Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7933:2009 Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chì

Số hiệu: TCVN7933:2009 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2009 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.10 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7933:2009

ISO/TS 6733:2006

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA -XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ

PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ

DÙNG LÒ GRAPHIT

Milk and milk products - Determination of lead content-

Graphite furnace atomic absorption spectrometric method

Li nói đu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7933:2009 hoàn toàn tương đuơng với ISO/TS 6733:2006;

TCVN 7933:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F 12 Sa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đ nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHÌ -

PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ DÙNG LÒ GRAPHIT

Milk and milk products - Determination of lead content –

Graphite furnace atomic absorption spectrometric method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tổng hàm lượng chì trong sữa và sản phẩm sữa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đi với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn mới nhất, bao gm cả các sửa đổi.

TCVN 7151 (ISO 648), Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Pipet một mức.

TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức.

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

TCVN 6270:1997 (ISO 6732:1985), Sữa và các sản phẩm sữa. Xác định hàm lượng st - Phương pháp quang phổ (Phương pháp chuẩn).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phần khối lượng của chất xác định được bằng quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

CHÚ THÍCH Hàm lượng chì được biểu thị bằng miligam trên kilogam mu thử.

4. Nguyên tắc

Phần mẫu thử được khoáng hoá bằng cách tro hóa khô theo chương trình với sự có mặt của axit sulfuric để hỗ trợ quá trình tro hoá. Cách khác, mẫu thử được khoáng hóa ướt chịu áp lực với axit nitric trong bình Teflon hoc bình thạch anh, hoặc khoáng hóa ướt bằng lò vi sóng. Tro được hòa tan trong axit nitric loãng hoặc dịch khoáng hóa ướt được làm bay hơi đến khô và cặn được hòa tan trong axit nitric loãng. Đo độ hấp thụ nguyên tử của dung dịch tạo thành ở bước sóng 283,3 nm bằng máy đo quang phổ hp thụ nguyên tử dùng lò graphit với hiệu chỉnh nn Zeeman hoặc đèn D2 h quang. Việc định lượng được tiến hành bằng phương pháp sử dụng đường chuẩn hoặc phương pháp thêm chuẩn.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử và các dung môi thuộc loại tinh khiết phân tích, trừ khi có các qui định khác.

5.1. Nước, đã cất hai ln hoặc có độ tinh khiết tương đương, phù hợp với loại 2 của TCVN 4851 (ISO 3696).

5.2. Axit nitric đậm đặc (HNO3), p20(HNO3) = 1,40 g/ml, dùng cho mục đích làm sạch.

5.3. Axit nitric đậm đặc (HNO3), p20 (HNO3) = 1,40 g/ml, Merk Suprapur2) hoặc tương đương.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5. Dung dịch axit sulfuric, 20 % (phn khối lượng/thể tích).

Pha loãng 130 ml axit sulfuric đậm đặc (5.4) bằng nước đến 1000 ml.

5.6. Chất bổ chính nn

5.6.1. Hòa tan 2,0 g amoni dihydro phosphat (NH4H2PO4) (Baker "Ultrex”)2) và 0,17 g magie nitrat [Mg(NO3)2.6H2O] (Merk "Suprapur") trong nước. Pha loãng đến 100 ml.

Các dung dịch thích hp có bán sn trên thị trường [ví dụ: có sn từ hãng Perkin-Elmer số.B019-06342) (dung dịch Mg 1 %) và số N930-3445 (dung dịch NH4H2PO4 10 %)].

5.6.2. Trộn 200  dung dịch chứa 1 % Pd (theo nitrat, ví dụ: Perkin-Elmer số.B019-0635)2) và 20  dung dịch chứa 1 % Mg (theo nitrat, ví dụ: Perkin-Elmer số.B019-0634)2) với 1,67 ml nước và 2 giọt axit nitric (5.3).

5.7. Dung dịch chì chuẩn đậm đặc, c(Pb) =100 mg/l

Hòa tan 159,9 mg chì nitrat [Pb(NO3)2] bằng nước trong bình định mức một vạch 1000 ml (6.4). Thêm 10 ml axit nitric đậm đặc (5.3). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

Bo quản dung dịch này trong chai thuỷ tinh bosilicat có nắp đậy bằng thuỷ tinh mài.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.8. Dung dịch chì chuẩn, c(Pb) = 1 mg/l

Dùng pipet lấy 1,0 ml dung dịch chì chuẩn đậm đc (5.7) cho vào bình định mức 100 ml (6.4). Thêm 1 ml axit nitric đậm đặc (5.3). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.

Bo quản dung dịch này trong bình polyetylen (6.6) có nắp vn.

5.9. Dung dịch chì chuẩn làm việc

Dùng pipet ly tương ứng 0 ml, 0,50 ml, 1,0 ml, 2,0 ml và 3,0 ml dung dịch chì chuẩn (5.8) cho vào bình định mức một vạch 100 ml (6.4). Thêm 1 ml axit nitric đậm đặc (5.3). Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn. Chuẩn bị các dung dịch chì chuẩn làm việc này cho mỗi tuần.

CHÚ THÍCH Các dung dịch chì chuẩn làm vic này có nng độ chì tương ứng là 0,0 , 5,0 , 10,0 , 20,0  và 30,0 .

Bảo quản các dung dịch này không quá một tun trong các bình polyetylen (6.6) có nắp vặn.

5.10. Khí nitơ hoặc agon siêu tinh khiết.

6. Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.1. Chén nung và dụng cụ thuỷ tinh, được làm sạch như sau:

Rửa và tráng bằng nước vòi sau đó tráng lại bằng nước cất. Ngâm ít nhất 12 h trong dung dịch axit nitric đậm đặc 10 % (phần khối lượng). Tráng ba lần bằng nước cất hai lần trước khi sử dụng. Để khô và bảo quản chén nung hoặc dụng cụ thuỷ tinh đã rửa sạch trong môi trường không bụi.

6.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg.

6.3. Chén nung bằng thạch anh, đáy phng, có nắp đậy, có dung tích khoảng từ 25 ml đến 50 ml.

6.4. Bình định mức một vạch, dung tích 10 ml, 100 ml và 1000 ml, có nắp đậy bằng thủy tinh mài.

6.5. Pipet một vạch, dung tích 1 ml, 2 ml và 10 ml.

6.6. Bình cu polyetylen, dung tích 100 ml, có nắp vặn.

6.7. Pipet định lượng, có các dung tích có thể điều chỉnh được từ 50  đến 250 , từ 250 đến 1000 và từ 1000  đến 5000 , có nắp đậy bằng chất dẻo.

6.8. Lò nung, có cài đặt chương trình đến nhiệt độ khoảng 800 oC, có lớp lót bằng vật liệu chứa hàm lượng chì thấp (ví dụ như thạch anh).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.9. Dụng cụ khoáng hoá ướt chịu áp lực, như theo phương thức cổ truyền hoặc nguồn nhiệt vi sóng, có bình khoáng hoá bằng vật liệu không bị nhiễm bẩn.

6.10. Tủ sấy, có thể duy trì ở 150 oC ± 5 oC.

6.11. Bếp điện, có bộ ổn nhiệt có thể điểu chnh được.

6.12. Máy đo phổ hấp thụ nguyên tử, có bộ phận nguyên tử hoá bằng nhiệt điện (lò graphit), hệ thống điều chỉnh nn detơri- đèn D2 h quang hoặc Zeeman, bộ phận lấy mẫu tự động gồm có các cốc đựng mẫu, máy in hoặc máy ghi, được gắn với đèn phóng điện không điện cực hoặc đèn catot rỗng đối với chì, các ng graphit, tấm Lvov, nếu thích hợp, v.v...

7. Lấy mẫu

Điều quan trọng là mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện và không bị hư hại hoặc thay đổi các đặc tính trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.

Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).

8. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử từ các loại sản phẩm khác nhau theo 8.1 của TCVN 6270:1997 (ISO 6732:1985), tránh nhiễm bẩn chì.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1. Tro hóa khô

9.1.1. Phn mẫu thử

Cân khoảng 1 g mẫu thử, đối với các sản phẩm dạng khô, hoặc từ 5 g đến 10 g mẫu thử đối với các sản phẩm dạng ướt, chính xác đến 1 mg, cho vào chén nung thạch anh (6.3). Cho khoảng từ 2 ml đến 3 ml nước vào mẫu thử của sản phẩm dạng khô để thu được dung dịch hồ nhão. Cho 2 ml dung dịch axit sulfuric (5.5) vào cả hai phn mẫu thử. Dùng đũa thu tinh khuấy kỹ. Tráng đũa bằng một ít nước.

CHÚ THÍCH Việc thêm axit sulfuric là để tránh tht thoát chì. Tuy nhiên kinh nghiệm cho thy rằng việc thêm như vậy là không cn thiết khi việc tro hoá được thực hiện có chương trình nhiệt độ và nhiệt độ tối đa không vượt quá 500 oC đến 550 oC.

9.1.2. Tro hóa

Đt chén nung thạch anh lên bếp điện (6.11) và cho lượng chứa trong chén bay hơi đến khô. Nếu phản ứng quá mạnh, thì giảm bớt nhiệt. Tiếp tục gia nhiệt cho đến khi không còn khói trắng của sulfua trioxit.

Chuyển chén nung sang lò nung (6.8). Tăng nhiệt độ lò, bắt đầu từ nhiệt độ phòng với tốc độ khoảng 50 oC trên gi đến khi đạt được 300 oC sau đó duy trì nhiệt độ này trong 2 h. Lại tăng nhiệt độ của lò nung khoảng 50 oC trên gi đến 550 oC. Giữ chén nung cùng với mẫu ở nhiệt độ này trong khoảng 6 h.

Lấy chén nung ra khỏi lò và để nguội. Làm ướt tro bằng 1 ml nước và 1 ml axit nitric (5.3). Dùng bếp điện (6.11) cho bay hơi lượng chứa trong chén đến khô.

Đặt lại chén nung vào lò nung (6.8), trong lúc chờ, được làm nguội đến khoảng từ 550 oC đến 350 oC. Tăng lại nhit độ của lò đến 550 oC. Giữ 30 min ở nhiệt độ này. Lặp lại quy trình này cho đến khi thu được tro không còn chứa, cacbon (trắng).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1.3. Dung dịch thử

Cho 1,0 ml nước và 0,5 ml axit nitric (5.3) vào lượng chứa trong chén nung thch anh. Làm nóng chén nung cẩn thận trên bếp điện (6.11) để hòa tan tro. Chuyển hết lượng cha trong chén này sang bình định mức một vạch 10 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn kỹ và tiến hành đo.

9.1.4. Phép thử trắng

Thực hiện tất c các bước trong 9.1.1 đến 9.1.3 nhưng bỏ qua phần mẫu thử.

9.2. Khoáng hóa trong bình kín (phân huỷ kín)

9.2.1. Phn mẫu thử

Cân khoảng 1 g mẫu thử, chính xác đến 0,1 mg đối với các sn phẩm dạng lỏng, hoặc 0,2 g mẫu thử đối với các sản phẩm dạng rắn, cho vào bình khoáng hóa Teflon (6.9). Nếu có thể, chỉnh lượng mẫu thử dạng lng sao cho không có quá 0,2 g chất hữu cơ.

Lượng này chỉ áp dụng đối với bình khoáng hóa có dung tích 23 ml. Điu chỉnh các lượng này đối với các bình có dung tích khác.

9.2.2. Khoáng hóa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2.3. Dung dịch thử

Sau khi làm nguội đến nhiệt độ phòng, mở np bình khoáng hóa Teflon. Cho bay hơi lượng chứa trong bình đến gn khô trên bếp điện (6.11). Thêm 250  axit nitric (5.3) và dùng nước để chuyển lượng chứa trong bình này sang bình định mức một vạch 10 ml (6.4). Pha loãng bằng nước đến vạch.

Trộn kỹ và tiến hành đo.

9.2.4. Phép thử trắng

Thực hiện tất c các bước trong 9.2.1 đến 9.2.3 nhưng bỏ qua phần mẫu thử.

Một s phòng thử nghiệm dùng khoáng hóa bằng vi sóng với axit nitric thay cho việc khoáng hoá bằng nhiệt. Kỹ thuật này cũng có thể được sử dụng với điều kiện là phòng thử nghiệm chứng minh được rằng việc khoáng hóa bằng vi sóng tạo ra các dung dịch đo có thể so sánh được với các dung dịch được tạo ra bng việc khoáng hóa áp lực khi được phân tích bằng sc phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.

9.3. Tiến hành đo

9.3.1. Cài đặt thiết bị

CHÚ THÍCH Trong các phòng phân tích có sử dụng thiết bị của nhiu hãng và các loại máy đo phổ hấp thụ nguyên tử khác nhau. Điều kiện của một thiết bị thích hợp là được gn với một ngun sáng, hệ thống quang học và hệ thống điu chỉnh nền thích hợp (ví dụ như hiệu ứng Zeeman hoặc đèn deteri-đèn D2 h quang). vài loại ng graphit có bán sn, các kết qu tốt nhất có thể thu được khi sử dụng các ống cacbon pyrolytic, được m pyrolytic hoc được mạ zirconi và được gn với các tấm L'vov.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.2. Hiu chuẩn và đo các dung dịch mẫu

9.3.2.1. Yêu cầu chung

Việc hiệu chuẩn có thể thực hiện được bằng đường chuẩn hoặc phương pháp thêm chuẩn. Nếu chọn cách sử dụng đường chuẩn thì phải được khẳng định bằng phương pháp thêm chuẩn mà các đường cong chuẩn phải giống nhau đi với các dung dịch chuẩn và các dung dịch thử.

Các thể tích bơm phụ thuộc vào loại thiết bị và có thể thay đổi trong khoảng từ 5  đến 40 . Đối với các dung dịch chuẩn và các dung dịch thử thì cần phải thêm một lượng giống nhau của chất bổ chính nền (5.6.1 hoặc 5.6.2) vào ng graphit.

9.3.2.2. Quy trình sử dụng đường chuẩn

Đo năm dung dịch chì chuẩn làm việc (5.9) lặp lại ba lần. Sau đó cũng đo lặp lại ba ln dung dịch thử (9.1.3 hoặc 9.2.3) và phép thử trắng (9.1.4 hoặc 9.2.4). Các số đọc riêng lẻ đưc hiệu chỉnh nền (các diện tích pic hoc chiều cao pic) đối với các chất chuẩn ging nhau hoặc dung dịch thử không được sai khác quá 10 %.

Cứ sau mỗi lần thử năm dung dịch, do dung dịch chì chuẩn làm việc 10  (5.9) để kiểm tra hiệu qu hoạt động của thiết bị.

9.3.2.3. Quy trình thêm chuẩn

Đo tất c các phép thử trng (9.1.4 hoặc 9.2.4) và các dung dich thử (9.1.3 hoặc 9.2.3) như sau: Bơm x  dung dịch thử với x chất bổ chính nền (5.6.1 hoặc 5.6.2) và đo độ hấp thụ nguyên tử được hiệu chỉnh về độ hấp thụ nền. Lặp lại quy trình này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiếp tục thc hiện tương tự, bơm thêm 2 x cùng dung dịch chì chuẩn làm việc. Thực hiện phép đo này hai ln. Dãy thông số bơm được nêu trong Bảng 1.

Chênh lệch các kết quả thử lặp lại của mỗi cặp không được vượt quá 10 %. Để kiểm tra độ tuyến tính, thì việc tăng tín hiệu do lần thêm thứ hai phải từ 90 % đến 110 % của tín hiệu do ln thêm thứ nhất.

CHÚ THÍCH Tuỳ thuộc vào loại thiết bị mà x s dao động từ 5 đến 20.

Bảng 1 - Dãy thông số bơm

Ngun

Số ln bơm

Mẫu bơm

Mẫu trắng

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

2

Mẫu trắng

 

3

Mẫu trắng + thêm ln 1

 

4

Mẫu trắng + thêm lần 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Mẫu trắng + thêm ln 2

 

6

Mẫu trắng + thêm ln 2

Dung dịch thử 1

1

Mẫu 1

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mu 1

 

3

Mu 1 + thêm ln 1

 

4

Mu 1 + thêm ln 1

 

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

6

Mu 1 + thêm ln 2

Dung dịch thử 2

1

Mẫu 2

 

2

Mẫu 2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

Mẫu 2 + thêm lần 1

 

4

Mẫu 2 + thêm lần 1

 

5

Mẫu 2 + thêm lần 2

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mẫu 2 + thêm lần 2

Bắt đầu lại với mẫu trắng

 

v.v. .

VÍ DỤ Việc cài đt như sau đối với máy đo phổ hấp thụ nguyên tử Perkin-Elmer AAS 4100 ZL3) được trang bị đèn catot rng đã được sử dụng:

Ống graphit

được phủ pyrolytic, cố gn với các tấm cacbon pyrolytic (Perkin-Elmer3) s B050-4033, đối với AAS 4100 ZL)

Cường độ dòng điện của đèn

10 mA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

283,3 nm

Độ rộng kẽ h

0,7 nm (thấp)

Khí heath

Nitơ

Tốc độ hút của pipet

100%

Thể tích bơm

10  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20 oC

Chất bổ chính nn

10  [0,05 % Pb/ 0,03 % Mg(NO3)2] (5.6.2)

Đo tín hiệu

Din tích pic

Hiệu chuẩn

Phương pháp thêm chuẩn

Bảng 2 - Chương trình nhiệt độ

Bước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

OC

Thi gian

s

Dòng khí bên trong

ml/min

Bước nhảy

Giữ

1

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

250

2

130

25

40

250

3

1200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

250

4a

1850

0

5

0

5

2500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

250

a Tín hiu này ch biểu lộ trong bước nguyên tử hoá (4).

10. Tính và biểu thị kết quả

10.1. Tính tự động

Các thiết bị hiện đại được cung cấp sn chương trình tính phn mềm có khả năng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của các phép đo lặp lại. Các chương trình này cũng có thể thực hiện tính đối với đường chuẩn về các chuẩn ngoại, cũng như đối vi phương pháp thêm chuẩn. Ngoài ra, khối lượng phn mẫu thử và các hệ số pha loãng có thể được đưa vào máy để thiết bị tính trực tiếp kết quả theo mg/kg mẫu thử.

Nếu thiết bị không được trang bị chương trình như vậy thì tiến hành theo 10.2 hoặc 10.3.

10.2. Tính bằng cách sử dụng đường chuẩn

10.2.1. Tính các giá trị trung bình của các tín hiệu thu được đối với các dung dịch chuẩn, dung dịch mẫu trắng và các dung dịch thử (xem 9.3.2.1).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.2.2. Tính hàm lượng chì của mẫu thử, w, bằng miligam trên kilogam theo công thức sau đây:

w =

trong đó:

ws là hàm lượng chì của dung dịch thử (9.1.3 hoặc 9.2.3), tính bằng microgam trên lít;

w0 là hàm lượng chì của dung dịch mẫu trắng (9.1.4 hoặc 9.2.4), tính bằng microgam trên lít;

V là thể tích của dung dịch thử (9.1.3 hoăc 9.2.3), tính bằng mililit;

m là khối lượng phần mẫu thử (9.1.1 hoặc 9.2.1), tính bằng gam.

10.3. Tính đối với phương pháp thêm chuẩn

10.3.1. Tính hàm lượng chì của mẫu thử, ws, và của mẫu trắng, w0, cả hai giá trị được biểu thị bằng microgam trên lít đối với phương pháp thêm chuẩn, theo công thức sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó:

ws là hàm lượng chì của dung dịch thử (9.1.3 hoặc 9.2.3), tính bằng microgam trên lít;

w0 là hàm lượng chì của dung dịch mẫu trắng (9.1.4 hoặc 9.2.4), tính bằng microgam trên lít;

A0 là trị số tín hiệu (diện tích hoặc chiu cao) của dung dịch thử hoặc dung dịch mẫu trắng (9.3.2.2);

A1 là trị số tín hiệu của dung dịch thử hoặc dung dịch mẫu trắng đối với một lần thêm (9.3.2.2);

A2 là trị số tín hiệu của dung dịch thử hoặc dung dch mẫu trắng đối với hai ln thêm (9.3.2.2);

cs là nng độ trong dung dịch chì chuẩn được thêm (5.9), tính bằng microgam trên lít.

10.3.2. Tính hàm lượng chì trong mẫu thử, w, biểu thị bằng miligam trên kilogam, dùng công thức trong 10.2.2 nhưng thay hàm lượng chì của mẫu trắng, w0 và hàm lượng chì của dung dịch thử, ws, bằng giá trị thu được trong 10.3.1.

10.4. Biểu th kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. Độ chụm

11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm

Các giá trị về độ lặp lại và độ tái lập thu được từ các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghim này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nn đã nêu.

11.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, với cùng một người thao tác trong cùng một khoảng thời gian ngắn như nhau, không quá 5 % trường hợp lớn hơn các giá trị được nêu trong Bng A.1.

11.3. Độ tái lập

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng một loại vật liệu thử, ở các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thao tác khác nhau và trên các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng A.1.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết,

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này,

d) mọi thao tác không đuợc quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bt kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng ti kết quả.

e) kết quả thử nghim thu được, hoặc nếu đáp ứng yêu cầu v độ lặp lại, thì ghi kết quả cuối cùng thu đuợc.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

Thử liên phòng thử nghiệm

A.1 Báo cáo của nghiên cứu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các kết quả của bốn phòng thử nghiệm còn lại, tất cả sử dụng mẫu khoáng hoá trong lò nung áp lực hoặc lò vi sóng, các kết quả đã được phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) để thu được dữ liệu về độ chụm như trong Bng A.1. Các phép thử Grubbs và Cochran cho thấy rằng không có các ngoại lệ.

Bảng A.1 - Kết qu của phép thử liên phòng thử nghiệm

 

Loại sản phẩm

Trung bình /kg

CVr

%

r

/kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

R

/kg

CVR

% a

A (1/13)

Sữa cô đc đông khô 1

38,7

16,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,9

22,89

26,1

B (2/7)

Bột sa nguyên chất

23,6

58,9

39,34

80,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28,1

C (3/10)

Phomat chế biến

9,5

72,7

19,55

80,1

21,53

32,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bột whey

16,3

69,9

32,24

127

58,58

29,7

E (5/15)

Caseinat

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

49,0

35,08

75,5

54,06

27,8

F (6/12)

Sữa cô đặc bng phương pháp đông khô 2

19,4

103

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

77,3

42,44

29,0

G (8/14)

Phomat đông khô

22,0

36,4

22,66

49,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

28,4

H (9/16)

Bột sữa gy

19,6

37,8

20,97

29,6

16,42

28,9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

'

A.2 Kết luận và khuyến nghị

Các kết quả nghiên cứu cho thấy rằng các dữ liệu về độ chụm không tho mãn các kết qu mong muốn. Ch có độ tái lp của cặp mẫu A có hàm lượng chì cao nhất trong tất cả các mẫu là ging với giá trị dự báo của công thức Horwitz, trong khi mẫu H có thể được coi là "chấp nhận được". Đối với các cp mẫu còn lại thì độ tái lập cao hơn từ hai đến ba ln so với dự đoán.

Các kết quả nghiên cứu đã không thoả mãn cho tất cả, số lượng các phòng thử nghiệm cho số liệu mà có thể đưa vào đánh giá là quá thấp, do đó các số liệu v độ chụm không được chấp nhận. Có thể việc giải thích về độ chụm không thoả mãn này liên quan đến các mức hàm lượng chì thấp trong các mẫu. Chỉ có hai mẫu đã bổ sung chì trong khi các mẫu khác vẫn có mức nhim chì “tự nhiên. Từ quan điểm về chất lượng sản phẩm, thì các hàm lượng chì có thể rất thấp. Măt khác, đó là một thách thức đối với các phòng phân tích.

Đối với sữa dạng lỏng, giới hạn mà EU thiết lập là 20 /kg. Đối với bột sữa và các sản phẩm sữa dạng khô khác thì điu này ứng với giới hạn từ 150 /kg đến 200 /kg. Giới hạn này đối với phomat là 75 /kg.

Các mức hàm lượng chì của các mẫu thử được sử dụng trong nghiên cứu này là quá thấp. Độ chụm và độ chính xác có thể được chấp nhận đối với mẫu A có hàm lượng chì khoảng 35 /kg, có thể ước tính rằng đối với các mu thử có hàm lượng chì từ 50 /kg đến 100 /kg thì phương pháp này đã có th cho các kết quả thoả đáng hơn.

Cần lưu ý rằng việc xác định hàm lượng chì không phải là phương pháp xác định cuối cùng, nhưng việc ước tính nồng độ của một hoá chất đã xác định thì cách tiếp cận chuẩn trong tương lai có thể thích hợp nhất đi với vấn đề này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục B

(tham khảo)

Khả năng áp dụng tro hoá khô làm quy trình khoáng hoá

Ch có một phòng thử nghiệm tham gia trong phép thử liên phòng này sử dụng việc tro hoá khô. Rất tiếc là phòng thử nghiệm này không tuân thủ chính xác quy trình đã định, việc tro hoá được thực hiện 700 oC ± 50 oC thay cho việc tro hoá 550 oC. Dịch phân hủy thu được đã được chiết bằng APDC tạo thành MIBK, điu này cũng không nm trong quy trình đã định. Tuy nhiên, các kết quả nghiên cứu của phòng thử nghiệm này không sai khác theo thống kê so với các kết quả của bốn phòng sử dụng kỹ thuật phân hủy kín và hoàn toàn trùng với kết quả của ba phòng thử nghiệm sử dụng ICP-MS và kỹ thuật GFAAS lấy mẫu rn, xem Bảng B.1.

Bảng B.1 - So sánh các kết quả trung bình thu được sử dụng phương pháp này (với phân huỷ kín) vi kết quả của các phòng thử nghiệm dùng kỹ thuật GFAAS lấy mẫu rắn và ICP-MS (B) và tro hoá khô 700 oC (C)

Mu

Loại sn phẩm

A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C

 

 

trung bình

trung bình

trung bình

 

 

/kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

/kg

A(1/13)

Sữa cô đặc bng phương pháp đông khô 1

38,7

33,6

29,8

B (2/7)

Bột sữa nguyên chất

23,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,0

C (3/10)

Phomat chế biến

9,5

5,8

7,2

D (4/11)

Bột whey

16,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

E (5/15)

Caseinat

25,3

19,3

21,2

F (6/12)

Sa cô đặc bằng phương pháp đông khô 2

19,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,6

G (8/14)

Phomat đông khô

22,0

15,2

15,7

H (9/16)

Bột sữa gy

19,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,3

Một phòng thử nghiệm báo cáo là không thể thu được các kết quả thử nghiệm tốt khi sử dụng chất phân huỷ từ việc tro hoá khô vì độ hấp thụ nền rất cao, với thiết bị này thì không thể bù được. Có thể thực tế là axit sulfuric được dùng để hỗ trợ việc tro hoá có thể đã gây nên các tín hiệu nền tăng cao. Kinh nghiệm cho thấy rằng các loại lò graphit cũ dùng các ống graphit tương đối rộng thì không gặp phải khó khăn khi bù nền với kiểu phân hủy này [6]., nhưng các thiết bị mới có các ống graphit nhỏ hơn có thể gặp phải vấn đề này.

Dựa trên cơ s này, việc sử dụng axit sulfuric là hết sức cần thiết với mục đích chính là để ngăn ngừa thất thoát chì do bay hơi. Kinh nghiệm sau đây và thông tin thêm từ các phòng thử nghim cho thấy việc thêm axit sulfuric là không cần thiết để ngăn ngừa các thất thoát chì nếu việc tro hoá được thực hiện với chương trình nhiệt độ tối đa từ 500 oC đến 550 oC [5].

Việc thất thoát mạnh chì không xuất hiện khi mẫu không chứa chất vô cơ, để lại một lượng rất nhỏ trong phần tro còn lại. Ngoài ra, khi chỉ một lượng nhỏ dung dịch chuẩn được tro hoá thì hệ s thu hi rất thấp. Điều này ngụ ý rằng các chất nền vô cơ kèm theo chì và như thế ngăn ngừa được sự bay hơi của nó. Tuy nhiên, phần lớn sữa và các sản phẩm sữa sinh ra một lưng tro lớn từ lượng chất hữu cơ.

Việc tro hoá khô tương đối đơn giản và không kỹ thuật nào cho phép việc khoáng hoá đng thời nhiều mẫu. Tùy thuộc vào kích cỡ lò nung mà lượng mẫu có thể dao động từ 10 mẫu đến 50 mẫu. Nên các chuyên gia khuyến cáo vẫn giữ phương pháp phân hu này trong tiêu chuẩn. Do đó, có thể tu ý lựa chọn, nhưng lưu ý (xem 9.1.1) việc bỏ qua bước thêm axit sulfuric.

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.

[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] Ellen, G. and VAN LOON, J.W. Determination of cadmium and lead contents in foods by graphite furnace atomic asofption spectrometry with Zeeman background correction: Test with certified reference materials.

[5] Koops, J., KLOMP, H. and WESTERBEEK, D. The cadmium and lead contents of Dutch milk. Comparison of the results obtained by Zeeman-corrected, stabilized-temperature platform furnace atomic absorption spectroscopy and differential-pulse anodic-stripping volammetry. A reassessment. Neth. Milk Dairy J., 42, 1988. pp. 99-110.

[6] ELLEN, G. and TIBBESMA, G. Neth. Milk and dairy J. 30,1976, pp. 174-185.

3)Perkin-Elmer AAS 4100 ZL là ví dụ về sản phẩm có bán sẵn. Thông tin này đưa ra sự thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này. ISO hoặc IDF không ấn định phải sử dụng sản phẩm đó.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7933:2009 (ISO/TS 6733:2006) về Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


6.430

DMCA.com Protection Status
IP: 18.97.9.169
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!