TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6263:2007
ISO
8261:2001
SỮA
VÀ SẢN PHẨM SỮA – HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ, HUYỀN PHÙ BAN ĐẦU VÀ
DUNG DỊCH PHA LOÃNG THẬP PHÂN ĐỂ KIỂM TRA VI SINH VẬT
Milk and milk
products – General guidance for the preparation of test samples, initial suspensions
and decimal dilutions for microbiological examination
Lời nói đầu
TCVN 6263:2007 thay thế TCVN 6263: 1997
TCVN 6263:2007 hoàn toàn tương đương ISO 8261:2001/IDF
122:2001;
TCVN 6263:2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này phần lớn dựa theo TCVN
6507-1:2005 (ISO 6887-1:1999). Những điều chỉnh cần thiết đối với thực hành
phòng thử nghiệm vi sinh trong ngành công nghiệp sữa và các hướng dẫn cụ thể
cho các sản phẩm sữa, đặc biệt liên quan đến việc chuẩn bị mẫu đều đã được đề
cập đến.
Đối với dung dịch pha loãng hoặc các dung
dịch pha loãng cần xác định đôi khi cũng là chủ đề cần thảo luận. Trong tiêu
chuẩn này, dung dịch muối/pepton cũng như nước đệm pepton được qui định giống
như đã được qui định trong TCVN 6507-1:2005 (ISO 6887-1:1999). Ngoài ra, đối
với các phòng thử nghiệm vi sinh của ngành sữa có sáu dung dịch pha loãng được
qui định cho các mục đích đặc biệt.
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA –
HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ CHUẨN BỊ MẪU THỬ, HUYỀN PHÙ BAN ĐẦU VÀ DUNG DỊCH PHA LOÃNG
THẬP PHÂN ĐỂ KIỂM TRA VI SINH VẬT
Milk and milk
products – General guidance for the preparation of test samples, initial
suspensions and decimal dilutions for microbiological examination
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra các hướng dẫn chung về
việc chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân
để kiểm tra vi sinh vật của sữa và sản phẩm sữa, kể cả các loại thực phẩm từ
sữa dành cho trẻ sơ sinh.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6404 (ISO 7218), Vi sinh vật trong thực
phẩm và trong thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung về kiểm tra vi sinh vật.
3 Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
3.1
huyền phù ban đầu (initial suspension)
dung dịch pha loãng ban đầu (primary dilution)
huyền phù, dung dịch hoặc nhũ tương thu được
sau khi cân hoặc đong một lượng sản phẩm cần kiểm tra (hoặc của mẫu được lấy từ
sản phẩm) được trộn với một lượng chất lỏng (dịch pha loãng) lớn gấp chín lần,
nếu cần thì dùng máy trộn và phải tuân thủ các qui định thích hợp, nếu có các
hạt to thì để chúng lắng xuống.
CHÚ THÍCH 1 Trong một số trường hợp, đặc biệt
đối với các sản phẩm cho huyền phù ban đầu 1+9 rất quánh hoặc quá đặc, phải bổ
sung thêm dịch pha loãng. Trong một số trường hợp khác, đối với các kết quả thử
liên quan đến các chuẩn mực yêu cầu, có thể cần dung dịch pha loãng ban đầu 1 +
9 đậm đặc hơn. Các yếu tố này cần phải được tính đến trong những thao tác tiếp
theo và/hoặc trong biểu thị kết quả.
CHÚ THÍCH 2 Tốt nhất là sử dụng dung dịch pha
loãng thứ nhất cho trường hợp ít hơn 10 vi sinh vật trong một gam. Đối với một
số phép định lượng cho một số sản phẩm mà thấp hơn ngưỡng này thì nên sử dụng
độ pha loãng nhỏ hơn cho huyền phù. Tuy nhiên, việc nuôi cấy huyền phù này có
thể dẫn đến tỷ lệ không cân bằng giữa dung dịch cấy và môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4 Đối với các chi tiết của dung
dịch pha loãng, xem điều 5.
3.2
dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo (further decimal
dilutions)
huyền phù, dung dịch hoặc các thể nhũ tương
thu được bằng cách trộn một thể tích chính xác của dung dịch pha loãng ban đầu
(3.1) với 9 lần thể tích dịch pha loãng và bằng cách lặp lại các thao tác này
với mỗi lần pha loãng như vậy cho đến khi thu được các dãy dung dịch pha loãng
thập phân thích hợp cho việc cấy trong môi trường nuôi cấy.
CHÚ THÍCH Xem 8.1.
4 Nguyên tắc
Chuẩn bị huyền phù ban đầu (3.1) và chuẩn bị
các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo (3.2) để giảm bớt số lượng vi sinh
vật có trong một đơn vị thể tích để thuận tiện cho việc kiểm tra vi sinh, nếu
cần.
5 Dịch pha loãng
5.1 Nguyên liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các loại thuốc thử đạt chất lượng
phân tích, trừ khi có qui định khác, và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc
nước có chất lượng tương đương [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Sử dụng các dung dịch natri hydroxit (NaOH)
và axit clohydric (HCl) có nồng độ phân tử gam thích hợp để điều chỉnh pH của
môi trường để giảm thiểu sự thay đổi thể tích môi trường và thành phần, nghĩa
là thể tích môi trường càng thấp thì nồng độ phân tử gam càng cao.
5.2 Dịch pha loãng dùng cho mục đích chung
5.2.1 Dung dịch pepton-muối
5.2.1.1 Thành phần
Pepton từ thủy phân casein
1,0 g
Natri clorua (NaCl)
8,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước, bằng cách
đun nóng nhẹ trên bếp điện (6.13), nếu cần. Chỉnh pH bằng dung dịch thích hợp
(5.1) sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,0
0,2
ở 25 0C
5.2.2 Dung dịch Ringer nồng độ một phần tư
5.2.2.1 Thành phần
Natri clorua (NaCl)
2,25 g
Kali clorua (KCl)
0,105 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06 g
Natri hydrocacbonat (NaHCO3)
0,05 g
Nước
1 000 ml
5.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các muối trong nước. Chỉnh pH bằng
dung dịch thích hợp (5.1) sao cho sau khi khử trùng, pH là 6,9
0,2 ở 25 0C.
5.2.3 Dung dịch pepton
5.2.3.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Nước
1 000 ml
5.2.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan pepton trong nước. Chỉnh pH bằng dung
dịch thích hợp (5.1) sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,0
0,2 ở 25 0C
5.2.4 Dung dịch đệm phosphat
5.2.4.1 Thành phần
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
42,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml
5.2.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan muối trong 500 ml nước. Chỉnh pH bằng
dung dịch thích hợp (5.1) sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,2
0,2 ở 25 0C. Pha loãng bằng
nước tới 1 000 ml. Bảo quản dung dịch gốc này trong điều kiện lạnh.
Cho 1 ml dung dịch gốc này (ở 20 0C)
vào 1 000 ml nước để dùng làm dung dịch pha loãng.
5.3 Dịch pha loãng dùng cho mục đích đặc biệt
Các dịch pha loãng này chỉ được sử dụng để
chuẩn bị các huyền phù ban đầu.
5.3.1 Môi trường tiền tăng sinh: Nước đệm pepton
5.3.1.1 Thành phần
Pepton từ thủy phân mô động vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua (NaCl)
5,0 g
Dinatri hydrophosphat ngậm 12 phân tử nước
(Na2HPO4.12H2O)
9,0 g
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
1,5 g
Nước
1 000 ml
5.3.1.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch pha loãng này được khuyến cáo dùng cho
phép thử để phát hiện Salmonella hoặc Listeria monocytogenes (xem ISO
5679).
5.3.2 Dung dịch natri xitrat [dùng cho phomát và
sữa bột (sấy màng)]
5.3.2.1 Thành phần
Trinatri xitrat ngậm 2 phân tử nước (Na3C6H5O7.2H2O)
20,0 g
Nước
1 000 ml
5.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan muối trong nước, bằng cách đun nóng
trên bếp điện (6.13) ở khoảng từ 45 0C đến 50 0C.
Chỉnh pH bằng dung dịch thích hợp (5.1) sao cho sau khi khử trùng, pH là 7,5
0,2 ở 25 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1 Thành phần
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
20,0 g
Nước
1 000 ml
5.3.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan muối trong nước, bằng cách đun nóng
trên bếp điện (6.13) ở khoảng từ 45 0C đến 50 0C.
Đối với whey bột axit,chỉnh pH bằng dung dịch thích hợp (5.1) sao cho sau khi
khử trùng pH của dung dịch pha loãng ban đầu là 8,4
0,2
ở 25 0C. Còn đối với phomát, sữa bột (sấy màng), sữa chua, caseinat
và cream lên men, chỉnh pH bằng dung dịch thích hợp (5.1) sao cho sau khi khử
trùng là 7,5
0,2 ở 25 0C.
5.3.4 Dung dịch dikali hydro phosphat với
chất chống tạo bọt
(dùng cho casein axit, casein lactic và casein rennet)
5.3.4.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 g
Nước
1 000 ml
5.3.4.2 Thành phần của dung dịch gốc chống
tạo bọt
Polyetylen glycol 2000 (BDH)
1 g
Nước
1 000 ml
5.3.4.3 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5 Dung dịch tripolyphosphat (dung dịch thay thế
cho casein rennet khi gặp vấn đề về việc hòa tan)
5.3.5.1 Thành phần
Natri tripolyphosphat (Na3O10P3)
20,0 g
Nước
1 000 ml
5.3.5.2 Chuẩn bị
Hòa tan muối trong nước, đun nóng trên bếp
điện (6.13), nếu cần. Phân phối dung dịch tripolyphosphat vào các chai với các
lượng 90 ml và khử trùng bằng nồi hấp áp lực (6.1) để ở 121 0C trong
20 phút. Môi trường này có thể bảo quản được đến tối đa là 1 tháng ở nhiệt độ 0
0C đến + 5 0C.
5.3.6 Dịch pha loãng dùng cho mục đích chung
với dung dịch
-amylaza (đối với thực phẩm
dành cho trẻ sơ sinh chứa hàm lượng tinh bột cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Phân phối, khử trùng và bảo quản dung
dịch pha loãng
Phân phối dịch pha loãng (5.2 hoặc 5.3), đã
được làm ấm trước đến 45 0C, nếu cần, dùng cho dung dịch pha loãng
ban đầu vào các bình hoặc lọ (6.4). Phân phối dịch pha loãng dùng để pha loãng
thập phân (5.2) này vào các ống nghiệm (6.5) hoặc các lọ (6.4).
Phân phối sao cho sau khi khử trùng, trong
mỗi bình hoặc lọ có chứa 90 ml dịch pha loãng hoặc một lượng yêu cầu khác và
mỗi ống nghiệm hoặc lọ phải chứa 9,0 ml dịch pha loãng hoặc lượng yêu cầu khác.
Đậy nắp ống nghiệm, bình hoặc lọ. Sai số của phép đo thể tích không được vượt
quá
2 %.
Khử trùng 15 phút bằng hấp áp lực (6.1) ở 121
0C (đối với các thể tích lớn hơn có thể phải hấp áp lực lâu hơn).
Nếu dịch pha loãng không sử dụng ngay, bảo quản ở chỗ tối từ 0 0C
đến 5 0C, nhưng không quá 1 tháng dưới các điều kiện không làm thay
đổi thể tích hoặc thành phần của chúng.
Nếu cần thiết phải đếm một vài nhóm vi sinh
vật, sử dụng các môi trường nuôi cấy khác nhau, cũng có thể cần thiết phải phân
phối tất cả các dịch pha loãng (hoặc một số) với các lượng nhiều hơn 9,0 ml. Cỡ
của các ống nghiệm, bình và lọ (6.4 và 6.5) cũng phải qui định tương ứng.
6 Thiết bị, dụng cụ
CHÚ THÍCH Có thể dùng các dụng cụ sử dụng một
lần để thay thế cho các dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần, nếu phù hợp với
các yêu cầu qui định. Dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần phải có độ bền tốt
khi khử trùng lặp lại và phải trơ về mặt hóa học.
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm vi
sinh thông thường [Xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và các dụng cụ sau đây:
6.1 Thiết bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc
thiết bị để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nồi hấp có thể dùng riêng rẽ hoặc
dùng như một phần của thiết bị cho việc chuẩn bị và phân phối môi trường.
Không khử trùng pipet bằng nồi hấp áp lực vì
hơi nước sẽ đọng lại phía trong khi nguội sẽ ảnh hưởng đến độ chính xác của
việc phân phối môi trường.
6.2 Thiết bị trộn
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
Cốc hoặc túi bằng chất dẻo phải có đủ dung
dịch để trộn mẫu với lượng dịch pha loãng thích hợp. Nói chung, thể tích của
vật chứa phải gấp đôi thể tích của mẫu thử cộng với dịch pha loãng.
Có thể sử dụng túi bằng chất dẻo có bộ lọc
hợp nhất để giữ lại các hạt lớn.
6.3 Máy khuấy trộn cơ học, có khả năng trộn 1
ml hoặc 2 ml mẫu thử trong trường hợp mẫu dạng lỏng, hoặc các dung dịch pha
loãng thập phân, với 9 ml hoặc 18 ml dịch pha loãng trong ống nghiệm có kích
thước thích hợp, để thu được chất huyền phù đồng nhất và máy hoạt động theo
nguyên lý quay lệch tâm chất chứa trong ống nghiệm (Máy trộn Vortex) [xem TCVN
6404 (ISO 7218)].
6.4 Bình hoặc lọ, có đủ dung tích để chứa
90 ml dịch pha loãng dùng để tạo huyền phù ban đầu, hoặc bội số của 90 ml và
còn có khoảng trống để trộn.
6.5 Ống nghiệm (bình hoặc lọ nhỏ),
có đủ dung tích để chứa 10 ml mẫu thử (hoặc bội số của 10 ml) (với mẫu thử dạng
lỏng) hoặc dung dịch pha loãng ban đầu (trong các trường hợp khác) hoặc các
dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo và còn có khoảng trống phía trên để
trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Pipet chia độ, đượt nhét nút bông
ở đầu, được trang bị dụng cụ hút pipet bằng cơ học, có dung tích tương đối lớn,
ví dụ: 10 ml hoặc 20 ml. Chỉ sử dụng các pipet có typ nguyên vẹn, nên dùng loại
có vạch chia rõ dễ phân biệt dung tích.
6.8 Hạt thủy tinh, có đường kính
khoảng 6 mm.
6.9 pH mét, có độ chính xác tới
0,2 đơn vị [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
6.10 Cân phân tích, có khoảng cân phù
hợp và có độ chính xác nằm trong giới hạn 1 % khối lượng được cân.
6.11 Nồi cách thủy, có trể duy trì
nhiệt độ ở 30 0C
1 0C, 370C
± 10C và ở
45 0C
1 0C.
6.12 Dao trộn hoặc đũa thủy tinh.
6.13 Bếp điện, hoặc thiết bị gia
nhiệt thích hợp để làm nóng nhẹ (không dùng đầu đốt bằng khí) và có thể thao
tác ở nhiệt độ qui định.
7 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể nào liên quan
đến sản phẩm cần phân tích, thì các bên tự thảo luận về vấn đề này.
8 Cách tiến hành
8.1 Khái quát
Trong suốt quá trình thử nghiệm, nhiệt độ của
các phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân không
được vượt quá 20 0C, trừ khi có qui định khác.
Đối với một số nghiên cứu cụ thể (ví dụ, Salmonella),
thì cần đến các kỹ thuật và phòng ngừa đặc biệt. Trong trường hợp đó, các kỹ
thuật đặc biệt là vấn đề được đề cập trong tiêu chuẩn.
Các thao tác trong 8.2 và 8.3 không được thực
hiện dưới ánh nắng mặt trời.
Luôn phải chú ý để đảm bảo vô trùng.
8.2 Chuẩn bị mẫu thử và huyền phù ban đầu
8.2.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tránh gây hại đến các vi sinh vật do thay
đổi nhiệt độ đột ngột, thì nhiệt độ của dịch pha loãng trong suốt quá trình
thao tác mô tả dưới đây luôn phải giữ bằng nhiệt độ của mẫu thử, trừ khi có qui
định khác.
8.2.2 Sữa và các sản phẩm sữa dạng lỏng
Trộn mẫu thử thật kỹ sao cho các vi sinh vật
phân bố càng đều càng tốt bằng cách đảo chiều lọ chứa liên tục 25 lần. Tránh
tạo bọt hoặc để bọt tan hết. Khoảng thời gian từ khi trộn đến khi lấy phần mẫu
để thử không được quá 3 phút.
Dùng pipet vô trùng (6.6) lấy 1 ml mẫu thử
cho vào 9 ml dịch pha loãng (5.2) (hoặc 10 ml mẫu thử cho vào 90 ml dịch pha
loãng, hoặc 11 ml mẫu thử cho vào 99 ml dịch pha loãng). Lắc đều dung dịch pha
loãng ban đầu này [ví dụ, lắc bằng tay 25 lần với khoảng di động là 300 mm,
trong 7 giây hoặc sử dụng máy lắc bằng cơ (6.3) lắc từ 5 giây đến 10 giây] để
thu được dung dịch pha loãng 10-1.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
8.2.3 Sữa bột, whey bột, whey bột axit,
buttermilk bột và lactoza
Trộn kỹ lượng chứa trong lọ kín bằng cách lắc
và đảo chiều liên tục.
Nếu mẫu thử đựng trong lọ kín còn nguyên, quá
đầy, khó lắc trộn thì nên chuyển sang lọ chứa lớn hơn rồi trộn đều. Mở nắp,
dụng dao trộn lấy phần mẫu thử yêu cầu và tiến hành theo chỉ dẫn dưới đây. Đậy
ngay nắp lọ.
Hâm nóng lọ chứa 90 ml dịch pha loãng trên
nồi cách thủy (6.11) để ở 45 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, cân 10 g mẫu thử cho trực tiếp vào
lọ chứa dịch pha loãng.
CHÚ THÍCH Để hòa tan tốt hơn, đặc biệt đối
với sữa sấy màng nên sử dụng các hạt thủy tinh (6.8). Nếu sử dụng thì phải cho
vào lọ trước khi khử trùng.
Để hòa tan mẫu thử, xoay từ từ lọ để làm ướt
bột và sau đó lắc lọ 25 lần, với khoảng di động là 300 mm trong khoảng 7 giây.
Có thể dùng máy trộn kiểu nhu động (6.2) để thay cho việc lắc.
Đặt lọ mẫu vào nồi cách thủy (6.11) trong 5
phút, thỉnh thoảng lắc.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
8.2.4 Phomát và phomát chế biến
Cân 10 g mẫu thử trong đĩa và chuyển vào cốc
đựng của máy trộn quay, hoặc túi đựng của máy trộn kiểu nhu động, hoặc cân trực
tiếp 10 g mẫu thử vào vật chứa.
Khi dùng máy trộn quay, hoặc máy trộn kiểu
nhu động, cho thêm 90 ml dịch pha loãng (5.3.2 hoặc 5.3.3, pH 7,5
0,1) đã được làm ấm trước đến 45 0C.
Trộn cho đến khi phomát tan đều (từ 1 phút
đến 3 phút). Trong trường hợp dùng máy trộn quay, vận hành máy trong một thời
gian đủ để tạo được 15 000 đến 20 000 vòng quay. Với máy trộn quay chậm nhất
thì thời gian trộn cũng không được vượt quá 2,5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
8.2.5 Casein axit, casein lactic, casein
rennet và caseinat
8.2.5.1 Trộn kỹ lượng chứa bên trong vật chứa
kín bằng cách lắc và đảo chiều vật chứa.
Cân 10 g mẫu thử cho vào túi bằng chất dẻo vô
trùng (xem 6.2). Thêm 90 ml dịch pha loãng thích hợp ở nhiệt độ phòng như sau:
- đối với casein axit và casein lactic, thì
sử dụng dikali hydro phosphat có chất chống tạo bọt (5.3.4) ở pH 8,4
0,2;
- đối với trường hợp caseinat, thì sử dụng
dikali hydro phosphat (5.3.3) ở pH 7,5
0,2,
và
- đối với casein rennet, thì sử dụng dikali
hydro phosphat có chất chống tạo bọt (5.3.4) ở pH 7,5
0,2.
8.2.5.2 Việc sử dụng dung dịch dikali hydro
phosphat làm dịch pha loãng (5.3.4) đối với casein rennet có thể gặp phải một
số vấn đề với các hạt casein. Các “hạt” này cản trở việc định lượng PCA+L. Do
đó, nên sử dụng qui trình sau đây.
Trộn kỹ và để yên 15 phút ở nhiệt độ phòng.
Trộn 2 phút trong bộ trộn kiểu nhu động (6.2) sử dụng hai túi vô trùng đối với
các sản phẩm kết hạt, nếu cần. Để yên 5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5.3 Cách khác, đối với casein rennet khi
gặp phải vấn đề về các hạt thì sử dụng qui trình sau đây:
Nghiền nhỏ các hạt trước khi lấy phần mẫu
thử, nếu cần. Cho khoảng 20 g mẫu thử vào vật chứa thích hợp. Nghiền bằng cách
sử dụng thiết bị trộn có gắn các lưỡi dao, có thể xoay được 20 000 vòng/phút,
được lắp với thiết bị tránh làm tăng nhiệt trong quá trình nghiền trộn (ví dụ,
dụng cụ Virtis).
Cân 5 g mẫu thử đã chuẩn bị như trên cho vào
chai vô trùng 250 ml. Cho thêm các hạt thủy tinh để trộn và 95 ml dung dịch
kali tripolyphosphat (5.3.5) đã được làm ấm trước đến 37 0C. Để chai
này lên máy trộn và trộn trong 15 phút. Sau đó để chai này lên nồi cách thủy 15
phút ở nhiệt độ 37 0C trong khi vẫn trộn.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng thập phân tiếp
theo, theo 8.3.
8.2.6 Bơ
Cân 10 g mẫu thử cho vào bình chứa. Đặt bình
chứa lên nồi cách thủy (6.11) ở 45 0C. Giữ trong nồi cách thủy cho
đến khi tất cả mẫu thử vừa tan chảy hết. Thêm 90 ml dịch pha loãng (5.2) đã
được làm ấm đến 45 0C và trộn. Thao tác này rất dễ dàng khi thực
hiện bằng máy trộn kiểu nhu động (6.2).
Cách khác, chỉ sử dụng pha lỏng để pha loãng
như sau:
Lấy 50 g mẫu thử [có chứa khoảng 16 % phần
thể tích/khối lượng nước (= 8 ml)] và thêm một lượng dịch pha loãng (5.2.4) (50
– 50x % nước trong bơ) (= 42 ml) đã được hâm nóng đến 45 0C trên nồi
cách thủy (6.11). Đặt vật chứa này trên nồi cách thủy (6.11) ở 45 0C
cho đến khi bơ tan hết. Lắc kỹ và để cho tách pha không quá 15 phút. Nếu cần,
dùng dao trộn hoặc đũa thủy tinh (6.12) để loại bỏ pha béo.
Để tách pha, chuyển phần đã tan chảy sang ống
ly tâm vô trùng (hoặc làm tan trực tiếp phần mẫu thử trong ống này) và li tâm
với tần số quay từ 1 000 đến 2 000 vòng trên phút, nếu cần. Loại bỏ pha béo
(phía trên) bằng ống nghiệm vô trùng, được nối với một bơm chân không. Dùng
pipet hút từ lớp dưới đáy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.7 Sản phẩm sữa đông lạnh (bao gồm cả kem lạnh
thực phẩm)
Cân 10 g mẫu thử cho vào bình chứa. Đặt bình
chứa lên nồi cách thủy (6.11) ở 30 0C. Giữ trong nồi cách thủy cho
đến khi tất cả mẫu thử vừa tan chảy hết.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
8.2.8 Custard, món tráng miệng và cream
Cân 10 g mẫu thử cho vào một bình (6.4) có
chứa hạt thủy tinh (6.8). Thêm 90 ml dịch pha loãng (5.2) ở nhiệt độ phòng và
lắc cho tan đều.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
8.2.9 Sữa lên men và cream lên men
Cân 10 g mẫu thử cho vào một bình (6.4) có
chứa hạt thủy tinh (6.8). Thêm 90 ml dịch pha loãng (5.3.3) ở nhiệt độ phòng
với pH 7,5
0,2 và lắc cho tan đều. Cách khác, có
thể sử dụng máy trộn kiểu nhu động (6.2) theo chỉ dẫn của nhà sản xuất. Trong
trường hợp này không cần phải cho thêm các hạt thủy tinh.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn kỹ lượng chứa trong lọ kín bằng cách lắc
và đảo chiều liên tục. Nếu mẫu thử đựng trong lọ kín còn nguyên, quá đầy khó
lắc trộn thì nên chuyển sang lọ chứa lớn hơn rồi trộn đều. Mở nắp, dụng dao
trộn (6.12) lấy phần mẫu thử yêu cầu và tiến hành theo chỉ dẫn dưới đây. Đóng
ngay nắp lọ.
Hâm nóng lọ chứa 90 ml dịch pha loãng thích
hợp trên nồi cách thủy (6.11) để ở 45 0C. Cân 10 g mẫu thử cho vào
bình thủy tinh thích hợp (ví dụ như cốc có mỏ) và rót dần bột vào lọ có chứa
dịch pha loãng thích hợp (5.2 hoặc 5.3.5).
Cách khác, cân 10 g mẫu thử cho trực tiếp vào
lọ đựng dịch pha loãng được làm ấm trước đến 45 0C.
CHÚ THÍCH Để hòa tan tốt hơn, nên sử dụng các
hạt thủy tinh (6.8). Nếu sử dụng thì phải cho vào lọ trước khi khử trùng.
Để hòa tan mẫu thử, xoay từ từ lọ để làm ướt
bột và sau đó lắc lọ 25 lần, với khoảng di động là 300 mm trong khoảng 7 giây.
Có thể dùng máy trộn kiểu nhu động (6.2) để thay cho việc lắc. Cách khác, có
thể sử dụng bộ trộn kiểu nhu động (6.2). Đặt lọ mẫu vào nồi cách thủy (6.11)
trong 5 phút, thỉnh thoảng lắc. Chuẩn bị các dung dịch pha loãng tiếp theo,
theo 8.3.
Các mẫu có chứa hàm lượng tinh bột cao có thể
gặp khó khăn vì có độ sánh của dung dịch pha loãng ban đầu cao.
Sử dụng dịch pha loãng dùng cho mục đích
chung với
-amylaza (5.3.6) để giảm bớt độ sánh
của dung dịch pha loãng ban đầu hoặc dùng lượng dịch pha loãng lớn gấp đôi. Lấy
dung dịch pha loãng tiếp theo này cho các lần kiểm tra tiếp.
8.3 Dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo
Đối với các dung dịch pha loãng thập phân
tiếp theo, xem TCVN 6507-1 (ISO 6887-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần các thể tích lớn hơn, thì dùng pipet
vô trùng (6.7) lấy 10 ml huyền phù ban đầu cho vào một lọ chứa 90 ml dịch pha
loãng vô trùng (5.2), hoặc lấy 11 ml dung dịch pha loãng ban đầu cho vào 99 ml
dịch pha loãng vô trùng (5.2). Trong qui trình thông thường; nếu cần đến dung
dịch pha loãng 10-3 thì chuyển 1 ml dung dịch pha loãng ban đầu vào
99 ml dịch pha loãng vô trùng.
Khi chuyển dung dịch pha loãng ban đầu sánh
như casein axit hoặc casein rennet (8.2.5) thì tráng pipet vài lần bằng dịch
pha loãng, sử dụng dịch pha loãng trong ống nghiệm đã dùng cho dung dịch pha
loãng thập phân.
CẢNH BÁO – Cần phải thực hiện bước này vì
dung dịch pha loãng ban đầu sánh nên có thể không chuyển được lượng chính xác
của dung dịch pha loãng ban đầu.
Khi lấy tỷ lệ 10 ml cộng 90 ml, 11 ml cộng 99
ml thì lắc bằng tay theo quy định trong 8.2.2.
8.4 Thời gian tiến hành
Thời gian thực hiện qui trình, xem TCVN
6507-1 (ISO 6887-1).
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản phẩm sữa –
Hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66