Loại
sữa
|
Phạm
vi
Tế
bào/ml
|
Sữa bò (của cả đàn)
|
Từ
100000 đến 1000000
|
Sữa bò (của từng
con vật)
|
Từ
100000 đến 2000000
|
Sữa dê
|
Từ
200000 đến 2000000
|
Sữa cừu
|
Từ
100000 đến 2000000
|
Sữa trâu
|
Từ
100000 đến 2000000
|
Việc hiệu chuẩn cần
được kiểm tra ít nhất một tháng một lần.
6.2.2. Kiểm tra độ
tuyến tính
Mối liên quan giữa
các số đọc của thiết bị và các giá trị đối chứng cần phải tuyến tính trong phạm
vi đo có liên quan của số đếm tế bào xôma. Sai lệch khỏi tuyến tính có thể xuất
phát từ các tín hiệu không đặc thù và tác động ngẫu nhiên.
Trước hết là kiểm tra
độ tuyến tính theo bề ngoài bằng cách sử dụng các con số thích hợp sao cho thu
được một bức tranh rõ nét về hình đạng của mối quan hệ. Khi có bằng chứng về sự
trệch khỏi tuyến tính, thì sử dụng thông số định lượng như phép kiểm tra để nhận
dạng mà không quan tâm đến chiều hướng quan sát được có thể chấp nhận được hay
không.
Để thực hiện điều đó,
có thể sử dụng sữa có số đếm tế bào cao đã được pha loãng hàng loạt với sữa có
số đếm thấp, tạo thành một dãy ít nhất năm mẫu bao trùm dải nồng độ.
Đo sữa có số đếm cao
và sữa có số đếm thấp theo điều 8 ít nhất là bốn lần giống nhau và tính kết quả
trung bình cho từng mẫu. Tính các giá trị đối với mẫu trung gian từ tỷ lệ hỗn hợp
trên mẫu đã dùng đưa đến giá trị mong đợi đối với mỗi mẫu. sau đó, đo tất cả
các mẫu theo điều 8 ít nhất là bốn lần giống nhau và tính kết quả trung bình
cho từng mẫu, tương đương với giá trị đo được đối với một mẫu.
Sử dụng hồi qui tuyến
tính với các giá trị dự đoán trên mẫu trên trục x và các giá trị đo được trên mẫu
trên trục y. Tính ei = yi – (bxi + a) từ đường
hồi qui. Dựng đồ thị các giá trị ei (trục y) và các giá trị dự đoán
(trục x). Việc kiểm tra bằng mắt thường các điểm thường sẽ cho đủ thông tin về
độ tuyến tính của tín hiệu. Mọi điểm nằm ngoài sẽ dẫn đến loại bỏ kết quả và
tính toán lại trước khi thử nghiệm tiếp.
Khi được quan sát, độ
cong có thể được biểu thị bằng tỷ số, rc, sử dụng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
emax là
giá trị số dư tối đa từ đường hồi qui;
emin là giá
trị số dư tối thiểu từ đường hồi qui;
Mmax là
giá trị trên đo được đối với loạt mẫu liên quan;
Mmin là
giá trị dưới đo được đối với loạt mẫu liên quan.
Tỷ lệ rc,
phải nhỏ hơn 2 %. Nếu giá trị này bị loại bỏ, thì có thể thu được hiệu suất tốt
hơn bằng cách thực hiện các phép hiệu chuẩn riêng rẽ đối với các phạm vi đếm
riêng biệt.
CHÚ THÍCH: Nhìn
chung, có thể kết hợp việc kiểm tra tuyến tính qui định với việc hiệu chuẩn.
7. Lấy mẫu
Mẫu được gửi đến
phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi chất
lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Các điểm cụ thể được liệt kê
trong 5.2 đến 5.6.
Việc lấy mẫu không
qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi phân tích,
mẫu thử (5.2.2 hoặc 5.2.3) cần được làm nóng từ từ đến 40 °C ± 3 °C và cần được
trộn bằng cách đảo chiều hộp chứa mẫu. Mẫu thử có thể được giữ ở nhiệt độ phòng
cho đến khi thử nghiệm, với điều kiện là các mẫu đó được thử nghiệm trong vòng
30 min khi đã đạt tới 40 °C ± 3 °C. Mẫu cần được trộn kỹ lại ngay trước khi thử
nghiệm.
Đo mẫu thử theo hướng
dẫn của nhà sản xuất thiết bị.
CHÚ THÍCH: Đối với một
vài loại thiết bị, việc kéo dài thời gian đếm là tùy ý, trùng khớp với việc làm
giảm hệ số làm việc (xem 5.9). Điều này có thể tăng độ lặp lại và độ chính xác
của phép đo.
9. Kiểm tra hiệu suất
trong vận hành thông thường
9.1. Kiểm tra mẫu trắng
Kiểm tra mẫu trắng có
nghĩa là kiểm tra sự nhiễm bẩn của đường ống trong toàn bộ thiết bị. Trước khi
bắt đầu, cần kiểm tra mẫu trắng ít nhất năm lần.
Giá trị trung bình
không được vượt quá 3000 tế bào/ml và tất cả các kết quả riêng lẻ cần phải nhỏ
hơn 8000 tế bào/ml.
Trong phép thử thông
thường, tối đa là sau 100 mẫu hoặc cứ sau 2 h cần tiến hành kiểm tra mẫu trắng.
9.2. Ảnh hưởng của việc
mang sang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
B1 là số đọc
được của mẫu trắng thứ nhất;
B2 là số đọc
được của mẫu trắng thứ hai;
M là số đọc được của
mẫu thử.
Ảnh hưởng của việc
mang sang phải nhỏ hơn 2 %.
Nhìn chung, giá trị ảnh
hưởng của việc mang sang tính được có thể được bù tự động khi thử nghiệm các mẫu
thông thường.
CHÚ THÍCH: Trong một
vài loại thiết bị, ảnh hưởng của việc mang sang có thể xuất hiện giữa các mẫu
không liên tiếp, ví dụ khi sử dụng bánh xe có các cốc ủ ấm.
9.3. Tỷ lệ giữa thể
tích thuốc thử và thể tích mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi cân, tỷ lệ
này có thể tính được. Tỷ lệ này cần thống nhất với giá trị qui định trong khoảng
± 5 %.
9.4. Kiểm tra thí điểm
9.4.1. Khái quát
Phép đo các mẫu thí
điểm với các giá trị sữa thí điểm ấn định là để kiểm tra sự ổn định của thiết bị
trong thời gian ngắn. Sử dụng mẫu sữa thí điểm với các số đếm tế bào xôma trung
bình và cao (> 2 x trung bình) trong phạm vi đếm có liên quan.
9.4.2. Sữa thí điểm
Để thu được sữa thí
điểm thích hợp, thì có thể áp dụng qui trình chuẩn bị chất chuẩn (xem 6.1). Một
qui trình thay thế là lựa chọn các mẫu thử thích hợp từ các mẻ được phân tích
thường lệ và chuẩn bị tiếp theo của các loại sữa đã gộp lại có bổ sung chất bảo
quản thích hợp (xem 5.3). Bảo quản các mẫu này ở nhiệt độ từ 0 °C đến 6 °C cho
đến khi sử dụng. Tránh làm đông lạnh các mẫu sữa thí điểm. Cũng cần phải ghi lại
thời gian sử dụng các mẫu chưa bảo quản thường được giới hạn từ một đến hai
ngày sau khi chuẩn bị.
9.4.3. Chỉ định các
giá trị sữa thí điểm
Phân tích ít nhất 10
mẫu thí điểm hai lần giống nhau trên thiết bị đã hiệu chuẩn. Tính giới hạn lặp
lại r từ các kết quả thu được theo ISO 8196-2. Với điều kiện là giá trị tính được
thấp hơn giá trị độ lặp lại mục tiêu trong 11.1, tính giá trị trung bình của
các kết quả thu được và chỉ định giá trị này là giá trị thí điểm.
9.4.4. Sử dụng các mẫu
sữa thí điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc kiểm
soát sự ổn định thiết bị, có thể sử dụng đồ thị kiểm soát theo ISO 8196-2. Do
đó, giá trị chỉ định đối với sữa thí điểm được coi như giá trị chuẩn. Cần có
hành động thích hợp nếu một hoặc nhiều giá trị thu được nằm ngoài các giới hạn
đối với kết quả riêng lẻ hoặc giá trị trung bình.
9.5. Giám sát thêm
thiết bị
Một số nhà sản xuất
thiết bị cung cấp các mẫu hạt nhân tạo để hỗ trợ trong việc giám sát thiết bị
hàng ngày.
9.6. Độ lặp lại
Trước mỗi ngày làm việc
cần kiểm tra độ lặp lại theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Có thể sử dụng các mẫu
sữa thí điểm.
Khi kiểm tra thường lệ
các lượng lớn mẫu thử bằng thiết bị có công suất cao, thì khi bắt đầu nên thực
hiện 10 phép xác định lặp lại hai lần trong mẫu thí điểm. Vả lại, nên kiểm tra
20 mẫu thử riêng lẻ khác nhau hai lần giống hệt nhau trong các mẻ chạy liên tiếp
tại các khoảng đều đặn, ví dụ: mỗi tuần một lần.
Độ lệch chuẩn tương đối
lặp lại cần được tính theo ISO 8196-2. Cần có hành động thích hợp nếu giá trị
thu được lớn hơn giá trị qui định trong 11.1.
9.7. Độ tái lập trong
phòng thử nghiệm
Đối với các thiết bị
cần cùng một hệ thống hiệu chuẩn, điển hình là trong một phòng thử nghiệm có một
vài thiết bị, thì độ tái lập (11.2) trong phòng thử nghiệm cần được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các kết
quả sữa thí điểm riêng lẻ có sẵn từ việc kiểm tra độ lặp lại (xem 9.6) để kiểm
tra độ tái lập trong phòng thử nghiệm. Cần có hành động thích hợp nếu giá trị
thu được lớn hơn giá trị qui định trong 11.2.
9.8. So sánh bên
ngoài
Sự tham gia trong các
nghiên cứu liên phòng thử nghiệm theo ISO Guide 43-1 ít nhất hai lần trong một
năm như là một phần của hệ thống đảm bảo chất lượng đối với việc đếm tế bào
xôma bằng huỳnh quang điện tử. Số lượng các đơn vị tham gia cần nhỏ hơn 10. Phạm
vi đếm liên quan cần bao trùm ít nhất 10 mẫu, được cung cấp cho phép phân tích
lặp lại hai lần, hai mẫu được lấy từ mỗi chai mẫu.
10. Nhận xét cụ thể về
sử dụng sữa từ các loài khác nhau
10.1. Khái quát
Nên kiểm tra việc
không bị ảnh hưởng đáng kể của chất béo và protein, ví dụ: bằng cách cho thêm
cream và phần còn lại sau khi siêu lọc.
Nếu quan sát thấy có ảnh
hưởng đáng kể, thì chỉnh thiết bị và/hoặc qui trình đếm theo hướng dẫn của nhà
sản xuất thiết bị.
Có thể cần phải điều
chỉnh như sau:
a) pha loãng sơ bộ mẫu
thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) điều chỉnh lượng
dung dịch đệm/dung dịch thuốc nhuộm;
d) thay đổi nhiệt độ
mẫu thử;
e) kéo dài thời gian
đi qua cuvet dòng;
f) điều chỉnh việc xử
lý chính xác phân bố chiều cao xung thu được.
10.2. Sữa bò
Đối với các giống bò
cho sữa có hàm lượng chất béo và protein cao, thì kiểm tra khả năng gây cản trở
cho việc đếm tế bào xôma.
10.3. Sữa dê
Lượng tế bào xôma
trong sữa dê nhỏ hơn nhiều so với sữa bò. Tế bào bổ sung, như các hạt dạng tế
bào chất có thể tạo thêm tạp. Điều này cần chú ý đặc biệt để phân biệt đúng.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào thiết bị và nếu hàm lượng chất rắn tổng số không quá
cao, thì sữa dê có thể được phân tích sử dụng máy đếm huỳnh quang điện tử dùng
đường hiệu chuẩn của sữa bò, với điều kiện là phạm vi số đếm tế bào xôma có
liên quan đã bao trùm trong dây hiệu chuẩn [4].
Số đếm tế bào xôma
trong sữa dê và sự biến thiên của chúng, ví dụ, giai đoạn lấy sữa, nhìn chung
cao hơn so với sữa bò và ít bị ảnh hưởng bởi tình trạng sức khỏe của động vật
cho sữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình xử lý
số đếm bằng huỳnh quang điện tử, các tế bào xôma trong sữa cừu có biểu hiện bên
ngoài giống với sữa bò. Tùy thuộc vào loại thiết bị và nếu hàm lượng chất rắn tổng
số không quá cao, thì có thể phân tích sữa cừu trên các máy đếm bằng huỳnh
quang điện tử sử dụng đường hiệu chuẩn của sữa bò, với điều kiện là phạm vi số
đếm tế bào xôma có liên quan đã bao trùm trong dãy hiệu chuẩn [4].
Số đếm tế bào xôma
trong sữa cừu có thể ở mức tương tự như trong sữa bò nhưng cũng có thể cao hơn.
10.5. Sữa trâu
Trong quá trình xử lý
số đếm bằng huỳnh quang điện tử, các tế bào xôma trong sữa trâu có biểu hiện
bên ngoài giống với sữa bò. Hàm lượng chất béo và protein có thể cao hơn đáng kể,
cần kiểm tra về khả năng gây nhiễu và việc điều chỉnh cần thiết.
11. Độ chụm
CHÚ THÍCH: Các giá trị
đã nêu về độ chụm được liệt kê dưới đây từ nghiên cứu trên sữa bò. Các giá trị
về sữa được lấy từ các loài khác có thể kém thích hợp.
11.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối
giữa các kết quả thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ (r), thu được
khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng nguyên liệu, do cùng một
người tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong một
khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị được nêu
trong bảng 2.
Bảng
2 – Giá trị độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tế
bào/ml
sr
%
r
tế
bào/ml
150000
6
25000
300000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42000
450000
4
50000
750000
3
63000
1500000
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Độ tái lập
trong phòng thử nghiệm
Chênh lệch tuyệt đối
giữa các kết quả của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ (Rintra),
thu được sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên nguyên liệu giống hệt
nhau, do các người khác nhau phân tích, tiến hành trong cùng phòng thí nghiệm,
dùng các thiết bị khác nhau, ở các thời điểm khác nhau (trong vòng vài giờ),
không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong bảng 3.
Bảng
3 – Giá trị độ tái lập trong phòng thử nghiệm
Mức
số đếm tế bào
tế
bào/ml
sR
intra
%
Rintra
tế
bào/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
29000
300000
6
50000
450000
5
63000
750000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
84000
1500000
4
168000
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối
giữa hai kết quả thu được của hai lần thử nghiệm độc lập riêng rẽ (R), thu được
khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên nguyên liệu thử giống hệt nhau,
do các người khác nhau thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, trong một
khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị được
nêu trong bảng 4.
Bảng
4 – Giá trị độ lặp lại
Mức
số đếm tế bào
tế
bào/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
R
tế
bào/ml
150000
9
38000
300000
8
67000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
88000
750000
6
126000
1500000
6
252000
12. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng, nếu biết;
c) ngày lấy mẫu;
d) kiểu loại mẫu;
e) phương pháp thử đã
dùng;
f) mọi chi tiết thao
tác sai lệch so với qui định trong tiêu chuẩn này mà có thể ảnh hưởng tới kết
quả;
g) kết quả thu được
tính theo đơn vị hàng nghìn tế bào trên mililit hoặc nếu đáp ứng yêu cầu về độ
lặp lại thì ghi kết quả cuối cùng thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 6910-1 (ISO
5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần
1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO
5725-2). Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần
2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[4] Programme FAIR 1
CT 95-0881:2002, Strategies de contrôle en fermes des comptage de cellules
somatiques du lait de brebis et de chervre.