tham luận phù hợp xu thế và tình hình thực tế, sự chu đáo
trong các khâu tổ chức thể hiện sự mến khách, nhiệt tình của người Vĩnh Long.
Tổ chức 04 cuộc thi tìm hiểu về
ứng dụng CNTT trong cải cách hành chính phục vụ doanh nghiệp, người dân với tổng
cộng khoảng 2.100 lượt; 02 hội nghị tuyên truyền 90 hội viên hội nông dân và 75
đoàn viên, thanh niên các cấp. Ngoài ra tăng cường đưa tin, bài liên quan công
tác chỉ đạo, triển khai ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước trên các phương tiện
thông tin đại chúng góp phần nâng cao vai trò quan trọng trong ứng dụng CNTT
trên tất cả lĩnh vực kinh tế xã hội.
VII. AN TOÀN
THÔNG TIN
7.1 Về văn
bản chỉ đạo
- Chương trình hành động số
26-CTr/TU, ngày 13/01/2015 của Tỉnh Ủy Vĩnh Long Về việc thực hiện Nghị Quyết số
36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị (khóa IX) về “đẩy mạnh ứng dụng, phát
triển công nghệ thông tin (CNTT) đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập
quốc tế”.
- Chỉ thị số 05/CT-UBND, ngày
05/02/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Tăng cường công tác đảm bảo an toàn
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định 524/QĐ-UBND , ngày
08/4/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành “Kế hoạch đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn an ninh thông tin cho cán bộ công chức viên chức tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2015-2020.
- Quyết định số 1246/QĐ-UBND ,
ngày 03/6/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động số 26-Ctr/TU ngày 13/01/2015 của Tỉnh ủy Vĩnh Long về việc
Nghị quyết 26/NQ-CP ngày 15/04/2015 và Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngay 14/10/2015
của Chính phủ.
- Quyết định số 677/QĐ-UBND ,
29/3/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 2645/QĐ-UBND ,
ngày 31/10/2016 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt dự án Xây dựng chính
quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 214/QĐ-UBND,
ngày 06/02/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Công bố vận hành chính thức hệ
thống Một cửa liên thông cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 1380/QĐ-UBND,
ngày 27/6/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Kế hoạch đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2017 - 2020.
- Kế hoạch số 28/KH-UBND, ngày
23/8/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Về việc thực hiện Chỉ thị số
16/CT-TTg , ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường năng lực tiếp cận
cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0.
- Quyết định 2807/QĐ-UBND, ngày
29/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Phê duyệt kiến trúc chính quyền điện
tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 1.0.
- Quyết định số 2760/QĐ-UBND ,
ngày 27/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Đề án “Phòng ngừa, chống
vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet giai đoạn 2017-2025, định hướng
đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh”.
- Quyết định số 2892/QĐ-UBND,
ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Thành lập Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
- Kế hoạch số 36/KH-UBND, ngày
06/8/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Triển khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Quyết định số 2871/QĐ-UBND,
ngày 15/1/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long Ban hành Quy chế quản lý, vận
hành và khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Vĩnh Long.
- Kế hoạch hành động số
40/KH-UBND , ngày 10/7/2019 Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025.
- Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND , ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Ban hành Quy
chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện rộng
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 2540/QĐ-UBND,
ngày 8/10/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Về việc phê duyệt Kế hoạch
chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.
- Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Về phát triển công nghệ thông tin và
truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030.
- Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày
29/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long Về phát triển doanh nghiệp công nghệ
số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 1825/QĐ-UBND,
ngày 21/7/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế
hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình
4 lớp.
- Quyết định số 1564/QĐ-UBND,
ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Đội Ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ,
ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện
rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long.
- Công văn số 1586/UBND-VX,
ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc tăng cường đảm bảo an toàn thông
tin và bảo vệ bí mật trong cơ quan Nhà nước.
7.2 Thực
thi bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch
triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp
theo Quyết định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh; đồng thời
đã xác định cấp độ bảo đảm an toàn hệ thống thông tin cho 24 hệ thống thông tin
cấp độ 1; 03 hệ thống thông tin cấp độ 2; 03 hệ thống thông tin cấp độ 3. Trong
đó đã phê duyệt 23 hồ sơ cấp độ 1, 03 hồ sơ cấp độ 3, Danh mục các hệ thống an
toàn thông tin tại Phụ lục đính kèm.
7.3 Thí
điểm Trung tâm, giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
Trong năm, Sở Thông tin và Truyền
thông đã thành lập Tổ quản lý, vận hành, khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu,
Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị thông minh, dịch vụ phản ánh hiện trường,
hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long và thí điểm hệ thống
giám sát an thông tin (SOC) cho 78 cơ quan, địa phương (09 sở và 05 huyện, 64
xã) với 348 máy tính; hệ thống kết nối và chia sẻ dữ liệu Trung tâm giám sát an
toàn thông tin quốc gia.
7.4 Triển
khai bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo 4 lớp
Triển khai thực hiện Công văn số
1552/BTTTT-CATTT , ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc
tổ chức triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô
hình “4 lớp” trên địa bàn tỉnh đến hết tháng 9/2020 như sau:
- Lớp 1: Lực lượng tại chỗ: ban
hành Quyết định số 1239/QĐ-UBND, ngày 02/6/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh
Long về việc Thành lập Đội Ứng cứu sự cố máy tính tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc kiện toàn
Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long;
- Lớp 2: Tự thực hiện triển
khai trong thí điểm đô thị thông minh; nội dung triển khai Giải pháp phòng chống
mã độc tập trung đáp ứng chia sẻ dữ liệu với trung tâm giám sát quốc gia; Triển
khai giám sát bảo vệ lớp mạng; Triển khai giải pháp đảm bảo an ninh mạng cho lớp
máy chủ và Triển khai giải pháp giám sát cho lớp ứng dụng.
- Lớp 3: Phối hợp VNCERT/CC thực
hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin tại Trung
tâm tích hợp dữ liệu; ngoài ra thường xuyên phối hợp đơn vị triển khai phần mềm
rà soát, kiểm tra đánh giá lỗ hỏng bảo mật trên các hệ thống phần mềm dùng
chung vận hành tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Lớp 4: kết nối, chia sẻ thông
tin với hệ thống giám sát quốc gia qua Sensor BKAV_01, cung cấp danh sách các
IP Public đường truyền kết nối Internet tập trung của tất cả các đơn vị từ xã,
phường đến sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh với hệ thống giám sát quốc gia nhằm
giám sát các hành vi, kết nối không an toàn từ đó kịp thời cảnh báo và ngăn chặn
các nguy cơ mất an toàn thông tin.
7.5 Tình
hình kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
Đảm bảo an toàn thông tin cho hệ
thống thư điện tử: Hệ thống lọc thư rác đã ngăn chặn 3.915.379 thư điện tử đánh
dấu spam, 77 thư điện tử có chứa mã độc gửi tới người dùng và loại bỏ 771.658
lượt máy tính bị lây nhiễm mã độc.
Đảm bảo an toàn thông tin cho cổng/trang
thông tin điện tử: Đã có điều chỉnh, cập nhật chính sách hạn chế các nguồn tấn
công đã biết (các nguồn từ OTX) truy cập vào các hệ thống thông tin tại Trung
tâm Tích hợp Dữ liệu nên các tấn công giảm và chỉ ghi nhận, ngăn chặn 09 trường
hợp thăm dò các lỗ hổng, điểm yếu nguy hiểm (SQL Injection, XSS) trên các trang
tin điện tử.
Xử lý sự cố, phòng chống mã độc
và hỗ trợ xử lý sự cố mạng diện rộng: Hệ thống tường lửa tại tại Trung tâm Tích
hợp dữ liệu tỉnh đã ngăn chặn 3.740.081 kết nối có dấu hiệu tấn công mạng/mất
an toàn thông tin. Đối với công tác ngăn chặn mã độc: phối hợp VNCERT/CC ngăn
chặn các kết nối từ máy tính người dùng trong mạng diện rộng đến IP điều khiển ở
nước ngoài.
VIII. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị chủ trì triển khai
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí đã giải ngân
|
Ghi chú
|
giai đoạn 2016 - 2020
|
|
|
|
Tổng
|
TW
|
ĐP
|
TW
|
NV ĐTPT
|
NV SN
|
1
|
Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử giai đoạn 2015-2020
|
Sở Công thương
|
2015- 2020
|
1.890
|
|
1.890
|
|
|
1.890
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng
bưu chính viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý GIS (Dự án chuyển tiếp)
|
Sở TT&TT
|
2016
|
2.500
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
3
|
Triển khai các biện pháp bảo
đảm an toàn, an ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin của cơ quan nhà nước, hệ thống bảo mật, giám sát và quản lý mạng (Dự án
chuyển tiếp)
|
Sở TT&TT
|
2016
|
6.000
|
|
6.1601
|
|
|
6.160
|
|
4
|
Xây dựng Chính quyển điện tử
tỉnh Vĩnh Long (chuyển tiếp)
|
Sở TT&TT
|
2016- 2020
|
46.200
|
24.000
|
22.200
|
24.000
|
15.650
|
|
|
5
|
Xây dựng trụ sở Trung tâm
tích hợp dữ liệu dùng chung của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2017
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
2.979
|
|
6
|
Xây dựng trạm biến áp phục vụ
nguồn điện Trung tâm dữ liệu tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2018
|
315
|
|
315
|
|
|
315
|
|
7
|
CSDL nền về doanh nghiệp
|
Sở TT&TT
|
2017
|
200
|
|
200
|
|
|
190
|
|
8
|
Xây dựng CSDL công chứng
|
Sở TT&TT
|
2018
|
200
|
|
200
|
|
|
190
|
|
9
|
CSDL về an toàn vệ sinh thực
phẩm tại một huyện (Thí điểm)
|
Sở TT&TT
|
2018
|
200
|
|
200
|
|
|
190
|
|
10
|
Triển khai mở rộng hệ thống một
cửa điện tử cấp xã (28 xã)
|
Sở TT&TT
|
2018-2019
|
2.068
|
|
2.068
|
|
|
1.942
|
|
11
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ ứng dụng CNTT cho cán bộ công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
2017-2020
|
1.980
|
|
1.980
|
|
|
1.1972
|
|
12
|
Chuẩn hoá và tạo lập dữ liệu
ngành trên nền GIS (cơ sở dữ liệu hỗ trợ tra cứu cộng đồng, tra cứu thông tin
GIS cơ sở và phản hồi của người dân)
|
Sở TT&TT
|
2019
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
|
|
13
|
Chuẩn hóa, tạo lập CSDL phục
vụ quản lý chuyên ngành
|
Sở TT&TT
|
2019
|
1.500
|
|
1.500
|
|
|
|
|
14
|
Thực hiện kết nối phần mềm một
cửa điện tử cấp huyện với phần mềm quản lý đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
200
|
|
200
|
|
|
188
|
|
15
|
Tăng cường quản lý đất đai và
cơ sở dữ liệu đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2018
|
3.474
|
2.210
|
1.264
|
|
|
|
|
16
|
Xây dựng CSDL quản lý chất thải
nguy hại trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2019
|
500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
17
|
Nâng cao năng lực quan trắc
môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2019
|
50.000
|
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
18
|
Triển khai hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến phục vụ Quốc phòng
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
2017- 2019
|
7.800
|
|
7.800
|
|
7.800
|
|
|
19
|
Thuê phần mềm quản lý bệnh viện
|
Sở Y tế
|
2019
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
3.000
|
|
20
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của các cơ quan đảng tỉnh Vĩnh Long
|
Văn phòng Tỉnh Ủy
|
2017- 2019
|
19.100
|
|
19.100
|
|
19.100
|
|
|
21
|
Đầu tư ứng dụng CNTT cho trường
học tiên tiến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2017- 2019
|
162.000
|
|
162.000
|
|
162.000
|
|
|
22
|
Hệ thống quản lý ngân sách dự
án đầu tư
|
Sở Tài chính
|
2017- 2018
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
994
|
|
23
|
Phần mềm Quản lý Tiền lương
|
Sở Tài chính
|
2020- 2021
|
3.983
|
|
3.983
|
|
|
3.983
|
Đang thực hiện
|
24
|
Phần mềm quản lý Ngân sách
|
Sở Tài chính
|
2020
|
1.988
|
|
1.988
|
|
|
1.988
|
Đang thực hiện
|
25
|
Chuẩn hoá, tạo lập cơ sở dữ
liệu, phục vụ quản lý, điều hành phục vụ doanh nghiệp và người dân
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
26
|
Ứng dụng đồng bộ CSDL quốc
gia về TTHC với cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019
|
100
|
|
100
|
|
|
100
|
|
27
|
Điều chỉnh phần mềm QLVB chỉ
đạo điều hành của UBND tỉnh theo Quyết định số 28/2018/QĐ- TTg ngày 12/7/2018
của Thủ tướng Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2019
|
500
|
|
500
|
|
|
500
|
|
28
|
Xây dựng hệ thống thông tin
quản lý văn bản chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2016- 2018
|
6.269
|
|
6.269
|
|
6.269
|
|
|
29
|
Xây dựng phiên bản App Stores
quản lý Văn bản và điều hành chạy trên hệ điều hành iOS, Andriod và thực hiện
ký số văn bản trên hệ thống qua SIM (Mobie-CA)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
500
|
|
500
|
|
500
|
|
|
30
|
Xây dựng hệ thống họp UBND tỉnh
không giấy phục vụ các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
700
|
|
700
|
|
700
|
|
Đang thực hiện
|
31
|
Mua sắm thiết bị lắp đặt hệ
thống mạng cục bộ (LAN) Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020
|
3.000
|
|
3.000
|
|
3.000
|
|
Chưa phân bổ vốn
|
32
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo cấp tỉnh theo Nghị định 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và kết nối liên
thông với Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng
Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2020-2021
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
|
Đang thực hiện
|
Tổng cộng
|
|
|
335.867
|
26.210
|
308.817
|
24.000
|
267.519
|
27.300
|
|
Trong đó, kinh phí đảm bảo cho
an toàn thông tin giai đoạn 2016-2020 là 33,333 triệu đồng.
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
Luật Giao dịch điện tử, ngày
29/11/2005;
Luật Công nghệ thông tin, ngày
29/6/2006;
Luật An toàn thông tin mạng,
ngày 03/12/2015;
Luật Đầu tư công, ngày
13/6/2019;
Nghị quyết số 17/NQ-CP , ngày
07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát
triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ,
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
cơ quan nhà nước;
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ,
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ,
ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông
tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ,
ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ,
ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường
điện tử;
Quyết định số 749/QĐ-TTg , ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết định số 950/QĐ-TTg , ngày
01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát triển đô thị thông minh
bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT ,
ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập đề
cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ,
ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy định về lập và quản lý
chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công nghệ thông tin và truyền
thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Quyết định số 170/QĐ-UBND , ngày
21/01/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long Ban hành Đề án Nâng cao chất lượng, hiệu quả
quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025;
Quyết định số 495/QĐ-UBND, ngày
14/02/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai thí điểm
dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long năm 2020;
Quyết định số 1825/QĐ-UBND,
ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo
đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp;
Quyết định số 1098/QĐ-UBND ,
ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai ứng
dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2020-2025;
Quyết định số 2620/QĐ-UBND ,
ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long Ban hành Kế hoạch Phát triển thương mại
điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Vĩnh Long;
Quyết định số 2540/QĐ-UBND,
ngày 08/10/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong
hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2019 - 2025;
Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND ,
ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Triển khai thực hiện Nghị quyết
số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng
tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Kế hoạch số 37/KH-UBND, ngày
29/6/2020 của UBND tỉnh về Phát triển doanh nghiệp công nghệ số trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch số 45/KH-UBND, ngày
20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông
tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2020 -2025 và định hướng đến năm 2030;
Công văn số
2606/BTTTT-THH-ATTT , ngày 15/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ/Chính quyền số và bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Đẩy nhanh xây dựng chính quyền
điện tử hướng tới chính phủ số, cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh
nghiệp tới mọi người, mọi lúc, mọi nơi. Đẩy mạnh chuyển đổi số góp phần nâng
cao tốc độ tăng trưởng, năng suất lao động và khả năng cạnh tranh nền kinh tế của
tỉnh; bước đầu hình thành nền kinh tế số, xã hội số. Phấn đấu đến năm 2030 cơ bản
hoàn thành xây dựng chính quyền điện tử, tiến tới xây dựng chính quyền số.
Lấy người dân và doanh nghiệp
làm trung tâm; minh bạch hóa, tăng cường sự tham gia của người dân và doanh
nghiệp vào hoạt động của cơ quan nhà nước. Giảm bớt thủ tục hành chính, cung cấp
các dịch vụ tiện ích số mang lại giá trị gia tăng cho mọi người dân, mọi lúc, mọi
nơi, thân thiện, dễ dàng sử dụng. Từng bước hình thành văn hoá số, người dân có
thói quen sử dụng dịch vụ số.
Triển khai các nhiệm vụ ứng dụng
và phát triển CNTT đảm bảo tuân thủ kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh
Long và tuân thủ Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam.
Bổ sung, nâng cấp hạ tầng kỹ
thuật CNTT; xây dựng và hoàn thiện các Hệ thống thông tin (HTTT), cơ sở dữ liệu
(CSDL) chuyên ngành góp phần xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử/Chính
quyền số tỉnh Vĩnh Long.
Thực hiện kết nối liên thông
các hệ thống thông tin, hạ tầng cơ sở dữ liệu, chia sẻ dữ liệu số, bảo vệ dữ liệu
cá nhân, định danh và xác thực điện tử cho cá nhân, tổ chức phục vụ cho đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng chính phủ điện tử, kinh tế số.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ
cơ quan nhà nước
Đến 2021: 100% văn bản do các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã và thành phố ban hành có tập tin văn bản điện
tử có ký số kèm theo trên hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh đúng
quy định.
Đến hết năm 2021: 100% văn bản
được ký số theo hướng dẫn tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 25/03/2020 của
Chính phủ về công tác văn thư và thực hiện luân chuyển văn bản trên môi trường
mạng qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh.
Đến năm 2023:
- 90% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh,
80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý
trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước);
- 70% văn bản do UBND cấp xã
ban hành có tập tin văn bản điện tử có ký số kèm theo trên hệ thống quản lý Văn
bản và điều hành của tỉnh đúng quy định.
- 100% Văn bản quy phạm pháp luật
từ Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương gửi đến, UBND tỉnh sao y chuyển đến sở,
ban ngành tỉnh, HĐND - UBND các huyện, thị xã và thành phố không dùng văn bản
giấy thông qua hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh.
- 100% cơ quan, đơn vị thuộc sở,
ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã và thành phố sử dụng hệ thống quản lý Văn bản
và điều hành của tỉnh để xử lý văn bản trên môi trường mạng.
- 100% thủ tục hành chính của tỉnh
được công bố qua Cổng thông tin điện tử của tỉnh (đồng bộ từ CSDL Thủ tục hành
chính quốc gia) và thực hiện tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên
thông các thủ tục hành chính phục vụ người dân và doanh nghiệp tại Trung tâm Phục
vụ hành chính công, tại bộ phận một cửa cấp huyện và cấp xã.
- 100% Cổng/trang thông tin điện
tử các sở, ban, ngành tỉnh và cấp huyện được tích hợp, kết nối lên Cổng thông
tin điện tử của tỉnh.
- 100% cơ quan hành chính nhà
nước trên địa bàn tỉnh thực hiện báo cáo theo quy định tại Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ và thực hiện kết nối, tích hợp với
hệ thống thông tin báo cáo quốc gia hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ;
- Các cơ sở dữ liệu dùng chung
về Dân cư, Đất đai, Đăng ký doanh nghiệp, Tài chính, Bảo hiểm … được kết nối,
chia sẻ trên toàn tỉnh; từng bước mở dữ liệu của các cơ quan nhà nước để cung cấp
dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo, trọn vòng đời phục vụ người dân và
phát triển kinh tế - xã hội;
- Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ
thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu
đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- Cổng Dịch vụ công, Hệ thống
thông tin Một cửa điện tử cấp tỉnh được kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với
Cổng Dịch vụ công quốc gia; đến hết năm 2021, cung cấp 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 và được tích hợp lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- 80% dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết
bị di động;
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã;
- Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G và điện thoại di động thông minh;
- Tỷ lệ dân số có tài khoản
thanh toán điện tử trên 50%.
c) Bảo đảm an toàn thông tin
Công tác bảo đảm an toàn, an
ninh mạng là điều kiện cơ bản, là yếu tố quan trọng trong xây dựng, phát triển,
vận hành chính quyền điện tử, đô thị thông minh. Do đó, công tác bảo đảm an
toàn thông tin phải được tăng cường, bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ, đầu tư
hiệu quả, tránh lãng phí, gắn kết an toàn thông tin trong quá trình chuyển đổi
số. Việc tổ chức bảo đảm an toàn thông tin phải tuân thủ nguyên tắc chỉ huy tại
chỗ, lực lượng tại chỗ, thiết bị tại chỗ, hậu cần tại chỗ.
Triển khai các hệ thống bảo đảm
an toàn thông tin; tăng cường hoạt động đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống
CNTT của tỉnh; thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá an toàn, an ninh thông
tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh.
Đảm bảo an toàn thông tin cho
các hệ thống nền tảng, hệ thống phục vụ phát triển Chính phủ điện tử; đẩy mạnh
triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ.
Tiếp tục triển khai hoàn thiện
và duy trì bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp; Xác định và bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và Đào tạo, tập huấn, diễn tập về bảo đảm ATTT.
Tăng cường hoạt động của Đội ứng
cứu sự cố mạng, máy tính tỉnh, chú trọng nâng cao năng lực đội ngũ chuyên trách
nhằm bảo đảm an toàn thông tin, an ninh thông tin.
Tăng cường hoạt động tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, kỹ năng tự đảm bảo an toàn thông tin mạng cho cán bộ, công
chức, trong các cơ quan, đơn vị.
Đảm bảo 100% cơ quan trực thuộc
các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã kết nối mạng diện rộng
và được đảm bảo kiểm tra việc an toàn thông tin theo quy định.
III. NHIỆM
VỤ
1. Hoàn
thiện môi trường pháp lý
Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện
các quy định về quản lý vận hành, kết nối; các cơ chế, chính sách,... cần xây dựng
để phát triển ứng dụng CNTT, Chính quyền điện tử/Chính quyền số, bảo đảm an
toàn thông tin (văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn; quy chuẩn/tiêu
chuẩn kỹ thuật; quy định; quy chế; xây dựng/cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính
phủ số;…như:
- Xây dựng kế hoạch, chương
trình, đề án về phát triển chính quyền số, ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước
hàng năm và giai đoạn 2021-2025; Chương trình, đề án, kế hoạch xây dựng, phát
triển dịch vụ đô thị thông minh.
- Xây dựng chính sách về cơ sở
dữ liệu (gồm các nội dung: Chiến lược dữ liệu; Danh mục cơ sở dữ liệu (dùng
chung, chuyên ngành); Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu; Kế hoạch mở dữ liệu);
Ban hành, cập nhật danh sách mã
định danh điện tử cho các cơ quan nhà nước và chia sẻ với Bộ TTTT theo quy định
tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg .
- Xây dựng, ban hành và cập nhật
quy chế, chính sách bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động của cơ quan,
tổ chức; hoàn thiện các quy chế, quy định về quản lý, khai thác CSDL dùng chung
trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành chính sách để thực
hiện chuyển đổi số trong từng lĩnh vực (8 lĩnh vực ưu tiên gồm: y tế, giáo dục,
tài chính - ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải và logistics, năng lượng,
tài nguyên và môi trường, sản xuất công nghiệp; và các lĩnh vực khác).
- Các Sở, ban, ngành, địa
phương rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
trong các lĩnh vực chuyên ngành để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới
phát sinh trong tiến trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới, sáng tạo; Xây dựng
kế hoạch và chỉ đạo việc số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu
lực thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ
sung hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về doanh nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo,
sở hữu trí tuệ, thương mại, đầu tư, kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho
quá trình chuyển đổi số và phát triển các sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh
mới dựa trên nền tảng công nghệ số, môi trường Internet và không gian mạng;
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ
thông tin và truyền thông để bảo đảm đầu tư của Nhà nước và huy động nguồn lực
từ doanh nghiệp, xã hội để chuyển đổi số theo hướng: Khuyến khích mọi tổ chức,
cá nhân đầu tư, tài trợ cho chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, khuyến khích người
dân, doanh nghiệp sử dụng, cung cấp các dịch vụ số trên địa bàn tỉnh.
2. Phát
triển hạ tầng kỹ thuật
Tiếp tục nâng cấp, mở rộng hạ tầng,
trang thiết bị CNTT tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh; tăng cường triển
khai các giải pháp đảm bảo an toàn thông tin.
Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hoàn
thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà nước:
trang thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN; mạng Internet tốc độ cao... đảm bảo các
điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng CNTT
dùng chung của tỉnh, hướng tới hình thành hạ tầng số cho Chính quyền số tỉnh
Vĩnh Long.
Xây dựng hạ tầng Kho lưu trữ số
tập trung phục vụ tích hợp tài liệu điện tử lưu trữ của các cơ quan trên địa
bàn tỉnh đặt tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh.
Tiếp tục hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin; tăng cường triển khai các giải pháp đảm bảo an toàn
thông tin.
Xây dựng/thuê hạ tầng kỹ thuật
CNTT của tỉnh đã triển khai theo mô hình điện toán đám mây và đáp ứng các tiêu
chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; hoàn
thiện, vận hành và kết nối với nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP); xem xét triển khai Trung tâm Giám sát, điều hành thông minh (IOC); Xây
dựng nền tảng thanh toán trực tuyến, di động.
Các doanh nghiệp viễn thông xây
dựng, phát triển mạng viễn thông thế hệ mới (IPv.6, Internet băng thông rộng cố
định và di động 4G, 5G) trên phạm vi toàn tỉnh, phát triển hạ tầng số. Xây dựng
hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin cho cấp xã giai đoạn
2021-2025.
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
toàn bộ mạng Internet của tỉnh Vĩnh Long sang ứng dụng địa chỉ giao thức
Internet thế hệ mới (IPv6). Dịch vụ trực tuyến của các cơ quan nhà nước, báo điện
tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, giáo dục, y tế, thương mại điện tử của tỉnh
sử dụng tên miền quốc gia (.vn).
Phát triển hạ tầng kết nối mạng
Internet vạn vật (IoT); xây dựng lộ trình và triển khai tích hợp cảm biến và ứng
dụng công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như giao thông, năng lượng, điện,
nước, đô thị để chuyển đổi thành một bộ phận cấu thành quan trọng của hạ tầng số.
Tất cả các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thiết yếu, hạ tầng giao thông, đô thị,
xây dựng phải có nội dung nghiên cứu, phân tích để xem xét, bổ sung hạng mục ứng
dụng, kết nối mạng IoT, tích hợp cảm biến và ứng dụng công nghệ số. Các nội
dung phát triển hạ tầng IoT phải bảo đảm hiệu quả, phát triển các hạ tầng dùng
chung, tránh đầu tư trùng lặp.
3. Phát
triển các hệ thống nền tảng
Tiếp tục phát triển các hệ thống
Chính quyền điện tử, hoàn thành kết nối các Cơ sở dữ liệu của tỉnh và của trung
ương sau khi triển khai và được sự chấp thuận của cơ quan chủ quản.
Nâng cấp hoàn thiện Trục kết nối
LGSP của tỉnh, kết nối, liên thông Trục liên thông NGSP của Trung ương, đảm bảo
kết nối thông suốt với các bộ, ngành Trung ương và các tỉnh thành phố trực thuộc
TW trên phạm vi toàn quốc.
Cập nhật hệ thống xác thực dùng
chung của tỉnh, mở rộng kết nối xác thực cho các phần mềm dùng chung khác,
ngoài các hệ thống dùng dung hiện tại. Đảm bảo các ứng dụng dùng chung của tỉnh
được xác thực thông qua hệ thống xác thực tập trung của tỉnh.
Xác định danh sách các nền tảng
số có khả năng triển khai dùng chung rộng khắp trong một số lĩnh vực như thương
mại điện tử, nông nghiệp, du lịch, y tế, giáo dục, giao thông, xây dựng, tài
nguyên và môi trường, học trực tuyến, nội dung số, dịch vụ kế toán, tài chính
doanh nghiệp, đô thị, ngân hàng số và có chính sách khuyến khích các doanh nghiệp
công nghệ số đầu tư phát triển các hệ thống này.
Hoàn thành việc xây dựng nền tảng
tích hợp cơ sở dữ liệu dùng chung, tạo lập các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, từng
bước thực hiện lộ trình chuyển đổi số trong các ngành kinh tế - xã hội. Triển
khai nhiệm vụ số hóa, tạo lập kho dữ liệu mở, tổ chức các hệ thống thông tin, hệ
sinh thái số đảm bảo tính kết nối, liên thông phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều
hành và quản lý của hệ thống chính trị; phục vụ người dân, doanh nghiệp trong
các lĩnh vực kinh tế - xã hội.
Tiếp tục phát triển, hoàn thiện
các ứng dụng trong lĩnh vực y tế, giáo dục, tài nguyên môi trường, nông nghiệp,
thông tin và truyền thông,.. kết hợp với ứng dụng dịch vụ đô thị thông minh,
chuyển đổi số.
Xây dựng Nền tảng kết nối dịch
vụ số hóa tỉnh kết nối các dịch vụ số hóa với các ứng dụng tại đơn vị và Kho dữ
liệu dùng chung của tỉnh.
Xây dựng ứng dụng và cung cấp dữ
liệu mở (Open Data) phục vụ minh bạch, cung cấp thông tin cho tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp.
Phát triển nền tảng phù hợp với
điều kiện thực tế của tỉnh trong phát triển đô thị thông minh.
Thực hiện chuyển đổi số, số hoá
dữ liệu hình thành các cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác cơ quan nhà
nước, cung cấp dịch vụ cho người dân và doanh nghiệp.
4. Phát triển
dữ liệu
Kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai
thác thông tin từ các cơ sở dữ liệu quốc gia như: CSDL dân dư, doanh nghiệp,
tài chính, bảo hiểm, tài nguyên & môi trường…
Xây dựng kho lưu trữ điện tử, dữ
liệu, hồ sơ điện tử tập trung.
Xây dựng và triển khai đồng bộ
các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý hành chính các lĩnh vực:
Giáo dục, Y tế, Giao thông, Xây dựng, Nông nghiệp, Tài nguyên và Môi trường,
Công Thương, Tư pháp, Văn hóa, Du lịch, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và
Truyền thông, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, hệ thống thông tin quản lý văn thư,
lưu trữ.
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề
án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động
dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
giai đoạn 2019-2020, định hướng đến năm 2025”; Mô hình ứng dụng CNTT trong trường
phổ thông giai đoạn 2019-2023 theo chỉ đạo của Bộ GDĐT GDĐT tại Công văn số
5807/BGDĐT-CNTT ngày 21/12/2018 về việc hướng dẫn triển khai mô hình ứng dụng
công nghệ thông tin trong trường phổ thông.
- Nâng cấp hệ thống Cổng thông
tin điện tử ngành Giáo dục.
Đảm bảo thực hiện Nghị định
47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ
dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. Trong đó, việc
phát triển dữ liệu đảm bảo nguyên tắc sử dụng lại tối đa các dữ liệu, thông tin
từ các cơ sở dữ liệu mà các Bộ, ngành, Trung ương đã xây dựng.
Tiếp tục cập nhật thông tin hồ
sơ đất đai, bản đồ không gian, dữ liệu hồ sơ quét,... vào cơ sở dữ liệu Tài
Nguyên và Môi trường; đảm bảo hệ thống tin đang vận hành tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công thông suốt theo cơ chế một cửa một cửa liên thông.
5. Phát
triển các ứng dụng, dịch vụ
Tăng cường triển khai ứng dụng
các dịch vụ đô thị thông minh phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và xu hướng
phát triển đô thị thông minh.
Xây dựng dịch vụ Quản lý danh mục
điện tử dùng chung: Tạo lập, quản lý, duy trì, cập nhật, khai thác các bản mã
điện tử, danh mục điện tử dùng chung của bộ/tỉnh.
Xây dựng các dịch vụ dùng chung
hỗ trợ phát triển các ứng dụng, bao gồm các thành phần dùng chung:
+ Các dịch vụ nền tảng quản lý
nội dung: tìm kiếm, truy vấn; quản lý biểu mẫu điện tử.
+ Các dịch vụ nền tảng quản lý
văn bản, công việc: Nhóm các dịch vụ về quản lý, xử lý, lưu trữ văn bản đi, đến;
các dịch vụ về tạo lập công việc, giao việc, theo dõi, giám sát, truy vết, thống
kê, báo cáo về thực hiện các công việc;
+ Các dịch vụ nền tảng xử lý hồ
sơ nghiệp vụ: Nhóm các dịch vụ về tạo lập hồ sơ nghiệp vụ; gửi hồ sơ nghiệp vụ;
nhận hồ sơ nghiệp vụ; số hóa hồ sơ.
+ Nhóm dịch vụ xác thực, cấp
quyền người dùng tập trung (SSO): Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng
nhập một lần đối với người dùng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức khi sử dụng
các dịch vụ do Bộ, tỉnh cung cấp; Dịch vụ xác thực, cấp quyền theo cơ chế đăng
nhập một lần đối với người dùng là cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
của các cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, tỉnh khi sử dụng các ứng dụng trong nội bộ
của bộ, tỉnh phục vụ xử lý nghiệp vụ, công tác quản lý, chỉ đạo điều hành;
+ Nhóm dịch vụ thanh toán điện
tử: Giao diện kết nối tới các cổng thanh toán điện tử của bên thứ ba giúp người
dùng có thể chọn lựa phương thức thanh toán thích hợp; kiểm toán phục vụ việc đối
soát (khi cần), truy vấn và báo cáo giao dịch thanh toán điện tử;
+ Nhóm các dịch vụ thông tin:
Nhóm các dịch vụ khai thác thông tin thuộc CSDL quốc gia; hệ thống có quy mô,
phạm vi từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư số 25/2014/TT-BTTTT ; nhóm
các dịch vụ thông tin để các Bộ, địa phương khác khai thác để bảo đảm sự thống
nhất, tăng cường liên kết, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã có phục vụ giải
quyết TTHC, hướng đến đơn giản hóa thành phần hồ sơ.
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước (phục vụ công tác chỉ đạo,
quản lý và điều hành; hệ thống thông tin báo cáo; họp trực tuyến; làm việc từ
xa; phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; phục vụ các công tác khác;...).
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp (cung cấp dịch vụ công trực tuyến; các
kênh tương tác với người dân/doanh nghiệp; ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa;
các dịch vụ đô thị thông minh).
Hoàn thiện, bổ sung các dịch vụ
công trực tuyến của các cấp, các ngành đưa lên Cổng dịch vụ công tỉnh và tích hợp
với Cổng dịch vụ công quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND tỉnh, UBND tỉnh.
Triển khai thực hiện ứng dụng
Văn phòng không giấy đối với các hoạt động của UBND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện. Hoàn thiện hệ thống và thực hiện tuyên truyền sử dụng Dịch vụ
công trực tuyến mức 3, 4 đến người dân và doanh nghiệp.
6. Bảo đảm
an toàn thông tin
Quy hoạch, xây dựng đồng bộ các
hệ thống kỹ thuật, công nghệ và nhân lực nâng cao an toàn thông tin phục vụ hoạt
động ứng dụng CNTT trong toàn hệ thống chính trị và phát triển đô thị thông
minh.
Xây dựng hệ thống điều hành an
toàn, an ninh mạng (SOC) giai đoạn 2020-2025; Nâng cấp Hệ thống an toàn thông
tin mạng WAN tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025; Nâng cấp hệ thống hạ tầng
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng Chính quyền số tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2020-2025.
Triển khai công tác an toàn, an
ninh mạng cho các hệ thống thông tin Chính quyền số theo mô hình 04 lớp; Đảm bảo
hệ thống thông tin cơ quan nhà nước được triển khai phương án bảo vệ theo hồ sơ
đề xuất cấp độ được phê duyệt; Xây dựng hệ thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ
liệu mã độc về Trung tâm An toàn trên không gian mạng NCSC.
Triển khai hệ thống xác định,
phát hiện thông tin vi phạm pháp luật trên không gian mạng và kịp thời xử lý, gỡ
bỏ. Yêu cầu các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số có trách
nhiệm đảm bảo thông tin, an ninh mạng, có khả năng tự sàng lọc và phát hiện tấn
công, bảo vệ ở mức cơ bản.
Định kỳ hàng năm tổ chức các
chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương
án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông
tin của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; tham gia các khóa
bồi dưỡng về quản lý, kỹ thuật về an toàn thông tin do Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức.
Kiện toàn, nâng cao năng lực và
duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố mạng máy tính tỉnh; tham
gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng
quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
7. Phát
triển nguồn nhân lực
Thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ kỹ thuật làm công tác quản trị mạng,
phát triển hệ thống thông tin đảm bảo có đủ năng lực vận hành, kiểm soát và bảo
trì hệ thống mạng tin học, các hệ thống thông tin của của UBND tỉnh, Văn phòng
UBND tỉnh trong mạng nội bộ của Văn phòng UBND tỉnh, Mạng tin học của UBND tỉnh
và mạng Internet.
Định kỳ tổ chức tập huấn, hướng
dẫn cho cán bộ công chức, viên chức tại Văn phòng UBND tỉnh, các sở ban ngành tỉnh,
UBND cấp huyện, UBND cấp Xã về kỹ năng sử dụng và vận hành các hệ thống thông
tin dùng chung của UBND tỉnh đã triển khai sử dụng theo quy định, đảm bảo 100%
chuyên viên văn phòng sử dụng thành thạo máy vi tính trong xử lý công việc
chuyên môn và biết tra cứu, khai thác thông tin trên mạng.
Tăng cường công tác đào tạo, tập
huấn, nâng cao nhận thức cho các bộ công chức viên chức của tỉnh về chuyển đổi
số, chính phủ điện tử, chính phủ số, Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc
Chính quyền điện tử. Thường xuyên tổ chức các khóa đào tạo về kỹ năng phân tích
dữ liệu, khai thác thông tin số phục vụ hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức để
sẵn sàng chuyển đổi môi trường làm việc sang môi trường số.
Thường xuyên tổ chức đào tạo, tập
huấn nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong xử lý công việc, khai
thác, sử dụng hiệu quả các thiết bị, phần mềm chuyên ngành.
Rà soát, cử công chức viên chức
tham gia Cử cán bộ chuyên trách CNTT tham dự các lớp về bồi dưỡng về CNTT, an
toàn thông tin.
Hằng năm tổ chức Hội nghị, hội
thảo, diễn tập về phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số, an
toàn thông tin.
II. GIẢI
PHÁP
Xác định các giải pháp để tạo
điều kiện thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra. Cụ thể bao gồm (không giới hạn) các
nhóm giải pháp tiêu biểu như sau:
1. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với
người dân, doanh nghiệp
- Sử dụng hiệu quả hệ thống Cổng
thông tin điện tử tuyên truyền về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực giáo dục.
- Tiếp tục đẩy mạnh sử dụng dịch
vụ công tích hợp một cửa điện tử, tiếp nhận, xử lý hồ sơ trên môi trường mạng.
Tăng số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến đối với các dịch vụ công đã được cung
cấp trực tuyến mức độ 3, 4.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của người đứng đầu trong việc ứng dụng và phát triển CNTT; nhận thức của cán bộ,
công chức, viên chức trong việc ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, dạy-học.
- Tăng cường phát hành văn bản
điện tử sử dụng chữ ký số, trao đổi thông tin với các cơ quan, đơn vị có liên
quan qua môi trường mạng. Khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống các cơ sở dữ
liệu quốc gia chuyên ngành giáo dục trong giải quyết công việc, quản lý hồ sơ.
2. Phát
triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp
Bao gồm các hoạt động như: phối
hợp doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng,
mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới
thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
Tiếp tục thực hiện các thỏa thuận
hợp tác với các Doanh nghiệp viễn thông như Viettel, VNPT để triển khai hạ tầng,
dịch vụ ứng dụng CNTT vào công tác truyền thông, quản lý, dạy-học, thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến.
3. Nghiên
cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Triển khai nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản phẩm CNTT phục
vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số, nền kinh tế số, xã hội
số, từng bước xây dựng dịch vụ đô thị thông minh.
Phối hợp với các trường đại học,
cao đẳng trong và ngoài tỉnh trong công tác nghiên cứu, tổ chức hội thảo, hội
nghị nhằm giới thiệu những thành tựu công nghệ thông tin và khả năng ứng dụng
vào hoạt động của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và phục vụ người dân.
4. Thu
hút nguồn lực CNTT
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các hội nghị,
hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết, nhận thức của cán bộ,
công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong việc xây dựng Chính
phủ điện tử, thúc đẩy cải cách hành chính, phát triển kinh tế - xã hội.
Chuẩn hóa kiến thức cho cán bộ
chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo Khung chương trình bồi dưỡng về ứng
dụng CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách về CNTT do Cục Tin học
hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
Tăng cường phối hợp với các
công ty, doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng cao, chuyên sâu về CNTT
cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
5. Giải
pháp tổ chức, triển khai
- Tăng cường hoạt động Ban chỉ
đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh trong công tác chỉ đạo thực hiện ứng dụng
và phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Xây dựng Kế hoạch hàng
năm của Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh nhằm phát huy vai trò kiểm
tra, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chung về xây dựng Chính
quyền điện tử tỉnh.
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm
của Lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND các cấp, phát huy tối đa vai trò quản
lý nhà nước, tổ chức triển khai ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị nhằm xây
dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tiếp tục kiện toàn và nâng
cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT về đảm bảo an toàn thông tin,
phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Bảo đảm tuân thủ Kiến trúc
Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long.
III. LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
Lộ trình thực hiện các nội dung
Kế hoạch tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo.
IV. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
1. Cấp tỉnh
Kinh phí thực hiện: 203.486 triệu
đồng (Hai trăm lẻ ba tỷ bốn trăm tám mươi sáu triệu đồng).
Trong đó:
- Vốn đầu tư từ ngân sách địa
phương: 146.397 triệu đồng
- Vốn sự nghiệp từ ngân sách địa
phương: 101.982 triệu đồng
2. Cấp huyện
Kinh phí thực hiện: 11.212 triệu
đồng (Mười một tỷ hai trăm mười hai triệu đồng).
Trong đó:
- Vốn đầu tư từ ngân sách địa
phương: 0 triệu đồng
- Vốn sự nghiệp từ ngân sách địa
phương: 11.212 triệu đồng
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ đạo xây dựng
Chính quyền điện tử và Dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh,
UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả;
Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch đúng tiến
độ trên cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo thực
hiện tốt công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc triển khai Kế
hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
Triển khai các hoạt động tuyên
truyền, nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ doanh nghiệp và người dân sử dụng
có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị
hành chính nhà nước.
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo giải pháp đảm bảo môi trường
pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh;
xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cán bộ chuyên trách CNTT đảm bảo mục
tiêu phát triển của các ngành, địa phương.
Chủ trì triển khai, thực hiện kết
nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu giữa các ứng dụng dùng chung, chuyên ngành, các
HTTT trong nội bộ tỉnh thông qua nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung của tỉnh
(LGSP); triển khai kết nối với hệ thống kết nối quốc gia (NGSP); thực hiện liên
thông các HTTT giữa các Bộ, ngành.
Phối hợp chặt chẽ với các
ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm
bảo đúng trình tự, thủ tục quy định; tránh đầu tư dàn trải, lãng phí và hiệu quả
thấp.
Hướng dẫn các cơ quan trên địa
bàn tỉnh xây dựng giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho hệ thống
thông tin.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan thường xuyên tổ chức kiểm tra công tác đảm bảo an toàn, an
ninh thông tin trong các hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì triển khai, thực hiện
các nội dung được giao tại kế hoạch.
Tổng hợp trình UBND tỉnh cho chủ
trương và phê duyệt các dự án theo kế hoạch được duyệt.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nội vụ tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh ban hành các văn bản nhằm đạt
mục tiêu Kế hoạch đề ra.
4. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành chính gắn với đẩy mạnh ứng
dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử tạo tiền đề cho ứng dụng
CNTT hiệu quả.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch ngân sách hằng năm cho triển
khai thực hiện Kế hoạch này.
Phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán ngân sách ứng dụng CNTT hàng năm gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
6. Sở Tài chính
Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư
cân đối ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
7. Các sở, ban ngành tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phân công một đồng chí lãnh đạo
trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng CNTT; ban hành Kế hoạch ứng dụng
CNTT năm 2021 của cơ quan, địa phương mình, tập trung vào triển khai thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này.
Chủ động lồng ghép, đề xuất bố
trí nguồn lực triển khai các hoạt động thường xuyên về ứng dụng CNTT tại cơ
quan, đơn.
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông trong công tác triển khai các dự án, triển khai và đưa vào sử dụng
các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh tại
cơ quan, đơn vị mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả đầu tư.
Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch
này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo
quy định.
PHỤ LỤC I
DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN TRONG GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(CẤP TỈNH)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên hạng mục, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến tổng kinh phí hàng năm
|
|
Ý kiến đầu tư hạng mục, nhiệm vụ
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
Tổng
|
|
I
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
5.500
|
37.012
|
15.800
|
4.800
|
4.800
|
41.712
|
26.200
|
67.912
|
|
1
|
Thực
hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên
địa bàn tỉnh (chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2021-2025
|
500
|
500
|
|
0
|
0
|
|
1.000
|
1.000
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
|
2
|
Mở rộng hệ thống lưu trữ phục vụ thí điểm dịch vụ đô
thị thông minh
|
Sở TTTT
|
|
2021
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
Quyết
định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh
|
3
|
Xây
dựng, phát triển các hệ thống hạ tầng thương mại điện tử
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
2.000
|
2.000
|
Quyết
định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020
|
4
|
Nâng
cấp hệ thống hạ tầng Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh phục vụ xây dựng Chính
quyền số tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TTTT
|
|
2022- 2023
|
|
17.106
|
10.000
|
|
|
27.106
|
|
27.106
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/202 Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư số 3101/QĐ-UBND
ngày 16/11/2020
|
5
|
Hoàn
thiện Trung tâm dữ liệu từng bước đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 3 (Tier 3) đáp ứng
xây dựng Chính quyền điện tử, dịch vụ đô thị thông minh, chính quyền số trên
phạm vi toàn tỉnh
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
800
|
800
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
|
6
|
Triển
khai giải pháp kỹ thuật, các phần mềm quản lý, giám sát thông tin
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
400
|
400
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
|
7
|
Tăng
cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở (chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2022- 2025
|
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
8.000
|
8.000
|
Công
văn số 379 ngày 06/4/2020 Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày 04/6/2020 Nghị quyết
số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
|
8
|
Xây
dựng hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin cho cấp xã giai đoạn
2021-2025
|
Sở TTTT
|
|
2022- 2025
|
|
3.000
|
3.000
|
2.000
|
2.000
|
|
10.000
|
10.000
|
KH
trung hạng 2020-2025 Công văn số 379 ngày 06/4/2020 Quyết định số 759/QĐ-TTg ngày
04/6/2020 Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
|
9
|
Mua
sắm thiết bị lắp đặt hệ thống mạng cục bộ (LAN) Văn phòng UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm
bảo hạ tầng cung cấp thông tin cho hoạt động chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ
tịch UBND tỉnh và công tác tham mưu của Văn phòng UBND tỉnh (Quyết định số
3252/QĐUBND tỉnh).
|
2021
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
Nhiệm
vụ này được giao thực hiện năm 2020 tại Quyết định 3252/QĐ-UBND ngày
30/12/2019, tuy nhiên năm 2020 chưa phân bổ vốn
|
10
|
Nâng
cấp hoàn thiện Trục liên thông văn bản của tỉnh đảm bảo kết nối, liên thông
an toàn và bảo mật với Trục liên thông văn bản quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thiện các tính năng kỹ thuật và đảm bảo an toàn bảo mật cho Trục liên thông
văn bản của tỉnh theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ
|
2021
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
Hiện
tại VPUBND tỉnh quản lý vận hành Trục liên thông văn bản của tỉnh kết nối với
Trục liên thông văn bản quốc gia.
|
11
|
Đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin hệ thống mạng nội bộ Văn phòng UBND tỉnh, các
hệ thống thông tin hành chính điện tử, Cổng thông tin điện tử tỉnh, của các sở,
ban, ngành tỉnh và cấp huyện phục vụ tốt công tác chỉ đạo điều hành của UBND
tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và thông tin cho công chúng theo quy định
|
2021- 2020
|
1.000
|
13.606
|
|
|
|
14.606
|
|
14.606
|
Quyết
định số 3100/QĐ-UBND ngày 16/11/2020
|
II
|
Phát triển các hệ thống nền tảng
|
|
|
|
5.300
|
12.553
|
16.622
|
0
|
0
|
34.475
|
0
|
34.475
|
|
1
|
Nâng
cấp nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh phục vụ chính quyền số
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2023
|
2.300
|
4.453
|
4.400
|
|
|
11.153
|
|
11.153
|
Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư số 3103/QĐ-UBND ngày 16/11/2020
|
2
|
Xây
dựng nền tảng số và kho dữ liệu mở phục vụ chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2023
|
3.000
|
8.100
|
12.222
|
|
|
23.322
|
|
23.322
|
Quyết
định phê duyệt chủ trương đầu tư số 3103/QĐ-UBND ngày 16/11/2020
|
III
|
Phát triển dữ liệu
|
|
|
|
850
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
850
|
850
|
|
1
|
Nâng
cấp Cơ sở dữ liệu tiếp nhận, theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công
dân phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn
thiện CSDL tiếp nhận, lập biên bản, phiếu chuyển, phiếu hướng dẫn, hồ sơ người
khiếu nại,v.v…và thực hiện theo dõi, thống kê kết quả giải quyết khiếu nại tố
cáo của công dân phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
2021
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
Thống
nhất
|
2
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác thanh, kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất
lượng, sản phẩm hàng hóa (lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và vàng trang sức, mỹ
nghệ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2021
|
350
|
|
|
|
|
|
350
|
350
|
|
IV
|
Phát triển các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
23.666
|
27.316
|
13.620
|
11.088
|
8.289
|
17.387
|
66.592
|
83.979
|
|
1
|
Nâng
cấp, hoàn thiện Cổng dịch vụ công; Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh,
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Nâng
cấp, xây dựng hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin 1 cửa điện tử
của tỉnh đáp ứng yêu cầu quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ - CP và Nghị định
số 45/2020/NĐ - CP của Chính phủ
|
2021- 2022
|
1.000
|
2.000
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
Nâng
cấp, hoàn thiện để đáp ứng Nghị định 61/2018/NĐ-CP và Nghị định 45/2020/NĐ-CP
|
2
|
Nâng
cấp hệ thống Cổng thông tin điện tử ngành Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tuyền
truyền thông tin, cung cấp kịp thời các thủ tục hành chính, dịch vụ công, văn
bản chỉ đạo điều hành
|
2023
|
|
|
432
|
|
|
|
432
|
432
|
|
3
|
Mua sắm phần mềm hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh
theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và kết nối liên thông với Hệ thống
thông tin báo cáo quốc gia theo hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thực
hiện chế độ báo cáo của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP của Chính phủ và phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của
UBND, Chủ tịch UBND tỉnh về phát triển KT-XH, QP- AN trên địa bàn tỉnh qua phần
mềm.
|
2020- 2021
|
3.000
|
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
Bắt
đầu thực hiện năm 2020 theo Quyết định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
|
4
|
Nâng
cấp mở rộng Hệ chương trình quản lý Văn bản và điều hành với chức năng quản
lý tài liệu lưu trữ điện tử triển khai thực hiện cho các sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tin
học hóa công tác quản lý nghiệp vụ chuyên môn ngành lưu trữ tại cơ quan quản
lý hành chính nhà nước.
|
2021- 2022
|
6.000
|
7.753
|
|
|
|
13.753
|
|
13.753
|
-
Kế hoạch 26/KH-UBND ngày 22/5/2020
-
Quyết định số 3099/QĐ-UBND ngày 16/11/2020
|
5
|
Xây
dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của UBND
tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Xây dựng hệ thống tích hợp các phần mềm ứng
dụng triển khai trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của
UBND tỉnh. Xây dựng ứng dụng di động tích hợp các ứng dụng, phần mềm, phục vụ
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh trên thiết bị di động
|
2021
|
3.634
|
|
|
|
|
3.634
|
|
3.634
|
-
Quyết định số 3102/QĐ-UBND tỉnh ngày 16/11/2020 phê duyệt chủ trương đầu tư dự
án “Xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
UBND tỉnh”
|
7
|
Rà
soát, nâng cấp hoàn thiện Cổng thông tin điện tử của tỉnh, đảm bảo thống nhất
đầu mối quản lý Cổng thông tin điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Hoàn thiện module chuyên ngành, thống nhất
hoạt động Cổng thông tin điện tử trên địa bàn tỉnh (bao gồm: các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện)
|
2022
|
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
8
|
Hệ
thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Giáo dục
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
2021
|
150
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
29/4/2020 của Chính phủ
|
9
|
Xây
dựng hệ thống học tập và thi trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Tạo ra một hệ thống học liệu, ngân hàng câu
hỏi và ngân hàng đề thi trắc nghiệm
|
2021- 2025
|
1.360
|
1.360
|
1.360
|
1.360
|
1.360
|
|
6.800
|
6.800
|
|
10
|
Hệ
thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
|
2021
|
150
|
|
|
|
|
|
150
|
150
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
29/4/2020 của Chính phủ
|
11
|
Hệ
thống quản lý ngân sách (chuyển tiếp)
|
STC
|
Triển
khai CSDL tập trung cho STC, các PTC, VPUB tỉnh
|
2020-2021
|
1.000
|
|
|
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
12
|
Quản
lý Tiền lương (chuyển tiếp)
|
STC
|
Quản
lý, bàn giao, quyết toán biên lai thu tiền
|
2020-2021
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
13
|
Nâng
cấp, mở rộng phần mềm Quản lý ngân sách dự án đầu tư
|
STC
|
Thêm
các tính năng phục vụ kế toán chủ đầu tư, theo dõi tiến độ dự án
|
2022
|
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
14
|
Cơ
sở dữ liệu về Giá
|
STC
|
Quản
lý, cung cấp giá hàng hóa, tài sản…
|
2023
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
15
|
Xây
dựng hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
2021- 2022
|
75
|
75
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
16
|
Kế
hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2021
|
Sở Công thương
|
|
2021- 2025
|
597
|
728
|
728
|
728
|
729
|
|
3.510
|
3.510
|
Quyết
định số 2620/QĐ-UBND ngày 30/9/2020
|
17
|
Nâng
cấp, mở rộng quản lý CCVC toàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
|
2021- 2025
|
1.700
|
1.300
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
18
|
Xây
dựng kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành với trục LGSP
|
Sở TTTT
|
|
2021
|
300
|
|
|
|
|
|
300
|
300
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 29/4/2020 của Chính phủ
|
19
|
Kết
nối các hệ thống CSDL, chuyên ngành
|
Sở TTTT
|
|
2021
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020
|
20
|
Kết
nối các cơ sở dữ liệu tỉnh với cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Sở TTTT
|
|
2021
|
500
|
|
|
|
|
|
500
|
500
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020
|
21
|
Tổ
chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định danh, thực hiện số hóa dữ liệu
và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tích hợp, chia sẻ
giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
1.000
|
1.000
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020
|
22
|
Đẩy
mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
300
|
200
|
200
|
200
|
100
|
|
1.000
|
1.000
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020
|
23
|
Chuyển
đổi số 4.0 - Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số
(chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
800
|
800
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
|
24
|
Xây
dựng các cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
|
400
|
400
|
400
|
300
|
|
1.500
|
1.500
|
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
|
25
|
Đề
án phát triển nền tảng dịch vụ đô thị thông minh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn 2030
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
|
7.000
|
7.000
|
5.000
|
5.000
|
|
24.000
|
24.000
|
KH
trung hạng 2020-2025 Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
|
26
|
Đề
án xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc
cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025 (chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
200
|
200
|
200
|
200
|
|
|
800
|
800
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019
|
27
|
Đề
án xây dựng hệ sinh thái số hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình
quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng 4.0 (chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
300
|
400
|
400
|
400
|
300
|
|
1.800
|
1.800
|
|
28
|
Đề
án tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi
ích của cuộc cách mạng 4.0 (chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
200
|
200
|
200
|
400
|
300
|
|
1.300
|
1.300
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
29
|
Thực
hiện nhiệm vụ đầu mối kết nối, liên thông các hệ thống thông tin hành chính
phục vụ chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, lãnh đạo UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2021- 2023
|
300
|
300
|
300
|
|
|
|
900
|
900
|
Thực
hiện chức năng đầu mối kết nối hệ thống thông tin hành chính điện tử theo quy
định của Chính phủ tại Nghị định 107/2020/NĐ - CP của Chính phủ
|
V
|
An toàn thông tin
|
|
|
|
10.050
|
20.400
|
11.400
|
8.673
|
4.300
|
52.823
|
2.000
|
54.823
|
|
1
|
Đề
án “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0 tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020 và định hướng đến năm
2030” (chuyển tiếp)
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
300
|
400
|
400
|
400
|
300
|
|
1.800
|
1.800
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
2
|
Nâng
cấp, cập nhật bản vá các ứng dụng sau khi đánh giá an toàn thông tin
|
Sở TTTT
|
|
2021
|
200
|
|
|
|
|
|
200
|
200
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
3
|
Dự
án nâng cấp hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2022
|
9.550
|
14.000
|
|
|
|
23.550
|
|
23.550
|
KH
trung hạng 2020-2025 Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 Quyết định phê
duyệt chủ trương đầu tư số 3104/QĐ-UBND ngày 16/11/2020
|
4
|
Xây
dựng trung tâm SOC chia sẻ dữ liệu an toàn, an ninh mạng với Trung tâm điều
hành không gian mạng quốc gia
|
Sở TTTT
|
|
2022- 2025
|
|
6.000
|
11.000
|
8.273
|
4.000
|
29.273
|
|
29.273
|
KH
trung hạng 2020-2025 Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03/6/2021 Đã trình thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư
tại tờ trình số: 70/TTr- STTTT ngày 7/10/2020
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
2.610
|
1.670
|
670
|
670
|
720
|
0
|
6.340
|
6.340
|
|
1
|
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số,
kinh tế số, an toàn thông tin
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
250
|
250
|
Kế
hoạch số 37/KH-UBND , ngày 29/6/2020
|
2
|
Hội
nghị, hội thảo phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số, an
toàn thông tin
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
|
300
|
300
|
Kế
hoạch số 37/KH-UBND , ngày 29/6/2020
|
3
|
Xây
dựng nền tảng hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi số
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2022
|
2.000
|
1.000
|
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
Quyết
định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương
trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”
|
4
|
Đào
tạo kỹ năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn công mạng
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
500
|
500
|
|
5
|
Đào
tạo kỹ năng ứng cứu sự cố
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
|
350
|
350
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
6
|
Đào
tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
250
|
250
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
7
|
Đào
tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
|
200
|
200
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
8
|
Đào
tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
|
300
|
300
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
9
|
Đào
tạo nâng cao năng lực phòng ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng
Internet
|
Sở TTTT
|
|
2021- 2025
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
150
|
150
|
Quyết
định số 3252/QĐ-UBND ngày 30/12/2019 Kế hoạch hành động số 40/KH-UBND Công
văn số 1383/BTTTT-CATTT ngày 20/4/2020
|
10
|
Đào
tạo, bồi dưỡng về CNTT cho chuyên trách CNTT, giáo viên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Bồi dưỡng chuyên môn an toàn, an ninh
thông tin cán bộ, giáo viên chuyên trách CNTT; Kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo
viên
|
2021- 2025
|
150
|
150
|
150
|
150
|
200
|
|
800
|
800
|
|
11
|
Xây
dựng, biên tập các tài liệu tuyên truyền
|
Sở TTTT
|
|
2022- 2025
|
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
120
|
120
|
Công
văn số 1797/BTTTT-CATTT ngày 15/5/2020
|
12
|
Tham
mưu đặt hàng các bài viết, phóng sự
|
Sở TTTT
|
|
2022- 2025
|
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
120
|
120
|
Quyết
định số 170/QĐ-UBND ngày 21/01/2020. phòng BCXB
|
TỔNG KINH PHÍ
|
47.976
|
98.951
|
58.112
|
25.231
|
18.109
|
146.397
|
101.982
|
248.379
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
HẠNG MỤC, DỰ ÁN CNTT ĐỀ XUẤT GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(CẤP HUYỆN)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Tên hạng mục, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Mục tiêu, quy mô
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí hàng năm
|
Dự kiến tổng kinh phí
|
Nguồn ngân sách
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Sự nghiệp
|
Đầu tư
|
Tổng cộng
|
I
|
Phát
triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1.815
|
1.805
|
1.165
|
905
|
785
|
6.475
|
0
|
6.475
|
|
1
|
Đầu tư các trang thiết bị cho
ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025
|
Phòng Tài chính - KH huyện Long Hồ
|
|
2021- 2025
|
600
|
600
|
300
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Đầu tư các trang thiết bị cho
ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025
|
Phòng Tài chính - KH huyện Mang Thít
|
|
2021- 2025
|
600
|
600
|
300
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
Ngân sách huyện
|
3
|
DA phát triển hạ tầng CNTT
|
UBND huyện Tam Bình
|
|
2021- 2025
|
205
|
205
|
205
|
205
|
205
|
1.025
|
|
1.025
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ
triển khai họp trực tuyến giữa cấp huyện và cấp xã
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Đẩy mạnh thực hiện ứng dụng
CNTT, giảm chi phí và thời gian đi công tác cho Thủ trưởng các ban ngành huyện
và UBND cấp xã. Tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong các cuộc họp
|
2021- 2025
|
100
|
|
|
|
|
100
|
|
100
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Đầu tư trang bị màn chiếu tự
động ở các phòng họp và Hội trường UBND huyện.
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Phục vụ tập huấn, họp của huyện
và các cơ quan, đơn vị
|
2021- 2025
|
60
|
|
|
|
|
60
|
|
60
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Đầu tư trang bị máy Ipad cho
lãnh đạo UBND các xã - thị trấn (20 máy)
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Phục vụ triển khai họp trực
tuyến giữa lãnh đạo UBND huyện với UBND xã - thị trấn.
|
2021- 2025
|
|
200
|
|
|
|
200
|
|
200
|
Ngân sách huyện
|
7
|
Đầu tư trang bị máy Ipad Thủ
trưởng các ban ngành huyện (16 máy)
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Phục vụ triển khai họp trực
tuyến, các cuộc định kỳ giữa lãnh đạo UBND huyện với các ban ngành huyện sử dụng
văn bản điện tử không sử dụng văn bản giấy.
|
2021- 2025
|
|
|
160
|
|
|
160
|
|
160
|
Ngân sách huyện
|
8
|
Đầu tư nâng cấp hệ thống mạng
cho các xã - thị trấn đã xuống cấp không đảm bảo cho vận hành
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Thi công lại đường mạng cho
các xã
|
2021- 2025
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
50
|
Ngân sách huyện
|
9
|
Đầu tư trang bị máy vi tính để
bàn (08 bộ)
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Trang bị cho Bộ phận một cửa
thực hiện ứng dụng CNTT thay thế các máy đã xuống cấp không đảm bảo cho hoạt
động
|
2021- 2025
|
|
|
|
120
|
|
120
|
|
120
|
Ngân sách huyện
|
10
|
Đầu tư trang bị máy vi tính để
bàn (20 bộ)
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Trang bị cho 20 xã - thị trấn
để thực hiện ứng dụng CNTT thay thế các máy đã xuống cấp
|
2021- 2025
|
|
|
|
300
|
|
300
|
|
300
|
Ngân sách huyện
|
11
|
Trang bị máy vi tính để bàn
(20 bộ)
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Thay thế các máy ở bộ phận một
cửa cấp xã
|
2021- 2025
|
|
|
|
|
300
|
300
|
|
300
|
Ngân sách huyện
|
12
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
UBND huyện Trà ôn
|
|
2021- 2025
|
250
|
200
|
150
|
280
|
280
|
1.160
|
|
1.160
|
Ngân sách huyện
|
II
|
Phát
triển các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
630
|
1.260
|
660
|
640
|
630
|
3.820
|
0
|
3.820
|
|
1
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá,
chấm điểm thi đua ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 tại các phòng ban chuyên
môn; UBND xã, thị trấn.
|
Phòng VH&TT và Phòng Nội vụ - UBND huyện Long Hồ
|
|
2021- 2025
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
10
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Đầu tư các phần mềm phục vụ
chuyên ngành
|
Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - KH huyện Long Hồ
|
|
2021- 2025
|
30
|
30
|
30
|
10
|
|
100
|
|
100
|
Ngân sách huyện
|
3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá,
chấm điểm thi đua ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 tại các phòng ban chuyên
môn; UBND xã, thị trấn.
|
Phòng VH&TT và Phòng Nội vụ - UBND huyện Mang Thít
|
|
2021- 2025
|
10
|
|
|
|
|
10
|
|
10
|
Ngân sách huyện
|
4
|
DA ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước
|
UBND huyện Tam Bình
|
|
2021- 2025
|
210
|
210
|
210
|
210
|
210
|
1.050
|
|
1.050
|
Ngân sách huyện
|
5
|
DA ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
UBND huyện Tam Bình
|
|
2021- 2025
|
250
|
250
|
300
|
300
|
300
|
1.400
|
|
1.400
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Các nhiệm vụ dự án triển khai
giai đoạn 2021-2025
|
UBND thành phố Vĩnh Long
|
|
2021- 2025
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
Ngân sách thành phố
|
7
|
Xây dựng Trang thông tin điện
tử về quảng bá, xúc tiến du lịch của huyện Long Hồ
|
Phòng VHTT huyện Long Hồ
|
|
2021- 2025
|
|
50
|
|
|
|
50
|
|
50
|
Ngân sách huyện
|
8
|
Xây dựng hệ thống truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin cho các xã, thị trấn
|
Phòng VHTT huyện Long Hồ
|
|
2021- 2025
|
|
500
|
|
|
|
500
|
|
500
|
Ngân sách huyện
|
9
|
Đầu tư các phần mềm phục vụ
chuyên ngành
|
Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - KH huyện Mang Thít
|
|
2021- 2025
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
100
|
Ngân sách huyện
|
10
|
Nâng cấp Trang thông tin điện
tử
|
UBND huyện Mang Thít
|
|
2021- 2025
|
|
|
|
|
|
0
|
|
0
|
Ngân sách huyện
|
11
|
Vận hành Website
|
UBND huyện Trà ôn
|
|
2021- 2025
|
120
|
120
|
120
|
120
|
120
|
600
|
|
600
|
Ngân sách huyện
|
III
|
An
toàn thông tin
|
|
|
|
135
|
135
|
50
|
50
|
50
|
420
|
0
|
420
|
|
1
|
DA đảm bảo an toàn an ninh
thông tin
|
UBND huyện Tam Bình
|
|
2021- 2025
|
135
|
135
|
50
|
50
|
50
|
420
|
|
420
|
Ngân sách huyện
|
VI
|
Phát
triển nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
152
|
112
|
92
|
79
|
62
|
497
|
0
|
497
|
|
1
|
Đào tạo tập huấn nâng cao
trình độ quản lý CNTT cho cán bộ ban ngành huyện, xã - thị trấn.
|
Phòng VH&TT - UBND huyện Long Hồ
|
|
2021- 2025
|
20
|
20
|
10
|
|
|
50
|
|
50
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Đào tạo tập huấn nâng cao
trình độ quản lý CNTT cho cán bộ ban ngành huyện, xã - thị trấn.
|
Phòng VH&TT - UBND huyện Mang Thít
|
|
2021- 2025
|
20
|
20
|
10
|
|
|
50
|
|
50
|
Ngân sách huyện
|
3
|
DA phát triển nguồn nhân lực ứng
dụng CNTT
|
UBND huyện Tam Bình
|
|
2021- 2025
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
250
|
|
250
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Bố trí kinh phí hoạt động ban
chỉ đạo CNTT
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
Phục vụ hoạt động Ban Chỉ đạo CNTT
|
2021- 2025
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
60
|
|
60
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
UBND huyện Trà Ôn
|
|
2021- 2025
|
50
|
10
|
10
|
17
|
|
87
|
|
87
|
Ngân sách huyện
|
TỔNG KINH PHÍ
|
2.732
|
3.312
|
1.967
|
1.674
|
1.527
|
11.212
|
0
|
11.212
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 + 217 Trđ đào
tạo ATTT năm 2020