HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11
năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày
14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen
thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng
6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm hành chính
ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3
năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10
năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 27/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 3
năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà
giáo Ưu tú”;
Căn cứ Nghị định số 41/2015/NĐ-CP ngày 05 tháng 5
năm 2015 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy
thuốc Ưu tú”;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7
năm 2018 của Chính phủ về Chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận
động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 116/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi một số điều của Luật Phòng, chống ma túy,
Luật Xử lý vi phạm hành chính về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma
túy;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng
6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà
nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng
01 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với
chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn
áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8
năm 2018 của Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10
năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn
luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3
năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban Dân tộc Hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6
năm 2022 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung khoản 9 Điều 3 và Mẫu số 01
kèm theo Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các
cuộc Điều tra thống kê, Tổng điều tra thống kê quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 61/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10
năm 2022 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, sử dụng và thanh,
quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 62/2022/TT-BTC ngày 05 tháng 10
năm 2022 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ
ngân sách nhà nước thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma
túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ
sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01
năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng
5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn
phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có
sử dụng ngân sách nhà nước;
Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng
10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Xét các Tờ trình: số 188/TTr-UBND ngày 16 tháng 6
năm 2023; số 196/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023; số 209/TTr-UBND ngày 16 tháng
6 năm 2023; số 210/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023; số 207/TTr-UBND ngày 16
tháng 6 năm 2023; số 226/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2023; số 269/TTr-UBND
ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của
các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội dung
chi và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, cụ thể
như sau:
1. Quy định một số nội dung chi, mức chi tổ chức
thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm);
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung chi và mức chi quy
định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng
12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định nội dung và
mức chi của các cuộc điều tra thống kê do ngân sách Thành phố bảo đảm (Chi tiết
tại Phụ lục 02 đính kèm);
3. Sửa đổi, bổ sung mục 9, phần III, Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định nội dung chi và mức chi thực
hiện công tác điều tra dư luận xã hội của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ
lục 03 đính kèm);
4. Sửa đổi, bổ sung chế độ tiếp khách nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, chế độ tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam
quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08
tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ
lục 04 đính kèm);
5. Sửa đổi mức chi quy định tại mục 1, Biểu số 03, Phụ
lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định chế độ tiếp khách nước ngoài
vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại
Việt Nam và chế độ chi tiếp khách trong nước của thành phố Hà Nội (Chi tiết
tại Phụ lục 05 đính kèm);
6. Quy định một số nội dung, mức chi phục vụ các
Đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị xã hội, các Hội có tính chất đặc thù
của Thành phố; các chương trình làm việc của Thành phố và các Hội nghị, sự kiện
diễn ra trên địa bàn Thủ đô (Chi tiết tại Phụ lục 06 đính kèm);
7. Quy định nội dung, mức chi đối với dự án phát triển
sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của vùng để phát triển
sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi của Thủ đô Hà
Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Chi tiết tại
Phụ lục 07 đính kèm);
8. Quy định định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội (Chi
tiết tại Phụ lục 08 đính kèm);
9. Quy định một số nội dung chi, mức chi thực hiện chế
độ đối với người cai nghiện bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện ma
túy bắt buộc; công tác cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng, cơ
sở cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú trên địa bàn
thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 09 đính kèm);
10. Quy định một số nội dung, mức chi tập huấn, thi
đấu và thuê chuyên gia huấn luyện các đội tuyển thể thao Hà Nội (Chi tiết
tại Phụ lục 10 đính kèm);
11. Quy định chế độ hỗ trợ đối với thầy thuốc đã
được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Thầy thuốc Nhân dân”, “Thầy thuốc Ưu tú”
của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 11 đính kèm);
12. Quy định chế độ hỗ trợ đối với nhà giáo được Nhà
nước phong tặng danh hiệu “Nhà giáo Nhân dân”, “Nhà giáo Ưu tú” của thành phố
Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 12 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
Tổ chức thực hiện Nghị quyết này; rà soát bãi bỏ các
quy định đã ban hành trước đây không còn phù hợp với quy định tại Nghị quyết này
và các quy định pháp luật có liên quan;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các
Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thành
phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này bãi bỏ các quy định sau:
- Các nội dung, mức chi quy định tại tiểu mục 3.3
mục 3 Phụ lục 05 Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 03/7/2017 của Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung chi, mức chi thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
- Mức hỗ trợ và đóng góp tiền ăn, tiền mặc, đồ dùng
sinh hoạt cá nhân quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Nghị
quyết số 15/2019/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành
phố Hà Nội quy định chính sách hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện
tại gia đình, cộng đồng và chính sách hỗ trợ, chế độ đóng góp đối với người cai
nghiện ma túy tự nguyện tại các cơ sở cai nghiện ma túy trên địa bàn thành phố
Hà Nội theo quy định tại Thông tư số 124/2018/TT-BTC ;
- Phụ lục 02 quy định mức xây dựng dự toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách của thành phố Hà
Nội ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định một số chính sách, nội dung,
mức chi thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố.
2. Trường hợp văn bản được dẫn chiếu tại Nghị quyết
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền
thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
3. Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà
Nội khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 04 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác ĐB của UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân Thành phố;
- Văn phòng UBND Thành phố;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC 01
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI TỔ CHỨC THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy định một số nội dung chi và mức
chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
- Tổ chức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn Thành phố.
- Các đối tượng khác có liên quan
tới việc lập, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố.
III. NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
TT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
1
|
Chi tuyên truyền các chính sách,
chế độ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chi thông báo, tuyên truyền vận
động các đối tượng thực hiện quyết định cưỡng chế kiểm đếm, quyết định cưỡng
chế thu hồi đất; chi điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, kiểm tra, đối
chiếu giữa tờ khai với kết quả kiểm kê; chi lập, thẩm định, chấp thuận, phê
duyệt, công khai phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chi tổ chức chi
trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; chi phục vụ việc hướng dẫn thực
hiện, giải quyết những vướng mắc trong tổ chức thực hiện phương án bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư; chi kiểm tra đôn đốc tiến độ giải phóng mặt bằng
|
Tối
đa 100.000 đồng/người/buổi
|
2
|
Chi tiền nước uống cho cán bộ đi
khảo sát thực tế tại thực địa để phục vụ công tác xác định đơn giá, xây dựng
cơ chế chính sách, giải quyết vướng mắc về cơ chế chính sách
|
Tối
đa 20.000 đồng/người/buổi
|
3
|
Chi bảo hộ lao động cho cán bộ
thường xuyên trực tiếp làm công tác kiểm đếm, điều tra khảo sát giải phóng
mặt bằng, cưỡng chế kiểm đếm
|
Tối
đa 1.000.000 đồng/người/năm
|
4
|
Chi hỗ trợ
|
|
4.1
|
Chi hỗ trợ tiền điện thoại:
|
Tối
đa 200.000 đồng/người/tháng
|
4.2
|
Chi hỗ trợ xăng xe:
|
Tối
đa 500.000 đồng/người/tháng
|
5
|
Chi
hỗ trợ cho cán bộ tham gia công tác bồi thường giải phóng mặt bằng của Hội
đồng giải phóng mặt bằng cấp huyện (không áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp đã
hưởng hệ số thu nhập tăng thêm theo quy định hiện hành)
|
-
|
Chi hỗ trợ Chủ tịch và Phó chủ
tịch Hội đồng giải phóng mặt bằng
|
Tối
đa 500.000 đồng/người/dự án; Trường hợp tham gia nhiều dự án, mức chi tối đa
không quá 3.000.000 đồng/người/tháng
|
-
|
Chi hỗ trợ Tổ giúp việc Hội đồng
và cán bộ trực tiếp tham gia công tác giải phóng mặt bằng
|
Tối
đa 300.000 đồng/người/dự án; Trường hợp tham gia nhiều dự án, mức chi tối đa
không quá 2.000.000 đồng/người/tháng
|
-
|
Chi hỗ trợ các thành viên tổ công
tác, cán bộ làm các công việc khác có liên quan đến công tác giải phóng mặt
bằng
|
Tối
đa 200.000 đồng/người/dự án; Trường hợp tham gia nhiều dự án, mức chi tối đa
không quá 1.000.000 đồng/người/tháng
|
* Tùy tính chất, đặc điểm của
từng dự án, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư quyết định mức chi cụ thể cho từng nội dung, đảm bảo không được vượt
quá nguồn kinh phí được trích cho việc tổ chức thực hiện bồi thường, giải phóng
mặt bằng, cưỡng chế kiểm đếm và cưỡng chế thu hồi đất theo quy định tại Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ và Thông tư số
61/2022/TT-BTC ngày 05/10/2022 của Bộ Tài chính.
PHỤ LỤC 02
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 01 BAN HÀNH
KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 22/2016/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA CÁC CUỘC
ĐIỀU TRA THỐNG KÊ DO NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày tháng năm 2023 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Sửa đổi khoản 3.2 mục 3 như
sau:
“3.2. Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ
cho Điều tra viên thống kê theo quyết định của cấp có thẩm quyền: Nội dung và
mức chi áp dụng theo quy định về chi biên soạn giáo trình môn học theo quy định
tại Thông tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng
dẫn nội dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn
học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.”
2. Sửa đổi khoản 3.4 mục 3 như
sau:
“Chi tập huấn nghiệp vụ Điều tra
thống kê các cấp: Nội dung và mức chi thực hiện theo chế độ chi hội nghị được
quy định tại Thông tư số 40/2017/TT- BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị (sau đây viết tắt là
tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC) và Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy
định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố
(sau đây viết tắt là Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND).”
3. Sửa đổi khoản 3.6 mục 3 như
sau:
“Chi công tác kiểm tra, giám sát
hoạt động Điều tra thống kê, phúc tra phiếu Điều tra thống kê: Nội dung và mức
chi thực hiện theo chế độ công tác phí quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
và Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND .”
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3.9
mục 3 như sau:
“3.9. Chi xử lý kết quả Điều tra
thống kê:
a) Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã
số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra thống kê: Thực hiện khoán tiền công
trên cơ sở tiền thù lao thuê điều tra viên thống kê thu thập số liệu; mức khoán
cụ thể tùy theo tính chất phức tạp của phiếu điều tra thống kê trong các cuộc
điều tra thống kê, nhưng tối đa không quá 7% tiền công chi trả điều tra viên
thống kê thu thập số liệu;
b) Chi xây dựng, nâng cấp, mở
rộng phần mềm phục vụ công tác điều tra thống kê (nếu cần thiết); chi nhập dữ
liệu từ phiếu điều tra (phiếu giấy), chi kiểm tra hiệu đính, tổng hợp dữ liệu
để tạo lập cơ sở dữ liệu; chi duy trì trang thông tin điện tử; chi xuất bản các
sản phẩm điện tử về kết quả điều tra thống kê: Thực hiện theo quy định về quản
lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản; các văn
bản hiện hành về chi ứng dụng công nghệ thông tin và các định mức kinh tế - kỹ
thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ
trì điều tra chịu trách nhiệm trong việc quyết định mức chi cụ thể tối đa không
vượt quá quy định tại các văn bản nêu trên, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù
hợp với nguồn kinh phí được giao để thực hiện công tác điều tra thống kê. ”
5. Sửa đổi khoản 3.11 mục 3 như
sau:
“3.11. Chi công bố kết quả Điều tra
thống kê: Tùy theo tính chất và sự cần thiết của các cuộc Điều tra thống kê,
Thủ trưởng cơ quan chủ trì Điều tra thống kê quyết định việc công bố kết quả
Điều tra thống kê trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo cáo cơ quan
chức năng hoặc tổ chức hội nghị để công bố. Nội dung và mức chi tổ chức hội
nghị để công bố kết quả Điều tra thống kê thực hiện theo chế độ chi tổ chức hội
nghị quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC và Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ;
chi công bố trên phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành về đấu thầu mua sắm thường xuyên nhằm duy trì hoạt động của
các cơ quan, đơn vị của nhà nước.”
6. Sửa đổi tiết b khoản 3.12 mục
3 như sau:
“b) Phiên dịch (nếu có), biên dịch
tài liệu nước ngoài phục vụ Điều tra thống kê: Mức chi thực hiện theo quy định
về chi dịch thuật tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của
Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ
tiếp khách trong nước và Phụ lục 02 Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND ngày 08 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.”
PHỤ LỤC 03
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỤC 9, PHẦN III, PHỤ LỤC 01 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ
03/2021/NQ-HĐND NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐIỀU TRA DƯ LUẬN XÃ
HỘI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Sửa đổi, bổ sung mục 9, phần III,
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 23 tháng 9 năm
2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định nội dung chi và
mức chi thực hiện công tác điều tra dư luận xã hội của thành phố Hà Nội, cụ thể:
“9. Chi xử lý kết quả điều tra:
a) Nghiệm thu, kiểm tra, đánh mã
số, làm sạch và hoàn thiện phiếu điều tra: Thực hiện khoán tiền công trên cơ sở
tiền thù lao thuê điều tra viên thu thập số liệu; mức khoán cụ thể tùy theo
tính chất phức tạp của phiếu điều tra trong các cuộc điều tra, nhưng tối đa
không quá 7% tiền công chi trả điều tra viên thu thập số liệu;
b) Chi xây dựng, nâng cấp, mở rộng
phần mềm phục vụ công tác điều tra (nếu cần thiết); chi nhập dữ liệu từ phiếu
điều tra (phiếu giấy), chi kiểm tra hiệu đính, tổng hợp dữ liệu để tạo lập cơ
sở dữ liệu; chi duy trì trang thông tin điện tử; chi xuất bản các sản phẩm điện
tử về kết quả điều tra: Thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 42/2020/TT-BTTTT
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật hoạt động xuất bản; các văn bản hiện hành về chi ứng dụng
công nghệ thông tin và các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin
và truyền thông. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì điều tra chịu trách nhiệm
trong việc quyết định mức chi cụ thể tối đa không vượt quá quy định tại các văn
bản nêu trên, bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với nguồn kinh phí được giao
để thực hiện công tác điều tra.”
PHỤ LỤC 04
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM, CHẾ ĐỘ TỔ
CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM QUY ĐỊNH TẠI PHỤ LỤC 02 BAN HÀNH
KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2019/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân Thành phố)
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung, mức chi tại mục 1, Biểu số 01, Phụ lục 02: Chế độ chi tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam - Đối với các đoàn khách nước ngoài vào làm
việc tại Việt Nam do Việt Nam đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước.
1.1. Sửa đổi, bổ sung tiết (-) thứ
hai, điểm đ, như sau:
- Về nội dung chi: “- Đối với khách
từ hạng A, hạng B, hạng C, khách mời quốc tế khác: Mỗi đoàn khách được tổ chức
chiêu đãi một lần”.
- Về mức chi: Mức chi chiêu đãi
khách hạng A, B, C tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách quy định
tại Điểm d Mục 1 - Biểu số 01 - Phụ lục 02 Nghị quyết này; mức chi chiêu đãi
khách mời quốc tế khác tối đa không vượt quá mức tiền ăn một ngày của khách hạng
C quy định tại Điểm d Mục 1 - Biểu số 01 - Phụ lục 02 Nghị quyết này”.
1.2. Sửa đổi tiết (-) thứ ba, điểm
g, như sau:
- Về nội dung chi: "- Trong trường
hợp đặc biệt tổ chức các hội nghị quốc tế có quy mô lớn hoặc các hội nghị song
phương, đàm phán ký kết hiệp định, công ước, hội nghị chuyên ngành, đón tiếp
đoàn khách hạng đặc biệt hoặc đoàn khách hạng A, các buổi làm việc được lãnh
đạo Thành phố phê duyệt chủ trương cần phải thuê phiên dịch có trình độ dịch
đuổi cao hơn quy định để đảm bảo chất lượng của hội nghị.".
1.3. Bổ sung tiết (-) thứ sáu, nội
dung * thứ hai (Chi tặng phẩm), điểm h, như sau:
- Về nội dung chi: “- Khách mời
quốc tế khác”.
- Về mức chi:
Trưởng đoàn: 700.000 đồng/người.
Trường hợp đặc biệt theo yêu cầu
đối ngoại hoặc theo thông lệ ngoại giao giữa hai nước, thủ trưởng cơ quan đón
tiếp đoàn xem xét, quyết định việc tặng phẩm tặng thành viên chính thức và quan
chức tùy tùng trong kế hoạch, đề án đón đoàn: 500.000 đồng/người.
Mức chi tặng phẩm chung cho cả
đoàn: tối đa 10.000.000 đồng/đoàn. Tùy trường hợp cụ thể giao UBND Thành phố quyết
định.
2. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung, mức chi tại mục 2, Biểu số 01, Phụ lục 02: Chế độ chi tiếp khách nước
ngoài vào làm việc tại Việt Nam do Việt Nam chi một phần chi phí trong nước.
2.1. Sửa đổi, bổ sung phần 2.2, như
sau:
- Nội dung chi: “2.2 Chế độ tiếp
các đại sứ, trưởng đại diện, phó đại sứ, phó trưởng đại diện các tổ chức quốc
tế khi nhận nhiệm kỳ và kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam:
Cơ quan, đơn vị được tổ chức mời
cơm thân mật đại sứ, trưởng đại diện, phó đại sứ, phó trưởng đại diện các tổ
chức quốc tế khi nhận nhiệm kỳ và kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam, mức
chi này bao gồm cả tiền đồ uống (khuyến khích sử dụng đồ uống sản xuất tại Việt
Nam); tặng phẩm cho đại sứ, trưởng đại diện, phó đại sứ, phó trưởng đại diện
các tổ chức quốc tế”.
2.2. Bổ sung phần 2.4, như sau:
- Nội dung chi: “2.4. Chi các hoạt
động đối ngoại khác”:
- Mức chi:
Chi kỷ niệm ngày Quốc khánh các
nước, ngày thiết lập quan hệ Ngoại giao theo lời mời của cơ quan đại diện nước
ngoài tại Hà Nội (mua hoa chúc mừng): 2.000.000 đồng/hoạt động.
Kỷ niệm ngày Lễ lớn đối với một số
nước có quan hệ láng giềng (mua hoa kỷ niệm): 4.000.000 đồng/hoạt động.
Các hoạt động đại diện Thành phố
gửi vòng hoa chia buồn đến cơ quan đại diện của nước ngoài tại Hà Nội để tổ
chức lễ viếng (gửi vòng hoa): 2.000.000 đồng/hoạt động.
3. Sửa đổi một số nội dung tại
mục 1, Biểu số 02, Phụ lục 02: Chế độ, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế
tại Việt Nam - Hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam do Việt Nam đài thọ toàn
bộ chi phí.
3.1. Sửa đổi, bổ sung tiểu tiết (+)
thứ ba, tiết (-) thứ hai, điểm g, như sau:
Nội dung chi: “Trong trường hợp đặc
biệt tổ chức các hội nghị quốc tế có quy mô lớn hoặc các hội nghị song phương,
đàm phán ký kết hiệp định, công ước, hội nghị chuyên ngành, đón tiếp đoàn khách
hạng đặc biệt hoặc đoàn khách hạng A, các buổi làm việc được lãnh đạo Thành phố
phê duyệt chủ trương cần phải thuê phiên dịch có trình độ dịch đuổi cao hơn quy
định để đảm bảo chất lượng của hội nghị.”.
3.2. Bổ sung điểm h, như sau:
- Về nội dung chi: “Đại biểu phía
Việt Nam tham dự hội nghị quốc tế phải ăn, ở tập trung theo yêu cầu của Ban tổ
chức”.
- Về mức chi:
+ Chi thuê phòng nghỉ: Trưởng đoàn:
2.500.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng; Đoàn viên:
1.800.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng.
+ Chi tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao
gồm hai bữa trưa, tối): 800.000 đồng/người/ngày (đã bao gồm đồ uống).
PHỤ LỤC 05
SỬA
ĐỔI MỨC CHI QUY ĐỊNH TẠI MỤC 1, BIỂU SỐ 03, PHỤ LỤC 02 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ
QUYẾT SỐ 03/2019/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM, CHẾ
ĐỘ CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIẾP KHÁCH
TRONG NƯỚC CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
Sửa đổi mức chi mời cơm quy định
tại mục 1 Biểu số 03, Phụ lục 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội như sau:
1. Chi mời cơm tiếp khách trong
nước do các đồng chí Thường trực Thành ủy chủ trì tiếp đoàn khách: tối đa 1.000.000
đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
2. Chi mời cơm tiếp khách trong
nước do các đồng chí Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch HĐND Thành
phố, Phó Chủ tịch UBND Thành phố, Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội chuyên
trách thành phố Hà Nội chủ trì tiếp đoàn khách: tối đa 800.000 đồng/suất (đã
bao gồm đồ uống).
3. Chi mời cơm do các cơ quan nhà
nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã
hội thuộc thành phố Hà Nội và các tổ chức sử dụng kinh phí do ngân sách Thành
phố hỗ trợ tổ chức đón tiếp: tối đa 600.000 đồng/suất (đã bao gồm đồ uống).
* UBND Thành phố ban hành quyết
định quy định cụ thể đối tượng khách trong nước được mời cơm.
* Thủ trưởng cơ quan, đơn vị tổ
chức tiếp khách quyết định mức chi cụ thể trong phạm vi dự toán nguồn kinh phí
được cấp có thẩm quyền giao nhưng tối đa không vượt quá mức chi quy định nêu
trên. Việc tổ chức đón, tiếp khách phải đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí,
không phô trương hình thức.
PHỤ LỤC 06
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI PHỤC VỤ CÁC ĐẠI HỘI NHIỆM KỲ CỦA CÁC TỔ CHỨC
CHÍNH TRỊ XÃ HỘI, CÁC HỘI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ CỦA THÀNH PHỐ; CÁC CHƯƠNG TRÌNH
LÀM VIỆC CỦA THÀNH PHỐ VÀ CÁC HỘI NGHỊ, SỰ KIỆN DIỄN RA TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội
đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH
Quy định một số nội dung, mức chi
phục vụ các Đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức chính trị xã hội, các Hội có tính
chất đặc thù của Thành phố; các chương trình làm việc của Thành phố và các Hội
nghị, sự kiện diễn ra trên địa bàn Thủ đô.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các Hội có tính
chất đặc thù của thành phố Hà Nội.
III. NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
1. Chi vật phẩm kỷ niệm tại các Đại
hội nhiệm kỳ:
a) Đại hội nhiệm kỳ của các Hội có
tính chất đặc thù:
- Cấp Thành phố: tối đa 500.000
đồng/người.
- Cấp huyện: tối đa 400.000 đồng/người.
- Cấp xã: tối đa 300.000 đồng/người.
b) Đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức
chính trị xã hội:
- Cấp Thành phố: tối đa 800.000
đồng/người.
- Cấp huyện: tối đa 600.000 đồng/người.
- Cấp xã: tối đa 400.000 đồng/người.
2. Chi quảng bá các sản phẩm có
đóng góp cho nền kinh tế Thủ đô tại các chương trình làm việc của Thành phố và
các Hội nghị, sự kiện diễn ra trên địa bàn Thủ đô do cấp Thành phố tổ chức,
tham dự:
a) Chương trình làm việc của Thành
phố tại các địa phương bạn:
- Lãnh đạo tỉnh, Thành phố: tối đa
1.500.000 đồng/người.
- Tập thể: tối đa 10.000.000 đồng.
b) Chương trình làm việc của lãnh
đạo Thành phố với các đoàn khách tại Thủ đô:
- Trưởng đoàn: tối đa 1.500.000
đồng/người.
- Thành viên: tối đa 800.000
đồng/người.
- Tập thể: tối đa 10.000.000 đồng.
c) Các Hội nghị, sự kiện diễn ra
trên địa bàn Thủ đô do cấp Thành phố tổ chức, tham dự: tối đa 1.000.000 đồng/người.
Căn cứ chủ trương của cấp có thẩm
quyền, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì tổ chức quyết định mức chi cụ thể
trong phạm vi dự toán được giao nhưng tối đa không vượt quá mức chi nêu trên.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách Nhà nước theo phân cấp.
PHỤ LỤC 07
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP, PHÁT
HUY TIỀM NĂNG, THẾ MẠNH CỦA VÙNG ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA THEO CHUỖI GIÁ
TRỊ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA THỦ ĐÔ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI
ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, ĐỐI TƯỢNG
VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi đối với
dự án phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của
vùng để phát triển sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi của Thủ đô Hà Nội giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025.
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo người dân
tộc thiểu số tại các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên
địa bàn thành phố Hà Nội hiện đang sản xuất nông nghiệp có nhu cầu được hỗ trợ.
- Doanh nghiệp (sản xuất, chế biến,
kinh doanh), Hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động
trở lên là người dân tộc thiểu số.
II. NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI
1. Điều kiện, nội dung, mức chi
hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
a) Điều kiện hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Thực hiện theo khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế
quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Nội dung, mức chi hỗ trợ phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
- Chi hỗ trợ tư vấn xây dựng liên
kết: Chủ trì liên kết được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% chi phí tư vấn xây
dựng liên kết, chi phí khảo sát đánh giá tiềm năng phát triển chuỗi giá trị; tư
vấn xây dựng hợp đồng liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh, quy
trình kỹ thuật, phương án phát triển thị trường tối đa không quá 300 triệu
đồng, bao gồm:
Chi khảo sát, điều tra xác định,
lựa chọn địa bàn thực hiện kế hoạch liên kết và các hộ có nhu cầu, điều kiện để
tham gia kế hoạch liên kết, nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại
Biểu số 01 kèm theo Phụ lục này.
Chi nghiên cứu, lập và xây dựng kế
hoạch liên kết, phương án sản xuất, nội dung và mức chi thực hiện theo quy định
tại Biểu số 02 kèm theo Phụ lục này.
- Hỗ trợ tập huấn kỹ thuật sản
xuất, nghiệp vụ quản lý, quản trị chuỗi giá trị, năng lực tìm kiếm, mở rộng thị
trường tiêu thụ: Nội dung và mức chi thực hiện theo điểm a khoản 1 Điều 4 Thông
tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính.
- Hỗ trợ tối đa không quá 70% kinh
phí mua nguyên liệu, giống cây, con, vật tư kỹ thuật (phân bón, thức ăn chăn
nuôi, thuốc bảo vệ thực vật) theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
tối đa 03 chu kỳ sản xuất cho hộ nghèo, cận nghèo là người dân tộc thiểu số.
Mức hỗ trợ tối đa không vượt quá
50% tổng chi phí thực hiện 01 kế hoạch liên kết.
Trường hợp cùng một thời điểm, nội
dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình,
dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ
trợ có lợi nhất.
2. Điều kiện, nội dung, mức chi
hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
a) Điều kiện hỗ trợ phát triển
sản xuất theo nhiệm vụ
- Sau tối đa 30 ngày kể từ ngày cơ
quan, đơn vị được giao vốn có văn bản gửi đến UBND huyện, xã để thông báo tới
các doanh nghiệp, hợp tác xã đề nghị đăng ký tham gia chuỗi liên kết nhưng
không có sự tham gia của doanh nghiệp, hợp tác xã thì các đối tượng được hỗ trợ
chuyển sang thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ.
- Tối thiểu 70% phần kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước phải được dùng để hỗ trợ các hoạt động phát triển sản
xuất liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất của người dân.
b) Nội dung, mức chi hỗ trợ phát
triển sản xuất theo nhiệm vụ
Nội dung, mức chi thực hiện theo
quy định tại Phụ lục 05 Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020
của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội quy định một số nội dung, mức chi đối
với hoạt động Khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Kinh phí thực hiện một (01) dự án
tối đa không quá 03 tỷ đồng. Khuyến khích bên nhận đặt hàng, các hộ gia đình,
cộng đồng tham gia dự án có đóng góp đối ứng (bằng tiền, ngày công, hoặc hiện
vật).
III. PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị
- Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Mẫu
đơn, biểu mẫu kế hoạch đối với hỗ trợ liên kết theo chuỗi giá trị theo Nghị
định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ; thực hiện hoàn trả toàn bộ
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp không thực hiện đầy đủ
các nội dung trong kế hoạch liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất ký hợp đồng với đơn vị chủ trì
liên kết triển khai thực hiện kế hoạch liên kết; giám sát, thanh toán, giải ngân
vốn dựa trên kết quả nghiệm thu từng giai đoạn hoàn thành nội dung, hoạt động
của kế hoạch liên kết theo tiến độ thực hiện được cấp có thẩm quyền quyết định.
2. Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo nhiệm vụ
Thực hiện theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc
đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên.
IV. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Ngân sách Thành phố.
BIỂU
SỐ 01 - PHỤ LỤC 07
CHI
KHẢO SÁT, ĐIỀU TRA XÁC ĐỊNH, LỰA CHỌN ĐỊA BÀN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH LIÊN KẾT VÀ
CÁC HỘ CÓ NHU CẦU, ĐIỀU KIỆN THAM GIA LIÊN KẾT
STT
|
Nội
dung
|
Mức
chi
|
1
|
Chi xây dựng phương án điều tra
và lập mẫu phiếu điều tra
|
Theo quy định tương ứng của của
Thành phố về mức chi của các cuộc điều tra, thống kê do ngân sách Thành phố
đảm bảo (Phụ lục 01 của Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 và Phụ
lục 02 của Nghị quyết này)
|
2
|
Chi tổng hợp, phân tích, đánh giá
kết quả khảo sát, điều tra
|
3
|
Chi tiền công khảo sát điều tra
|
|
Chi tiền công khảo sát điều tra
|
|
Chi tiền công cho người dẫn đường
|
4
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông
tin
|
a)
|
Đối với cá nhân
|
|
Dưới 30 chỉ tiêu hoặc 30 chỉ tiêu
|
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
b)
|
Đối với tổ chức (Không bao gồm
các cơ quan, đơn vị của nhà nước thực hiện cung cấp thông tin theo quy định)
|
|
Dưới 30 hoặc 30 chỉ tiêu
|
|
Từ 31 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu
|
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
c)
|
Đối tượng cung cấp thông tin là
cơ quan đơn vị của nhà nước
|
5
|
Chi vận chuyển tài liệu khảo sát,
điều tra, thuê xe phục vụ khảo sát điều tra
|
6
|
Chi xử lý kết quả khảo sát điều
tra
|
7
|
Các khoản chi khác liên quan đến
khảo sát, điều tra (Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, xăng xe và các
khoản chi phí khác để thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác khảo sát điều
tra)
|
BIỂU
SỐ 02 - PHỤ LỤC 07
CHI
NGHIÊN CỨU, LẬP VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH LIÊN KẾT, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT
TT
|
Chức
danh/Nội dung công việc
|
Mức
chi
|
I
|
Hệ số công lao động của các
chức danh xây dựng nhiệm vụ liên kết (tính theo mức lương cơ sở hiện
hành)
|
Theo
quy định tương ứng của Thành phố về định mức lập dự toán thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội tại
phụ lục 08 của Nghị quyết này
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
2
|
Thư ký
|
3
|
Thành viên chính
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
II
|
Chi vật tư, văn phòng phẩm:
Thanh toán theo thực tế
|