Độ nhớt của chất
chuẩn, mm2/s
|
Dải dung sai
|
< 10
|
± 0,30%
|
10 - 100
|
± 0,32%
|
100 - 1000
|
± 0,36%
|
1000 - 10 000
|
± 0,42%
|
10 000 - 100 000
|
± 0,54%
|
> 100 000
|
± 0,73%
|
10.2.2.1. Cho phép sử dụng ống hút ẩm được gắn
lắp thêm vào đầu hở của nhớt kế, nhưng không nhất thiết. Nếu sử dụng, ống hút
ẩm phải phù hợp với thiết kế của nhớt kế và không làm cản trở dòng chảy của mẫu
do áp suất tạo ra trong dụng cụ đo.
10.2.3. Nhớt kế dùng cho chất lỏng silicon,
flurocacbon và các chất lỏng khác mà khó rửa sạch bằng tác nhân tẩy rửa, thì
nên cất giữ lại để sử dụng riêng cho các chất lỏng này, chỉ trừ khi hiệu chuẩn.
Các nhớt kế này phải được hiệu chuẩn định kỳ thường xuyên. Dung môi dùng để rửa
loại nhớt kế này, không được lấy để rửa loại nhớt kế khác.
11. Qui trình xác
định độ nhớt của các chất lỏng trong suốt
11.1. Nạp mẫu vào nhớt kế theo thiết kế của thiết
bị, thao tác này phải phù hợp thao tác đã thực hiện khi hiệu chuẩn nhớt kế. Nếu
mẫu có chứa các hạt rắn hoặc sợi thì lọc qua màng lọc 75 μm trước hoặc trong
khi nạp mẫu (xem ASTM D 446).
CHÚ THÍCH 5: Để hạn chế tối đa các hạt kết tụ
lại khi đi qua màng lọc cần phải duy trì thời gian giữa quá trình lọc và nạp
mẫu ở mức tối thiểu
11.1.1. Nói chung, các nhớt kế dùng cho chất
lỏng trong suốt là loại được nêu trong Bảng A.1.1, kiểu A và B.
11.1.2. Với sản phẩm có tính keo (gel), thận
trọng tiến hành phép đo thời gian chảy ở nhiệt độ đủ cao để vật liệu chảy tự
do, sao cho thu được kết quả độ nhớt động học như nhau với các nhớt kế có đường
kính mao quản khác nhau.
11.1.3. Để nhớt kế đã nạp mẫu, trong bể một
thời gian đủ để đạt đến nhiệt độ thí nghiệm. Khi sử dụng một bể để đo nhiều
nhớt kế, không được thêm hoặc lấy bớt hoặc làm sạch nhớt kế trong khi các nhớt
kế khác đang dùng để đo thời gian chảy.
11.1.4. Vì thời gian nhớt kế đã nạp mẫu ngâm
trong bể để đạt đến nhiệt độ thí nghiệm là thay đổi đối với các nhớt kế khác
nhau, nhiệt độ khác nhau và độ nhớt động học khác nhau, nên cần phải xác định
bằng thực nghiệm khoảng thời gian an toàn để đạt cân bằng nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.5. Tùy thuộc vào yêu cầu thiết kế nhớt
kế, điều chỉnh thể tích mẫu đến vạch sau khi mẫu đạt cân bằng nhiệt độ.
11.2. Bằng cách hút (nếu mẫu không chứa các thành
phần dễ bay hơi) hoặc đẩy để điều chỉnh mẫu thử đến vị trí trong nhánh mao quản
cao hơn vạch mức đo thời gian thứ nhất khoảng 7 mm, nếu trong hướng dẫn sử dụng
nhớt kế không có qui định khác. Để mẫu chảy tự do, đo thời gian của mặt khum
chất lỏng chảy, từ vạch dấu thứ nhất đến vạch dấu thứ hai, thời gian tính bằng
giây, sai số đến 0,1 s. Nếu thời gian chảy đo được ít hơn thời gian tối thiểu
đã qui định (xem 10.2), chọn nhớt kế có đường kính mao quản nhỏ hơn rồi tiến
hành đo lại.
11.2.1. Lặp lại qui trình nêu trong 10.2 để đo
thời gian chảy lần hai. Ghi lại cả hai số đo.
11.2.2. Từ hai lần đo thời gian chảy, tính
toán xác định hai giá trị độ nhớt động học.
11.2.3. Nếu hai giá trị xác định độ nhớt động
học tính từ phép đo thời gian chảy nằm trong giới hạn xác định đối với sản phẩm
(xem 17.1), thì lấy giá trị trung bình qua hai phép xác định này để tính kết
quả độ nhớt động học. Ghi lại kết quả. Nếu kết quả không nằm trong giới hạn thì
đo lại thời gian chảy sau khi rửa sạch, sấy khô kỹ nhớt kế và lọc lại mẫu (nếu
cần, xem 11.1) cho tới khi kết quả độ nhớt động học đã tính nằm trong giới hạn
quy định.
11.2.4. Nếu sản phẩm hoặc nhiệt độ, hoặc cả
hai không được liệt kê trong 17.1.1 với nhiệt độ từ 15 0C đến 100 0C
thì áp dụng độ chụm là 0,20 % và 0,35 % đối với nhiệt độ nằm ngoài khoảng này.
12. Qui trình xác
định độ nhớt của chất lỏng không trong suốt
12.1. Đối với dầu xilanh và dầu bôi trơn sẫm màu,
thì tiến hành theo 12.3 khi đã đảm bảo mẫu lấy là mẫu đại diện. Độ nhớt động
học của nhiên liệu đốt lò cặn (FO) và các sản phẩm tương tự sáp có thể bị ảnh
hưởng do gia nhiệt trước nên các qui trình nêu trong 12.1.1 - 12.2.2 phải được
tiến hành để giảm thiểu ảnh hưởng này.
12.1.1. Nói chung, các nhớt kế dùng cho các
chất lỏng không trong suốt là loại chảy ngược, nêu trong Bảng A.1.1.C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.3. Khuấy kỹ mẫu bằng que khuấy phù hợp,
có đủ độ dài để chạm tới đáy của bình chứa. Khuấy tiếp cho đến khi không có cặn
hoặc sáp dính vào que khuấy.
12.1.4. Đậy nắp bình chứa và lắc mạnh trong 1
phút để trộn đều.
12.1.4.1. Đối với các mẫu có nhiều sáp hoặc dầu
có độ nhớt cao, để có thể trộn đều cần tăng nhiệt độ hâm nóng lên trên 60 0C.
Mẫu phải đủ lỏng để dễ khuấy, dễ lắc.
12.2. Ngay sau khi hoàn thành bước 12.1.4, rót một
lượng mẫu đủ để nạp cho hai nhớt kế vào bình thủy tinh 100 ml và đậy hờ nắp
lại.
12.2.1. Nhúng cốc này vào bể nước sôi trong
vòng 30 phút. (Cảnh báo - Cẩn thận khi thực hiện vì có thể xuất hiện sự
sôi mạnh gây trào mẫu, nếu trong mẫu chứa nhiều nước và đun đến nhiệt độ cao).
12.2.2. Lấy cốc ra khỏi bể, đậy chặt nắp và
lắc trong 60 s.
12.3. Yêu cầu xác định hai lần độ nhớt động học với
mẫu thử nghiệm. Đối với các nhớt kế cần làm sạch hoàn toàn sau mỗi lần đo thời
gian chảy; có thể dùng hai nhớt kế. Cũng có thể dùng một nhớt kế nhưng phải đo
lại thời gian chảy ngay mà không cần làm sạch để thực hiện hai phép đo thời
gian chảy và tính toán độ nhớt động học. Nạp mẫu vào hai nhớt kế theo hướng dẫn
của từng loại dụng cụ. Ví dụ: Đối với nhớt kế nhánh thẳng hoặc nhớt kế BS hình
chữ U dùng cho chất lỏng không trong suốt, lọc mẫu qua lưới lọc 75μm vào hai
nhớt kế đã được đặt trước trong bể. Đối với các mẫu buộc phải xử lý nhiệt thì
sử dụng phễu lọc đã được nung nóng trước để tránh mẫu bị đông lại trong khi
lọc.
12.3.1. Các nhớt kế được nạp mẫu trước khi lắp
vào bể, cần được sấy nóng sơ bộ trong lò trước khi nạp mẫu. Điều này để đảm bảo
mẫu không bị làm lạnh dưới nhiệt độ thí nghiệm.
12.3.2. Sau 10 phút, điều chỉnh thể tích mẫu
(theo kết cấu của nhớt kế quy định) đến đúng vạch nạp mẫu như tiêu chuẩn nhớt
kế qui định (xem ASTM D 446).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4. Để mẫu chảy tự do, đo thời gian chảy của mực
chất lỏng từ vạch dấu thứ nhất đến vạch dấu thứ hai, thời gian tính bằng giây,
sai số đến 0,1 s. Ghi lại kết quả.
12.4.1. Trong trường hợp mẫu cần xử lý nhiệt
như mô tả từ 12.1 đến 12.2.1, thì hoàn thành việc đo thời gian chảy trong 1 giờ
khi hoàn tất 12.2.2. Ghi lại thời gian chảy đo được.
12.5. Tính toán độ nhớt động học (v), theo mm2/s
từ mỗi lần xác định thời gian chảy. Coi đây là hai giá xác định độ nhớt động
học.
12.5.1. Đối với nhiên liệu đốt lò (FO) cặn,
nếu hai giá trị xác định độ nhớt động học nằm trong khoảng giới hạn theo quy
định (xem 17.1) thì lấy trung bình các giá trị xác định này tính kết quả độ
nhớt động học để báo cáo. Ghi lại kết quả. Nếu độ nhớt động học được tính không
nằm trong giới hạn thì đo lại thời gian chảy sau khi rửa sạch và sấy khô nhớt
kế cùng với việc lọc mẫu. Nếu sản phẩm hoặc nhiệt độ hoặc cả hai không được
liệt kê trong 17.1 với nhiệt độ đo từ 15 0C đến 100 0C
thì áp dụng độ chụm là 1,0 % và 1,5 % đối với nhiệt độ nằm ngoài khoảng này,
phải biết rằng các sản phẩm này không phải là chất lỏng Newton và có thể chứa
các hạt rắn mà có thể tách ra khỏi dung dịch khi đo thời gian chảy.
13. Làm sạch nhớt kế
13.1. Giữa những lần xác định liên tiếp độ nhớt
động học, rửa sạch nhớt kế bằng cách tráng nhiều lần dung môi hòa tan mẫu, tiếp
theo là dung môi làm khô (xem 7.3). Thổi khô ống bằng cách cho một luồng khí
khô đã lọc đi chậm qua nhớt kế trong 2 phút, hoặc cho đến khi vết dung môi cuối
cùng không còn nữa.
13.2. Rửa sạch định kỳ nhớt kế bằng dung môi rửa (Cảnh
báo - Xem 7.1) trong một vài giờ để loại bỏ các vết cặn hữu cơ còn lại,
tráng sạch bằng nước (7.4) và dung môi làm khô (7.3), sau đó làm khô bằng khí
khô đã lọc hoặc hút chân không. Loại bỏ toàn bộ cặn vô cơ bằng cách xử lý với
axit clohydric trước khi sử dụng dung môi rửa axit, đặc biệt khi nghi ngờ có muối
bari. (Cảnh báo - Không dùng dung môi rửa kiềm vì có thể xảy ra những
thay đổi trong hiệu chuẩn nhớt kế.
14. Tính kết quả
14.1. Tính từng giá trị độ nhớt động học đã xác
định v1 và v2, từ thời gian chảy đo được t1 và
t2, và hằng số nhớt kế, C, theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
v1,2 là giá trị độ nhớt động học
xác định được đối với v1 và v2 tương ứng, tính bằng
milimet vuông trên giây (mm2/s);
C là hằng số hiệu chuẩn của nhớt kế, tính
bằng milimét vuông trên giây (mm2/s); và
t1,2 là thời gian chảy đo được đối
với t1 và t2 tương ứng, tính bằng giây.
Tính kết quả độ nhớt động học (v), là giá trị
trung bình của v1 và v2 (xem 11.2.3 và 12.5.1)
14.2. Tính độ nhớt động lực, η, từ độ nhớt động học
tính được, v, và khối lượng riêng, ρ, theo công thức sau:
η = v x ρ x 10-3
(3)
trong đó
η là độ nhớt động lực, tính bằng mPa.s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v là độ nhớt động học, tính bằng mm2/s.
14.2.1. Khối lượng riêng của mẫu có thể xác
định tại nhiệt độ thử khi xác định độ nhớt động học theo phương pháp tương ứng,
nêu ở ASTM D 1217, ASTM D 1480, hoặc ASTM D 1481.
15. Biểu thị kết quả
15.1. Báo cáo kết quả xác định độ nhớt động học và
độ nhớt động lực, hoặc cả hai đến bốn chữ số có nghĩa và kèm theo nhiệt độ đo.
16. Báo cáo kết quả
16.1. Báo cáo các thông tin sau:
16.1.1. Loại và nhận biết sản phẩm được thử,
16.1.2. Tên tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn
quốc tế tương ứng,
16.1.3. Kết quả thử (xem điều 15),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.5. Ngày thử nghiệm,
16.1.6. Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm.
17. Độ chụm
17.1. So sánh các giá trị xác định được:
17.1.1. Giới hạn xác định (d) - Sự chênh lệch giữa
các phép xác định liên tiếp, thu được do cùng một thí nghiệm viên trong cùng
một phòng thí nghiệm thực hiện hàng loạt các thao tác trên cùng một thiết bị
cho một kết quả độc lập, trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và
chính xác của phép thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá
trị sau:
Dầu gốc ở 40 0C và 100 0C
0,0020y
(0,20 %)
Dầu pha chế ở 40 0C và 100 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,13 %)
Dầu pha chế ở 150 0C
0,015y
(1,5 %)
Sáp dầu mỏ ở 100 0C
0,0080y
(0,80 %)
Nhiên liệu đốt lò cặn ở 80 0C và
100 0C
0,011 (y+8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu cặn ở 50 0C
0,017y
(1,7 %)
Phụ gia ở 100 0C
0,00106y1.1
Diesel ở 40 0C
0,0013(y+1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0018y
(0,18 %)
trong đó y là giá trị trung bình của các giá
trị xác định được so sánh.
17.2. So sánh kết quả
17.2.1. Độ lặp lại (r) - Sự chênh lệch giữa
các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên trong cùng một phòng
thử nghiệm, tiến hành thử trên cùng một thiết bị, cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài dưới điều kiện thử không đổi, với thao tác bình thường và chính
xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá
trị sau:
Dầu gốc ở 40 0C và 100 0C
0,0011 x
(0,11 %)
Dầu pha chế ở 40 0C và 100 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,26 %)
Dầu pha chế ở 150 0C
0,0056 x
(0,56 %)
Sáp dầu mỏ ở 100 0C
0,0141 x1,2
Nhiên liệu đốt lò cặn ở 80 0C và
100 0C
0,013 (x+8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu cặn ở 50 0C
0,015 x
(1,5 %)
Phụ gia ở 100 0C
0,00192x1.1
Diesel ở 40 0C
0,0043 (x+1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,007x
(0,7 %)
trong đó x là giá trị trung bình của các kết
quả được so sánh.
17.2.2. Độ tái lập (R) - Sự chênh lệch giữa
các kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm
việc ở những phòng thí nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau, trong một
thời gian dài, trong điều kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Dầu gốc ở 40 0C và 100 0C
0,0065 x
(0, 65%)
Dầu pha chế ở 40 0C và 100 0C
0,0076 x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu pha chế ở 150 0C
0,018 x
(1,8 %)
Sáp dầu mỏ ở 100 0C
0,0366 x1,2
Nhiên liệu đốt lò cặn ở 80 0C và
100 0C
0,04 (x+8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,074 x
(7,4 %)
Phụ gia ở 100 0C
0,00862x1.1
Diesel ở 40 0C
0,0082 (x+1)
Nhiên liệu phản lực ở - 20 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,9 %)
trong đó x là giá trị trung bình của các kết
quả được so sánh.
17.3. Độ chụm của dầu đã sử dụng không xác định
được, nhưng dự đoán là thấp hơn so với dầu mới pha chế bởi vì dầu đã sử dụng
rất dễ thay đổi, không dự đoán trước được về độ chụm của dầu đã sử dụng sẽ xác
định được hay không.
17.4. Không xác định được độ chụm của nhớt kế tự động
đặc chủng. Tuy vậy, đã tiến hành phân tích được một bộ số liệu tập hợp bao gồm
cả nhớt kết tự động và nhớt kế thủ công trong dải nhiệt độ từ 40 0C
đến 100 0C. Các số liệu tái lập về ý nghĩa thống kê của nhớt kế tự
động không khác nhau lắm so với nhớt kế thủ công. Cũng cho biết rằng, không có
độ sai lệch giữa các số liệu của nhớt kế tự động với nhớt kế thủ công.
Phụ
lục A
(qui định)
A.1. Các loại nhớt kế và chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận.
A.1.1. Các loại nhớt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1.1 - Các loại
nhớt kế
Ký hiệu nhớt kế
Dải độ nhớt động
họcA, mm2/s
A. Kiểu Ostwald đối
với các chất lỏng trong suốt
Cannon - Fenske, thông thườngB
0,5 đến 20.000
Zeitfuchs
0,6 đến 3.000
BS/ống hình chữ UB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS/U/M thu nhỏ
0,2 đến 100
SILB
0,6 đến 10.000
Cannon Manning semi - Micro
0,4 đến 20.000
PinkevitchB
0,6 đến 17.000
B. Kiểu móc treo
đối với các chất lỏng trong suốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 đến 100.000
BS/IP/SL (S)B
1,05 đến 10.000
BS/IP/MSL
0,6 đến 3.000
UbbelohdeB
0,3 đến 100.000
Fitzsimon s
0,6 đến 1.200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75 đến 5.000
Cannon - Ubbelohde (A), Cannon-
Ubbelohde dilutionB (B)
0,5 đến 100.000
Cannon - Ubblohde Semi Micro
0,4 đến 20.000
C. Kiểu chảy ngược
đối với các chất lỏng trong suốt và không trong suốt
Cannon Fenske mờ đục
0,4 đến 20.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 đến 100.000
BS/IP/RF hình chữ U chảy ngược
0,6 đến 300.000
Lantz-Zeitfuchs kiểu chảy ngược
60 đến 100.000
A Mỗi dải độ nhớt trích dẫn cần một loạt nhớt
kế. Để không phải hiệu chỉnh động năng, các nhớt kế này phải được lựa chọn sao
cho thời gian chảy vượt quá 200 giây, trừ khi có ghi trong yêu cầu kỹ thuật
D446.
B Ở mỗi loạt nhớt kế này, thời gian chảy tối
thiểu của các nhớt kế có hằng số thấp nhất phải quá 200 giây.
A.1.1.2. Bảng A.1.2 liệt kê các chất chuẩn độ
nhớt được chứng nhận.
Bảng A.1.2 - Chất
chuẩn độ nhớt được chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhớt động học
xấp xỉ, mm2/s
20 0C
25 0C
40 0C
50 0C
80 0C
100 0C
S3
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
…
…
1,2
S6
11
8,9
5,7
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
S20
44
34
18
…
…
3,9
S60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
54
…
…
7,2
S200
640
450
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
17
S600
2400
1600
520
280
67
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8700
5600
1700
…
…
75
S8000
37000
23000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
…
S30000
…
81000
23000
11000
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Các loại nhiệt kế dùng cho phép thử độ
nhớt động học
A.2.1. Nhiệt kế chuyên dụng dải đo ngắn
A.2.1.1. Dùng nhiệt kế chuyên dụng dải đo ngắn
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chung nêu trong Bảng A.2.1 và Bảng A.2.2, và một
trong các thiết kế được nêu ở Hình A.2.1.
A.2.1.2. Sự khác nhau trong thiết kế chính là ở
vị trí đo điểm băng. Trong thiết kế A, điểm băng nằm trong dải đo, trong thiết
kế B điểm băng ở dưới dải đo và trong thiết kế C, điểm băng ở trên dải đo.
A.2.2. Hiệu chuẩn
A.2.2.1. Sử dụng nhiệt kế thủy tinh chứa chất
lỏng bên trong có độ chính xác sau khi hiệu chỉnh là 0,02 0C, hoặc
chính xác hơn, do phòng thí nghiệm phù hợp với ISO 9000 hoặc ISO 17025 hiệu
chuẩn và có giấy chứng nhận xác nhận việc hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia.
Có thể chọn dụng cụ đo nhiệt độ khác như nhiệt kế điện trở platin, có độ chính
xác tương đương, hoặc chính xác hơn với các yêu cầu chứng nhận tương tự.
A.2.2.2. Việc hiệu chỉnh thang đo nhiệt kế thủy
tinh có chất lỏng bên trong có thể thay đổi trong khi bảo quản và sử dụng, vì
vậy cần phải hiệu chuẩn lại thường xuyên. Cách tốt nhất là hiệu chuẩn lại điểm
băng trong phòng thí nghiệm và toàn bộ việc hiệu chỉnh thang đo chính phát hiện
được là từ sự thay đổi điểm băng.
Bảng A.2.1 - Tiêu
chuẩn kỹ thuật chung đối với các nhiệt kế
CHÚ THÍCH: Bảng A.2.2 qui định khoảng đo của
các nhiệt kế ASTM, IP và ASTM/IP phù hợp yêu cầu kỹ thuật trong Bảng A.2.1, và
các nhiệt độ thử xác định. Xem ASTM E1 và ASTM E 77.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ
Các vạch thang đo
0C
0,05
Vạch chia nhỏ
Các vạch dài
0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số ghi ở mỗi vạch
0C
1
Độ rộng tối đa của vạch
mm
0,10
Sai số thang đo ở nhiệt độ thử, max
0C
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
105 lên tới 90, 120 giữa 90 và 95, 130 giữa
95 và 105, 170 trên 105
Độ dài tổng cộng
mm
300 đến 310
Đường kính thân ngoài
mm
6,0 đến 8,0
Độ dài bầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 đến 55
Đường kính ngoài của bầu
mm
Không lớn hơn thân
Độ dài của dải đo
mm
40 đến 90
Bảng A.2.2 - Các
nhiệt kế phù hợp tiêu chuẩn
Số nhiệt kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
0F
ASTM 132C, IP102C
150
ASTM 110C, F/IP 93C
135
275
ASTM 121C/IP 32C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
210
212
ASTM 129C, F/IP 36C
93,3
200
ASTM 48C, F/IP 90C
82,2
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
ASTM 47C, F/IP 35C
60
140
ASTM 29C, F/IP 34C
54,4
130
ASTM 46C F/IP 66C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
ASTM 120C/IP 92C
40
ASTM 28C, F/IP 31C
37,8
100
ASTM 118C,F
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM 45C, F/IP 30C
25
77
ASTM 44C, F/IP 29C
20
68
ASTM 128, F/IP 33C
0
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17,8
0
ASTM 127C/IP99C
-20
-4
ASTM 126C,F/IP 71C
-26,1
-20
ASTM 73C, F/IP 68C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40
ASTM 74C, F/IP 69C
-53,9
-65
A.2.2.2.1. Khoảng thời gian hiệu chuẩn lại điểm
băng không được quá 6 tháng (Xem NIST GMP11). Với các nhiệt kế mới, trong 6
tháng đầu nên kiểm tra hàng tháng. Sự thay đổi của một hay nhiều vạch chia trên
thang đo ở điểm băng có nghĩa là nhiệt kế có thể bị đun quá nhiệt hoặc bị hỏng,
và có thể không hiệu chuẩn được. Loại bỏ nhiệt kế này nếu nghi ngờ hoặc hiệu
chuẩn lại. Hiệu chuẩn lại hoàn toàn nhiệt kế khi cho phép, không cần thiết phải
đáp ứng độ chính xác do kết cấu của nhiệt kế này (xem ấn phẩm đặc biệt NIST số
819). Bất cứ sự thay đổi nào trong khi hiệu chỉnh điểm băng phải được bổ sung
vào các hiệu chỉnh khác trong báo cáo hiệu chuẩn gốc.
A.2.2.2.2. Các dụng cụ đo nhiệt độ khác, nếu sử
dụng, cũng phải hiệu chuẩn lại theo định kỳ. Lưu giữ vào hồ sơ các lần hiệu
chuẩn lại.
A.2.2.3. Quy trình hiệu chuẩn
lại điểm băng đối với các nhiệt kế thủy tinh
A.2.2.3.1. Nếu không được ghi trên giấy chứng
nhận hiệu chuẩn, thì hiệu chuẩn lại các nhiệt kế đo độ nhớt động học đã hiệu
chuẩn, yêu cầu đọc điểm băng trong vòng 60 phút, sau khi đã ở nhiệt độ thí
nghiệm không dưới 3 phút.
A.2.2.3.2. Chọn các cục đá sạch được làm từ nước
cất hoặc nước sạch. Loại bỏ phần bị đục hoặc bị lỏng. Dùng nước cất sạch tráng
rửa cục đá rồi nghiền nát thành những mẩu vụn, tránh tiếp xúc trực tiếp bằng
tay hoặc với bất cứ vật nào không tinh khiết về hóa học. Cho nước đá đã nghiền
vào bình Dewar rồi thêm nước vào đủ để tạo thành tuyết đang tan, nhưng không
làm nổi đá lên. Khi tan đá, tháo một lượng nước ra và cho thêm các mẩu đá vụn
hơn vào. Đặt nhiệt kế vào và bọc đá nhẹ nhàng vào thân, sao cho độ sâu xấp xỉ
một vạch chia dưới 0 0C của thang chia độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.3.4. Ghi lại số đọc điểm băng và xác định
số hiệu chỉnh nhiệt kế ở nhiệt độ này từ số đọc trung bình. Nếu số hiệu chỉnh
xác định được cao hơn hoặc thấp hơn số hiệu chỉnh của lần hiệu chuẩn trước, thì
thay đổi số hiệu chỉnh ở tất cả các nhiệt độ khác bằng giá trị tương đương.
A.2.2.3.5. Khi tiến hành cần áp dụng các điều
kiện sau:
(1) Giữ nhiệt kế thẳng đứng.
(2) Quan sát nhiệt kế bằng dụng cụ quang học
để phóng đại gấp khoảng xỉ 5 lần và cũng để loại trừ thị sai.
(3) Diễn đạt số đọc điểm băng chính xác 0,005
0C.
Hình A.2.1 - Thiết kế
của nhiệt kế
A.2.2.4. Khi sử dụng, nhúng dụng cụ đo nhiệt độ
đến cùng độ sâu như khi nó được hiệu chuẩn. Ví dụ: nếu nhiệt kế thủy tinh có
chất lỏng bên trong đã được hiệu chuẩn ở điều kiện nhúng thông thường, thì nó
phải được nhúng tới đỉnh của cột thủy ngân cùng với phần còn lại của thân và
thể tích giãn nở ở đầu trên cùng tiếp xúc với nhiệt độ và áp suất trong phòng.
Trong thực tế, điều này có nghĩa đỉnh của cột thủy ngân phải ở trong khoảng
chiều dài tương ứng với bốn vạch chia của bề mặt môi trường đo nhiệt độ.
A.2.2.4.1. Nếu điều kiện này không thể đáp ứng,
thì cần hiệu chỉnh thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1. Kiểm tra định kỳ độ chính xác của dụng
cụ đo thời gian và duy trì các báo cáo kiểm tra.
A.3.1.1. Tín hiệu thời gian như phát thanh của
Viện tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia là phù hợp và là tham khảo tiêu chuẩn đầu
tiên để hiệu chuẩn các dụng cụ đo thời gian. Có thể sử dụng báo giờ của các đài
phát thanh sau với độ chính xác 0,1 giây:
WWV
Fort collins, CO
2,5; 5; 10; 15; 20 MHz
WW VH
Kauai, HI
2,5; 5; 10; 15 MHz
CHU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,33; 7,335; 14,67 MHz
A.4. Tính dải dung sai cho phép để xác định
tính phù hợp với chất chuẩn được chứng nhận
A.4.1. Xác định độ lệch chuẩn đối với độ
không đảm bảo miền (σmiền) từ chương trình kiểm soát chất lượng
phòng thí nghiệm.
A.4.1.1. Nếu không biết độ lệch chuẩn của độ
không đảm bảo miền (σmiền) thì sử dụng giá trị 0,19 %.
A.4.2. Xác định độ không đảm bảo mở rộng kết
hợp (CEU) của giá trị chuẩn được chấp nhận (ARV) từ chất chuẩn được chứng nhận
(CRM) theo nhãn của nhà cung cấp hoặc tài liệu đi kèm.
A.4.3. Tính sai số chuẩn của giá trị chuẩn
được chấp nhận (SEARV) bằng cách chia CEU cho hệ số bao phủ (K) in trên nhãn
của nhà cung cấp hoặc tài liệu đi kèm theo.
A.4.3.1. Nếu không biết hệ số (K) thì lấy giá
trị bằng 2.
A.4.4. Thiết lập dải dung sai chấp nhận được:
TZ = ± 1,44