|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND nội dung mức chi thuộc thẩm quyền Hội đồng thành phố Hà Nội
Số hiệu:
|
03/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2020/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 15
(Từ
ngày 06/7/2020 đến ngày 07/7/2020)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phòng, chống mua
bán người ngày 29 tháng 3 năm 2011;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Nghị định số
136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước 2015;
Căn cứ Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên Bộ: Tài chính - Giáo dục
và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện
xây dựng ngân hàng câu hỏi trác nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị
tham dự các kỳ thì Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số
75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử
dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến
nông;
Căn cứ Thông tư số
84/2019/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định nội dung, mức
chi cho công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân
quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán người;
Căn cứ Quyết định số
2282/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng;
Căn cứ Quyết định số 496/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch nghĩa
trang Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm
tra số 28/BC-HĐND ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo
giải trình, tiếp thu số 128/BC-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban nhân
dân Thành phố; ý kiến thảo luận và biểu quyết của đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số nội
dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố, cụ thể:
(1) Quy định nội dung, mức chi thực
hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm cho ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Nội (Chi
tiết tại Phụ lục 01 kèm theo).
(2) Quy định nội dung, mức chi cho
công tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân của hoạt động
mua bán người trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm
theo).
(3) Quy định chính sách hỗ trợ sử
dụng hình thức hỏa táng của thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục 03 kèm
theo).
(4) Quy định về mức chi tiền thưởng
đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng của các cuộc thi, hội
thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố và nội dung, mức chi đối
với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các danh hiệu,
hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp (Chi tiết tại Phụ lục 04 kèm
theo).
(5) Quy định nội dung, mức chi đối
với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà Nội (Chi tiết tại Phụ lục
05 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Trường hợp văn bản được dẫn chiếu
tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp
có thẩm quyền thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
2. Giao UBND các cấp tăng cường công
tác tuyên truyền; thông báo công khai, rộng rãi các nội dung chính sách, hướng
dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục để các tổ chức, cá nhân biết,
thực hiện; phương thức thực hiện gắn với cải cách thủ tục hành chính trong quản
lý nhà nước; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân Thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại
biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát thực hiện Nghị quyết.
4. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội tham gia giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
5. Quyết định số 2002/QĐ-UBND ngày
05 tháng 3 năm 2013 của UBND Thành phố về việc ban hành quy định một số nội
dung chi và mức hỗ trợ đối với hoạt động khuyến nông trên địa bàn thành phố Hà
Nội hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020. Quyết định số
03/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 của UBND Thành phố quy định về chính
sách hỗ trợ khuyến khích sử dụng hình thức hỏa táng trên địa bàn thành phố Hà Nội
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội khoá XV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội;
- Ban công tác ĐB của UBTVQH;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính;
- Thường trực Thành ủy Hà Nội;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố Hà Nội;
- Thường trực HĐND, UBND Thành phố;
- Đại biểu HĐND Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
- VP HĐND TP, VP UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- TT HĐND, UBND các quận, huyện, thị xã;
- Lưu: VT
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG
NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM CHO NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung, mức chi thực hiện
xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm cho ngành Giáo dục và Đào tạo Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Cán bộ, giáo viên và các cá nhân
có liên quan tham gia xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.
3. Quy định cụ thể
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho
cán bộ soạn thảo câu trắc nghiệm
|
Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành phố Hà Nội quy định một
số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân Thành phố.
|
2
|
Soạn thảo câu trắc nghiệm đưa
vào biên tập
|
Câu
|
92.000
|
|
3
|
Thẩm định và biên tập câu trắc
nghiệm
|
Câu
|
80.000
|
|
4
|
Tổ chức thi thử
|
|
|
|
|
- Chi xây dựng ma trận đề thi trắc
nghiệm
|
Người/ngày
|
230.000
|
|
|
- Chi xây dựng đề thi gốc
|
Đề
|
920.000
|
Bao
gồm phản biện và đáp án
|
|
- Chi xây dựng các mã đề thi
|
Đề
|
230.000
|
|
|
- Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc
thi:
|
|
|
|
|
+ Trưởng ban
|
Người/ngày
|
280.000
|
|
|
+ Phó trưởng ban
|
Người/ngày
|
230.000
|
|
|
+ Thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
160.000
|
|
|
- Chi phí đi lại, ở của Ban tổ
chức
|
Thực hiện theo quy định mức chi
công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị của thành phố
Hà Nội tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND thành phố
Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND
thành phố.
|
|
- Chi phụ cấp cho Hội đồng coi
thi:
|
|
|
|
|
+ Chủ tịch
|
Người/ngày
|
200.000
|
|
|
+ Phó Chủ tịch
|
Người/ngày
|
150.000
|
|
|
+ Thư ký, giám thị
|
Người/ngày
|
100.000
|
|
|
+ Nhân viên bảo vệ, y tế và phục
vụ
|
Người/ngày
|
50.000
|
|
5
|
Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc
nghiệm
|
Người/ngày
|
350.000
|
Theo
phương thức hợp đồng
|
6
|
Đánh máy và nhập vào ngân hàng
câu trắc nghiệm
|
Người/ngày
|
230.000
|
|
4. Nguồn kinh phí thực
hiện: Nhiệm vụ xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm thuộc
cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI CHO CÔNG TÁC HỖ TRỢ NẠN NHÂN
VÀ NỘI DUNG, MỨC CHI CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ NẠN NHÂN CỦA HOẠT ĐỘNG MUA BÁN NGƯỜI TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức chi cho công tác hỗ
trợ nạn nhân, mức chi chế độ hỗ trợ nạn nhân của hoạt động mua bán người trên địa
bàn thành phố Hà Nội quy định tại Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống mua bán
người.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân sử dụng kinh phí từ ngân sách địa phương của Hà Nội để hỗ trợ nạn nhân và
nạn nhân của hoạt động mua bán người được các tổ chức, cá nhân này hỗ trợ trên
địa bàn Thành phố.
3. Quy định cụ thể
|
Nội dung
|
Mức chi
|
1
|
Nội dung và mức chi cho công
tác hỗ trợ nạn nhân
|
1.1
|
Chi hỗ trợ người không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trực tiếp tham gia quản lý, bảo vệ nạn nhân.
|
200.000
đồng/người/ngày
|
1.2
|
Chi hỗ trợ cho cán bộ được giao
nhiệm vụ tư vấn tâm lý cho nạn nhân
|
10.000
đồng/người được tư vấn/lần tư vấn nhưng không quá 500.000 đồng/cán bộ/tháng.
|
2
|
Nội dung và mức chi chế độ hỗ
trợ trực tiếp cho nạn nhân
|
2.1
|
Chi hỗ trợ nhu cầu thiết yếu
và chi phí đi lại
|
a
|
Tiền ăn
|
Trong thời gian nạn nhân tạm trú
tại cơ sở bảo trợ xã hội, cơ sở hỗ trợ nạn nhân được hỗ trợ tiền ăn, thời
gian hỗ trợ không quá 03 tháng (ba tháng): mức hỗ trợ bằng mức chuẩn trợ cấp
xã hội hàng tháng (hệ số 1): 350.000 đồng/người/tháng nhân với hệ số tương ứng:
Trẻ em dưới 04 tuổi hệ số 5,0;
Trẻ em từ 04 tuổi đến dưới 16 tuổi
hoặc từ đủ 60 tuổi trở lên hệ số 4,0;
Người từ 16 tuổi đến 60 tuổi hệ
số 3,0;
Người khuyết tật đặc biệt nặng,
hệ số 3,0;
Người khuyết tật đặc biệt nặng
là trẻ em, hệ số 4,0;
Người khuyết tật đặc biệt nặng
là người cao tuổi, hệ số 4,0.
|
b
|
Hỗ trợ quần áo, vật dụng sinh hoạt
cá nhân cần thiết
|
Nạn nhân trong thời gian lưu trú
tại cơ sở được cấp vật dụng phục vụ sinh hoạt thường ngày và các chi phí khác
theo quy định tại khoản 4 Điều 26 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: mức 350.000 đồng/người/tháng.
|
2.2
|
Chi tiền ăn cho nạn nhân có
nguyện vọng trở về nơi cư trú nhưng không có khả năng chi trả
|
-
|
Tiền ăn trong những ngày đi đường
|
70.000 đồng/người/ngày.
|
2.3
|
Chi hỗ trợ y tế
|
|
|
Trường hợp nạn nhân chết trong thời
gian lưu trú tại cơ sở, sau 24 (hai mươi bốn) giờ, kể từ khi có kết luận của
các cơ quan có thẩm quyền mà thân nhân không đến kịp hoặc không có điều kiện
mai táng thì cơ sở có trách nhiệm tổ chức mai táng:
|
-
|
Chi phí giám định pháp y
|
Thực hiện theo phiếu thu thực tế
của cơ quan giám định pháp y đối với từng trường hợp cụ thể.
|
-
|
Chi phí mai táng
|
5.400.000 đồng/người.
|
2.4
|
Chi trợ cấp khó khăn ban đầu
|
|
Chi hỗ trợ một lần tiền trợ cấp
khó khăn ban đầu đối với nạn nhân thuộc hộ nghèo của thành phố Hà Nội khi trở
về nơi cư trú
|
1.000.000 đồng/người (hộ nghèo
được hỗ trợ là hộ nghèo theo tiêu chí thu nhập theo chuẩn nghèo thành phố Hà
Nội).
|
Đối với các nội dung, mức chi cho công
tác hỗ trợ nạn nhân và nội dung, mức chi chế độ hỗ trợ trực tiếp cho nạn nhân
không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các văn bản dẫn chiếu của
Trung ương quy định tại Thông tư số 84/2019/TT-BTC ngày 27/11/2019 và các văn bản
của Thành phố.
4. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SỬ DỤNG HÌNH
THỨC HỎA TÁNG CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND ngày
07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố
Hà Nội)
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định chính sách hỗ trợ sử dụng
hình thức hỏa táng của thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Người có hộ khẩu thường trú tại
thành phố Hà Nội; đối tượng được nuôi dưỡng tại các Trung tâm nuôi dưỡng, điều
dưỡng người có công và cơ sở trợ giúp xã hội công lập của thành phố Hà Nội; đối
tượng điều trị tại Bệnh viện 09 - Sở Y tế Hà Nội; người lang thang vô gia cư chết
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Quy định cụ thể
a. Hỗ trợ chi phí hỏa táng như
sau:
- Thi hài người lớn: 3.000.000 đồng/ca.
- Thi hài trẻ em dưới 06 tuổi:
1.500.000 đồng/ca.
b. Hỗ trợ chi phí vận chuyển:
1.000.000 đồng/ca.
c. Hỗ trợ chi phí khác:
Đối với người dân thuộc hộ nghèo,
trẻ em dưới 6 tuổi; các đối tượng người có công đang được nuôi dưỡng thường
xuyên tại các Trung tâm nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công; các đối tượng xã
hội đang được nuôi dưỡng thường xuyên tại các cơ sở trợ giúp xã hội công lập của
thành phố Hà Nội, đối tượng điều trị tại Bệnh viện 09 - Sở Y tế Hà Nội; người
lang thang vô gia cư chết trên địa bàn thành phố Hà Nội:
- Áo quan hỏa táng: 1.250.000 đồng/ca.
- Túi đồ khâm liệm: 500.000 đồng/ca.
- Bình đựng tro cốt: 250.000 đồng/ca.
- Chi phí quản lý lưu giữ bình
tro: 5.270.000 đồng/ô.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách cấp Thành phố.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
PHỤ LỤC 04
QUY ĐỊNH VỀ MỨC CHI TIỀN THƯỞNG ĐỐI VỚI
CÁC DANH HIỆU, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG, GIẢI THƯỞNG CỦA CÁC CUỘC THI, HỘI THI, HỘI
GIẢNG, KỲ THI TAY NGHỀ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VÀ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU, HÌNH
THỨC KHEN THƯỞNG, GIẢI THƯỞNG CÁC CẤP
(Kèm theo Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày
07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định về mức chi tiền thưởng đối
với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng của các cuộc thi, hội
thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố và nội dung chi, mức chi
đối với hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các
danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp.
2. Đối tượng áp dụng
Các sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
UBND các quận, huyện, thị xã; UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan.
3. Quy định cụ thể
a. Quy định mức chi tiền thưởng đối
với các danh hiệu, hình thức khen thưởng trên địa bàn Thành phố (Chi tiết tại
Biểu 01 kèm theo).
b. Quy định về mức chi giải thưởng
của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố (Chi
tiết tại Biểu 02 kèm theo).
c. Quy định nội dung, mức chi đối với
hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng; Hội đồng xét tặng các danh hiệu,
hình thức khen thưởng, giải thưởng các cấp (Chi tiết tại Biểu số
03 kèm theo).
4. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp; nguồn vốn huy
động xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Biểu 01 - Phụ lục 04
Quy định mức chi tiền thưởng đối với các danh hiệu,
hình thức khen thưởng trên địa bàn Thành phố
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Khen thưởng danh hiệu “Công dân
Thủ đô ưu tú”
|
Cá nhân
|
12,5 lần mức lương cơ sở.
|
2
|
Khen thưởng danh hiệu “Vì sự
nghiệp xây dựng Thủ đô’
|
Cá nhân
|
01 lần mức lương cơ sở.
|
3
|
Khen thưởng Bằng "Sáng kiến
Thủ đô"
|
Cá nhân
|
03 lần mức lương cơ sở.
|
4
|
Khen thưởng danh hiệu “Người tốt,
việc tốt”
|
Cá nhân
|
- Cấp Thành phố: 01 lần mức
lương cơ sở.
- Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban
MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, các quận,
huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố: 0,3 lần mức lương cơ sở.
- Cấp phường, xã, thị trấn: 0,15
lần mức lương cơ sở.
|
5
|
Khen thưởng “Cúp Thăng Long”
|
Tập thể
|
02 lần mức lương cơ sở.
|
6
|
Khen thưởng “Nghệ nhân Hà Nội”
|
Cá nhân
|
4,5 lần mức lương cơ sở.
|
7
|
Khen thưởng Thủ khoa xuất sắc
|
Cá nhân
|
4,5 lần mức lương cơ sở.
|
8
|
Khen thưởng thành tích đột xuất:
|
|
|
-
|
Bằng khen của Chủ tịch UBND
Thành phố về thành tích đột xuất
|
Tập thể
|
- 02 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp tập thể lập thành
tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc
khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của
Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất
sắc trong các lĩnh vực được Thành phố ghi nhận): Thưởng
tiền cho tập thể bằng 06 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp tập thể lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ
đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà
nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích
đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực có tác động tích cực đối với Thành phố,
khu vực hoặc thế giới): Thưởng tiền cho tập
thể là 50.000.000 đồng.
|
|
|
Cá nhân
|
- 01 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp cá nhân lập thành
tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc
khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
được Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho cá
nhân bằng 03 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp cá nhân lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân
dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành
tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực vực có tác động tích cực đối với
Thành phố, khu vực hoặc thế giới): Thưởng tiền cho
cá nhân là 20.000.000 đồng.
|
-
|
Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban Mặt
trận tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố;
Giấy khen của Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã và các đơn vị thuộc Thành phố về thành tích đột xuất
|
Tập thể
|
- 0,6 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp tập thể lập thành
tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc
khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và
các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 02
lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp tập thể lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ
đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà
nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt
xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban
nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng
tiền cho tập thể bằng 50% mức tiền thưởng tập thể lập thành tích đặc biệt xuất
sắc đột xuất cấp Thành phố.
|
|
|
Cá nhân
|
- 0,3 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp cá nhân lập thành
tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc
khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
được cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt nam Thành phố và các tổ chức chính trị -
xã hội Thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc
Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân
bằng 01 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp cá nhân lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ
đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người,
cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp Sở,
ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố, ỦBND quận, huyện, thị
xã, các đơn vị thuộc Thành phố ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng
50% mức tiền thưởng cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp
Thành phố.
|
-
|
Giấy khen của Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn về thành tích đột xuất
|
Tập thể
|
- 0,3 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp tập thể lập thành
tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc
khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 50% mức tiền thưởng tập thể lập thành
tích xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
Thành phố và các tổ chức chính trị-xã hội Thành phố, Ủy
ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố.
- Trường hợp tập thể lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ
đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người,
cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu
hoặc lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong
các lĩnh vực được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho tập thể bằng 50% mức tiền thưởng tập thể lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội
Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố.
|
|
|
Cá nhân
|
- 0,15 lần mức lương cơ sở;
- Trường hợp cá nhân lập thành
tích xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ xuất sắc
khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà nước hoặc trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực
được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận): Thưởng tiền cho cá nhân bằng 50%
mức tiền thưởng cá nhân lập thành tích xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội
Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc Thành phố.
- Trường hợp cá nhân lập thành
tích đặc biệt xuất sắc đột xuất (là thành tích đột xuất đạt được ở mức độ
đặc biệt xuất sắc khi dũng cảm cứu người, cứu tài sản của nhân dân, của Nhà
nước hoặc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu hoặc lập được thành tích đặc biệt
xuất sắc trong các lĩnh vực được cấp phường, xã, thị trấn ghi nhận):
Thưởng tiền cho cá nhân bằng 50% mức tiền thưởng cá nhân lập
thành đặc biệt xuất sắc đột xuất cấp Sở, ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam Thành phố và các đoàn thể Thành phố các tổ chức
chính trị - xã hội Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, các đơn vị
thuộc Thành phố.
|
Biểu 02 - Phụ lục 04
Quy định mức chi giải thưởng của các
cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn Thành phố
1. Mức chi giải thưởng của các cuộc thi, hội thi, hội giảng, kỳ thi tay nghề trên địa bàn
Thành phố; giải thưởng cho các cuộc thi Giảng viên lý luận chính trị giỏi, báo
cáo viên giỏi và các cuộc thi tìm hiểu, tuyên truyền do Trung ương và Thành phố
phát động; Giải thưởng trong "Tổng kết và phát động phong trào sáng tác
mang tính giai đoạn của Thủ đô" sử dụng ngân sách Nhà nước:
TT
|
Cấp tổ chức
|
Mức giải
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Cấp Thành phố tổ chức
|
Giải
đặc biệt
|
Tập
thể
|
20.000.000
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi, UBND Thành phố hoặc các đơn vị được UBND Thành
phố giao tổ chức thực hiện quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không
vượt quá mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có
giải tập thể, quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể.
|
Cá
nhân
|
12.000.000
|
Giải
nhất
|
Tập
thể
|
10.000.000
|
Cá
nhân
|
6.000.000
|
Giải
nhì
|
Tập
thể
|
7.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
Giải
ba
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
2.000.000
|
Giải
khuyến khích
|
Tập
thể
|
3.000.000
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
Giải
phụ khác
|
|
500.000
|
2
|
Cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thánh phố và các tổ chức
chính trị - xã hội Thành phố; các quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố
tổ chức
|
Giải
đặc biệt
|
Tập
thể
|
10.000.000
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi, sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố
và các tổ chức chính trị xã hội Thành phố; các quận, huyện, thị xã, đơn vị
thuộc Thành phố quyết định mức chi giải thưởng cụ thể nhưng không vượt quá mức
chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc thi không có giải tập thể,
quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải của tập thể.
|
Cá
nhân
|
6.000.000
|
Giải
nhất
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
Giải
nhì
|
Tập
thể
|
3.500.000
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
Giải
ba
|
Tập
thể
|
2.500.000
|
Cá
nhân
|
1.000.000
|
Giải
khuyến khích
|
Tập
thể
|
1.500.000
|
Cá
nhân
|
500.000
|
Giải
phụ khác
|
|
250.000
|
3
|
Cấp xã, phường, thị trấn tổ chức
|
Giải
đặc biệt
|
Tập
thể
|
5.000.000
|
Tùy theo quy mô và địa bàn tổ chức
cuộc thi, các xã, phường, thị trấn quyết định mức chi giải thưởng cụ thể
nhưng không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Mục này; đối với các cuộc
thi không có giải tập thể, quyết định mức giải thưởng cho cá nhân bằng với giải
của tập thể.
|
Cá
nhân
|
3.000.000
|
Giải
nhất
|
Tập
thể
|
2.500.000
|
Cá
nhân
|
1.500.000
|
Giải
nhì
|
Tập
thể
|
1.800.000
|
Cá
nhân
|
800.000
|
Giải
ba
|
Tập
thể
|
1.300.000
|
Cá
nhân
|
500.000
|
Giải
khuyến khích
|
Tập
thể
|
800.000
|
Cá
nhân
|
250.000
|
Giải
phụ khác
|
|
150.000
|
2. Một số nội dung chi và mức chi
đối với: “Giải báo chí về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của thành phố Hà
Nội”, “Giải báo chí về phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch,
văn minh”:
STT
|
Nội dung chi
|
Hình thức giải thưởng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
|
1
|
Chi giải thưởng Giải báo chí
về xây dựng Đảng và hệ thống chính trị của thành phố Hà Nội và Giải báo chí về
phát triển văn hóa và xây dựng người Hà Nội thanh lịch, văn minh hằng năm
|
-
Giải đặc biệt
|
Cá
nhân
|
100.000.000
đồng/giải
|
|
- Giải A
|
Cá
nhân
|
50.000.000
đồng/giải
|
|
- Giải B
|
Cá
nhân
|
30.000.000
đồng/giải
|
|
- Giải C
|
Cá
nhân
|
20.000.000
đồng/giải
|
|
- Giải cho tác phẩm xuất sắc của
tác giả cao tuổi, giải cho tác phẩm xuất sắc của tác giả trẻ tuổi
|
Cá
nhân
|
20.000.000
đồng/giải
|
|
10.000.000
đồng/giải
|
|
- Giải khuyến khích
|
Cá
nhân
|
|
- Giải đồng hạng xuất sắc cho cơ
quan báo chí tiêu biểu
|
Tập
thể
|
15.000.000
đồng/giải
|
|
- Tiền thưởng các tác phẩm vào
chung khảo
|
Cá
nhân
|
2.000.000
đồng/giải
|
|
Biểu số 03 - Phụ lục 04
Quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động của Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng,
giải thưởng các cấp
Stt
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;
Hội đồng xét tặng cấp Thành phố đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng,
các giải thưởng
|
|
|
1
|
Chi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng,
Hội đồng xét tặng cấp Thành phố họp xét khen thưởng các danh hiệu, hình thức
khen thưởng, giải thưởng đối với các tập thể, cá nhân
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
1.500.000
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên
Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
1.000.000
|
- Đại biểu mời tham dự
|
đồng/người/
buổi
|
200.000
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
100.000
|
- Bộ phận phục vụ
|
đồng/người/
buổi
|
50.000
|
2
|
Chi thù lao xin ý kiến bằng phiếu đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội
đồng xét tặng cấp Thành phố
|
đồng/người/
phiếu
|
500.000
|
II
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng,
Hội đồng xét tặng cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ
chức chính trị - xã hội Thành phố; quận, huyện, thị xã, các đơn vị thuộc
Thành phố đối với các danh hiệu, hình thức khen thưởng, các giải thưởng:
|
|
|
1
|
Chi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng,
Hội đồng xét tặng cấp sở, ban, ngành, Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố và các tổ
chức chính trị - xã hội Thành phố; quận, huyện, thị xã, đơn vị thuộc Thành phố
họp xét khen thưởng các danh hiệu, hình thức khen thưởng, giải thưởng đối với
các tập thể, cá nhân:
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
500.000
|
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên
Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
300.000
|
- Đại biểu mời tham dự
|
đồng/người/
buổi
|
100.000
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
100.000
|
- Bộ phận phục vụ
|
đồng/người/
buổi
|
50.000
|
2
|
Chi thù lao xin ý kiến bằng phiếu
đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp sở,
ban, ngành, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố
Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội Thành phố; quận, huyện, thị xã, đơn
vị thuộc Thành phố.
|
đồng/người/
phiếu
|
200.000
|
III
|
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng,
Hội đồng xét tặng cấp xã, phường, thị trấn đối với
các danh hiệu, hình thức khen thưởng, các giải thưởng
|
|
|
1
|
Chi Hội đồng Thi đua - Khen thưởng,
Hội đồng xét tặng cấp xã, phường, thị trấn họp xét khen thưởng các danh hiệu,
hình thức khen thưởng, giải thưởng đối với các tập thể, cá nhân:
|
|
|
- Chủ tịch Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
250.000
|
- Phó Chủ tịch và các Thành viên
Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
150.000
|
- Đại biểu mời tham dự
|
đồng/người/
buổi
|
50.000
|
- Bộ phận giúp việc Hội đồng
|
đồng/người/
buổi
|
50.000
|
- Bộ phận phục vụ
|
đồng/người/
buổi
|
50.000
|
2
|
Chi thù lao xin ý kiến bằng phiếu
đối với Thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng xét tặng cấp xã,
phường, thị trấn
|
đồng/người/
phiếu
|
100.000
|
Ghi chú: Mức chi đối với Hội đồng xét tặng giải thưởng các cấp nêu trên được áp
dụng đối với Hội đồng sơ khảo và chung khảo./.
PHỤ LỤC 05
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG, MỨC CHI ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2020/NQ-HĐND
ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định một số nội dung, mức chi từ
nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách Nhà nước cho các hoạt động khuyến nông và
chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến
hoạt động khuyến nông và đối tượng chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo
quy định tại Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ về khuyến nông.
- Cơ quan quản lý nhà nước về hoạt
động khuyến nông.
3. Quy định cụ thể
TT
|
Nội dung chi
|
Mức chi
|
1
|
Bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo
|
1.1
|
Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức bồi dưỡng, tập huấn và đào tạo: Thực hiện theo quy định tại Điều 6
Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
|
1.2
|
Các tổ chức, cá nhân tham gia bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo thực hiện theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính
hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. Một số nội dung chi, mức
chi sau:
|
a
|
Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn
|
Thực hiện theo điểm a khoản 2 Điều
4 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông.
|
b
|
Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật
|
Thực hiện theo mức chi cho công
tác đào tạo bồi dưỡng các bộ công chức, viên chức và các đối tượng khác quy định
tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của HĐND thành
phố Hà Nội về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của
HĐND Thành phố
|
c
|
Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ;
tổ chức cho học viên đi khảo sát, thực tế; thuê hội trường, phòng học, thiết
bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch; chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ,
chi tiền thuốc y tế thông thường cho học viên ; chi khác phục vụ trực tiếp lớp
học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và
các khoản chi trực tiếp khác)
|
Thực hiện theo điểm c khoản 2 Điều
4 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động
khuyến nông.
|
d
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông:
|
|
Đối tượng chuyển giao công nghệ
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Đối với chỗ ở cho người học,
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ
chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có). Trường hợp
thuê chỗ ở cho học viên được thanh toán theo chế độ công tác phí quy định tại
Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về
việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
|
-
|
Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà
|
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn,
chỗ ở ( nếu phải thuê chỗ ở) theo mức chi về chế độ chi hội nghị quy định tại
Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền
của HĐND Thành phố. Nếu đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên
thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu
có).
+ Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000
đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng
khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
|
-
|
Người nông dân sản xuất nhỏ,
nông dân thuộc diện hộ nghèo
|
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Hỗ trợ 100% chi phí tiền ăn;
chỗ ở ( nếu phải thuê chỗ ở) theo mức chi về chế độ chi hội nghị quy định tại
Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc
quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. Nếu
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ
chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có).
+ Hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật và người học cư trú ở xã, thôn, bản thuộc vùng khó khăn theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ, mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm
đào tạo ở xa nơi cư trú từ 5 km trở lên.
|
-
|
Người nông dân sản xuất hàng
hóa, chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân
khác hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp
|
+ Hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo).
+ Hỗ trợ 50% chi phí tiền ăn, chỗ
ở ( nếu phải thuê chỗ ở) theo mức chi về chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ
lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố về việc
quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố. Nếu
đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ
chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có).
+ Hỗ trợ tiền đi lại là 100.000
đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên.
|
-
|
Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông
|
Thực hiện theo điểm d khoản 2 Điều
4 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện hoạt động khuyến nông.
|
đ
|
Chi khảo sát học tập trong và
ngoài nước
|
-
|
Đối với khảo sát học tập trong
nước
|
Mức chi theo thực tế và chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố quy định
một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
|
-
|
Đối với khảo sát học tập ngoài
nước
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy
định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước
đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí
|
2
|
Thông tin tuyên truyền
|
2.1
|
Nội dung hoạt động, phương thức tổ
chức thông tin tuyên truyền và chính sách thông tin tuyên truyền được thực hiện
theo quy định tại Điều 7 và Điều 28 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ
về khuyến nông
|
2.2
|
Tuyên truyền thông qua hệ thống
truyền thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến
nông, bản tin trang thông tin điện tử Khuyến nông:
|
a
|
Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên
truyền, cơ quan khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến
nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Mức chi thực hiện theo hình thức hợp
đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức
đấu thầu, trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện
theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
|
b
|
Đối với nhuận bút cho tác phẩm
(tin, bài, ảnh, thơ, clip, ...) đăng trên Bản tin khuyến
nông, trang thông tin điện tử khuyến nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông
và tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế
độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định
số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận
bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các
loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
|
2.3
|
Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội
thảo, tham quan học tập
|
+ Thực hiện theo chế độ chi công
tác phí, chi hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND
ngày 05/12/2017 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức
chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
+ Mức chi chủ tọa và ban cố vấn,
báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo theo nội
dung, mức chi tại Phụ lục 01 Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 04/12/2019 của
HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND
Thành phố.
|
2.4
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông, Hội nghị giao ban khuyến nông vùng
|
Mức chi thực hiện theo chế độ chi
hội nghị quy định tại Phụ lục 03 Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày
05/12/2017 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung,
mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
|
2.5
|
Tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm hàng nông nghiệp Việt Nam tại Hà Nội và các địa bàn ngoài Hà Nội
|
Thực hiện theo nội dung chi và mức
chi hỗ trợ tại điểm b khoản 3.2 Phụ lục 06 Nghị quyết số 22/2016/NQ-HĐND ngày
08/12/2016 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm
quyền của HĐND Thành phố.
|
2.6
|
Tổ chức hội thi, tuyên truyền, vận
động về các hoạt động khuyến nông
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính quy định quản lý
và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa công
nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông tư
liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi
hoạt động thi tay nghề các cấp
|
2.7
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
|
Thực hiện theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 của liên Bộ:
Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý
và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
|
3
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình
trình diễn
|
3.1
|
Tổ chức, cá nhân là đối tượng
chuyển giao và nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về
khuyến nông được hưởng các chính sách hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn và
nhân rộng mô hình theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
|
3.2
|
Nội dung, quy mô, định mức kinh
tế kỹ thuật xây dựng và nhân rộng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của Bộ
Nông nghiệp và PTNT và các cơ quan có thẩm quyền.
|
3.3
|
Một số nội dung chi, mức chi.
|
|
a
|
Hỗ trợ chi phí xây dựng mô hình:
|
|
-
|
Mô hình trình diễn ở địa bàn khó
khăn, địa bàn bị ảnh hưởng của thiên tai, dịch hại, biến đổi khí hậu theo
công bố của cấp có thẩm quyền
|
Hỗ trợ 100% chi phí về giống,
thiết bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình
|
-
|
Mô hình trình diễn ở địa bàn
trung du, miền núi
|
Hỗ trợ 70% chi phí về giống, thiết
bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình
|
-
|
Mô hình trình diễn ở địa bàn đồng
bằng được
|
Hỗ trợ 50% chi phí về giống, thiết
bị, vật tư thiết yếu để xây dựng mô hình
|
-
|
Mô hình ứng dụng công nghệ cao
|
Hỗ trợ 40% tổng kinh phí mô hình
tổng kinh phí thực hiện mô hình (đối với tất cả các địa bàn)
|
-
|
Mô hình tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh nông nghiệp
|
Hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện
mô hình nhưng không quá 100 triệu đồng/một điểm mô hình (đối với tất cả các địa
bàn)
|
-
|
Chứng nhận cơ sở sản xuất thực
phẩm an toàn, cơ sở an toàn dịch bệnh khi tham gia xây dựng mô hình theo quy
định hiện hành
|
Hỗ trợ 100% chi phí (đối với tất
cả các loại mô hình)
|
b
|
Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình:
|
|
-
|
Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe.
|
Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền nước uống.
|
Thực hiện theo mức chi tại mục 1
của Quy định này.
|
-
|
Chi bồi dưỡng giảng viên, báo
cáo viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu).
|
Mức chi thực hiện theo mức chi
cho công tác đào tạo bồi dưỡng các bộ công chức, viên chức và các đối tượng khác
quy định tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 11/2018/NQ-HĐND ngày 05/12/2018 của
HĐND thành phố Hà Nội quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của
HĐND Thành phố
|
c
|
Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình
|
Mức chi áp dụng theo quy định tại
mục 2 của quy định này
|
d
|
Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn
|
Tính bằng mức lương cơ sở/22
công (x) số ngày thực tế tham gia chỉ đạo
|
4
|
Tư vấn và dịch vụ khuyến nông
|
4.1
|
Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức tư vấn, dịch vụ khuyến nông thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và hướng dẫn của
Bộ Nông nghiệp và PTNT.
|
4.2
|
Mức chi
|
|
a
|
Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại mục 1 của quy định này.
|
b
|
Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm
|
Mức chi thực hiện theo quy định
tại mục 2 của quy định này.
|
c
|
Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng
|
Mức chi thỏa thuận, hợp đồng thực
hiện theo quy định hiện hành.
|
5
|
Hợp tác quốc tế về khuyến
nông
|
|
5.1
|
Nội dung hoạt động và phương thức
tổ chức hợp tác quốc tế về khuyến nông, chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp
thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ
về khuyến nông và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT (nếu có).
|
5.2
|
Mức chi
|
|
a
|
Mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao
công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ chức, cá nhân nước
ngoài.
|
b
|
Đón tiếp các đoàn khách nước
ngoài vào làm việc
|
Thực hiện theo chế độ tiếp khách
nước ngoài vào Việt Nam quy định tại Phụ lục 02 Nghị quyết số 03/2019/NQ-HĐND
ngày 08/7/2019 của HĐND Thành phố quy định một số nội dung, mức
chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố.
|
6
|
Nội dung chi khác
|
|
6.1
|
Thuê chuyên gia trong và ngoài
nước phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông
|
Thực hiện theo Thông tư số
02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của Bộ Lao động thương binh và Xã hội quy
định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu
cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn
nhà nước.
|
6.2
|
Mua bản quyền tác giả, công nghệ
mới
|
Thưc hiện theo quy định tại Khoản
2 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của
Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông.
|
6.3
|
Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp
trang thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông
|
Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
6.4
|
Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
|
|
a
|
Cơ quan quản lý khuyến nông (Sở
Nông nghiệp và PTNT)
|
Được trích tối đa 3% nguồn kinh
phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để phục vụ công
tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nội dung và
kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội dung chi thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 4 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài
chính quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước
thực hiện hoạt động khuyến nông.
|
b
|
Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông
|
Được trích 5% nguồn kinh phí
khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi cho công tác
tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu, quyết
toán và chi khác (nếu có). Mức chi thực hiện theo quy định hiện hành.
|
6.5
|
Các khoản chi khác phục vụ hoạt
động khuyến nông.
|
Thực hiện theo quy định tại khoản
5 Điều 9 Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04/11/2019 của Bộ Tài chính quy định
quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt
động khuyến nông.
|
Ngoài các nội dung chính sách nêu trên,
các đối tượng thụ hưởng chính sách được hưởng các chính sách khác của Trung
ương và Thành phố theo quy định nhưng không trùng lặp về nội dung hỗ trợ. Trường
hợp trong cùng thời điểm và cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ hưởng chính
sách chỉ được lựa chọn một mức hỗ trợ cao nhất và có lợi nhất.
4. Nguồn kinh phí thực
hiện: Ngân sách nhà nước theo phân cấp.
5. Thời gian thực hiện: Từ ngày 01 tháng 8 năm 2020.
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 quy định về nội dung và mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
14.319
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|