Trang: ... 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
  1. Quy định 484/CAAV năm 1995 về quản lý việc xuất vận đơn hàng không thứ cấp của Doanh nghiệp không phải là hãng hàng không tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  2. Quy định 2402/TM-XNK năm 1995 về việc điều hành nhập khẩu ô tô dưới 12 chỗ ngồi và xe 2 bánh gắn máy năm 1995 do Bộ Thương mại ban hành
  3. Quy định 1971-LB-TM-XD điều hành nhập khẩu xi măng năm 1995 do Bộ Thương Mại và Bộ xây Dựng ban hành
  4. Regulation No. 260/UB-TD of February 12, 1995, rules for working mechanism of inter-branch expert teams for appraisal of projects with foreign investment capital
  5. Quy định 260/UB-TĐ năm 1995 về cơ chế làm việc của tổ chuyên viên liên ngành thẩm định dự án có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài do Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và đầi tư ban hành
  6. Quy định 157/CAAV năm 1995 về xử lý vi phạm quy định về quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  7. Quy định 2738/CAAV năm 1994 về việc thu tiền thương quyền và phí hạ cánh, cất cánh và chỉ huy bay đối với các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  8. Quy định 913-CAAV năm 1994 về quy định tạm thời quản lý hoạt động bán chứng từ vận chuyển hàng không Việt Nam do Cục trưởng Cục Hàng không dân dụng Việt Nam
  9. Regulation No. 833/CAAV of May 02, 1994, on management of leasing, buying airplanes for air transportation in Vietnam
  10. Quy định 833/CAAV năm 1994 về quản lý việc thuê, mua tầu bay trong hoạt động vận chuyển hàng không do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  11. Regulation No. 826/CAAV of April 29, 1994, on management to contract relating to air-transportation in Vietnam
  12. Quy định 826/CAAV năm 1994 về quản lý hoạt động liên quan đến vận chuyển hàng không tại Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  13. Quy định 463/CAAV năm 1994 về việc cấp phép cho các chuyến bay quốc tế thuê chuyến được thực hiện bởi các hãng hàng không và tư nhân nước ngoài đến và đi từ Việt Nam do Cục trưởng Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  14. Regulation No.73/QD-KHKT, on necessary conditions for foreign and Vietnamese economic organizations, individuals to exploit precious stone, promulgated by the Ministry of heavy Industry.
  15. Decision No. 442/QD-QLTN on the organization of evaluating of application, submission for approval of license on survey, exploitation of mineral resources, promulgated by the Ministry of heavy Industry.
  16. Quy định 442/QĐ-QLTN năm 1994 về việc tổ chức thẩm định hồ sơ và trình ban hành giấy phép khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản do Bộ Công nghiệp nặng ban hành
  17. Quy định 73/QĐ-KHKT năm 1994 về các điều kiện cần thiết để các tổ chức kinh tế cá nhân người Việt Nam và nước ngoài khai thác đá quý do Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng ban hành
  18. Quy định 1049/CAAV năm 1993 về trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng cơ bản của Cục Hàng không dân dụng Việt Nam do Cục hàng không dân dụng Việt Nam ban hành
  19. Quy chế về hoạt động ngày 07/07/1993 do các Uỷ ban của Quốc hội ban hành
  20. Quy chế về hoạt động của Hội đồng dân tộc ngày 07/07/1993 do Quốc Hội ban hành
  21. Quy chế về hoạt động của Uỷ ban thường vụ Quốc hội ngày 14/07/1993 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
  22. Quy chế ngày 07/07/1993 về hoạt động của Đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội do Quốc Hội ban hành
  23. Thỏa thuận về Hợp tác phát triển giữa Việt Nam và Ô-xtrây-li-a
  24. Công điện 1188/KTN năm 1993 về việc sắp xếp lại doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  25. Quy định 54-QĐ/TW năm 1992 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cơ quan do Ban Bí thư ban hành
  26. Quy định 52-QĐ/TW năm 1992 về chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ ở phường do Ban Bí thư ban hành
  27. Quy định 49-QĐ/TW năm 1992 về chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ, chi bộ trong các doanh nghiệp nhà nước do Ban Bí thư ban hành
  28. Quy định 679/QĐ-TTr năm 1992 về trình tự tiến hành thanh tra xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân trong hệ thống kho bạc Nhà nước do Cục Kho bạc Nhà nước ban hành
  29. Quy định 605-CNNg/QLTN năm 1992 về việc bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ Công nghiệp nặng ban hành
  30. Quy định tạm thời 02-TLĐ/QĐ về việc tổ chức và hoạt động công đoàn trong các đơn vị kinh tế tập thể, tư nhân và cá thể do Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ban hành
  31. Quy định 296 TMDL/XNK năm 1992 về cấp giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu do Bộ Thương mại và Du lịch ban hành
  32. Tờ trình số 98/MNDT về việc ban hành danh sách các đơn vị hành chính xã, phường và thị trấn là miền núi và vùng cao của cả nước do Văn phòng Miền núi và Dân tộc ban hành
  33. Quy định 299-TMDL/XNK năm 1992 về việc ký kết và quản lý hợp đồng mua bán hàng hoá ngoại thương do Bộ thương mại và du lịch ban hành
  34. Tờ trình số 08/MNDT-VP về việc ban hành danh mục các đơn vị hành chính xã, phường và thị trấn là miền núi (vùng cao, vùng thấp của cả nước) do Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
  35. Quy định 547 năm 1991 về hình thức và nội dung các tài liệu của đơn yêu cầu bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá do Cục Sáng chế ban hành
  36. Quy định 545 năm 1991 về hình thức và nội dung đơn yêu cầu bảo hộ sáng chế, giải pháp hữu ích do Cục Sáng chế ban hành
  37. Quy định 1310/THKH năm 1991 về tuyển chọn cán bộ khoa học và kỹ thuật, cơ quan chủ trì thực hiện công trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp Nhà nước do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
  38. Quy định số 4914-TN-XNK về việc kinh doanh theo phương thức chuyển khẩu do Bộ Thương nghiệp ban hành
  39. Quy chế số 4794-TN-XNK về việc Hướng dẫn việc ký kết hợp đồng mua bán hàng hoá thương mại (HĐMBHHNgT) do Bộ Thương nghiệp ban hành
  40. Quy định 4795-TN-XNK năm 1991 về việc kinh doanh dịch vụ thủ tục hàng hoá quá cảnh lãnh thổ Việt Nam do Bộ Thương nghiệp ban hành
  41. Quy định 4797-TN-XNK năm 1991 về quy định tạm thời kinh doanh theo phương thức tạm nhập, tái xuất do Bộ Thương nghiệp ban hành
  42. Quy định 254-TC/VT năm 1991 về thủ tục nhập ngoại tệ, hàng viện trợ quốc tế do Bộ Tài chính ban hành
  43. Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 1991
  44. Quy định tạm thời 686-BXD/QĐ năm 1990 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Kiến trúc sư trưởng ở thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
  45. Quy định 78/KVI về việc cho vay các đơn vị kinh tế quốc doanh để trả nợ hợp tác xã tín dụng do Ngân hàng Nhà nước ban hành
  46. Điều lệ về nhãn hiệu hàng hoá (ban hành kèm theo Nghị định số 197-HĐBT ngày 14/12/1982 được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 84-HĐBT ngày 20/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
  47. Cơ chế rà soát chính sách thương mại - TPRM
  48. Quy định 05/QĐ-BNV năm 1989 về việc đi bờ của thuyền viên nước ngoài ở các cửa khẩu cảng Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành
  49. Quy định 01-QĐ/BNV năm 1988 về thủ tục xin xuất cảnh định cư ở nước ngoài do Bộ Nội vụ ban hành
  50. Quy định 97/TĐKT năm 1988 về bồi dưỡng chế độ đẳng cấp vận động viên và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân đạt thành tích Thể thao xuất sắc do tỉnh An Giang ban hành
  51. Quy định tạm thời 220/QĐ-UB năm 1987 về lập kế hoạch khảo sát thiết kế do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  52. Quy chế tạm thời về việc cho người nước ngoài vào Việt Nam du lịch và người Việt Nam định cư ở nước ngoài về nước du lịch hoặc du lịch kết hợp thăm quê hương, gia đình do Ban Việt kiều Trung ương - Bộ Nội vụ - Bộ Ngoại giao - Tổng cục Du lịch ban hành
  53. Quy định 2772/QĐ-UB năm 1986 về việc chế độ chi tiêu ngoại tệ cho cán bộ đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  54. Quy định 2400/UB năm 1986 về việc hạch toán một số khoản chi phí do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  55. Quy định 553/UB về tổ chức huy động kiều hối trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  56. Thoả ước Lahay về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp 1986
  57. Quy định 77/QĐ-UB năm 1984 về thủ tục xây dựng cơ bản trong xây dựng nhà ở để giải tỏa nhà ổ chuột và nhà trên kênh rạch ô nhiễm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  58. Quy chế số 2-TC/V9 về việc quy định ngạch kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
  59. Quy định 17-V9/TC năm 1993 về chế độ trang phục, giấy chứng minh kiểm sát viên viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành.
  60. Thông cáo 01/TC-UB về việc cho phép nhận tiền, nhận hàng thường xuyên và không thường xuyên từ nước ngoài gởi về do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  61. Biên bản tóm tắt chương trình làm việc của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ III do Quốc hội ban hành
  62. Quy định 298/QĐ-UB năm 1982 về phương thức cấp bù giá một số mặt hàng tiêu chuẩn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  63. Biên bản tóm tắt về Chương trình làm việc của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VII, kỳ họp thứ nhất do Quốc hội ban hành
  64. Biên bản tóm tắt chương trình làm việc của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VI, kỳ họp thứ VII do Quốc hội ban hành
  65. Thông cáo 04/TC-UB về việc kê khai đăng ký kinh doanh bổ sung do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  66. Thông cáo 01/TC-UB về việc xử lý các tội về cờ bạc do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  67. Biên bản tóm tắt chương trình làm việc của Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ sáu do Quốc hội ban hành
  68. Thông tri 03/TT-UB năm 1979 về việc tổ chức màng lưới thú y dân lập tại các quận, huyện trong thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  69. Biên bản tóm tắt chương trình làm việc của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa VI, kỳ họp thứ V do Quốc hội ban hành
  70. Biên bản tóm tắt chương trình làm việc của Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ tư do Quốc hội ban hành
  71. Thông tri 23/TT-UB năm 1978 về việc khẩn trương thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với các đơn vị được thành phố cử đi làm nhiệm vụ bảo vệ biên giới do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  72. Quy định tạm thời 180/QĐ-UB năm 1978 về phân công trách nhiệm quản lý công nghiệp và tiểu công nghiệp, thủ công nghiệp giữa Sở Công nghiệp – Phòng Công nghiệp quận, huyện và Ủy ban nhân dân phường, xã thuộc thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  73. Thông tri 22/TT-UB năm 1978 về một số quy định cụ thể đối với người Hoa thuộc khu vực sản xuất tiểu công nghiệp – thủ công nghiệp bỏ trốn ra nước ngoài do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  74. Thông tri 20/TT-UB năm 1978 bổ sung một vài nội dung vào điểm thứ nhất Thông tri 19/TT-UB do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  75. Thông tri 17/TT-UB năm 1978 về việc kiểm kê, quản lý chặt chẽ nhà cửa, tài sản của tư sản thương nghiệp trốn chuyển đi sản xuất do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  76. Thông tri 10/TT-UB năm 1978 về việc sắp xếp tiểu thương ba ngành hàng vật tư - vải sợi - điện máy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  77. Thông tri 09/TT-UB năm 1978 về những quy định trong quan hệ với các cơ quan nước ngoài và người nước ngoài do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  78. Quy định tạm thời 371/QĐ-UB để thống nhất cách tính giá trị tổng sản lượng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trong thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  79. Thông tri 05/TT-UB năm 1978 về việc thực hiện chủ trương đối với việc tư nhân xin hiến tài sản cho nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  80. Thông cáo 03/TC-UB về việc vận chuyển, mua bán và giết mổ heo tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  81. Quy định tạm thời 2775/UB năm 1977 về một số mặt hàng tự doanh của thương nghiệp hợp tác xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  82. Thông tri 16/UB năm 1977 hướng dẫn việc vận động tổ chức phong trào sản xuất cho xuất khẩu quy mô lớn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  83. Quy định tạm thời 1289/QĐ-UB năm 1977 về việc quản lý tiêu dùng và phân phối lương thực cho một số đối tượng tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  84. Quy định tạm thời 648/CT-UB năm 1977 về nghĩa vụ lao động xã hội chủ nghĩa xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  85. Thông cáo 04/TC-UB về một số quy định hiện hành liên quan đến tự do thân thể và tài sản của nhân dân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  86. Thông tri 07/TT-UB năm 1977 về việc thi hành một số chế độ bảo hiểm xã hội đối với công nhân viên chức miền Nam do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  87. Thông cáo số 03/TC-UB về một số quy định bài trừ những tệ nạn xã hội cũ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  88. Quy định tạm thời 144/UB năm 1977 về việc mua bán nhà cửa của nhân dân thành phố Hồ Chí Minh để đi xây dựng vùng kinh tế mới và hồi hương lập nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  89. Thông tri 01/TT-UB năm 1977 về việc tăng cường quản lý mua bán và vận chuyển lương thực trong thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  90. Thông tri 1880/UB năm 1976 hướng dẫn việc kiểm kê xử lý tài sản vắng chủ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  91. Tuyên bố về việc Đại hội đại biểu quốc dân miền Nam Việt Nam và Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
  92. Tuyên bố về việc Đại hội đại biểu quốc dân miền Nam Việt Nam và Chính phủ cách mạng lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam do Chính phủ ban hành
  93. Lời di chúc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
  94. Điều lệ tóm tắt của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp
  95. Chế độ số 254-TCTK/TN về việc báo cáo tổng kiểm kê tồn kho hàng hóa hàng năm vào 0 giờ ngày 01 tháng 01 và 0 giờ ngày 01 tháng 7 do Tổng cục Thống kê ban hành
  96. Khuyến nghị về đồng ý kết hôn, độ tuổi kết hôn tối thiểu và việc đăng ký kết hôn, 1965
  97. Quy định 1745-BCNN-CBLĐ năm 1963 về một số chế độ điều chỉnh công nhân thời vụ giữa các xí nghiệp thuộc Bộ do Bộ Công nghiệp nhẹ ban hành
  98. Quy định 236-BYT-QĐ năm 1963 về nhiệm vụ của Viện Vệ sinh dịch tễ học do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
  99. Quy chế 463-TTg năm 1961 về tổ chức và quản lý các đội máy nông nghiệp do Thủ Tướng Chính phủ ban hành.
  100. Tuyên bố của Liên Hợp quốc về quyền trẻ em 1959