TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 3171
: 2007
CHẤT
LỎNG DẦU MỎ TRONG SUỐT VÀ KHÔNG TRONG SUỐT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ NHỚT ĐỘNG
HỌC (VÀ TÍNH TOÁN ĐỘ NHỚT ĐỘNG LỰC)
Transparent and
opaque petroleum liquids - Method for determination of kinematic viscosity (and
calculation of dynamic viscosity)
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
độ nhớt động học (v) của sản phẩm dầu mỏ lỏng trong suốt và không trong suốt
bằng cách đo thời gian chảy của một lượng chất lỏng dưới tác dụng của trọng lực
qua một nhớt kế mao quản thủy tinh đã được hiệu chuẩn. Độ nhớt động lực (η) có
thể thu được bằng cách nhân độ nhớt động học (v) với khối lượng riêng (ρ) của
chất lỏng.
CHÚ THÍCH 1: Để đo độ nhớt động học và độ
nhớt của bitum xem TCVN 7502 (ASTM D 2170) và ASTM D 2171.
CHÚ THÍCH 2: ISO 3104 tương tự TCVN 3171
(ASTM D 445).
1.2. Kết quả thu được từ phương pháp thử này phụ
thuộc vào tính chất của mẫu và áp dụng chủ yếu cho các chất lỏng có ứng suất
trượt và tốc độ trượt tỷ lệ với nhau (tính chảy Newton). Tuy nhiên, nếu độ nhớt
khác đáng kể với tốc độ trượt thì có thể thu được các kết quả khác nhau từ các
nhớt kế có đường kính mao quản khác nhau. Bao gồm cả quy trình xác định và giá
trị của độ chụm của nhiên liệu đốt lò mà ở một số điều kiện biểu hiện tính chảy
phi Newton.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Các giá trị tính theo đơn vị SI là giá trị
tiêu chuẩn. Các giá trị ghi trong ngoặc dùng để tham khảo.
1.5. Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các
vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn này có trách
nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo vệ sức khỏe cũng như khả năng
áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp
dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản
được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi (nếu có).
TCVN 4851 - 89 (ISO 3696 : 1987) Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 6910 (ISO 5725) Độ chính xác (độ đúng và
độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
TCVN 7502 : 2005 (ASTM D 2170 - 01a) Bitum -
Phương pháp xác định độ nhớt động học.
TCVN ISO 9000 (ISO 9000) Các tiêu chuẩn về
quản lý chất lượng và đảm bảo chất lượng - Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng.
TCVN ISO 17025 (ISO 17025) Yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1193 Specification for reagent water
(Yêu cầu kỹ thuật đối với nước dùng trong phòng thử nghiệm).
ASTM D 1217 Test method for density and
relative density (specific gravity) of liquids by Bingham pycnometer (Phương
pháp thử xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của các chất
lỏng bằng tỷ trọng kế Bingham).
ASTM D 1480 Test method for density and
relative density (specific gravity) of viscous materials by Bingham pycnometer
(Phương pháp thử xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương đối của
các vật liệu nhớt bằng tỷ trọng kế Bingham).
ASTM D 1481 Test method for density and
relative density (specific gravity) of viscous materials by Lipkin bicapillary
pycnometer (Phương pháp thử xác định khối lượng riêng và khối lượng riêng tương
đối của các vật liệu nhớt bằng tỷ trọng kế mao quản kép Lipkin).
ASTM D 2162 Practice for basic calibration of
master viscometer and viscosity oil standards (Phương pháp hiệu chuẩn cơ bản
cho nhớt kế mẫu và tiêu chuẩn dầu nhớt.
ASTM D 2171 Test method for viscosity of
asphalts by vacuum capillary viscometer (Phương pháp thử xác định độ nhớt của
Asphalt bằng nhớt kế mao quản chân không).
ASTM D 6071 Test method for low level sodium
in high purity water by graphite furnace atomic absorption spectroscopy (Phương
pháp thử xác định hàm lượng natri thấp trong nước có độ tinh khiết cao bằng
phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử lò cao Graphite).
ASTM D 6074 Guide for characterizing
hydrocarbon lubricant base oils (Tài liệu hướng dẫn mô tả đặc tính các loại dầu
bôi trơn gốc hydrocacbon).
ASTM D 6617 Practice for laboratory bias
detection using single test result from standard material (Phương pháp xác định
độ sai lệch trong phòng thí nghiệm, sử dụng kết quả thử nghiệm đơn lẻ từ vật
liệu tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E 77 Test method for inspection and verification
of thermometers (Phương pháp kiểm tra và kiểm tra xác nhận nhiệt kế).
ISO 3104 Petroleum products - Transparent and
opaque liquids - Determination of kinematic viscosity and calculation of
dynamic viscosity (Sản phẩm dầu mỏ - Chất lỏng trong suốt và không trong suốt -
Xác định độ nhớt động học và tính toán độ nhớt động lực).
ISO 3105 Glass capillary kinematic
viscometers - Specification and operating instructions (Nhớt kế động học mao
quản thủy tinh - Yêu cầu kỹ thuật và hướng dẫn sử dụng).
NIST Technical note 1297. Guideline for
evaluating and expressing the uncertainty of NIST measurements results (Ghi chú
kỹ thuật 1297. Hướng dẫn đánh giá và biểu diễn độ không đảm bảo của các kết quả
đo NIST).
NIST GMP 11.
NIST Special publication 819 (Ấn phẩm đặc
biệt 819).
3. Thuật ngữ
3.1. Định nghĩa các thuật ngữ dùng trong
tiêu chuẩn này:
3.1.1. Nhớt kế tự động (automated viscometer) - Thiết bị (một phần
hay toàn bộ) được cơ khí hóa một hoặc nhiều các bước của quy trình nêu ở điều
11 hoặc điều 12 mà không thay đổi nguyên lý hoặc kỹ thuật của thiết bị thủ công
cơ bản. Các phụ tùng cần thiết cho thiết bị phải tương ứng với các kích thước,
thiết kế và đặc tính vận hành giống như thiết bị thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Khối lượng riêng (density) - Khối lượng đơn vị
thể tích của một chất ở nhiệt độ xác định.
3.1.3. Độ nhớt động lực (Dynamic viscosity) - Tỷ số giữa ứng
suất trượt ứng dụng và tốc độ trượt của chất lỏng.
3.1.3.1. Giải thích - Độ nhớt động lực đôi
khi còn gọi là hệ số độ nhớt động lực hoặc đơn giản là độ nhớt. Vì vậy, độ nhớt
động lực là số đo lực cản chảy hoặc sự biến dạng của một chất lỏng.
3.1.3.2. Giải thích - Thuật ngữ độ nhớt
động lực có thể sử dụng trong trường hợp khác để chỉ đại lượng trong đó ứng suất
trượt và tốc độ trượt có mối liên hệ với thời gian theo hàm sin.
3.1.4. Độ nhớt động học (Kinematic viscosity)
- Lực cản chảy của chất lỏng dưới tác động của trọng lực.
3.1.4.1. Giải thích - Đối với dòng chảy
trọng lực dưới tác động của áp suất thủy tĩnh cho trước, áp suất này tỷ lệ
thuận với khối lượng riêng của chất lỏng (ρ). Đối với các nhớt kế cụ thể, thời
gian chảy của một thể tích chất lỏng không đổi tỷ lệ thuận với độ nhớt động học
của chất lỏng đó (v), trong đó v = η/ρ, và η là hệ số nhớt động lực.
4. Tóm tắt phương
pháp
4.1. Thời gian chảy đo được của một thể tích chất
lỏng không đổi dưới tác dụng của trọng lực chảy qua mao quản của nhớt kế đã
hiệu chuẩn và ở nhiệt độ cho trước được kiểm soát chặt chẽ. Độ nhớt động học
(giá trị xác định được) là tích của thời gian chảy đo được và hằng số hiệu
chuẩn nhớt kế. Cần hai lần xác định để tính kết quả độ nhớt động học, kết quả
đó là giá trị trung bình của hai lần xác định chấp nhận được.
5. Ý nghĩa và sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Nhớt kế - Chỉ sử dụng các nhớt
kế mao quản thủy tinh đã hiệu chuẩn để đo độ nhớt động học trong giới hạn độ
chụm đã nêu ở điều qui định về độ chụm.
6.1.1. Các nhớt kế nêu trong Bảng A.1.1 có các đặc
tính kỹ thuật phù hợp tiêu chuẩn ASTM D 446 và ISO 3105. Tiêu chuẩn này không
chỉ giới hạn dùng các nhớt kế nêu trong Bảng A.1.1. Phụ lục A.1 sẽ nêu hướng
dẫn thêm.
6.1.2. Nhớt kế tự động - Có thể dùng thiết bị
đo tự động miễn là chúng thực hiện giống các điều kiện vật lý, hoạt động và
phương pháp của thiết bị thủ công. Nhớt kế, dụng cụ đo nhiệt độ, điều khiển
nhiệt độ, bể điều nhiệt hoặc đồng hồ tính thời gian lắp trong thiết bị tự động
phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của các linh kiện quy định ở điều 6 của tiêu
chuẩn này. Giới hạn thời gian chảy ít hơn 200 giây cũng chấp nhận được, tuy
nhiên áp dụng hiệu chỉnh động năng theo điều 7 về tính toán độ nhớt động học
phù hợp ASTM D 446. Hiệu chỉnh động năng không được vượt quá 3,0 % của độ nhớt
đo được. Thiết bị tự động có khả năng xác định độ nhớt động học của chất chuẩn
nhớt kế được chứng nhận trong khoảng giới hạn quy định ở 9.2.1 và điều 17. Độ
chụm sẽ là tương đương về mặt thống kê hoặc tốt hơn (thay đổi ít nhất) so với
thiết bị thủ công.
CHÚ THÍCH 3: Độ chụm và độ lệch của phép đo
độ nhớt động học có thời gian chảy ít hơn 200 giây chưa xác định được. Độ chụm
đã nêu trong điều 17 không có hiệu lực đối với phép đo độ nhớt động học có thời
gian chảy ít hơn 200 giây.
6.2. Giá đỡ nhớt kế - Sử dụng giá đỡ nhớt
kế cho tất cả các nhớt kế có vòng khum trên thẳng đứng với vòng khum dưới để
giữ độ thẳng đứng trong phạm vi 10 với tất cả các phía. Đối với nhớt
kế có vòng khum trên bù vòng khum dưới thì được giữ thẳng đứng trong khoảng 0,30
với tất cả các hướng (xem ASTM D 446 và ISO 3105).
6.2.1. Các nhớt kế được treo trong các bể ổn
nhiệt theo cùng phương thức như khi hiệu chuẩn và được nêu trên chứng chỉ hiệu
chuẩn. Xem ASTM D 446 về hướng dẫn thao tác trong Phụ lục A.1, A.2 và A.3. Đối
với những nhớt kế có ống L (xem ASTM D 446) được giữ thẳng đứng bằng cách dùng
(1) giá đỡ để giữ ống L thẳng đứng, hoặc (2) bong bóng thăng bằng gắn vào một
que lắp khít trong ống L, hoặc (3) một sợi dây dọi treo từ tâm ống L, hoặc (4)
các phương tiện khác đã lắp sẵn trong bể ổn nhiệt.
6.3. Bể điều nhiệt - Sử dụng bể chứa chất
lỏng trong suốt có độ sâu đủ để khi đo thời gian chảy mẫu, bất kỳ phần mẫu nào
trong nhớt kế luôn luôn cách dưới bề mặt chất lỏng của bể không ít hơn 20 mm
hoặc cách đáy bể ít nhất là 20 mm.
6.3.1. Kiểm soát nhiệt độ - Đối với từng đợt đo
thời gian chảy, khống chế nhiệt độ chất lỏng trong bể trong phạm vi từ 15 0C
đến 100 0C, và không chênh quá ± 0,02 0C so với nhiệt độ
đã chọn theo toàn bộ chiều dài của nhớt kế, hoặc ở giữa vị trí của mỗi nhớt kế,
hoặc ở vị trí đặt của nhiệt kế. Đối với các nhiệt độ nằm ngoài khoảng này, độ
sai lệch so với nhiệt độ mong muốn không được vượt quá ± 0,05 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Nếu dùng các nhiệt kế thủy tinh đã hiệu
chuẩn, nên dùng hai cái. Hai nhiệt kế này cho kết quả không được chênh nhau quá
0,04 0C.
6.4.2. Ngoài phạm vi từ 0 0C đến
100 0C, dùng các nhiệt kế thủy tinh có chất lỏng đã hiệu chuẩn, có
độ chính xác ± 0,05 0C hoặc chính xác hơn, hoặc bất kỳ dụng cụ đo
nhiệt độ nào có độ chính xác tương đương hoặc chính xác hơn. Khi dùng song song
hai dụng cụ đo nhiệt độ trong cùng một bể thì kết quả đo không được chênh nhau
quá ± 0,1 0C.
6.4.3. Khi sử dụng các nhiệt kế thủy tinh có chất
lỏng như đã nêu ở Bảng A.2.2, dùng kính lúp để đọc kết quả chính xác đến 1/5
vạch (ví dụ 0,01 0C hoặc 0,02 0F) để duy trì nhiệt độ theo
yêu cầu của phép thử và đủ khả năng kiểm soát nhiệt độ (xem 9.1). Nên thường
xuyên ghi lại số đọc nhiệt độ (và các hiệu chỉnh ghi trên chứng chỉ hiệu chuẩn
của các nhiệt kế) để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của phép thử. Thông
tin này sẽ rất có ích, đặc biệt khi nghiên cứu các vấn đề hoặc các nguyên nhân
liên quan đến độ chính xác và độ chụm.
6.5. Dụng cụ đo thời gian - Dùng các dụng cụ đo
thời gian có khả năng đọc và phân biệt tới 0,1 s hoặc tốt hơn, có độ chính xác
trong khoảng ± 0,07 % (xem Phụ lục A.3) của số đọc khi đo với khoảng thời gian
chảy dự đoán tối thiểu và tối đa.
6.5.1. Có thể dùng các thiết bị điện tử đo
thời gian nếu tần số dòng điện được kiểm soát để có độ chính xác đến 0,05 %
hoặc cao hơn. Các dòng điện xoay chiều do hệ thống điện lưới cung cấp hay bị
gián đoạn. Khi dùng dòng điện như vậy cho các thiết bị điện tử đo thời gian có
thể gây ra những sai số lớn khi đo thời gian chảy của độ nhớt động học.
7. Thuốc thử và hóa
chất
7.1. Dung dịch axit cromic làm sạch, hoặc dung dịch axit
làm sạch có tính oxy hóa mạnh, không chứa crom. (Cảnh báo - Axit
cromic có hại cho sức khỏe. Là chất độc, gây ung thư, có tính ăn mòn cao, và có
tính độc tiềm ẩn khi tiếp xúc với các chất hữu cơ. Nếu sử dụng phải đeo mặt nạ,
găng tay và quần áo bảo hộ lao động. Tránh không hít phải hơi của chất này. Cẩn
thận khi thải axit cromic đã sử dụng vì nó vẫn còn độc. Dung dịch axit làm sạch
có tính oxy hóa mạnh không chứa crom cũng có tính ăn mòn cao, tính độc tiềm ẩn
khi tiếp xúc với các chất hữu cơ, nhưng nếu không chứa crom thì phải đặc biệt
chú ý các vấn đề về chất thải).
7.2. Dung môi mẫu, hoàn toàn hòa tan với
mẫu. Lọc trước khi sử dụng.
7.2.1. Hầu hết các dung môi dầu mỏ dễ bay hơi
hoặc naphta đều phù hợp. Đối với các nhiên liệu cặn, có thể phải rửa trước bằng
dung môi thơm như toluen hoặc xylen để loại bỏ nhựa đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Aceton là phù hợp. (Cảnh báo - Đặc
biệt dễ cháy).
7.4. Nước, được khử hết ion hoặc
nước cất phù hợp ASTM D 1193, hoặc loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696). Lọc trước
khi sử dụng.
8. Chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận
8.1. Chất chuẩn độ nhớt được chứng nhận bởi một
phòng thử nghiệm, phòng này phải phù hợp TCVN ISO 17025 (ISO 17025) theo phương
pháp đánh giá độc lập. Chất chuẩn độ nhớt phải tuân theo các quy trình xác định
trong nhớt kế mẫu được qui định trong ASTM D 2162.
8.2. Độ không đảm bảo đo của chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận phải được xác định với từng giá trị chứng nhận (k = 2, độ tin
cậy 95 %). Xem TCVN 6910 (ISO 5725) hoặc NIST 1297.
9. Hiệu chuẩn và kiểm
định
9.1. Nhớt kế - Chỉ dùng các nhớt kế,
nhiệt kế và các đồng hồ đo thời gian đã được hiệu chuẩn như qui định ở điều 6.
9.2. Các chuẩn độ nhớt đối chứng được chứng
nhận (Bảng A.1.2) -
Sử dụng để kiểm tra khẳng định qui trình thử của phòng thí nghiệm.
9.2.1. Nếu độ nhớt động học đo được không nằm trong
khoảng dung sai chấp nhận. Khi tính theo Phụ lục A.4 với giá trị đã chứng nhận,
thì kiểm tra lại từng bước trong quy trình, bao gồm cả hiệu chuẩn lại nhớt kế
và nhiệt kế, để tìm nguồn gốc gây sai số. Phụ lục A.1 qui định các chi tiết về
chất chuẩn thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.1. Một cách tính khác với Phụ lục A.4 là
có thể sử dụng các dải dung sai gần đúng qui định trong Bảng 1.
9.2.2. Phần lớn nguồn gốc chung gây ra sai số
do các hạt bụi bám vào thành mao quản và sai số do phép đo nhiệt độ. Phải đánh
giá rằng kết quả chính xác thu được ở dầu chuẩn không loại trừ khả năng kết hợp
làm cân bằng các nguồn gốc gây ra sai số.
9.3. Hằng số hiệu chuẩn, C, phụ thuộc vào gia tốc
trọng trường tại vị trí hiệu chuẩn và do đó phải được phòng thí nghiệm tiêu
chuẩn cung cấp cùng với hằng số của thiết bị đo. Khi gia tốc trọng trường, g,
chênh nhau hơn 0,1 % thì hiệu chỉnh hằng số hiệu chuẩn như sau:
C2 = (g2/g1)
x C1 (1)
trong đó chỉ số 1 và 2 là tương ứng với phòng
thí nghiệm tiêu chuẩn và phòng thí nghiệm đang thử nghiệm.
10. Qui trình chung
xác định độ nhớt động học
10.1. Điều chỉnh và duy trì nhiệt độ thử nghiệm của
bể chứa nhớt kế trong giới hạn nêu ở 6.3.1, lưu ý các điều kiện nêu trong Phụ
lục A.2 và các hiệu chỉnh ghi trên chứng chỉ hiệu chuẩn nhiệt kế.
10.1.1. Các nhiệt kế được gắn ở vị trí thẳng
đứng và nhấn chìm như khi hiệu chuẩn.
10.1.2. Để thu được số đo nhiệt độ tin cậy
nhất, nên dùng hai nhiệt kế có chứng chỉ hiệu chuẩn còn hiệu lực (xem 6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Chọn nhớt kế đã hiệu chuẩn, khô, sạch có dải
đo bao trùm độ nhớt động học cần xác định (tức là mao quản rộng cho chất lỏng
rất nhớt và mao quản hẹp hơn cho chất lỏng linh động hơn). Thời gian chảy không
ít hơn 200 s hoặc lâu hơn thời gian nêu trong ASTM D 446. Thời gian chảy ít hơn
200 s cũng được chấp nhận đối với nhớt kế tự động, với điều kiện phù hợp yêu
cầu của 6.1.2.
10.2.1. Các chi tiết về các loại nhớt kế khác
nhau nêu trong Bảng A.1.1. Hướng dẫn thao tác của các loại nhớt kế khác nhau
được nêu trong ASTM D 446.
10.2.2. Khi nhiệt độ thí nghiệm thấp hơn điểm
vẩn đục, thì nạp vào nhớt kế theo cách thông thường như hướng dẫn tại 11.1. Để
chắc chắn hơi ẩm không ngưng tụ hoặc kết tinh trên thành mao quản, thì hút mẫu
vào mao quản làm việc và bầu tính thời gian, đậy nút cao su vào ống để giữ phần
mẫu ở đúng vị trí, và gắn nhớt kế vào bể. Sau khi gắn xong, để nhớt kế đạt
nhiệt độ bể và tháo hút cao su ra. Khi tiến hành đo độ nhớt bằng phương pháp
thủ công, không sử dụng các loại nhớt kế mà không thể tháo ra khỏi bể điều
nhiệt để nạp mẫu.
Bảng 1 - Dải dung sai
gần đúng
CHÚ THÍCH - Xác định dải dung sai theo ASTM D
6617. Cách tính được lấy trong Báo cáo D02 - 1490.
Độ nhớt của chất
chuẩn, mm2/s
Dải dung sai
< 10
± 0,30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,32%
100 - 1000
± 0,36%
1000 - 10 000
± 0,42%
10 000 - 100 000
± 0,54%
> 100 000
± 0,73%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3. Nhớt kế dùng cho chất lỏng silicon,
flurocacbon và các chất lỏng khác mà khó rửa sạch bằng tác nhân tẩy rửa, thì
nên cất giữ lại để sử dụng riêng cho các chất lỏng này, chỉ trừ khi hiệu chuẩn.
Các nhớt kế này phải được hiệu chuẩn định kỳ thường xuyên. Dung môi dùng để rửa
loại nhớt kế này, không được lấy để rửa loại nhớt kế khác.
11. Qui trình xác
định độ nhớt của các chất lỏng trong suốt
11.1. Nạp mẫu vào nhớt kế theo thiết kế của thiết
bị, thao tác này phải phù hợp thao tác đã thực hiện khi hiệu chuẩn nhớt kế. Nếu
mẫu có chứa các hạt rắn hoặc sợi thì lọc qua màng lọc 75 μm trước hoặc trong
khi nạp mẫu (xem ASTM D 446).
CHÚ THÍCH 5: Để hạn chế tối đa các hạt kết tụ
lại khi đi qua màng lọc cần phải duy trì thời gian giữa quá trình lọc và nạp
mẫu ở mức tối thiểu
11.1.1. Nói chung, các nhớt kế dùng cho chất
lỏng trong suốt là loại được nêu trong Bảng A.1.1, kiểu A và B.
11.1.2. Với sản phẩm có tính keo (gel), thận
trọng tiến hành phép đo thời gian chảy ở nhiệt độ đủ cao để vật liệu chảy tự
do, sao cho thu được kết quả độ nhớt động học như nhau với các nhớt kế có đường
kính mao quản khác nhau.
11.1.3. Để nhớt kế đã nạp mẫu, trong bể một
thời gian đủ để đạt đến nhiệt độ thí nghiệm. Khi sử dụng một bể để đo nhiều
nhớt kế, không được thêm hoặc lấy bớt hoặc làm sạch nhớt kế trong khi các nhớt
kế khác đang dùng để đo thời gian chảy.
11.1.4. Vì thời gian nhớt kế đã nạp mẫu ngâm
trong bể để đạt đến nhiệt độ thí nghiệm là thay đổi đối với các nhớt kế khác
nhau, nhiệt độ khác nhau và độ nhớt động học khác nhau, nên cần phải xác định
bằng thực nghiệm khoảng thời gian an toàn để đạt cân bằng nhiệt độ.
11.1.4.1. Thời gian 30 phút là đủ, trừ các
trường hợp độ nhớt động học rất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Bằng cách hút (nếu mẫu không chứa các thành
phần dễ bay hơi) hoặc đẩy để điều chỉnh mẫu thử đến vị trí trong nhánh mao quản
cao hơn vạch mức đo thời gian thứ nhất khoảng 7 mm, nếu trong hướng dẫn sử dụng
nhớt kế không có qui định khác. Để mẫu chảy tự do, đo thời gian của mặt khum
chất lỏng chảy, từ vạch dấu thứ nhất đến vạch dấu thứ hai, thời gian tính bằng
giây, sai số đến 0,1 s. Nếu thời gian chảy đo được ít hơn thời gian tối thiểu
đã qui định (xem 10.2), chọn nhớt kế có đường kính mao quản nhỏ hơn rồi tiến
hành đo lại.
11.2.1. Lặp lại qui trình nêu trong 10.2 để đo
thời gian chảy lần hai. Ghi lại cả hai số đo.
11.2.2. Từ hai lần đo thời gian chảy, tính
toán xác định hai giá trị độ nhớt động học.
11.2.3. Nếu hai giá trị xác định độ nhớt động
học tính từ phép đo thời gian chảy nằm trong giới hạn xác định đối với sản phẩm
(xem 17.1), thì lấy giá trị trung bình qua hai phép xác định này để tính kết
quả độ nhớt động học. Ghi lại kết quả. Nếu kết quả không nằm trong giới hạn thì
đo lại thời gian chảy sau khi rửa sạch, sấy khô kỹ nhớt kế và lọc lại mẫu (nếu
cần, xem 11.1) cho tới khi kết quả độ nhớt động học đã tính nằm trong giới hạn
quy định.
11.2.4. Nếu sản phẩm hoặc nhiệt độ, hoặc cả
hai không được liệt kê trong 17.1.1 với nhiệt độ từ 15 0C đến 100 0C
thì áp dụng độ chụm là 0,20 % và 0,35 % đối với nhiệt độ nằm ngoài khoảng này.
12. Qui trình xác
định độ nhớt của chất lỏng không trong suốt
12.1. Đối với dầu xilanh và dầu bôi trơn sẫm màu,
thì tiến hành theo 12.3 khi đã đảm bảo mẫu lấy là mẫu đại diện. Độ nhớt động
học của nhiên liệu đốt lò cặn (FO) và các sản phẩm tương tự sáp có thể bị ảnh
hưởng do gia nhiệt trước nên các qui trình nêu trong 12.1.1 - 12.2.2 phải được
tiến hành để giảm thiểu ảnh hưởng này.
12.1.1. Nói chung, các nhớt kế dùng cho các
chất lỏng không trong suốt là loại chảy ngược, nêu trong Bảng A.1.1.C.
12.1.2. Hâm nóng mẫu trong bình chứa ban đầu
bằng cách sấy trong lò ở nhiệt độ 60 0C ± 2 0C trong 1
giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.4. Đậy nắp bình chứa và lắc mạnh trong 1
phút để trộn đều.
12.1.4.1. Đối với các mẫu có nhiều sáp hoặc dầu
có độ nhớt cao, để có thể trộn đều cần tăng nhiệt độ hâm nóng lên trên 60 0C.
Mẫu phải đủ lỏng để dễ khuấy, dễ lắc.
12.2. Ngay sau khi hoàn thành bước 12.1.4, rót một
lượng mẫu đủ để nạp cho hai nhớt kế vào bình thủy tinh 100 ml và đậy hờ nắp
lại.
12.2.1. Nhúng cốc này vào bể nước sôi trong
vòng 30 phút. (Cảnh báo - Cẩn thận khi thực hiện vì có thể xuất hiện sự
sôi mạnh gây trào mẫu, nếu trong mẫu chứa nhiều nước và đun đến nhiệt độ cao).
12.2.2. Lấy cốc ra khỏi bể, đậy chặt nắp và
lắc trong 60 s.
12.3. Yêu cầu xác định hai lần độ nhớt động học với
mẫu thử nghiệm. Đối với các nhớt kế cần làm sạch hoàn toàn sau mỗi lần đo thời
gian chảy; có thể dùng hai nhớt kế. Cũng có thể dùng một nhớt kế nhưng phải đo
lại thời gian chảy ngay mà không cần làm sạch để thực hiện hai phép đo thời
gian chảy và tính toán độ nhớt động học. Nạp mẫu vào hai nhớt kế theo hướng dẫn
của từng loại dụng cụ. Ví dụ: Đối với nhớt kế nhánh thẳng hoặc nhớt kế BS hình
chữ U dùng cho chất lỏng không trong suốt, lọc mẫu qua lưới lọc 75μm vào hai
nhớt kế đã được đặt trước trong bể. Đối với các mẫu buộc phải xử lý nhiệt thì
sử dụng phễu lọc đã được nung nóng trước để tránh mẫu bị đông lại trong khi
lọc.
12.3.1. Các nhớt kế được nạp mẫu trước khi lắp
vào bể, cần được sấy nóng sơ bộ trong lò trước khi nạp mẫu. Điều này để đảm bảo
mẫu không bị làm lạnh dưới nhiệt độ thí nghiệm.
12.3.2. Sau 10 phút, điều chỉnh thể tích mẫu
(theo kết cấu của nhớt kế quy định) đến đúng vạch nạp mẫu như tiêu chuẩn nhớt
kế qui định (xem ASTM D 446).
12.3.3. Để nhớt kế đã nạp mẫu một thời gian đủ
để đạt nhiệt độ thử (xem 12.3.1). Khi một bể dùng cho từ hai nhớt kế trở lên,
không được cho thêm hoặc rút bớt nhớt kế ra, hoặc làm sạch nhớt kế khi nhớt kế
khác đang đo thời gian chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1. Trong trường hợp mẫu cần xử lý nhiệt
như mô tả từ 12.1 đến 12.2.1, thì hoàn thành việc đo thời gian chảy trong 1 giờ
khi hoàn tất 12.2.2. Ghi lại thời gian chảy đo được.
12.5. Tính toán độ nhớt động học (v), theo mm2/s
từ mỗi lần xác định thời gian chảy. Coi đây là hai giá xác định độ nhớt động
học.
12.5.1. Đối với nhiên liệu đốt lò (FO) cặn,
nếu hai giá trị xác định độ nhớt động học nằm trong khoảng giới hạn theo quy
định (xem 17.1) thì lấy trung bình các giá trị xác định này tính kết quả độ
nhớt động học để báo cáo. Ghi lại kết quả. Nếu độ nhớt động học được tính không
nằm trong giới hạn thì đo lại thời gian chảy sau khi rửa sạch và sấy khô nhớt
kế cùng với việc lọc mẫu. Nếu sản phẩm hoặc nhiệt độ hoặc cả hai không được
liệt kê trong 17.1 với nhiệt độ đo từ 15 0C đến 100 0C
thì áp dụng độ chụm là 1,0 % và 1,5 % đối với nhiệt độ nằm ngoài khoảng này,
phải biết rằng các sản phẩm này không phải là chất lỏng Newton và có thể chứa
các hạt rắn mà có thể tách ra khỏi dung dịch khi đo thời gian chảy.
13. Làm sạch nhớt kế
13.1. Giữa những lần xác định liên tiếp độ nhớt
động học, rửa sạch nhớt kế bằng cách tráng nhiều lần dung môi hòa tan mẫu, tiếp
theo là dung môi làm khô (xem 7.3). Thổi khô ống bằng cách cho một luồng khí
khô đã lọc đi chậm qua nhớt kế trong 2 phút, hoặc cho đến khi vết dung môi cuối
cùng không còn nữa.
13.2. Rửa sạch định kỳ nhớt kế bằng dung môi rửa (Cảnh
báo - Xem 7.1) trong một vài giờ để loại bỏ các vết cặn hữu cơ còn lại,
tráng sạch bằng nước (7.4) và dung môi làm khô (7.3), sau đó làm khô bằng khí
khô đã lọc hoặc hút chân không. Loại bỏ toàn bộ cặn vô cơ bằng cách xử lý với
axit clohydric trước khi sử dụng dung môi rửa axit, đặc biệt khi nghi ngờ có muối
bari. (Cảnh báo - Không dùng dung môi rửa kiềm vì có thể xảy ra những
thay đổi trong hiệu chuẩn nhớt kế.
14. Tính kết quả
14.1. Tính từng giá trị độ nhớt động học đã xác
định v1 và v2, từ thời gian chảy đo được t1 và
t2, và hằng số nhớt kế, C, theo công thức sau:
v1,2 = C
x t1,2 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v1,2 là giá trị độ nhớt động học
xác định được đối với v1 và v2 tương ứng, tính bằng
milimet vuông trên giây (mm2/s);
C là hằng số hiệu chuẩn của nhớt kế, tính
bằng milimét vuông trên giây (mm2/s); và
t1,2 là thời gian chảy đo được đối
với t1 và t2 tương ứng, tính bằng giây.
Tính kết quả độ nhớt động học (v), là giá trị
trung bình của v1 và v2 (xem 11.2.3 và 12.5.1)
14.2. Tính độ nhớt động lực, η, từ độ nhớt động học
tính được, v, và khối lượng riêng, ρ, theo công thức sau:
η = v x ρ x 10-3
(3)
trong đó
η là độ nhớt động lực, tính bằng mPa.s;
ρ là khối lượng riêng tại cùng nhiệt độ khi
xác định độ nhớt động học, tính bằng kg/m3; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1. Khối lượng riêng của mẫu có thể xác
định tại nhiệt độ thử khi xác định độ nhớt động học theo phương pháp tương ứng,
nêu ở ASTM D 1217, ASTM D 1480, hoặc ASTM D 1481.
15. Biểu thị kết quả
15.1. Báo cáo kết quả xác định độ nhớt động học và
độ nhớt động lực, hoặc cả hai đến bốn chữ số có nghĩa và kèm theo nhiệt độ đo.
16. Báo cáo kết quả
16.1. Báo cáo các thông tin sau:
16.1.1. Loại và nhận biết sản phẩm được thử,
16.1.2. Tên tiêu chuẩn này hoặc tiêu chuẩn
quốc tế tương ứng,
16.1.3. Kết quả thử (xem điều 15),
16.1.4. Các sai lệch lấy theo thỏa thuận, hoặc
do qui trình qui định,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.1.6. Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm.
17. Độ chụm
17.1. So sánh các giá trị xác định được:
17.1.1. Giới hạn xác định (d) - Sự chênh lệch giữa
các phép xác định liên tiếp, thu được do cùng một thí nghiệm viên trong cùng
một phòng thí nghiệm thực hiện hàng loạt các thao tác trên cùng một thiết bị
cho một kết quả độc lập, trong một thời gian dài, với thao tác bình thường và
chính xác của phép thử này, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá
trị sau:
Dầu gốc ở 40 0C và 100 0C
0,0020y
(0,20 %)
Dầu pha chế ở 40 0C và 100 0C
0,0013y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu pha chế ở 150 0C
0,015y
(1,5 %)
Sáp dầu mỏ ở 100 0C
0,0080y
(0,80 %)
Nhiên liệu đốt lò cặn ở 80 0C và
100 0C
0,011 (y+8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,017y
(1,7 %)
Phụ gia ở 100 0C
0,00106y1.1
Diesel ở 40 0C
0,0013(y+1)
Nhiên liệu phản lực ở - 20 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,18 %)
trong đó y là giá trị trung bình của các giá
trị xác định được so sánh.
17.2. So sánh kết quả
17.2.1. Độ lặp lại (r) - Sự chênh lệch giữa
các kết quả liên tiếp thu được do cùng một thí nghiệm viên trong cùng một phòng
thử nghiệm, tiến hành thử trên cùng một thiết bị, cùng một mẫu thử, trong một
thời gian dài dưới điều kiện thử không đổi, với thao tác bình thường và chính
xác của phương pháp thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá
trị sau:
Dầu gốc ở 40 0C và 100 0C
0,0011 x
(0,11 %)
Dầu pha chế ở 40 0C và 100 0C
0,0026 x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu pha chế ở 150 0C
0,0056 x
(0,56 %)
Sáp dầu mỏ ở 100 0C
0,0141 x1,2
Nhiên liệu đốt lò cặn ở 80 0C và
100 0C
0,013 (x+8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015 x
(1,5 %)
Phụ gia ở 100 0C
0,00192x1.1
Diesel ở 40 0C
0,0043 (x+1)
Nhiên liệu phản lực ở - 20 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,7 %)
trong đó x là giá trị trung bình của các kết
quả được so sánh.
17.2.2. Độ tái lập (R) - Sự chênh lệch giữa
các kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do hai thí nghiệm viên khác nhau làm
việc ở những phòng thí nghiệm khác nhau, trên một mẫu thử như nhau, trong một
thời gian dài, trong điều kiện thao tác bình thường và chính xác của phương pháp
thử, chỉ một trong hai mươi trường hợp được vượt các giá trị sau:
Dầu gốc ở 40 0C và 100 0C
0,0065 x
(0, 65%)
Dầu pha chế ở 40 0C và 100 0C
0,0076 x
(0,76 %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,018 x
(1,8 %)
Sáp dầu mỏ ở 100 0C
0,0366 x1,2
Nhiên liệu đốt lò cặn ở 80 0C và
100 0C
0,04 (x+8)
Dầu cặn ở 50 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7,4 %)
Phụ gia ở 100 0C
0,00862x1.1
Diesel ở 40 0C
0,0082 (x+1)
Nhiên liệu phản lực ở - 20 0C
0,019x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó x là giá trị trung bình của các kết
quả được so sánh.
17.3. Độ chụm của dầu đã sử dụng không xác định
được, nhưng dự đoán là thấp hơn so với dầu mới pha chế bởi vì dầu đã sử dụng
rất dễ thay đổi, không dự đoán trước được về độ chụm của dầu đã sử dụng sẽ xác
định được hay không.
17.4. Không xác định được độ chụm của nhớt kế tự động
đặc chủng. Tuy vậy, đã tiến hành phân tích được một bộ số liệu tập hợp bao gồm
cả nhớt kết tự động và nhớt kế thủ công trong dải nhiệt độ từ 40 0C
đến 100 0C. Các số liệu tái lập về ý nghĩa thống kê của nhớt kế tự
động không khác nhau lắm so với nhớt kế thủ công. Cũng cho biết rằng, không có
độ sai lệch giữa các số liệu của nhớt kế tự động với nhớt kế thủ công.
Phụ
lục A
(qui định)
A.1. Các loại nhớt kế và chất chuẩn độ nhớt
được chứng nhận.
A.1.1. Các loại nhớt kế
A.1.1.1. Bảng A.1.1 thống kê các nhớt kế mao
quản thường dùng để xác định độ nhớt của các sản phẩm dầu mỏ. Đối với tiêu
chuẩn kỹ thuật, hướng dẫn hoạt động, và hiệu chuẩn tham khảo ASTM D 446.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu nhớt kế
Dải độ nhớt động
họcA, mm2/s
A. Kiểu Ostwald đối
với các chất lỏng trong suốt
Cannon - Fenske, thông thườngB
0,5 đến 20.000
Zeitfuchs
0,6 đến 3.000
BS/ống hình chữ UB
0,9 đến 10.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 đến 100
SILB
0,6 đến 10.000
Cannon Manning semi - Micro
0,4 đến 20.000
PinkevitchB
0,6 đến 17.000
B. Kiểu móc treo
đối với các chất lỏng trong suốt
BS/IP/SLB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS/IP/SL (S)B
1,05 đến 10.000
BS/IP/MSL
0,6 đến 3.000
UbbelohdeB
0,3 đến 100.000
Fitzsimon s
0,6 đến 1.200
AtlanticB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cannon - Ubbelohde (A), Cannon-
Ubbelohde dilutionB (B)
0,5 đến 100.000
Cannon - Ubblohde Semi Micro
0,4 đến 20.000
C. Kiểu chảy ngược
đối với các chất lỏng trong suốt và không trong suốt
Cannon Fenske mờ đục
0,4 đến 20.000
Zeitfuchs nhánh thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS/IP/RF hình chữ U chảy ngược
0,6 đến 300.000
Lantz-Zeitfuchs kiểu chảy ngược
60 đến 100.000
A Mỗi dải độ nhớt trích dẫn cần một loạt nhớt
kế. Để không phải hiệu chỉnh động năng, các nhớt kế này phải được lựa chọn sao
cho thời gian chảy vượt quá 200 giây, trừ khi có ghi trong yêu cầu kỹ thuật
D446.
B Ở mỗi loạt nhớt kế này, thời gian chảy tối
thiểu của các nhớt kế có hằng số thấp nhất phải quá 200 giây.
A.1.1.2. Bảng A.1.2 liệt kê các chất chuẩn độ
nhớt được chứng nhận.
Bảng A.1.2 - Chất
chuẩn độ nhớt được chứng nhận
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 0C
25 0C
40 0C
50 0C
80 0C
100 0C
S3
4,6
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
1,2
S6
11
8,9
5,7
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S20
44
34
18
…
…
3,9
S60
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
…
…
7,2
S200
640
450
180
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
S600
2400
1600
520
280
67
32
S2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5600
1700
…
…
75
S8000
37000
23000
6700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
S30000
…
81000
23000
11000
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Nhiệt kế chuyên dụng dải đo ngắn
A.2.1.1. Dùng nhiệt kế chuyên dụng dải đo ngắn
phù hợp với yêu cầu kỹ thuật chung nêu trong Bảng A.2.1 và Bảng A.2.2, và một
trong các thiết kế được nêu ở Hình A.2.1.
A.2.1.2. Sự khác nhau trong thiết kế chính là ở
vị trí đo điểm băng. Trong thiết kế A, điểm băng nằm trong dải đo, trong thiết
kế B điểm băng ở dưới dải đo và trong thiết kế C, điểm băng ở trên dải đo.
A.2.2. Hiệu chuẩn
A.2.2.1. Sử dụng nhiệt kế thủy tinh chứa chất
lỏng bên trong có độ chính xác sau khi hiệu chỉnh là 0,02 0C, hoặc
chính xác hơn, do phòng thí nghiệm phù hợp với ISO 9000 hoặc ISO 17025 hiệu
chuẩn và có giấy chứng nhận xác nhận việc hiệu chuẩn theo tiêu chuẩn quốc gia.
Có thể chọn dụng cụ đo nhiệt độ khác như nhiệt kế điện trở platin, có độ chính
xác tương đương, hoặc chính xác hơn với các yêu cầu chứng nhận tương tự.
A.2.2.2. Việc hiệu chỉnh thang đo nhiệt kế thủy
tinh có chất lỏng bên trong có thể thay đổi trong khi bảo quản và sử dụng, vì
vậy cần phải hiệu chuẩn lại thường xuyên. Cách tốt nhất là hiệu chuẩn lại điểm
băng trong phòng thí nghiệm và toàn bộ việc hiệu chỉnh thang đo chính phát hiện
được là từ sự thay đổi điểm băng.
Bảng A.2.1 - Tiêu
chuẩn kỹ thuật chung đối với các nhiệt kế
CHÚ THÍCH: Bảng A.2.2 qui định khoảng đo của
các nhiệt kế ASTM, IP và ASTM/IP phù hợp yêu cầu kỹ thuật trong Bảng A.2.1, và
các nhiệt độ thử xác định. Xem ASTM E1 và ASTM E 77.
Nhúng chìm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vạch thang đo
0C
0,05
Vạch chia nhỏ
Các vạch dài
0C
0,1 và 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0C
1
Độ rộng tối đa của vạch
mm
0,10
Sai số thang đo ở nhiệt độ thử, max
0C
0,1
Phần bầu: cho phép đốt nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105 lên tới 90, 120 giữa 90 và 95, 130 giữa
95 và 105, 170 trên 105
Độ dài tổng cộng
mm
300 đến 310
Đường kính thân ngoài
mm
6,0 đến 8,0
Độ dài bầu
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính ngoài của bầu
mm
Không lớn hơn thân
Độ dài của dải đo
mm
40 đến 90
Bảng A.2.2 - Các
nhiệt kế phù hợp tiêu chuẩn
Số nhiệt kế
Nhiệt độ thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0F
ASTM 132C, IP102C
150
ASTM 110C, F/IP 93C
135
275
ASTM 121C/IP 32C
98,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
212
ASTM 129C, F/IP 36C
93,3
200
ASTM 48C, F/IP 90C
82,2
180
IP 100 C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM 47C, F/IP 35C
60
140
ASTM 29C, F/IP 34C
54,4
130
ASTM 46C F/IP 66C
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM 120C/IP 92C
40
ASTM 28C, F/IP 31C
37,8
100
ASTM 118C,F
30
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
77
ASTM 44C, F/IP 29C
20
68
ASTM 128, F/IP 33C
0
32
ASTM 72C, F/IP 67C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
ASTM 127C/IP99C
-20
-4
ASTM 126C,F/IP 71C
-26,1
-20
ASTM 73C, F/IP 68C
-40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM 74C, F/IP 69C
-53,9
-65
A.2.2.2.1. Khoảng thời gian hiệu chuẩn lại điểm
băng không được quá 6 tháng (Xem NIST GMP11). Với các nhiệt kế mới, trong 6
tháng đầu nên kiểm tra hàng tháng. Sự thay đổi của một hay nhiều vạch chia trên
thang đo ở điểm băng có nghĩa là nhiệt kế có thể bị đun quá nhiệt hoặc bị hỏng,
và có thể không hiệu chuẩn được. Loại bỏ nhiệt kế này nếu nghi ngờ hoặc hiệu
chuẩn lại. Hiệu chuẩn lại hoàn toàn nhiệt kế khi cho phép, không cần thiết phải
đáp ứng độ chính xác do kết cấu của nhiệt kế này (xem ấn phẩm đặc biệt NIST số
819). Bất cứ sự thay đổi nào trong khi hiệu chỉnh điểm băng phải được bổ sung
vào các hiệu chỉnh khác trong báo cáo hiệu chuẩn gốc.
A.2.2.2.2. Các dụng cụ đo nhiệt độ khác, nếu sử
dụng, cũng phải hiệu chuẩn lại theo định kỳ. Lưu giữ vào hồ sơ các lần hiệu
chuẩn lại.
A.2.2.3. Quy trình hiệu chuẩn
lại điểm băng đối với các nhiệt kế thủy tinh
A.2.2.3.1. Nếu không được ghi trên giấy chứng
nhận hiệu chuẩn, thì hiệu chuẩn lại các nhiệt kế đo độ nhớt động học đã hiệu
chuẩn, yêu cầu đọc điểm băng trong vòng 60 phút, sau khi đã ở nhiệt độ thí
nghiệm không dưới 3 phút.
A.2.2.3.2. Chọn các cục đá sạch được làm từ nước
cất hoặc nước sạch. Loại bỏ phần bị đục hoặc bị lỏng. Dùng nước cất sạch tráng
rửa cục đá rồi nghiền nát thành những mẩu vụn, tránh tiếp xúc trực tiếp bằng
tay hoặc với bất cứ vật nào không tinh khiết về hóa học. Cho nước đá đã nghiền
vào bình Dewar rồi thêm nước vào đủ để tạo thành tuyết đang tan, nhưng không
làm nổi đá lên. Khi tan đá, tháo một lượng nước ra và cho thêm các mẩu đá vụn
hơn vào. Đặt nhiệt kế vào và bọc đá nhẹ nhàng vào thân, sao cho độ sâu xấp xỉ
một vạch chia dưới 0 0C của thang chia độ.
A.2.2.3.3. Sau ít nhất là 3 phút, trong khi tiến
hành quan sát, gõ nhẹ vào nhiệt kế liên tục ở góc thẳng đứng với trục của nó.
Lấy các số đọc kế tiếp ít nhất sau từng phút một, cần sai khác không quá 0,005 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.3.5. Khi tiến hành cần áp dụng các điều
kiện sau:
(1) Giữ nhiệt kế thẳng đứng.
(2) Quan sát nhiệt kế bằng dụng cụ quang học
để phóng đại gấp khoảng xỉ 5 lần và cũng để loại trừ thị sai.
(3) Diễn đạt số đọc điểm băng chính xác 0,005
0C.

Hình A.2.1 - Thiết kế
của nhiệt kế
A.2.2.4. Khi sử dụng, nhúng dụng cụ đo nhiệt độ
đến cùng độ sâu như khi nó được hiệu chuẩn. Ví dụ: nếu nhiệt kế thủy tinh có
chất lỏng bên trong đã được hiệu chuẩn ở điều kiện nhúng thông thường, thì nó
phải được nhúng tới đỉnh của cột thủy ngân cùng với phần còn lại của thân và
thể tích giãn nở ở đầu trên cùng tiếp xúc với nhiệt độ và áp suất trong phòng.
Trong thực tế, điều này có nghĩa đỉnh của cột thủy ngân phải ở trong khoảng
chiều dài tương ứng với bốn vạch chia của bề mặt môi trường đo nhiệt độ.
A.2.2.4.1. Nếu điều kiện này không thể đáp ứng,
thì cần hiệu chỉnh thêm.
A.3. Độ chính xác của dụng cụ đo thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.1. Tín hiệu thời gian như phát thanh của
Viện tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia là phù hợp và là tham khảo tiêu chuẩn đầu
tiên để hiệu chuẩn các dụng cụ đo thời gian. Có thể sử dụng báo giờ của các đài
phát thanh sau với độ chính xác 0,1 giây:
WWV
Fort collins, CO
2,5; 5; 10; 15; 20 MHz
WW VH
Kauai, HI
2,5; 5; 10; 15 MHz
CHU
Ottawa, Canada
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Tính dải dung sai cho phép để xác định
tính phù hợp với chất chuẩn được chứng nhận
A.4.1. Xác định độ lệch chuẩn đối với độ
không đảm bảo miền (σmiền) từ chương trình kiểm soát chất lượng
phòng thí nghiệm.
A.4.1.1. Nếu không biết độ lệch chuẩn của độ
không đảm bảo miền (σmiền) thì sử dụng giá trị 0,19 %.
A.4.2. Xác định độ không đảm bảo mở rộng kết
hợp (CEU) của giá trị chuẩn được chấp nhận (ARV) từ chất chuẩn được chứng nhận
(CRM) theo nhãn của nhà cung cấp hoặc tài liệu đi kèm.
A.4.3. Tính sai số chuẩn của giá trị chuẩn
được chấp nhận (SEARV) bằng cách chia CEU cho hệ số bao phủ (K) in trên nhãn
của nhà cung cấp hoặc tài liệu đi kèm theo.
A.4.3.1. Nếu không biết hệ số (K) thì lấy giá
trị bằng 2.
A.4.4. Thiết lập dải dung sai chấp nhận được:
TZ = ± 1,44 