Bột cao men
|
5,0
g
|
Dextroza (C6H12O6)
|
20,0
g
|
Thạch
|
10 g
đến 15 g a
|
Nước
|
900
ml
|
a Tùy thuộc vào sức
đông của thạch
|
5.2.1.1. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước, đun nóng nếu cần
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng, pH là 6,6 ở 25 0C.
Khử trùng 15 phút bằng nồi hấp
(6.1) ở 121 0C ± 1 0C.
5.2.2. Dung dịch
oxytetraxyclin hydro clorua
5.2.2.1. Thành phần
Oxytetraxyclin hydro clorua (C12H30O11.HCl)
50
mg
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan oxytetraxyclin hydro clorua
trong nước. Chuẩn bị dung dịch này ngay trước khi sử dụng. Khử trùng dung dịch
bằng cách lọc.
5.2.3. Môi trường hoàn
chỉnh
5.2.3.1. Thành phần
Dung dịch oxytetraxyclin hydro
clorua
10 ml
Môi trường cơ bản
90
ml
5.2.3.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Môi trường cao
men/dextroza/cloramphenicol/thạch
5.3.1 Thành phần
Bột cao men
5,0
g
Dextroza (C6H12O6)
20,0
g
Cloramphenicol (C11H12Cl2N2O5)
0,1
g a
Thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1000
ml
a Để thu được nồng độ
cuối cùng của môi trường là 100 mg/ml
b Tùy thuộc vào sức
đông của thạch
5.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước,
đun nóng nếu cần.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng, pH là 6,6 ở 25 0C.
Phân phối môi trường thạch này vào
các vật chứa thích hợp (6.8).
Khử trùng 15 phút bằng nồi hấp
(6.1) ở 121 0C ± 1 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Khử trùng tất cả các
dụng cụ tiếp xúc với mẫu thử, với dịch pha loãng, với dung dịch hoặc môi trường
nuôi cấy phù hợp với 6.1 của TCVN 6263 (ISO 8261).
Có thể dùng các dụng cụ sử dụng một
lần để thay cho các dụng cụ thủy tinh có thể sử dụng nhiều lần, nếu phù hợp với
các yêu cầu qui định.
Sử dụng các thiết bị thông thường
của phòng thử nghiệm vi sinh, các thiết bị cần thiết để xử lý mẫu thử và các
dung dịch pha loãng theo quy định của TCVN 6263 (ISO 8261) và các loại sau:
6.1. Thiết bị để khử trùng khô
(tủ sấy) hoặc khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Tủ ấm, có khả năng thao
tác ở 25 0C ± 1 0C.
6.3. Đĩa Petri, đường kính
từ 90 mm đến 100 mm.
6.4. Piet chia độ, được nhét
bông ở đầu, đã hiệu chỉnh dung tích đến 1 ml ± 0,02 ml, hoặc 10 ml ± 0,2 ml,
hoặc 11 ml ± 0,2 ml.
6.5. Nồi cách thủy, có khả
năng thao tác ở 45 0C ± 1 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. pH mét bù nhiệt, có độ
chính xác tới ± 0,1 đơn vị pH ở 25 0C.
6.8. Bình cấy hoặc chai cấy
Có thể dùng chai hoặc bình cầu có
nắp xoáy bằng kim loại không độc.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Trong trường hợp đối với phomat
chín có nấm mốc hoặc nấm men phủ kín, thì phải loại bỏ lớp phủ ra khỏi mẫu thử.
Trong trường hợp này, phải dùng dao đã khử trùng để loại bỏ lớp vỏ trước khi
lấy mẫu.
8. Cách tiến
hành
8.1. Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu loại thiết bị khuấy trộn;
- thời gian khuấy trộn;
- dịch pha loãng;
- thời gian để cho các hạt to lắng
xuống và
- thời gian khuấy cho phép khi
chuẩn bị các dung dịch loãng thập phân.
CẢNH BÁO: Thực hiện các thao tác
vô trùng thông thường. Những thao tác qui định trong 8.2 và 8.3 không được tiến
hành dưới ánh nắng mặt trời.
8.2. Chuẩn bị mẫu thử và dung
dịch pha loãng ban đầu
Xem TCVN 6263 (ISO 8261).
8.3. Dung dịch pha loãng thập
phân tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Thời gian tiến hành
Xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1).
8.5. Cấy và nuôi ấm
8.5.1. Lấy hai đĩa Petri
(6.3) vô trùng. Dùng pipet vô trùng (6.4) cho vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu sản
phẩm dạng lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu sản phẩm dạng khác.
8.5.2. Lấy thêm hai đĩa
Petri vô trùng. Dùng một pipet vô trùng khác cho vào mỗi đĩa 1 ml dung dịch mẫu
thử pha loãng 10-1 (sản phẩm dạng lỏng) hoặc 1 ml dung dịch pha
loãng 10-2 (sản phẩm dạng khác).
8.5.3. Nếu cần, lặp lại thao
tác này, sử dụng các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo.
8.5.4. Rót vào mỗi đĩa Petri
khoảng 15 ml môi trường chứa oxytetraxyclin hydro clorua (5.2) hoặc môi trường
chứa cloramphenicol (5.3), trước đó đã được làm tan chảy và được duy trì ở 45 0C
trên nồi cách thủy (6.5).
8.5.5. Trộn kỹ chất cấy với
môi trường bằng cách xoay đĩa Petri và để cho hỗn hợp đông đặc lại bằng cách
đặt đĩa này trên một mặt phẳng nằm ngang, mát.
8.5.6. Thời gian từ khi
chuẩn bị dung dịch pha loãng thứ nhất đến khi trộn chất cấy với môi trường
không được quá 15 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.8. Lật ngược các đĩa đã
cấy xong (8.5.5) và đặt chúng vào tủ ấm (6.2) (trong khi vẫn để lật úp) ở nhiệt
độ 25 0C trong 5 ngày.
Để tránh sự lan rộng, cần phải đề
phòng như sau:
- phủ thêm một lớp môi trường cấy
lên mặt các đĩa cấy sau khi đã đông đặc, hoặc
- nhỏ thêm một giọt glyxerol lên
giấy lọc trong nắp của đĩa.
8.5.9. Không chồng quá sáu
đĩa lên nhau. Để các chồng đĩa tách xa hẳn nhau cũng như xa thành và nóc tủ ấm.
8.6. Diễn giải
8.6.1. Đếm số khuẩn lạc trên
mỗi đĩa. Tránh đếm nhầm các khuẩn lạc mọc bất thường. Nếu cần, phân biệt các
khuẩn lạc nấm men và nấm mốc trên cơ sở đặc tính sinh thái. Xem 8.7.
8.6.2. Chỉ giữ lại các đĩa
chứa từ 10 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc. Nếu các phần của đĩa bị nấm mốc che
khuất, hoặc nếu khó đếm các khuẩn lạc một cách riêng biệt, thì đếm các khuẩn
lạc trên các đĩa có độ pha loãng cao hơn, ngay cả khi số khuẩn lạc có thể ít
hơn 10. Khi đó, nên tiến hành theo 9.2.
8.7. Khẳng định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, khẳng định ít nhất các khuẩn lạc xác định bằng kính hiển
vi, trong đó n là số khuẩn lạc đếm được.
9. Biểu thị kết
quả
9.1. Chỉ giữ lại các đĩa có
ít nhất là 10 khuẩn lạc và không nhiều hơn 150 khuẩn lạc.
Tính số CFU từ nấm men và/hoặc nấm
mốc, N, trong 1 gam hoặc 1 mililit sản phẩm theo công thức:
Trong đó:
åC
là tổng số khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại;
n1 là số đĩa của
độ pha loãng thứ nhất có chứa từ 10 đến 150 khuẩn lạc;
n2 là số đĩa của
độ pha loãng thứ hai có chứa từ 10 đến 150 khuẩn lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nhiều hơn hai độ pha loãng
có thể đếm được cho kết quả từ 10 đến 150 khuẩn lạc thì công thức phải được sửa
đổi, có tính đến những độ pha loãng tiếp theo đó. Với ba độ pha loãng thì theo
công thức sau:
Trong đó:
n3 là số đĩa được
giữ lại ở độ pha loãng thứ ba, có chứa từ 10 đến 150 khuẩn lạc.
Làm tròn kết quả thu được đến hai
chữ số có nghĩa. Khi số cần làm tròn là 5 mà không có chữ số có nghĩa nào đứng
theo sau thì làm tròn số đứng trước chữ số 5 cho thành số chẵn. Ví dụ: 28500
làm tròn thành 28 000 và 11 500 làm tròn thành 12 000.
Lấy kết quả là số đơn vị hình thành
khuẩn lạc (CFU) của nấm men và/hoặc nấm mốc trong 1 mililit sản phẩm, biểu thị
theo số từ 1,0 đến 9,9 nhân với 10x, trong đó x là lũy thừa
tương ứng của 10.
VÍ DỤ: Việc đếm CFU từ nấm men
và/hoặc nấm mốc cho kết quả như sau (hai đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng đã được
ủ):
- ở độ pha loãng thứ nhất (10-2)
được giữ lại chứa 83 và 97 khuẩn lạc;
- ở độ pha loãng thứ hai (10-3)
được giữ lại chứa 33 và 28 khuẩn lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả theo 9.1 thu được
11 000 hoặc 1,1 x 104 CFU nấm men và/hoặc nấm mốc trong một gam hoặc
một mililit sản phẩm.
9.2. Nếu có hai đĩa tương
ứng với mẫu thử (dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (dạng khác) chứa ít hơn 10
khuẩn lạc thì báo cáo kết quả như sau:
- ít hơn 10 CFD từ nấm men và/hoặc
nấm mốc trong một mililit sản phẩm (sản phẩm dạng lỏng).
- ít hơn 10 x 1/d CFU từ nấm
men và/hoặc nấm mốc trong một gam sản phẩm (sản phẩm dạng khác) trong đó d
là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu.
9.3. Nếu tất cả các đĩa đều
chứa chiều hơn 150 khuẩn lạc, thì tính số lượng ước tính từ các đĩa có số khuẩn
lạc gần 150 nhất và nhân số này với số nghịch đảo của độ pha loãng cao nhất.
Báo cáo kết quả theo "số lượng ước tính các đơn vị khuẩn lạc từ nấm men
và/hoặc nấm mốc trong một gam hoặc một mililit sản phẩm".
10. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm độc lập riêng rẽ, thu được từ hai lần thử, sử dụng cùng một
phương pháp, tiến hành trên vật liệu giống hệt nhau, do cùng một người tiến
hành trong cùng một phòng thử nghiệm, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng
thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá 30 % kết quả thấp hơn.
Nếu các yêu cầu về độ lặp lại không
thỏa mãn thì cần xem xét nguồn gốc có khả năng gây sai lỗi.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa về độ lặp
lại, xem TCVN 6910-1 (ISO 5725-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác
có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được,
hoặc nếu độ lặp lại được kiểm tra thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo, Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp đo tiêu chuẩn.