TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 2694:2007
ASTM
D 130 - 04e1
SẢN
PHẨM DẦU MỎ - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
ĐỘ ĂN MÒN ĐỒNG BẰNG PHÉP THỬ TẤM ĐỒNG
Petroleum products -
Test method for determination pf corrosiveness to copper by copper strip test
Lời nói đầu
TCVN 2694 : 2007 thay thế TCVN 2694 :
2000.
TCVN 2694 : 2007 tương đương với ASTM
D 130 - 04e1 Standard Test Method for Corrosiveness to Copper from
Petroleum Products by Copper Strip Test.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN PHẨM DẦU MỎ -
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĂN MÒN ĐỒNG BẰNG PHÉP THỬ TẤM ĐỒNG
Petroleum products -
Test method for determination pf corrosiveness to copper by copper strip test
1. Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
độ ăn mòn đồng của xăng hàng không, nhiên liệu tuốc bin hàng không, xăng động
cơ, dung môi làm sạch (Stoddard), dầu hỏa, nhiên liệu điêzen (DO), dầu FO nhẹ,
dầu bôi trơn, và xăng tự nhiên hoặc các loại hydrocacbon khác có áp suất hơi
không lớn hơn 124 kPa (18 psi) tại 37,8 °C (Cảnh báo - Một số sản phẩm,
đặc biệt là xăng tự nhiên có áp suất hơi cao hơn nhiều so với các tính chất đặc
trưng thường thấy ở xăng động cơ và xăng hàng không. Vì lý do đó, phải đặc biệt
thận trọng không đặt bom chứa xăng tự nhiên hoặc các sản phẩm khác có áp suất
hơi cao trong bể ổn nhiệt ở 100 °C (212 °F). Những mẫu có áp suất hơi cao hơn 124
kPa (18 psi) nếu đặt ở 100 °C có thể tạo áp suất đủ để làm vỡ bom. Đối với
những mẫu có áp suất hơi cao hơn 124 kPa (18 psi) thì áp dụng phương pháp ASTM
D 1838.
1.2. Các giá trị tính theo hệ SI là giá trị tiêu
chuẩn. Các giá trị trong ngoặc đơn dùng để tham khảo.
1.3. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các
vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách
nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng
áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Những qui
định cụ thể về nguy hiểm xem 1.1; 6.1, và Phụ lục A.2.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 396 Specification for fuel oil (Nhiên
liệu đốt lò - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 975 Specification for diesel fuel oil
(Nhiên liệu điêzen - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 1655 Specification for aviation
turbine fuels (Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Yêu cầu kỹ thuật).
ASTM D 1838 Test method for copper strip
corrosion by liquefied petroleum (LP) gases (Phương pháp xác định độ ăn mòn
đồng của khí đốt hóa lỏng).
ASTM D 4177 Practice for automatic sampling
of petroleum and petroleum products (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp
lấy mẫu tự động).
ASTM E 1 Specification for ASTM liquid-in-glass
thermometers (Nhiệt kế thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật). Bảng chuẩn ăn mòn đồng
ASTM.
3. Tóm tắt phương
pháp
3.1. Tấm đồng đã đánh bóng được nhúng chìm trong
một lượng mẫu thử qui định và gia nhiệt ở điều kiện nhiệt độ và thời gian qui
định cụ thể đối với vật liệu thử. Sau chu kỳ gia nhiệt, lấy tấm đồng ra, rửa
sạch, đánh giá màu và độ xỉn bằng cách so với Bảng chuẩn ăn mòn tấm đồng ASTM.
4. Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Bình chịu áp thử nghiệm ăn mòn tấm đồng, bằng thép không gỉ,
có kích thước qui định trên Hình 1. Bình có khả năng chịu được áp suất thử bằng
700 kPa (100 psi). Có thể dùng các kết cấu khác đối với nắp bình và gioăng đệm
cao su tổng hợp, với điều kiện là kích thước bên trong bình phải đúng theo qui
định trên Hình 1. Các kích thước bên trong của bình thử phải đảm bảo sao cho
đặt vừa ống thử có kích thước danh nghĩa bằng 25 mm x 150 mm vào trong bình
này.
5.2. Ống thử - bằng thủy tinh
borosilicat, có kích thước danh nghĩa bằng 25 mm x 150 mm. Kiểm tra các kích
thước bên trong theo tấm đồng (xem 6.3). Khi cho 30 ml chất lỏng cùng tấm đồng
vào ống thử, thì lớp chất lỏng phải cao hơn bề mặt trên của tấm đồng ít nhất là
5 mm.
5.3. Bể thử
5.3.1. Qui định chung - Tất cả các bể phải
có khả năng duy trì nhiệt độ bằng nhiệt độ thí nghiệm yêu cầu ± 1 °C (2 °F).
5.3.2. Bể chất lỏng để nhúng ngập bình thử - Bể phải đủ độ sâu
để nhúng ngập hoàn toàn một hoặc nhiều bình thử (xem 5.1) trong suốt quá trình
thử. Nước hoặc chất lỏng bất kỳ đáp ứng việc kiểm tra nhiệt độ thử của mẫu đều
có thể dùng làm môi trường của bể. Bể có giá đỡ thích hợp để giữ bình ở vị trí
thẳng đứng.
5.3.3. Bể dùng cho các ống thử - Các bể chất lỏng
có giá đỡ thích hợp để giữ từng ống thử ở vị trí thẳng đứng và ngập ở độ sâu
khoảng 100 mm (4 in.) kể từ đáy ống thử đến bề mặt của bể. Có thể dùng nước,
dầu làm chất lỏng cho bể, miễn là có khả năng kiểm soát nhiệt độ thử. Các bể
chất rắn phải phù hợp việc kiểm soát nhiệt độ qui định và các điều kiện nhúng
ngập ống thử và được kiểm tra về nhiệt độ (truyền nhiệt) cho từng loại sản phẩm
bằng cách tiến hành thử với các ống có chứa 30 ml sản phẩm cùng tấm kim loại có
kích thước qui định và cảm biến nhiệt độ.
5.4. Thiết bị đo nhiệt độ (temperature
sensing device (TSD)),
có khả năng giám sát nhiệt độ thử của bể chính xác đến ± 1 °C hoặc tốt hơn. Các
nhiệt kế loại nhúng ngập toàn phần ASTM 12C (12F) (xem tiêu chuẩn ASTM E 1)
hoặc loại IP 64C là phù hợp sử dụng trong phép thử. Tại nhiệt độ thử, không nên
để mức thủy ngân cao trên bề mặt bể quá 10 mm (0,4 in.)
5.5. Bàn kẹp đánh bóng, dùng để giữ chắc
chắn tấm đồng mà không tạo ra các gờ khi đánh bóng. Có thể dùng các loại bàn
giữ thích hợp (xem phụ lục B) miễn là tấm đồng được giữ chặt và bề mặt tấm đồng
được giữ cao hơn bề mặt bàn kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Kẹp fooc-xép, có các đầu bằng thép
không gỉ hoặc polytetrafluoroetylen (PTFE) là phù hợp, dùng để kẹp các tấm
đồng.
5.8. Dụng cụ đo thời gian, loại điện tử hoặc
cơ, có khả năng đo chính xác thời gian thử trong khoảng dung sai cho phép.
Kích thước tính bằng
milimét

Chú giải
1 Vòng treo
2 Rãnh giảm áp
3 Nắp xoáy
4 12 ren trên inch NF hoặc tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Vòng đệm “O” bằng cao su tổng hợp không có
lưu huỳnh
7 Ống đúc
Vật liệu: thép không gỉ
Kết cấu hàn
Áp suất đồng hồ thử lớn nhất: 700 kPa.
CHÚ THÍCH Tất cả các kích thước không có dung
sai là các giá trị danh nghĩa.
Hình 1 - Sơ đồ bình
thử ăn mòn tấm đồng
6. Thuốc thử và vật
liệu
6.1. Dung môi rửa - Có thể dùng các loại
dung môi hydrocacbon dễ bay hơi có hàm lượng lưu huỳnh nhỏ hơn 5 mg/kg, với
điều kiện không gây xỉn đồng khi thử ở 50 °C (122 °F) trong vòng 3 giờ.
2,2,4-trimetylpentan (isooctan) có độ tinh khiết tối thiểu bằng 99,75 % là dung
môi trọng tài, được sử dụng trong trường hợp có tranh chấp (Cảnh báo -
Rất dễ cháy, xem Phụ lục A.2.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Yêu cầu kỹ thuật của tấm đồng - Dùng các tấm đồng
có chiều rộng 12,5 mm (1/2 in.), dày từ 1,5 mm đến 3,0 mm (1/16 in. đến 1/8
in.), dài 75 mm (3 in.), được cắt ra từ mảnh đồng có độ tinh khiết là 99,9 %,
có bề mặt trơn nhẵn đã tôi và xử lý nguội, nói chung đồng điện phân là thích
hợp (xem Phụ lục A.1). Có thể dùng các tấm đồng nhiều lần, nhưng nếu thấy trên
bề mặt tấm đồng xuất hiện những vết rỗ, các vết xước sâu không bị mất đi sau
quá trình đánh bóng, hoặc bề mặt bị biến dạng thì phải bỏ.
6.4. Giấy lọc không tro hoặc các bao tay
dùng một lần,
dùng để bảo vệ tấm đồng không tiếp xúc với tay người trong lần đánh bóng cuối
cùng.
7. Bảng ăn mòn chuẩn
tấm đồng ASTM
7.1. Bảng chuẩn ăn mòn đồng ASTM bao gồm các bản
chụp (tái hiện) màu của các tấm đồng thử nghiệm tiêu biểu mức độ xỉn và ăn mòn
tăng dần, các bảng này được bọc kín trong các bao bì plastic dưới dạng tấm.
7.1.1. Bảo quản các bảng chuẩn ăn mòn đồng
ASTM trong bóng tối để tránh khả năng làm bạc màu. Kiểm tra sự bạc màu bằng
cách so sánh hai tấm chuẩn. Một tấm đã được bảo quản cẩn thận trong bóng tối
(ví dụ: tấm mới). Quan sát cả hai tấm dưới ánh sáng khuyếch tán (hoặc tương
đương), đầu tiên quan sát theo phương thẳng góc, sau đó theo góc nghiêng 45°.
Khi phát hiện có bất kỳ sự thay đổi màu nào, đặc biệt là đầu phía trái của bảng
màu thì nên bỏ tấm có màu bạc hơn so với tấm kia.
7.1.1.1. Có thể theo cách khác, đặt một tấm
chắn mờ (ví dụ: bằng nhựa đen dùng trong ngành điện, có chiều rộng 20 mm) ngang
qua phần đầu của bảng chuẩn mới. Thỉnh thoảng bỏ tấm này ra và quan sát. Khi có
biểu hiện bạc màu ở phần còn lại của bản so với phần có che tấm chắn thì cần phải
thay tấm đó.
7.1.1.2. Bảng màu là sự tái hiện đầy đủ màu sắc
của các tấm đồng đặc trưng. Các màu này được in trên tấm nhôm bằng qui trình in
4 màu và được bảo vệ trong bao plastic. Trên mặt sau của mỗi tấm có ghi hướng
dẫn sử dụng.
7.1.2. Nếu bề mặt bao plastic có nhiều vết
xước rách thì tấm bảng màu đó phải được thay.
8. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Đổ mẫu vào bình càng đầy càng tốt và đậy nắp
ngay sau khi lấy mẫu xong. Phải để một khoảng trống thích hợp ở phần trên của
bình chứa mẫu, để phòng khi có sự giãn nở do nhiệt trong quá trình vận chuyển.
Đối với các mẫu bay hơi, chỉ nên nạp mẫu đến 70 % - 80 % dung tích bình chứa.
Chú ý khi lấy mẫu tránh nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, thậm chí cả
ánh sáng khuyếch tán. Tiến hành thử càng sớm càng tốt và ngay sau khi mở bình
chứa mẫu.
8.3. Khi quan sát mẫu thấy có nước ở dạng lơ lửng
(mù), thì làm khô bằng cách lọc một thể tích mẫu cấn thiết qua phễu lọc định
tính loại trung bình vào trong ống nghiệm khô, sạch đã chuẩn bị sẵn. Thực hiện
công việc này trong phòng tối hoặc chỗ có chụp che ánh sáng.
8.3.1. Tấm đồng tiếp xúc với nước trước,
trong và sau khi thử nghiệm sẽ tạo thành các vết mờ, gây khó khăn cho việc đánh
giá kết quả thử.
9. Chuẩn bị các tấm
thử
9.1. Chuẩn bị bề mật tấm đồng - Loại hết các vết
bẩn trên cả sáu mặt của tấm đồng từ phép phân tích trước (xem chú thích 1). Một
cách thực hiện là dùng bó thép cấp 00 hoặc mịn hơn hoặc giấy hoặc vải silic
cacbua có độ mịn thích hợp để đạt kết quả mong muốn. Cuối cùng dùng giấy hoặc
vải silic cacbua 65 mm (240 hạt), tẩy hết
các vết xước do các loại giấy lau trước gây ra. Phải bảo vệ tấm đồng đó chuẩn
bị không bị ôxy hóa trước khi đánh bóng lần cuối, bằng cách nhúng tấm đồng vào
dung môi rửa, sau đó lấy ra ngay để đánh bóng lần cuối hoặc bảo quản để cho lần
thử nghiệm sau.
CHÚ THÍCH 1 Nếu tấm đồng mới mua về đã được
đánh bóng trước, thì chỉ cần đánh bóng lần cuối cùng (9.2).
9.1.1. Theo qui trình thủ công, khi chuẩn bị
bề mặt tấm đồng ta đặt một tờ giấy nhám lên trên một mặt phẳng, dùng dầu hỏa
hoặc dung môi rửa thấm ướt và chà sát tấm đồng theo chuyển động tròn, bảo vệ
không cho tấm đồng tiếp xúc với các ngón tay bằng một tờ giấy lọc không tro,
hoặc dùng bao tay. Có thể dùng máy mài với giấy hoặc vải nhám loại phù hợp để
đánh bóng bề mặt tấm đồng.
9.2. Đành bóng lần cuối - Đối với các tấm
đồng như chuẩn bị ở 9.1 hoặc các tấm đồng mới dùng lần đầu, lấy tấm đồng ra
khỏi nơi bảo vệ như lấy ra khỏi dung môi rửa. Để tránh làm bẩn bề mặt tấm đồng
trong quá trình đánh bóng lần cuối, không được phép để ngón tay tiếp xúc trực
tiếp với tấm đồng, mà phải đeo bao tay hoặc giữ tấm đồng qua giấy lọc không
tro. Trước tiên đánh bóng các mép, sau đó đến các mặt chính bằng một miếng bông
(len bông) đã thấm dung môi rửa, chấm các hạt silic cacbua 105 mm (150 hạt). Sau đó dùng cục bông mới
lau sạch tấm đồng, chú ý chỉ dùng kẹp thép không gỉ để giữ tấm đồng. Không được
chạm tay vào tấm đồng. Kẹp tấm đồng vào giá kẹp rồi dùng bông thấm các hạt
silic cacbua đánh bóng các bề mặt chính. Không đánh bóng theo chuyển động tròn,
chà sát theo trục dọc của tấm đồng vượt thẳng qua đầu mút trước khi quay ngược
lại. Dùng các cục bông lau sạch các bụi kim loại cho đến khi cục bông không có
vết bẩn. Khi tấm đồng đã sạch, ngâm ngay vào mẫu đã chuẩn bị.
9.2.1. Điều quan trọng là cần đánh bóng đều
toàn bộ bề mặt tấm đồng để có được tấm đồng có độ bạc màu đồng nhất. Nếu các
mép bị mài mòn hơn (bề mặt cong hình elip) thì chúng có xu hướng bị ăn mòn
nhiều hơn so với vùng trung tâm tấm đồng. Việc dùng giá kẹp (xem phụ lục B) sẽ
tạo khả năng đánh bóng đồng đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Cách tiến hành
10.1. Qui định chung - Có nhiều điều kiện
thử khác nhau tương ứng với các loại sản phẩm đã cho, với một số loại nhất định
có nhiều tập hợp các điều kiện thử được áp dụng về thời gian hoặc nhiệt độ hoặc
cả hai. Thông thường xăng hàng không được thử trong bình áp suất ở 100 °C, còn
các nhiên liệu khác có áp suất hơi cao hơn, như xăng tự nhiên, thì thử ở 40 °C.
Các sản phẩm lỏng khác tiến hành thử trong ống thử ở 50 °C, 100 °C hoặc những
nhiệt độ cao hơn. Các điều kiện về thời gian và nhiệt độ nêu dưới đây thường
được sử dụng và viện dẫn trong các tiêu chuẩn yêu cầu kỹ thuật của các sản phẩm
này. Tuy nhiên chúng chỉ là các hướng dẫn. Cũng có thể sử dụng các điều kiện
khác nếu tiêu chuẩn qui định hoặc do sự thỏa thuận giữa các bên. Các điều kiện
về thời gian và nhiệt độ được ghi lại là một phần của kết quả thử.
10.2. Qui trình bình áp suất - Dùng cho xăng hàng
không và các mẫu có áp suất hơi cao hơn.
10.2.1. Đối với xăng hàng không và nhiên liệu
tuốc bin hàng không
- Cho 30 ml mẫu hoàn toàn sạch, không có tạp chất và nước lơ lửng (xem 8.3) vào
ống thử khô, sạch (làm sạch bằng hóa chất), ống có đường kính 25 mm và dài 150
mm, trong vòng 1 phút thả trượt tấm đồng đã được đánh bóng lần cuối vào ống
mẫu. Đặt cẩn thận ống thử vào bình thử (Hình 1) và vặn nắp chặt. Nếu phân tích
nhiều mẫu trong cùng một thời gian, thì được phép chuẩn bị từng bình áp suất
trong một mẻ, trước khi nhúng chìm từng bình áp suất vào trong bể chất lỏng ở
nhiệt độ 100 °C ± 1 °C (212 °F ± 2 °F), trong khoảng thời gian tối thiểu kể từ
mẫu đầu tiên đến mẫu cuối cùng. Sau 2 giờ ± 5 phút lấy bình thử ra và nhúng
chìm trong nước lạnh vài phút (nước vòi). Sau đó mở bình áp suất, lấy ống thử ra
và xem xét tấm đồng theo 10.4.
10.2.2. Đối với xăng tự nhiên - Tiến hành thử theo
đúng 10.2.1 nhưng ở nhiệt độ 40 °C (104 °F) và trong thời gian 3 giờ ± 5 phút.
10.3. Qui trình ống thử - Dùng cho hầu hết
các sản phẩm lỏng.
10.3.1. Đối với điêzen, dầu FO, xăng ô tô - Cho 30 ml mẫu hoàn
toàn trong, không có nước lơ lửng hoặc lắng đọng (xem 8.3) vào trong ống thử
sạch (làm sạch bằng hóa chất), khô, kích thước 25 mm x 150 mm, trong vòng 1
phút thả tấm đồng đã đánh bóng lần cuối vào ống thử. Nếu phân tích nhiều mẫu
trong cùng một thời gian, thì được phép chuẩn bị từng bình mẫu trong một mẻ,
rồi đóng nắp từng bình bằng nút bấc có rãnh thông hơi rồi đặt trong bể ổn nhiệt
ở nhiệt độ 50 °C ± 1 °C (122 °F ± 2 °F) trong khoảng thời gian tối thiểu kể từ
mẫu đầu tiên đến mẫu cuối cùng. Trong khi thử tránh chiếu ánh sáng mạnh lên ống
thử mẫu. Sau 3 giờ ± 5 phút trong bể, kiểm tra tấm đồng theo 10.4. Đối với các
mẫu dầu FO và dầu điêzen không thuộc phân loại theo ASTM D 396 và ASTM D 975 có
thể thử dưới các điều kiện khác:100 °C (212 °F) và 3 giờ. Đối với một vài loại
xăng ôtô có áp suất hơi lớn hơn 80 kPa tại 37,8 °C, sự thất thoát do bay hơi
vượt quá 10 % thể tích. Nếu rõ ràng có sự bay hơi như vậy thì nên áp dựng qui
trình bình áp suất (xem 10.2).
10.3.2. Đối với dung môi làm sạch (Stoddard)
và dầu hỏa
- Tiến hành thử đúng theo 10.3.1, nhưng ở nhiệt độ 100 °C ± 1 °C (212 °F ± 2
°F).
10.3.3. Đối với dầu nhờn - Tiến hành thử đúng
theo 10.3.1, nhưng cũng có thể tiến hành thử với thời gian khác nhau và nhiệt
độ cao hơn 100 °C (212 °F). Để tạo sự thống nhất, nên tăng nhiệt độ đều đặn 5
°C bắt đầu từ 150 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Rót toàn bộ mẫu trong ống thử vào một
vật chứa thích hợp. Nếu vật chứa là cốc thủy tinh cao thành có dung tích 150
ml, thì nhẹ nhàng thả trượt tấm đồng vào cốc để tránh vỡ cốc. Dùng kẹp thép
không gỉ lấy ngay tấm đồng ra và nhấn chìm vào dung môi rửa, sau đó lại lấy tấm
đồng này ra ngay, làm khô và kiểm tra độ xỉn hoặc ăn mòn bằng cách so sánh với
bảng chuẩn ăn mòn đồng ASTM. Để làm khô tấm đồng, có thể thấm bằng giấy lọc,
làm khô bằng không khí, hoặc các biện pháp thích hợp khác. Đặt tấm đồng và bảng
chuẩn ăn mòn đồng ASTM nghiêng một góc 45° để quan sát.
10.4.2. Việc dùng tay giữ tấm đồng trong quá
trình kiểm tra và so sánh, có thể làm mờ, xỉn tấm đồng, để tránh điều này, dùng
ống dẹt đậy bằng bông thấm nước để giữ tấm đồng.
11. Đánh giá kết quả
11.1. Đánh giá độ ăn mòn của mẫu thử theo một trong
những phân loại của bảng chuẩn ăn mòn tấm đồng ASTM, như nêu trong Bảng 1.
11.1.1. Khi màu của tấm đồng thử nằm trung
gian giữa màu của hai dải chuẩn kế nhau thì đánh giá mẫu theo dải có màu tối
hơn. Nếu tấm đồng có màu vàng da cam tối hơn so với dải chuẩn 1b thì vẫn coi
như thuộc phân loại 1, tuy nhiên, nếu thấy bất kỳ vết màu đỏ nào thì tấm đó lại
xếp vào phân loại 2.
11.1.2. Có thể nhầm tấm 2a với tấm 3a, nếu màu
đồng thau thấp hơn tấm 3a bị che khuất bởi màu đỏ tía. Để phân biệt, nhúng tấm
đồng đó vào dung môi rửa, tấm 2a sẽ xuất hiện giống tấm 1b, còn tấm 3a không
thay đổi.
11.1.3. Để phân biệt rõ tấm 2c với tấm 3b, cho
tấm đồng thử vào trong ống thử có kích thước 25 mm x 150 mm và nâng nhiệt độ
lên đến 340 °C ± 30 °C trong vòng 4 phút đến 6 phút với ống nằm trên tấm gia
nhiệt. Điều chỉnh nhiệt độ bằng cách theo dõi nhiệt kế chưng cất nhiệt độ cao
ASTM cắm vào ống thử thứ hai. Như vậy tấm 2c sẽ có màu giống tấm 2d và tiếp tục
mờ xỉn đi; tấm 3a sẽ xuất hiện giống tấm 4a.
11.1.4. Tiến hành thử lại nếu có vết bẩn trên
tấm đồng do vết tay hoặc do vết của những giọt nước rơi vào trong quá trình
thử.
11.1.5. Cũng tiến hành thử lại nếu màu của các
mép tấm đồng thuộc phân loại cao hơn phân loại phần mặt chính của tấm đồng,
trong trường hợp đó, các mép cạnh tấm đồng có thể bị ăn mòn trong khi đánh
bóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Báo cáo độ ăn mòn tấm đồng theo phân loại đã
qui định trong Bảng 1. Báo cáo thời gian và nhiệt độ của phép thử theo mẫu sau:
Độ ăn mòn của tấm
đồng (Xh/Y °C), phân loại Zp
Trong đó:
X là thời gian thử, tính bằng giờ;
Y là nhiệt độ thử, tính bằng °C;
Z lá phân loại chính (1,2,3 hoặc 4); và
p là phân loại phụ theo 2 (ví dụ: a, b)
Bảng 1 - Phân loại ăn
mòn tấm đồng
Phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả A
Tấm đồng mới đánh
bóng
...
B
1
Xỉn nhạt
a. Vàng da cam sáng, hầu như giống màu của tấm
đồng mới được đánh bóng
b. Màu da cam sẫm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
....
a. Đỏ rượu vang
b. Màu xanh nhạt hơi pha đỏ
c. Nhiều màu với màu xanh nhạt hơi pha đỏ,
xanh da trời hoặc ánh bạc hoặc cả hai phủ trên nền đỏ rượu vang
d. Màu ánh bạc
e. Màu đồng thau hoặc màu vàng
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
....
a. Màu đỏ tươi phủ trên màu đồng thau
b. Nhiều màu với đốm đỏ, xanh lá cây (màu
lông công) nhưng không xám
4
Ăn mòn
...
...
a. Màu đen rõ. xám đậm hoặc nâu có đốm xanh
lòng công
b. Màu than chì hoăc đen xỉn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Bảng chuẩn ăn món đồng là một bản sao mầu
các tấm đồng đặc trưng cho sự mô tả này.
B Tấm đồng được đánh bóng mới chỉ là một
biểu hiện bên ngoài của tấm đó được đánh bóng theo đúng phương pháp, không
thể sao lại biểu hiện này sau một lần thử, thậm chí với một mẫu hoàn toàn
không ăn mòn.
13. Độ chụm và độ
lệch
13.1. Trong trường hợp kết quả thử là đạt/không
đạt, hiện không có phương pháp chung nào được chấp nhận để xác định độ chụm và
độ lệch.
PHỤ
LỤC A
(qui định)
A.1.
CHẤT LƯỢNG ĐỒNG
A.1.1. Chất lượng đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Những qui định về nguy hiểm
A.2.1. Isooctan
Độc hại nếu hít vào. Hơi dễ bắt lửa.
Tránh xa nơi gia nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Sử dụng nơi thông gió.
Tránh bí hơi và loại trừ tất cả các nguồn
phát tia lửa, đặc biệt những thiết bị điện chưa có phòng nổ và nguồn phát hiện.
Tránh thở hít lâu ở nơi có hơi và sương của
isooctan.
Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh xa nơi gia nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Sử dụng nơi thông gió tốt.
Tránh thở hít ở nơi có hơi và sương của nhiên
liệu.
Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
A.2.3. Xăng (chì)
Tránh xa nơi gia nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Sử dụng nơi thông gió tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh hít thở lâu ở nơi có hơi và sương của
xăng chì.
Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
A.2.4. Xăng (trắng hoặc không chì)
Tránh xa nơi gia nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Sử dụng nơi thông gió tốt.
Tránh bí hơi và loại trừ tất cả các nguồn
phát tia lửa, đặc biệt những thiết bị điện chưa có phòng nổ và nguồn phát
nhiệt.
Tránh hít thở lâu ở nơi có hơi và sương của
xăng không chì.
Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh xa nơi gia nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Sử dụng nơi thông gió tốt.
Tránh hít thở ở nơi có hơi và sương của dầu
hoả.
Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
A.2.6. Dung môi rửa
Tránh xa nơi gia nhiệt, tia lửa và ngọn lửa
hở.
Bảo quản trong bình chứa kín.
Sử dụng nơi thông gió tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh tiếp xúc lâu và nhiều lần với da.
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
B.1
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
B.1.1. Ống quan sát
B.1.1. Ống thủy tinh dẹt để bảo quản tấm đồng đã
qua thử nghiệm để kiểm tra hoặc lưu cho lần kiểm tra sau có kích thước và minh
họa theo Hình B.1.1.
B.1.2. Bàn kẹp
B.1.2.1. Bàn kẹp phù hợp để giữ chặt từ một
đến 4 tấm đồng trong giai đoạn đánh bóng lần cuối, kích thước và minh họa theo
Hình B.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1 Các kích thước là tối thiểu để
cho lọt tấm đồng vào.
CHÚ THÍCH 2 Ống không có các vết gợn hoặc các
khuyết tật tương tự.
Hình B.1.1 - Ống quan
sát thủy tinh dẹt
Kích thước tính bằng milimét

Chú giải
1 Vật liệu: nhựa
2 Vật liệu: Đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Ren hệ mét f 5 mm hoặc tương đương
Hình B.1.2 - Bàn kẹp tấm đồng