Hợp chất
|
Hàm lượng nitơ
% (phần khối lượng)
|
Nhu cầu oxy tối đa
theo lý thuyết
ml/g
|
Nhu cầu oxy thực tế
ml/g
|
Urê
|
46,65
|
1 305
|
560
|
Axit aspartic
|
10,52
|
800
|
631
|
Tyrosin
|
7,73
|
1 391
|
1 270
|
Phenylalanin
|
8,48
|
1 593
|
1 460
|
Axit etylen diamin tetraaxetic
|
9,59
|
920
|
769
|
C.2. Các ví dụ về cách tính nhu cầu oxy dự
kiến
C.2.1. Khái quát
Các ví dụ đưa ra dưới đây là để tính nhu cầu
oxy dự kiến.
CHÚ THÍCH: Những phép tính này là cần thiết
cho các loại thiết bị chứa nguồn cung cấp oxy (dư thừa oxy vừa phải khi có mặt
CO2 làm khí mang). Tất cả các phép tính thực hiện trên giả thuyết
rằng các mẫu chỉ chứa các nguyên tố C, N, H và O.
C.2.2. Ví dụ 1
Urê (H2NCONH2): 1 mol
tương ứng với 60,06 g, khối lượng mẫu là 1 000 mg.
Do đó, 1 000 mg urê chứa:
199,8 mg C;
66,6 mg H;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
266,4 mg O.
Lượng oxy cần thiết cho việc đốt hoàn toàn về
cacbon dioxit và nước tính được bao gồm hàm lượng oxy của hợp chất như sau:
- thể tích mol của khí lý tưởng là 22,4 l;
- 1 mol của C tương ứng 12 g (12 000 mg);
- 1 mol của H2 tương ứng 2 g (2
000 mg);
- 1 mol của N2 tương ứng 28 g (28
000 mg);
- 1 mol của O2 tương ứng 32 g (32
000 mg).
Kết quả là cần 1 305 ml oxy để đốt cháy 1 g
urê.
C.2.2. Ví dụ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, 1 000 mg axit aspartic chứa
360,6 mg C;
52,6 mg H;
105,2 mg N, và
480,8 mg O.
Lượng oxy cần thiết cho việc đốt hoàn toàn về
cacbon dioxit và nước tính được bao gồm hàm lượng oxy của hợp chất như sau:
- thể tích mol của khí lý tưởng là 22,4 l;
- 1 mol của C tương ứng 12 g (12 000 mg);
- 1 mol của H2 tương ứng 2 g (2
000 mg);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1 mol của O2 tương ứng 32 g (32
000 mg).
Kết quả là cần 800 ml oxy để đốt cháy 1 g axit
aspartic.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
So
sánh các kết quả thu được bằng phương pháp Dumas với các kết quả thu được bằng
phương pháp Kjeldahl
Các nghiên cứu liên phòng thử nghiệm hiện
hành và một số nghiên cứu thử nghiệm thành thạo cho thấy các kết quả đối với
sữa không được sấy sơ bộ, thu được khi sử dụng phương pháp Dumas không hoàn
toàn giống kết quả thu được bằng phương pháp Kjeldahl như qui định trong TCVN
8099-1 (ISO 8968-1) và không đáp ứng được các yêu cầu về độ chụm của phương
pháp.
Tuy nhiên, các số liệu về độ chụm thu được
đối với sữa chua, sữa cô đặc, sữa đặc có đường, phomat cream, phomat Cheddar,
phomat Thụy Sỹ, phomat Parmesan, sữa khô không béo, whey protein đậm đặc, natri
caseinat và sữa bột gầy (dưới các điều kiện lặp lại và tái lập) thu được khi sử
dụng phương pháp Dumas bằng hay thậm chí tốt hơn các kết quả thu được khi sử
dụng phương pháp Kjeldahl đối với cùng mẫu thử [7], [8].
Các giá trị trung bình thu được khi sử dụng phương
pháp Dumas đối với các mẫu sữa và sản phẩm sữa (sữa nguyên liệu, sữa nguyên
chất, sữa bột gầy, bột whey, sữa bột nguyên chất, whey protein đậm đặc, phomat
và whey) thường cao hơn 1 % đến 3 % (tương đối) so với các kết quả thu được
bằng phương pháp Kjeldahl [10], [11] đối với cùng mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa
- Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Các định nghĩa
và nguyên tắc chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ
bản để xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] TCVN 6270 (ISO 6732) Sữa và các sản phẩm
sữa - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ (Phương pháp chuẩn)
[5] TCVN 8099-2 (ISO 8968-2), Sữa xác định
hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín (Phương pháp vĩ mô)
[6] SMITH, D., Evaluation of the Foss-Heraeus
macro N for the determination of nitrogen in a wide range of foodstuffs,
ingredients and biological materials and comparison with the Kjelfoss.
Analytical proceedings, 28, 1991, pp. 320-324
[7] FRISTER, H., FEIER, U. and GOETSCH,
P.-H., Direct determination of nitrogen content by Dumas analysis;
Interlaboratory study on precision characteristics. AOAC Europe Symposium at
Nyon (France), 1994.
[8] KINGBRINK, M. and SEBRANEK, J. G., Determination
of Crude Protein in dairy products by combustion. Journal Paper No. J-16571 of
the lowa Agriculture and Home Economics Experiment Station, Ames; Project No.
3091, 1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ELLEN, G. and MAHULETTE, G.G., Dumas
evenaart Kjeldahl in the nitrogen determination in dairy products NIZO document
and report by G.Ellen in Group E 302, Lisbon, 1997.
[11] ELLEN, G. and MAHULETTE, G.G.,
Stikstofbepaling in zuivelproducten: Dumas evenaart Kjeldahl. Voedingsmiddelen-
technologie, 30(3), 1997, pp. 25-29.
[12] IDF 135:1991, Milk and milk products -
Precision characteristics of analytical methods.