TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6686-1
: 2000
ISO 13366-1 : 1997
SỮA
– ĐỊNH LƯỢNG TẾ BÀO XÔ MA
PHẦN
1: PHƯƠNG PHÁP DÙNG KÍNH HIỂN VI
Milk – Enumeration of
somatic cells
Part 1: Microscopic
method
Lời nói đầu
TCVN 6686 - 1 : 2000 hoàn toàn tương đương
với ISO 13366 - 1 : 1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỮA – ĐỊNH LƯỢNG TẾ
BÀO XÔ MA
PHẦN 1 : PHƯƠNG PHÁP
DÙNG KÍNH HIỂN VI
Milk – Enumeration of
somatic cells
Part 1: Microscopic
method
Cảnh báo – Khi áp dụng tiêu chuẩn này có thể
liên quan đến các chất liệu, thiết bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này
không đề cập đến các vấn đề an toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn
này phải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp
dụng các giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp đếm tế
bào xôma trong sữa nguyên liệu và sữa được bảo quản bằng hóa chất. Phương pháp
này thích hợp cho việc chuẩn bị các mẫu thử chuẩn và để hiệu chuẩn quy trình
đếm tế bào tự động và cơ học.
2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Tế bào xôma: Tế bào có nhân, đó là tất
cả các tế bào bạch cầu và biểu mô.
3. Nguyên tắc
Dàn đều phần mẫu sữa cần kiểm tra trên khắp
phiến kính để tạo một lớp màng phim. Làm khô và nhuộm màu lớp màng này và đếm
các tế bào đã được nhuộm qua kính hiển vi. Nhân số lượng tế bào đếm được trong
một diện tích xác định với hệ số làm việc để có số lượng tế bào trong một
mililit.
4 Thuốc thử
Cảnh báo – Tetracloetan là chất độc. Ethidi
bromua cũng là độc tố. Việc chuẩn bị và sử dụng dung dịch nhuộm màu phải được
thực hiện trong tủ hốt. Phải đeo găng tay bảo vệ.
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh
khiết phân tích, trừ khi có quy định khác, và chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã
loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Dung dịch nhuộm màu
4.1.1. Thành phần
Etanol 95% (VN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh metylen
Axit axetic, băng
54,0 ml
40,0 ml
0,6 g
6,0 ml
CHÚ THÍCH – Bằng cách khác, có thể thay tetracloetan
bằng một lượng tricloetan tương tự. Có thể dùng ethidi bromua thay cho xanh
metylen [Xem TCVN 6686-3:2000 (ISO 13366-3)].
4.1.2. Chuẩn bị
Trộn etanol và tetracloetan trong lọ. Làm
nóng trong nồi cách thủy (5.1) ở 65oC. Thêm xanh metylen vào và trộn
kỹ. Làm lạnh trong tủ lạnh đến 4oC và sau đó cho thêm axit axetic
băng. Rót dung dịch này vào một lọ kín qua phễu lọc thích hợp (5.3) và bảo quản
trong lọ nút kín này. Nếu cần, trước khi sử dụng lọc lại dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị phòng thí nghiệm thông
thường và đặc biệt như sau:
5.1. Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 65oC
± 5oC.
5.2. Nồi cách thủy, có thể duy trì ở 35oC
± 5oC.
5.3. Phễu lọc, bền với các dung môi sử dụng,
có kích thước lỗ từ 10 mm đến 12 mm hoặc nhỏ hơn.
5.4. Kính hiển vi, có độ khuyếch đại từ 500
đến 1 000 lần.
Nếu sử dụng ethidi bromua, thì kính hiển vi
phải có dụng cụ phát huỳnh quang
5.5. Microxilanh, dung tích 0,01 ml, có dung
sai tối đa là 2%.
5.6. Phiến kính, được đánh dấu bằng đường
viền theo hình màng phim có kích thước 20 mm x 5 mm, hoặc một phiến kính chuẩn
và một bản mẫu có kích thước 20 mm x 5 mm.
5.7. Bếp điện, có thể duy trì ở 40oC
± 10oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
6.1. Điều quan trọng là phòng thí nghiệm phải
nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc không bị biến đổi chất
lượng trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Việc lấy mẫu không quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 : 1998 (ISO 707).
6.2. Nếu sử dụng bộ lấy mẫu tự động, thì
chúng phải được kiểm tra một cách chính xác.
6.3. Trước khi thử nghiệm hoặc lưu giữ, phải
bảo quản mẫu ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC.
6.4. Nếu các mẫu không được thử ngay trong
vòng 6 h kể từ khi lấy mẫu, thì bảo quản bằng cách bổ sung axit boric. Nồng độ
cuối cùng của axit này có trong mẫu thử không được lớn hơn 0,6 g trong 100 ml
mẫu. Bảo quản các mẫu đó ở nhiệt độ từ 2oC đến 6oC không
quá 24 h.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Làm nóng mẫu tử trong nồi cách thủy (5.2) ở
nhiệt độ 35oC. Trộn kỹ mẫu thử và làm nguội đến nhiệt độ của
microxilanh đã được hiệu chuẩn, thí dụ ở 20oC.
8. Cách tiến hành
Chuẩn bị và đếm từ mỗi mẫu ít nhất hai màng
phim. Làm sạch các phiến kính (5.6), thí dụ như rửa bằng etanol. Dùng giấy sạch
thấm khô phiến kính, hơ trên lửa và để nguội.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng microxilanh (5.5) lấy 0,01 ml mẫu thử đã
chuẩn bị (điều 7). Khi microxilanh đã tiếp tục với mẫu thì cẩn thận làm sạch
mặt ngoài của xilanh. Cho phần mẫu thử lên một phiến kính sạch có đường viền 20
mm x 5 mm (5.6). Sau đó dàn càng đều mẫu càng tốt. Hơ khô màng này trên bếp
điện (5.7) cho đến khô hoàn toàn. Có thể thu được kết quả tốt hơn, nếu để chúng
khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng.
Nhúng màng phim đã khô trên phiến kính vào
dung dịch nhuộm màu (4.1) trong 10 phút. Nếu cần, dùng quạt gió (5.8) để làm
khô. Sau đó nhúng màng vào nước cho đến khi thôi hết thuốc nhuộm sót lại. Hơ khô
lại và bảo quản tránh bụi.
8.2. Tiến hành xác định
Đếm các tế bào có nhân (ít nhất 400) trên
màng phim qua kính hiển vi (5.4)). Các tế bào này có thể được quan sát rõ và ít
nhất phải thấy được một nửa trong hiển vi trường. Đếm các nhân có trong các dải
thẳng đứng ở phần thứ ba nằm giữa màng. Tránh đếm nhầm các dải tập trung ở khu
vực ngoại biên của màng.
9. Tính và biểu thị
kết quả
9.1. Chiều dài của mỗi dải được đếm là 5 mm.
Chiều rộng của dải tương ứng với đường kính của hiển vi trường. Với phần mẫu
thử 0,01 ml, tính hệ số làm việc, wf, theo công thức sau:

Trong đó
d là đường kính của hiển vi trường, tính bằng
milimet;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Số lượng tế bào xôma nhân với hệ số làm
việc, wf, để có được số lượng tế bào trong một mililit mẫu.
10. Độ chính xác
10.1. Độ lặp lại và độ tái lập
Phụ lục B của TCVN 6686-3:2000 (ISO 13366-3)
đưa ra các khuyến cáo về quy trình kiểm tra chất lượng và thử nghiệm của liên
phòng thí nghiệm.
10.2. Số lượng tế bào tối thiểu cần đếm
Có thể sử dụng việc đếm tế bào xôma bằng kính
hiển vi để hiệu chuẩn quy trình đếm cơ học hoặc đếm tự động. Do đó, hệ số biến
thiên của các số đếm trên các mẫu giống hệt nhau sẽ không được cao hơn khi đếm
bằng dụng cụ điện tử. Hệ số biến thiên của mẫu sữa chứa từ 400000 tế bào đến
600000 tế bào trong 1 ml với khoảng 80% neutrophil, sẽ không vượt quá 5%.
Để thỏa mãn yêu cầu này, số lượng tế bào xôma
cần đếm trong từng mẫu ít nhất phải là 400. Phân bố Poisson giả định là
M = V = Sd2
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là độ biến thiên;
sd là độ lệch chuẩn.
Hệ số biến thiên (CV) là
hoặc
hoặc

Trong đó M là giá trị trung bình, trong
trường hợp đếm số tế bào xôma là số lượng các hạt (tế bào) đếm được.
11. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp sử dụng;
- hệ số làm việc của kính hiển vi;
- kết quả thử nghiệm thu được, và
- nếu kiểm tra độ lặp lại, thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Cũng phải đề cập đến tất cả các các chi tiết
thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường
khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các thông
tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 : 1998 (ISO 707 : 1997) Sữa và
sản phẩm sữa – Các phương pháp lấy mẫu.
[2] TCVN 6686 - 2 : 2000 (ISO 13366-2) Sữa –
Định lượng tế bào xôma. Phần 2 – Phương pháp đếm hạt điện tử.
[3] TCVN 6686 - 3 : 2000 (ISO 13366-3) Sữa –
Định lượng tế bào xôma. Phần 3 – Phương pháp huỳnh quang điện tử.