TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6505-2 : 2007
ISO 11866-2 : 2005
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA - ĐỊNH LƯỢNG ESCHERICHIA COLI
GIẢ ĐỊNH - PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC Ở 44 0C SỬ DỤNG MÀNG LỌC
Milk
and milk products - Enumeration of presumptive Escherichia coli - Part 2: Colony-count
technique at 44 0C using membrances
Lời nói đầu
TCVN 6505-2 : 2007 thay thế TCVN
6505-3 : 1999;
TCVN 6505-2 : 2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 11866-2 : 2005/ IDF 170-2 : 2005;
TCVN 6505-2 : 2007 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 1: Kỹ thuật đếm số có xác
suất lớn nhất sử dụng 4-metylumbelliferyl-b-D-glucuronit
(MUG);
- Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở
44 0C sử dụng màng lọc.
SỮA
VÀ SẢN PHẨM SỮA - ĐỊNH LƯỢNG ESCHERICHIA COLI GIẢ ĐỊNH - PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM
KHUẨN LẠC Ở 44 0C SỬ DỤNG MÀNG LỌC
Milk
and milk products - Enumeration of presumptive Escherichia coli - Part 2:
Colony-count technique at 44 0C using membrances
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng phương pháp
định lượng E.coli giả định bằng kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 0C.
Phương pháp này có thể áp dụng cho:
- sữa và các sản phẩm sữa dạng
lỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- casein axit, casein lactic và
casein rennet;
- caseinat, whey bột axit;
- phomat và phomat chế biến;
- bơ;
- sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm
cả kem lạnh thực phẩm);
- custard, món tráng miệng và
cream.
Phương pháp này thích hợp đối với
các mẫu có số lượng E.coli giả định dự đoán tương đối lớn (lớn hơn 100 E.coli
trong một gam, hoặc lớn hơn E.coli trong một mililit).
CHÚ Ý: Một vài chủng E.coli
gây bệnh không phát triển được ở 44 0C.
2. Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật
trong thực phẩm và trong thức ăn gia súc - Yêu cầu chung và hướng dẫn kiểm tra
vi sinh vật.
TCVN 6263 (ISO 8261), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử huyền phù ban đầu và các dung
dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh vật.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các
thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1. E.coli giả định (presumptive
Escherichia coli)
Các vi khuẩn ở nhiệt độ 44 0C
hình thành các khuẩn lạc (màu hồng) cho phản ứng indol dương tính trên màng
axetat xenluloza được phủ trên thạch mật-trypton, dưới các điều kiện qui định
trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
4.1. Phục hồi
Cấy một lượng xác định mẫu thử hoặc
huyền phù ban đầu lên các màng axetat xenlulo phủ trên thạch glutamat khoáng đã
biến tính, rồi ủ ở 37 0C trong 4 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Phân lập
Các màng ở giai đoạn phục hồi trên
thạch glutamat khoáng biến tính được chuyển sang thạch mật trypton. Sau đó ủ ở
44 0C trong 18 giờ đến 24 giờ.
4.3. Phát hiện
Sự có mặt của E.coli giả
định trên màng được chứng minh bằng sự sinh indol của từng khuẩn lạc.
4.4. Tính
Số lượng đơn vị hình thành khuẩn
lạc (CFU) của E.coli giả định trong một gam hoặc một mililit mẫu thử
được tính từ số lượng các khuẩn lạc indol dương tính thu được trên các màng ở
các mức pha loãng được chọn sao cho thu được kết quả có ý nghĩa.
5. Dịch pha loãng,
môi trường nuôi cấy và thuốc thử
5.1. Khái quát
Đối với thực hành phòng thử nghiệm
hiện hành, xem TCVN 6404 (ISO 7218) và TCVN 6263 (ISO 8261).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Dịch pha loãng
Xem TCVN 6263 (ISO 8261).
5.3. Môi trường cấy và thuốc thử
5.3.1. Môi trường phục hồi:
Thạch glutamat khoáng biến tính
5.3.1.1. Thành phần
Natri glutamat
6,35
g
Lactoza
10,0
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
g
L(-)Xystin
0,02
g
Axit L(-) aspactic
0,02
g
L(+) arginin
0,024
g
Thiamin
0,001
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001
g
Axit pantotenic
0,001
g
Magie sunfat ngậm 7 phân tử nước
(MgSO4.7H2O)
0,100
g
Sắt (III) amoni xytrata
0,010
g
Canxi clorua ngậm 2 phân tử nước
(CaCl2.2H2O)
0,010
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
g
Amoni clorua
2,5
g
Thạch
12
g đến 18 g b
Nước
1
000 ml
a Hàm lượng sắt ít
nhất là 15 % (phần khối lượng)
b Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan amoni clorua trong nước.
Cho thêm các thành phần khác và đun đến sôi.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng pH phải là 6,7, ở 25 0C.
Chuyển các lượng 100 ml môi trường
này sang các vật chứa thích hợp.
Khử trùng 10 phút ở nhiệt độ 115 0C
trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.3.1.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Rót các lượng từ 12 ml đến 15 ml
môi trường đã làm nguội đến 45 0C vào các đĩa Petri vô trùng (6.12)
và để cho đông đặc lại. Các đĩa này có thể bảo quản đến 4 ngày ở 0 0C
đến +5 0C.
Ngay trước khi sử dụng, sấy khô các
đĩa, tốt nhất là mở nắp ra và lật úp mặt thạch xuống và đặt trong tủ sấy hoặc
buồng sấy (6.3) trong 30 phút ở 50 0C hoặc cho đến khi trên bề mặt
môi trường không còn các giọt hơi nước đọng lại.
Thạch cần phải đủ khô để hơi nước
không xuất hiện trong 15 phút khi dàn chất cấy (1 ml).
5.3.2. Môi trường chọn lọc:
Thạch mật-trypton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trypton
20,0
g
Muối mặt
1,5
g
Thạch
12 g
đến 18 ga
Nước
1
000 ml
a Phụ thuộc vào sức
đông của thạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trên trong
nước và đun đến sôi.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng pH phải là 7,2, ở 25 0C.
Chuyển các lượng 500 ml môi trường
này sang các vật chứa thích hợp.
Khử trùng môi trường 15 phút ở
nhiệt độ 121 0C trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.3.2.3. Chuẩn bị các đĩa thạch
Rót các lượng từ 12 ml đến 15 ml
môi trường đã làm nguội đến 45 0C vào các đĩa Petri vô trùng (6.12)
và để cho đông đặc lại. Các đĩa này có thể bảo quản đến 4 ngày ở 0 0C
đến +5 0C.
Ngay trước khi sử dụng, sấy khô các
đĩa, tốt nhất là mở nắp ra và lật úp mặt thạch xuống và đặt trong tủ sấy hoặc
buồng sấy (6.3) trong 30 phút ở 50 0C hoặc cho đến khi trên bề mặt
môi trường không còn các giọt hơi nước đọng lại.
5.3.3. Thuốc thử phát hiện indol
(thuốc thử Vracko và Sherris)
5.3.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
g
Axit clohydric, c(HCl) = 1 mol/l
100
ml
5.3.3.2. Chuẩn bị
Hòa tan 4-Dimetylaminobenzaldehyt
trong axit clohydric bằng cách đun nóng, nếu cần. Thuốc thử này có thể bảo quản
nơi tối, tối đa đến 3 tháng ở 00C đến +5 0C.
6. Thiết bị và
dụng cụ thủy tinh
Đối với các yêu cầu chung, xem TCVN
6404 (ISO 7218) và TCVN 6263 (ISO 8261). Dụng cụ thủy tinh phải bền khi khử
trùng lại.
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng
thử nghiệm vi sinh thông thường và đặc biệt là:
6.1. Nồi hấp áp lực, có thể
duy trì nhiệt độ ở 115 0C ± 1 0C và 121 0C ± 1
0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Tủ ấm, có thể duy trì
nhiệt độ 37 0C ± 1 0C và 44 0C ± 0,5 0C.
6.3. Tủ sấy hoặc buồng sấy,
được thông gió đối lưu, có thể duy trì nhiệt độ ở 50 0C ± 1 0C.
6.4. Tủ lạnh (dùng để bảo
quản môi trường và thuốc thử đã chuẩn bị), có thể duy trì nhiệt độ ở 00C
đến 5 0C.
6.5. Màng axetat xenlulo, cỡ
lỗ từ 0,45 mm đến 12mm hoặc đường kính 85 mm.
6.6. Đèn cực tím sóng dài (UV),
có bước sóng từ 360 nm đến 366 nm, được gắn với bộ lọc thích hợp để loại bỏ bức
xạ UV dưới 310 nm.
6.7. Bộ kẹp đầu tù, vô
trùng, dài khoảng 12 cm.
6.8. pH-met, có độ chính xác
đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 0C.
6.9. Pipet, được hiệu chuẩn
để sử dụng cho vi khuẩn học, dung tích danh định là 1 ml, được chia vạch 0,1 ml
và lỗ thoát có đường kính từ 2 mm đến 3 mm.
6.10. Ống đong, để chuẩn bị
môi trường và thuốc thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Đĩa Petri, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo, đường kính khoảng 90 mm hoặc 100 mm.
6.13. Bộ dàn mẫu, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo, ví dụ: que bằng thủy tinh, đường kính khoảng 3,5 mm, dài 20
cm, được uốn vuông góc tại một đầu dài khoảng 3 cm và đầu cuối được làm bằng
cách đốt nóng.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là mẫu gửi đến
phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi thành
phần trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6263
(ISO 8261).
9. Cách tiến
hành
CHÚ THÍCH: Nếu cần phải kiểm tra về
độ lặp lại (Điều 11), thì thực hiện hai phép xác định độc lập theo 9.1 đến 9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị phần mẫu thử, huyền phù
ban đầu (dung dịch pha loãng đầu tiên) và các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo TCVN 6263 (ISO 8261).
9.2. Phục hồi
9.2.1. Dùng bộ kẹp vô trùng
(6.7), đặt màng axetat xenlulo (6.5) lên bề mặt khô của hai đĩa thạch glutamat
(5.3.1.3), chú ý không để lẫn bọt khí vào trong màng lọc. Dùng bộ dàn mẫu vô
trùng (6.13) để dàn phẳng màng.
Dùng pipet vô trùng (6.9), lấy 1 ml
mẫu thử hoặc huyền phù ban đầu cho vào giữa màng. Dùng bộ dàn mẫu vô trùng
(6.13), dàn đều chất cấy trên khắp bề mặt màng, tránh để tràn khỏi màng.
9.2.2. Dùng pipet vô trùng
(6.9) khác, cấy các lượng thể tích tương tự của mẫu thử hoặc huyền phù đã được
pha loãng tiếp lên các màng khác, như qui định trong 9.2.1.
9.2.3. Để các đĩa đã cấy
theo phương nằm ngang ở nhiệt độ phòng trong khoảng 15 phút cho đến khi chất
cấy đã ngấm sâu vào trong thạch. Ủ ấm các đĩa này 4 giờ trong tủ ấm (6.2) ở
nhiệt độ 37 0C với màng/mặt thạch hướng lên trên.
9.3. Chuyển sang môi trường chọn
lọc và ủ ấm
9.3.1. Dùng bộ kẹp vô trùng
(6.7), chuyển màng từ thạch glutamat (5.3.1.3) sang các đĩa thạch mật trypton
(5.3.2.3).
CẢNH BÁO - Màng ẩm ướt sẽ dính
vào bề mặt thạch. Tránh để lẫn bọt khí. Không sử dụng bộ dàn mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. Phát hiện về việc sinh
indol bởi các khuẩn lạc trên màng
9.4.1. Ghi nhãn cho từng đĩa
(9.3.2) để nhận biết.
9.4.2. Dùng pipet lấy 2 ml
thuốc thử indol (5.3.3) cho vào nắp để theo phương nằm ngang.
9.4.3. Dùng bộ kẹp vô trùng
(6.7) tháo màng ra khỏi bề mặt thạch và nhúng vào thuốc thử indol. Nếu cần,
nghiêng nắp sao cho toàn bộ màng được thấm ướt thuốc thử indol. Sau 5 phút,
dùng pipet hút hết thuốc thử còn dư.
9.4.4. Các khuẩn lạc dương
tính indol hiện màu hồng trong vài phút. Nếu cần ghi chép thường xuyên thì đặt
màng dưới đèn cực tím (6.6) trong 30 phút.
9.5. Định lượng
Đếm các khuẩn lạc indol dương tính
(màu hồng) trên các màng, tốt nhất là các màng có chứa từ 10 khuẩn lạc đến 150
khuẩn lạc màu hồng.
Đối với các chi tiết về kỹ thuật
đếm khuẩn lạc, xem TCVN 4884 (ISO 4833).
10. Tính và
biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính N, số lượng đơn vị hình
thành khuẩn lạc (CFU) của E.coli giả định trên gam hoặc trên mililit sản
phẩm bằng công thức sau:

Trong đó:
åa
là tổng các khuẩn lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại sau hai độ pha
loãng liên tiếp;
n1 là
số đĩa được giữ lại tại độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa được
giữ lại tại độ pha loãng thứ hai;
d hệ số pha loãng tương ứng
với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số pha loãng của 10-2
có nghĩa là 10-2g hoặc 10-2 ml của mẫu thử chưa pha loãng
(ở trạng thái đã pha loãng) được đưa vào đĩa.
CHÚ THÍCH 2: Độ pha loãng thấp hơn
là dung dịch có hàm lượng mẫu thử cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Làm tròn các kết quả
tính được đến hai chữ số có nghĩa. Nghĩa là, nếu chữ số sau cùng dưới 5 thì giữ
nguyên số đứng trước; nếu chữ số sau cùng lớn hơn hoặc bằng 5 thì tăng chữ số
đứng trước lên một đơn vị. Tiến hành theo bậc thang cho đến khi thu được chữ số
có nghĩa.
Lấy kết quả là số lượng đơn vị hình
thành khuẩn lạc (CFU) của E.coli giả định trên mililit (sản phẩm dạng
lỏng) hoặc trên gam (sản phẩm dạng khác) được biểu thị là số từ 1,0 đến 9,9
nhân lũy thừa của 10.
10.2.2. Nếu có hai đĩa tương
ứng với mẫu thử (sản phẩm dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm dạng
khác) chứa ít hơn 10 khuẩn lạc, thì báo cáo kết quả như sau:
- ít hơn 10 đơn vị hình thành khuẩn
lạc (CFU) E.coli giả định trên mililit (sản phẩm dạng lỏng);
- ít hơn 10 x 1/d đơn vị
hình thành khuẩn lạc (CFU) E.coli giả định trên gam (sản phẩm dạng
khác), trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù ban đầu;
10.2.3. Nếu chỉ có các đĩa
chứa nhiều hơn 300 khuẩn lạc thì tính số ước tính từ các đĩa chứa gần 150 khuẩn
lạc và nhân số này với số đảo của giá trị tương ứng với độ pha loãng cao nhất.
Báo cáo kết quả: "số ước tính
đơn vị hình thành khuẩn lạc E.coli giả định trên mililit hoặc trên
gam".
10.3. Ví dụ về cách tính
Số đếm của khuẩn lạc E.coli giả
định ở 44 0C cho kết quả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở độ pha loãng thứ hai giữ lại
(10-3): 20 khuẩn lạc và 18 khuẩn lạc

Làm tròn kết quả theo 10.2.1 ta có
14 000 hoặc 1,4 x 104 đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) E.coli giả
định trên gam hoặc trên mililit sản phẩm.
11. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết
bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được lớn hơn 50 % của kết quả thấp
hơn.
Nếu yêu cầu về độ lặp lại không
thỏa mãn trong nhiều hơn hoặc bằng 5 % trường hợp, thì phải tìm ra nguyên nhân
gây sai lệch.
CHÚ THÍCH: Các định nghĩa về độ lặp
lại được đưa ra trong TCVN 6910-1 (ISO 6725-1).
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm nêu rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
- tất cả các điều kiện thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình
huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
- kết quả thử nghiệm thu được, nêu
rõ phương pháp biểu thị đã sử dụng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 4884 (ISO 4833), Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng vi sinh vật
trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 30 0C.
[3] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5752-1
: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo,
Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 7135 (ISO 6391), Thịt và
sản phẩm thịt. Định lượng E.coli. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 0C
sử dụng màng lọc.