Pepton trypticase
Chất chiết nấm men
Kali dihydrophosphat (KH2PO4)
Dikali hydrophosphat (K2HPO4)
Amoni sulfat ((NH4)2SO4)
Magie sulfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4×7H2O)
(R)-Cystein×HCl×H2O
Natri propionat
TOS (xem 5.3.1.2)
Thạch
Nước
|
10,0 g
1,0 g
3,0 g
4,8 g
3,0 g
0,2 g
0,5g
15,0 g
10,0g
15,0 g
950 ml
|
5.3.1.2. Hỗn hợp oligosaccarid
transgalactosylat
Hỗn hợp TOS thu được bằng cách thủy phân
lactose bằng ß-galactosidase từ Aspegillus oryceae. Hỗn hợp TOS
chứa các đơn vị galactose (Gal) và glucose (Glc) theo công thức:
Trong đó:
n = 1 ….4;
x = ß-1,6 > ß-1,4 và ß-1,3;
y = ß-1,4 >> ß-1,3 và ß-1,6.
Hỗn hợp TOS được tinh sạch bằng sắc ký trong
các điều kiện xác định (xem Tài liệu tham khảo [18], [19]). Hàm lượng đường tổng
số (> 97 % khối lượng) gồm một tỉ lệ nhất định của tri-, tetra-, penta- và
hexasaccarid. (Việc thay đổi tỉ lệ của oligosaccarid không được ảnh hưởng đáng
kể đến khả năng của môi trường.)
5.3.1.3. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân phối các phần 190 ml vào các lọ dung
tích 250 ml. Chỉnh pH (6.6), nếu cần, sao cho sau khi hấp áp lực pH, cuối cùng
là 6,3 ± 0,2 ở 25 °C.
Hấp áp lực môi trường cơ bản 15 min ở 115 °C.
Nếu môi trường chưa sử dụng ngay thì làm
nguội môi trường cơ bản đã chuẩn bị, trừ khi có quy định khác. Bảo quản môi
trường này ở nhiệt độ từ 2 °C đến 4 °C tối đa trong 1 tuần trong các điều kiện
không làm thay đổi thành phần của môi trường.
Môi trường TOS rất nhạy với nhiệt độ, do đó
việc xử lý quá nhiệt độ có thể không làm ảnh hưởng đến đặc tính của môi trường.
Môi trường TOS hoàn chỉnh có sẵn trên thị trường và có thành phần phù hợp với
yêu cầu trong tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, nếu môi trường này do phòng thử nghiệm
tự pha chế thì các kết quả có thể khác nhau giữa các đợt chuẩn bị. Do đó, môi
trường cần được đánh giá để đảm bảo rằng đặc tính phát triển của vi khuẩn
bifidus, được thể hiện bằng CFU là ở mức tương đương [xem thêm TCVN 8128-1
(ISO/TS 11133-1)].
5.3.2. Dung dịch bổ sung MUP (xem Tài liệu tham
khảo [11])
Ngay trước khi sử dụng, ví dụ: hòa tan 50 mg
MUP trong 50 ml nước hoặc trong một lượng khác theo cùng tỉ lệ. Lọc để khử
trùng dung dịch thu được qua màng lọc (cỡ lỗ 0,22 mm) như quy định trong 5.3.3.
5.3.3. Môi trường hoàn chỉnh
Ngay trước khi sử dụng, làm tan chảy các
lượng 190 ml môi trường cơ bản đã chuẩn bị (5.3.1) dưới hơi nước hoặc cách
tương đương. Làm nguội trong nồi cách thủy (6.5) đến 48 °C ± 1 °C. Dùng xyranh có bộ lọc vô trùng
với màng lọc cỡ lỗ 0,22 mm (6.11) để thêm 10
ml dung dịch bổ sung MUP (5.3.2) vào mỗi phần môi trường cơ bản ngay trước khi
rót. Trộn cẩn thận tránh lẫn bọt khí.
Đặt môi trường hoàn chỉnh trở lại nồi cách
thủy (6.5) để ở 48 °C cho đến khi sẵn sàng để rót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị, dụng cụ
Khử trùng tất cả các dụng cụ tiếp xúc với mẫu
thử, với dịch pha loãng, với dung dịch hoặc môi trường nuôi cấy phải được thực
hiện phù hợp với yêu cầu trong TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1) và TCVN 6507-5 (ISO
6887-5). Các dụng cụ thủy tinh phải bền với việc khử trùng nhiều lần.
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng
thử nghiệm vi sinh [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] để chuẩn bị các mẫu thử và các
dung dịch pha loãng theo quy định trong TCVN 6507-5 (ISO 6887-5) và cụ thể như
sau:
6.1. Thiết bị ủ, bình ủ thông thường
hoặc tủ yếm khí
6.1.1. Tủ ấm, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 37 °C ± 1 °C.
6.1.2. Bình nuôi cấy yếm khí hoặc bình yếm
khí,
có khả năng cung cấp môi trường yếm khí có chứa từ 10 % đến 20 % cacbon dioxit,
khoảng từ 70 % đến 90 % nitơ và khoảng 10 % hydro (tùy chọn), tính theo thể
tích. Hỗn hợp khí này không chứa nhiều hơn 1 % thể tích oxy.
Có thể sử dụng các hệ thống xúc tác nhiệt độ
thấp thích hợp khác và đã chứng minh là an toàn.
6.1.3. Tủ ấm yếm khí, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 37 ° C ± 1 °C, có khả năng
cung cấp môi trường yếm khí (xem 6.1.2).
6.2. Máy lắc cơ học, có khả năng khuấy
trộn hoặc lắc mạnh các ống nghiệm, ví dụ: máy trộn vortex.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Thấu kính phóng đại, phóng đại được 8
lần hoặc 10 lần.
6.5. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
nhiệt độ ở 20 °C ± 1 °C, 45 °C ± 1 °C và 48 °C ± 1 °C.
6.6. Máy đo pH, có bù nhiệt, có độ
chính xác tới ± 0,1 đơn vị pH ở 25
°C.
6.7. Bình hoặc chai, dung tích 250
ml, có nắp đậy hoặc nút đậy kín thích hợp (để giữ môi trường nuôi cấy cũng như
để chuẩn bị dung dịch pha loãng ban đầu của mẫu thử).
6.8. Ống nghiệm, cao khoảng 150 mm và
đường kính khoảng 15 mm, có nắp đậy thích hợp.
6.9. Pipet chia độ, dùng cho vi sinh vật,
được khử trùng và hiệu chuẩn đến đỉnh, có thể phân phối được 1 ml ± 0,02 ml và 10 ml ± 0,2 ml [xem TCVN 6507-1 (ISO
6887-1)], tương ứng, loại A của TCVN 7150 (ISO 835)[20].
6.10. Đĩa Petri, bằng thủy tinh hoặc
bằng chất dẻo trong suốt không màu, đường kính 90 mm, sâu tối thiểu 10 mm. Đáy
của đĩa phải bằng phẳng để không ảnh hưởng đến việc đếm khuẩn lạc.
6.11. Dung dịch khử trùng, để khử trùng bằng
lọc, được trang bị xyranh 10 ml với bộ lọc vô trùng có màng lọc cỡ lỗ 0,22 mm.
6.12. Nồi hấp áp lực, có thể duy trì
nhiệt độ ở 115 °C ± 3 °C, có chu trình
làm nóng và làm lạnh ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].
8. Cách tiến hành
8.1. Yêu cầu chung
Các quy trình sau đây dựa vào các chất chuẩn
tương ứng có tính đến các khuyến cáo đưa ra, ví dụ trong Tài liệu tham khảo
[8], [12].
Tiến hành các quy trình quy định trong 8.2
đến 8.5 bằng cách trộn nhẹ, tránh hình thành hoặc lẫn bọt khí và không thực
hiện dưới ánh sáng trực tiếp của mặt trời.
Trước khi mở vật chứa mẫu, làm sạch bề mặt
xung quanh vùng sẽ được lấy mẫu để tránh làm bẩn mẫu. Lau sạch khu vực này, ví
dụ: bằng etanol 70 % (thể tích) để tránh làm nhiễm bẩn sau này. Mở vật chứa một
cách vô trùng.
8.2. Chuẩn bị phần mẫu thử và dung dịch pha
loãng ban đầu
8.2.1. Các sản phẩm sữa bột, ví dụ: thức ăn
theo công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lắc và đảo chiều vật chứa để trộn kỹ lượng
chứa bên trong.
b) Mở bao gói, lấy ra một lượng mẫu thử cần
thiết bằng thìa vô trùng và tiến hành như dưới đây. Đóng ngay bao gói. Nên sử
dụng kẹp kín khí và đặt túi vào trong bình thủy tinh kín được bảo quản ở 4 °C.
c) Cân 90 g ± 0,1 g dịch pha loãng trong từng chai 250 ml (6.7) đã khử
trùng nước. Đậy nắp chai.
d) Làm ấm các chai 250 ml có chứa 90 g dịch
pha loãng trong nồi cách thủy (6.5) ở 45 °C.
e) Cân 10 g ± 0,1 g mẫu thử, chính xác đến 0,05 g. Cho lượng mẫu đã
cân này vào dịch pha loãng đựng trong chai ở 45 °C. Cách khác, cân 10 g mẫu thử
trực tiếp trong chai có đựng dịch pha loãng ở 45 °C.
f) Để hòa tan phần mẫu thử, xoay bình từ từ
để làm ướt mẫu. Sau đó, lắc chai 10 lần với khoảng dao động 300 mm trong khoảng
7 s.
g) Đặt các chai này trong nối cách thủy (6.5)
ở 45 °C trong 5 min, thỉnh thoảng lắc chai.
h) Làm nguội ngay dưới vòi nước đang chảy 2
min, trong khi vẫn lắc chai. Đưa ngay về nhiệt độ phòng, ví dụ: dùng nồi cách
thủy (6.5) ở 20 °C.
i) Bắt đầu kiểm tra càng nhanh càng tốt (xem
thêm 8.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Sản phẩm sữa chua (yogurt) hoặc tương
tự yogurt bổ sung probiotic
Tiến hành theo các bước từ a) đến g) sau đây
[xem thêm TCVN 8177 (ISO 7889)].
a) Chỉnh nhiệt độ của dịch pha loãng về nhiệt
độ phòng.
b) Cân 90 g ± 0,1 g dịch pha loãng trong mỗi chai 250 ml (6.7) đã khử
trùng trước. Đậy nắp chai.
c) Lấy và đảo chiều vật chứa đậy kín để trộn kỹ
lượng chứa bên trong (khoảng 10 lần với khoảng dao động 300 mm trong khoảng 7
s), hoặc nếu không thì trộn kỹ lượng chứa bên trong bằng dao trộn vô trùng hoặc
dụng cụ tương tự, sau khi mở bao gói để lấy mẫu thử đồng nhất.
d) Mở bao gói, lấy ra một lượng mẫu cần thiết
bằng thìa vô trùng hoặc bằng pipet và tiến hành như dưới đây.
e) Cân 10 g ± 0,1 g mẫu, chính xác đến 0,05 g. Cho lượng mẫu đã cân
vào dịch pha loãng đựng trong chai.
f) Lắc chai 10 lần với khoảng dao động 300 mm
trong khoảng 7 s.
g) Bắt đầu kiểm tra càng nhanh càng tốt (xem
thêm 8.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Kiểm tra bằng kính hiển vi
Tiến hành kiểm tra sơ bộ bằng kính hiển vi
đối với một vài tiêu bản phết mẫu thử dạng lỏng hoặc dung dịch pha loãng ban
đầu (8.2) của các mẫu dạng bột và dạng rắn để chọn đúng dải pha loãng cần được
sử dụng, đặc biệt là trong các trường hợp nhà sản xuất không cung cấp thông tin
về sản phẩm.
Cách khác, có thể sử dụng kính hiển vi đối
pha mà không cần phải nhuộm.
8.4. Chuẩn bị dung dịch pha loãng thập phân
Về các yêu cầu chung, xem TCVN 6507-1 (ISO
6887-1). Đối với các yêu cầu đặc biệt về phát triển của vi khuẩn bifidus, cần
chú ý đến các vấn đề dưới đây.
Phải thực hiện thao tác quy định bằng cách
trộn nhẹ trong các điều kiện quy định đã chuẩn hóa sau đây.
Chuẩn bị các dung dịch pha loãng như sau:
a) Lắc dung dịch pha loãng ban đầu (8.2) tốt
nhất là 10 lần, với dao động khoảng 300 mm trong khoảng 7 s để đồng hóa mẫu.
b) Dùng pipet (6.9) lấy 1 ml dung dịch pha
loãng ban đầu (huyền phù vi khuẩn ban đầu) cho vào các ống nghiệm (6.8) có chứa
9 ml dịch pha loãng vô trùng ở nhiệt độ thích hợp (xem thêm 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không để bọt khí lẫn vào khi pipet chứa đầy
mẫu. Chú ý xả hết lượng chứa trong pipet, đặc biệt là đối với dung dịch mẫu có
nồng độ cao.
8.5. Cấy
Chuyển từng giọt của 1 ml từ mỗi dung dịch
pha loãng thích hợp (nên dùng 4 dung dịch pha loãng thập phân nằm trong vùng có
thể đếm được) cho vào từng đĩa Petri trống với hai đĩa lặp lại cho mỗi độ pha
loãng, Rót môi trường (5.3.3) với các lượng từ 12 ml đến 15 ml vào các đĩa
Petri. Trộn kỹ môi trường với dịch pha loãng bằng cách xoay tròn đĩa Petri mà
không làm lẫn không khí.
CHÚ THÍCH: Để giới hạn vùng đếm đến khoảng đã
định, đặc biệt là nếu đoán trước số lượng vi sinh vật cao [TCVN 7030:2009
(CODEX STAN 243:2003 [6])], nếu có thể chỉ cấy các dung dịch pha
loãng thập phân cần thiết (ít nhất hai dung dịch pha loãng liên tiếp) để tạo
thuận tiện cho việc đếm đúng [xem 9.1 và TCVN 6404 (ISO 7218)].
Cách khác, dùng các kỹ thuật dàn mẫu tự động,
nếu đã được đánh giá xác nhận có đối chứng với phương pháp quy định trong tiêu
chuẩn này.
8.6. Thời gian tiến hành
Thời gian từ khi chuẩn bị xong dung dịch pha
loãng ban đầu (dung dịch pha loãng ban đầu đã chuẩn bị) đến khi bổ sung môi
trường nuôi cấy không được vượt quá 15 min (xem Tài liệu tham khảo [8]).
8.7. Ủ
Ngay sau khi môi trường đông đặc, lật úp tất
cả các đĩa Petri rồi để vào bình nuôi cấy yếm khí hoặc tủ yếm khí (6.1) và ủ ở
37 °C trong 71 h ± 3 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian ủ quy định, chỉ đếm các khuẩn
lạc ở các dung dịch pha loãng nằm trong phạm vi có thể đếm được [nghĩa là các
dung dịch pha loãng có số đếm trung bình dự kiến trên một đĩa ≤ 300 CFU, xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
Đếm tất cả các đĩa của các dung dịch pha
loãng được chọn bằng cách xem xét tất cả các khuẩn lạc trên đĩa ngay sau khi ủ
xong.
Kiểm tra tất cả các đĩa dưới ánh sáng mờ đục.
Để thuận tiện cho việc đếm, sử dụng dụng cụ đếm khuẩn lạc thích hợp (6.3). Chú
ý để không nhầm các hạt của mẫu không hòa tan hoặc các chất kết tủa trên các
đĩa với các khuẩn lạc nhỏ. Để kiểm tra các khuẩn lạc nghi ngờ, có thể dùng thấu
kính có độ phóng đại cao hơn để phân biệt được các khuẩn lạc với các chất lạ.
Sau khi ủ, kiểm tra ngay các đĩa, nếu có thể.
Nếu không thì bảo quản các đĩa này trong tủ lạnh tối đa 48 h [xem TCVN 6404 (ISO
7218)].
8.9. Khẳng định bằng cách đọc đĩa Petri
Nhận biết các khuẩn lạc của vi khuẩn bifidus
qua màu trắng nhạt. Chọn các khuẩn lạc điển hình (xem 3.1) từ các đĩa đã dùng
để đếm và kiểm tra bằng kính hiển vi.
Tùy chọn, có thể thực hiện phép thử F6PPK để
khẳng định các kết quả (xem Tài liệu tham khảo [14], [15]).
CHÚ THÍCH: Một số chủng vi khuẩn bifidus có
thể có kích thước và dạng bề ngoài khác nhau trên cùng một đĩa. Hầu hết khuẩn
lạc của vi khuẩn bifidus làm mất mùi axit axetic.
9. Tính và biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tất cả các số đếm của các đĩa bắt đầu
từ các dung dịch pha loãng nằm trong vùng có thể đếm thu được trong 8.7. Vùng
có thể đếm này bao gồm tất cả các dung dịch pha loãng có số đếm trung bình dự
kiến trên đĩa ≤ 300 CFU.
Tính số lượng CFU vi khuẩn bifidus giả định
trên mỗi gam sản phẩm, N, theo công thức sau:
N = (1)
Trong đó:
là tổng số khuẩn
lạc đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại (8.8);
n1 là số đĩa được giữ
lại của độ pha loãng thứ nhất có thể đếm được;
n2 là số đĩa được giữ
lại của độ pha loãng thứ hai;
n3 là số đĩa được giữ
lại của độ pha loãng thứ ba;
d là hệ số pha loãng tương ứng với dung dịch
pha loãng thứ nhất có thể đếm được được giữ lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N =
Xác định độ tin cậy của số đếm khuẩn lạc thu
được từ các đĩa song song và các độ pha loãng liên tiếp theo TCVN 9330-2 (ISO
14461-2). Để tính kết quả, chỉ sử dụng các số đếm tin cậy [xem thêm TCVN 6404
(ISO 7218)].
9.2. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả đến hai chữ số có nghĩa, là
số CFU vi khuẩn bifidus trên mỗi gam sản phẩm, biểu thị bằng số từ 1,0 đến 9,9
nhân với lũy thừa tương ứng của 10. Về việc xác định kết quả, xem 10.4.
Nếu chữ số cuối cùng nhỏ hơn 5 thì không thay
đổi số đứng trước. Nếu chữ số sau cùng bằng hoặc lớn hơn 5 thì tăng số đứng
trước lên một đơn vị. Tiếp tục thực hiện cho đến khi thu được hai chữ số có
nghĩa [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
VÍ DỤ 1: Giả sử rằng số đếm vi khuẩn bifidus
trên môi trường cho các kết quả dưới đây (hai đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng
được ủ), kết quả cuối cùng được tính như sau:
Bảng 1 – Ví dụ 1
Độ pha loãng
Đĩa 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4 (dung dịch pha loãng thập phân 10-4)
300
298
D5 (dung dịch pha loãng thập phân 10-5)
30
25
D6 (dung dịch pha loãng thập phân 10-6)
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N = = = =
296 x 10-4 = 3,0 x 106
VÍ DỤ 2: Giả sử rằng số đếm vi khuẩn bifidus
trên môi trường cho các kết quả dưới đây (hai đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng
được ủ), kết quả cuối cùng được tính như sau:
Bảng 2 – Ví dụ 2
Độ pha loãng
Đĩa 1
Đĩa 2
D5 (dung dịch pha loãng thập phân 10-5)
311
286
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
21
D7 (dung dịch pha loãng thập phân 10-7)
2
0
Tính theo Công thức (1) ta có:
N = = = =
291 x 10-5 = 2,9 x 107
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả thu được từ phép thử liên phòng
thử nghiệm này có thể không sử dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác
với dải nồng độ và chất nền đã nêu. Dải nồng độ thử nghiệm của các chủng vi
khuẩn bifidus trong các sản phẩm được chọn là đại diện cho các sản phẩm bán sẵn
và phù hợp với TCVN 7030:2009 (CODES STAN 243:2003)[6].
10.2. Độ lặp lại
Độ lặp lại là giá trị gần nhất về sự thống
nhất giữa các kết quả thử độc lập và liên tiếp thu được khi sử dụng cùng phương
pháp trên cùng vật liệu, trong cùng điều kiện (thiết bị, người thực hiện, phòng
thử nghiệm và khoảng thời gian ngắn); nghĩa là các điều kiện lặp lại.
Giới hạn lặp lại, r, là giá trị nhỏ
hơn hoặc bằng chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm (vi khuẩn
bifidus giả định trên mỗi gam, được chuyển về logarit thập phân) thu được trong
các điều kiện lặp lại dự kiến nằm trong xác suất 95 % [xem ISO 3534-1[2],
TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[3], TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[4]
và ISO 16140[5]].
Bảng 3, cột thứ hai từ phải sang trái cho
thấy độ lặp lại của các sản phẩm sữa khác nhau thu được trong phép thử vòng năm
2006, được biểu thị theo giới hạn lặp lại r. Các giá trị này được tính
bằng các phép phân tích thô theo ISO 16140[5] có tính đến tất cả các
biến thiên (độ lệch) phản ánh các điều kiện thực tế thông thường.
10.3. Độ tái lập
Độ tái lập là giá trị gần nhất về sự thống
nhất giữa các kết quả thử độc lập khi sử dụng cùng phương pháp trên cùng vật
liệu, thu được từ các phòng thử nghiệm khác nhau sử dụng các thiết bị khác
nhau; nghĩa là các điều kiện tái lập.
Giới hạn tái lập, R, là giá trị nhỏ
hơn hoặc bằng chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm (vi khuẩn
bifidus giả định trên mỗi gam, được chuyển về logarit thập phân) thu được trong
các điều kiện tái lập dự kiến nằm trong xác xuất 95 % [xem ISO 3534-1[2],
TCVN 6910-1 (ISO 5725-1[3], TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[4]
và ISO 16140[5]].
Bảng 3, cột ngoài cùng bên phải cho thấy độ
tái lập của các sản phẩm sữa khác nhau thu được trong phép thử vòng năm 2006,
được biểu thị theo giới hạn tái lập R. Các giá trị này được tính bằng
các phép phân tích độ ổn định (robust analyse) theo ISO 16140[5] có
tính đến tất cả các biến thiên (độ lệch) phản ảnh các điều kiện thực tế thông
thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
Mô tả
Dạng sản phẩm
r
lg(CFU/g)
R
lg(CFU/g)
Yogurt 1
Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic có chứa B.
animalis subsp. lactis, L. acidophilus, S. thermophilus bán ở châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,115
0,227
Yogurt 2
Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic có chứa B.
animalis subsp. lactis, L. delbrueckii subsp. bulgaricus, S. thermophilus
bán ở châu Âu
Dạng đặc
0,182
0,389
Yogurt 3
Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic có chứa B.
animalis subsp. lactis, L. casei, S. thermophilus bán ở châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,123
0,538
Yogurt 4
Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic có chứa B.
breve, L. casei, S. thermophilus bán ở châu Á
Dạng lỏng
0,118
0,400
Yogurt 5
Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic có chứa B.
longum, L. gasseri, L. delbrueckii subsp. bulgaricus, S. thermophilus bán
ở châu Á.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,543
0,543
Yogurt 6
Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic có chứa B.
animalis subsp. lactis, L. acidophilus, S. thermophilus bán ở châu Á
Dạng đặc
0,213
0,291
Thức ăn theo công thức từ sữa dành cho trẻ
sơ sinh
Sản phẩm thức ăn theo công thức từ sữa bổ
sung probiotic dành cho trẻ sơ sinh có chứa B. animalis subsp. lactis
bán trên thị trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,221
0,529
10.4. Dữ liệu về độ chụm thu được đã được xác
định đối với sản phẩm sữa
Dựa trên tính tương tự của các kết quả thu
được đối với một số sản phẩm, dữ liệu về độ chụm của phương pháp đã xác định,
do đó phân biệt được giữa ba dạng khác nhau của sản phẩm (xem Bảng 4).
Các kết quả thu được đối với mẫu yogurt 5 cho
thấy khả năng không đều do tính không đồng nhất và đã loại ra khỏi phép tính
(xem Tài liệu tham khảo [12], [13]).
Tùy thuộc vào dạng sản phẩm mà áp dụng dữ
liệu về độ chụm sau đây (giới hạn lặp lại và giới hạn tái lập, Bảng 4):
a) yogurt dạng lỏng, bao gồm yogurt uống hoặc
dạng tương tự;
b) yogurt dạng kem và dạng đặc (bao gồm
yogurt đã định dạng);
c) sản phẩm dạng bột, bao gồm thức ăn theo
công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh hoặc dạng tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng sản phẩm
sr
lg(CFU/g)
sR
lg(CFU/g)
r
lg(CFU/g)
R
lg(CFU/g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,042
0,139
0,12
0,39
Dạng đặc
0,071
0,144
0,20
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,079
0,189
0,22
0,53
Các diễn giải thêm liên quan đến ứng dụng
thực tế được nêu trong ví dụ.
VÍ DỤ: Kiểm tra sản phẩm yogurt:
Bảng 5 – Kiểm tra lần
thứ nhất
Độ pha loãng
Đĩa 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5 (Dung dịch pha loãng thập phân 10-5)
128
145
D6 (Dung dịch pha loãng thập phân 10-6)
9
11
D7 (Dung dịch pha loãng thập phân 10-7)
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N1 = = = 133,2 x 10-5 = 1,332 x 107
lgN1 = lg(1,332 x 107)
= 7,13
Bảng 6 – Kiểm tra lần
thứ hai
Độ pha loãng
Đĩa 1
Đĩa 2
D5 (Dung dịch pha loãng thập phân 10-5)
186
171
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
21
D7 (Dung dịch pha loãng thập phân 10-7)
1
0
Tính theo Công thức (1) ta có:
N2 = = = 178,4 x 105 = 1,784 x 107
lgN2 = lg(1,784 x 107)
= 7,25
Để kiểm tra sự đáp ứng yêu cầu lặp lại quy
định trong tiêu chuẩn này, tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) So sánh giá trị tuyệt đối tính được và
giới hạn độ chụm, r, nêu trong Bảng 4. Với các điều kiện lặp lại, cần
đáp ứng yêu cầu dưới đây:
≤ r
Tùy thuộc vào dạng sản phẩm, cần đưa ra quyết
định sau:
1) Đối với yogurt dạng lỏng: 0,13 > rBảng4
= 0,12 ® không có hiệu lực !!
Nếu có thể, lặp lại phép xác định sau khi xem
xét các nguyên nhân biến thiên ngoại lệ.
2) Đối với sản phẩm yogurt dạng kem hoặc dạng
rắn: 0,13 ≤ rBảng4 = 0,20 ® có hiệu lực !!
c) Biểu thị các kết quả như sau:
1) Đối với các kết quả có hiệu lực (sự phù
hợp với dữ liệu độ chụm quy định đã khẳng định), làm tròn các kết quả cuối cùng
bằng cách tính trung bình cộng của các kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Kinh nghiệm sử
dụng phương pháp
Để thực hiện đầy đủ các yêu cầu thực hành
phòng thử nghiệm tốt, nên chứng minh sự hiểu biết về sử dụng tiêu chuẩn này
bằng cách đánh giá năng lực của từng người phân tích khi áp dụng kỹ thuật đổ
đĩa [ví dụ: xem TCVN 9330-1 (ISO 14461-1)].
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới
kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc
nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
PHÉP
THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM – PHÉP THỬ VÒNG “BIFIDO”
Nghiên cứu cộng tác quốc tế gồm 23 phòng thử
nghiệm của 11 nước tham gia đánh giá các sản phẩm sữa bổ sung probiotic bán sẵn
trên thị trường (lên men và không lên men). Phép thử này được chia thành: Pha A
để đánh giá năng lực phân tích của tất cả các phòng thử nghiệm tham gia (quốc
tế); Pha B để kiểm tra thức ăn theo công thức từ sữa dành cho trẻ sơ sinh và
Pha C để kiểm tra một số sản phẩm yogurt bổ sung probiotic được chọn. Pha C
thực hiện nghiên cứu các sản phẩm yogurt điển hình bán trên thị trường châu Âu
và châu Á.
Phép thử vòng do Bộ môn Khoa học và Công nghệ
Thực phẩm của trường Đại học Ứng dụng khoa học đời sống và Tài nguyên thiên
nhiên (BOKU), Viên, Áo thực hiện năm 2005 và 2006. Khi thực hiện phương pháp
này, tất cả các hướng dẫn có liên quan đã được gửi đến tất cả các thành viên
tham gia. Sau khi thu thập và chuẩn bị các dữ liệu thu được, phép phân tích
thống kê được BOKU thực hiện, cùng hợp tác có Viện Sinh trắc học và Xử lý dữ
liệu và Viện Thống kê và Toán kinh tế của trường Đại học Mở Beclin, Beclin, Đức
(thông tin chi tiết, xem Tài liệu tham khảo [12], [13]).
Bảng A.1 – Kết quả
thử liên phòng thử nghiệm quốc tế
Thông số
Mẫu
Quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu Á
Thức ăn theo công
thức từ sữa cho trẻ sơ sinh
Yogurt 1
Yogurt 2
Yogurt 3
Yogurt 4
Yogurt 5
Yogurt 6
K,L,N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C,D
E,F
A,B
C,D
E,F
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia
23
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
6
6
Cỡ mẫu
3
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tổng số lần kiểm
tra của mỗi phòng
12
4
4
4
4
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,344
6,337
7,813
6,723
7,262
7,674
7,824
Bộ dữ liệu được giữ
lại
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
6
6
6
Kết quả được dùng
để đánh giá r, R
69
34
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
Độ lệch chuẩn lặp
lại, sr ổn địnha
0,079
0,041
0,065
0,044
0,042
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,076
Giới hạn lặp lại, r
ổn địnha
0,221
0,115
0,182
0,123
0,118
0,543
0,213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,189
0,081
0,139
0,192
0,143
0,194
0,104
Giới hạn tái lập, R
ổn địnha
0,529
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,389
0,538
0,400
0,543
0,291
a Dựa vào các phép phân tích độ ổn định phù
hợp với ISO 16140 [5], không có bộ dữ liệu nào bị loại ra
Mô tả các mẫu thử đã được sử dụng:
Thức ăn theo công thức từ sữa dành cho trẻ
sơ sinh: Sản phẩm thức ăn theo công thức từ sữa bổ sung probiotic dành cho
trẻ sơ sinh có chứa B. animalis subsp. lactis có bán trên thị trường
Yogurt 1: Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic
có chứa B. animalis subsp. lactis, L. acidophilus, S. thermophilis bán
ở châu Âu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yogurt 3: Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic
có chứa B. animalis subsp. lactis, L. casei, S. thermophilus bán ở
châu Âu.
Yogurt 4: Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic
có chứa B. breve, L. casei, S. thermophilus bán ở châu Á
Yogurt 5: Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic
có chứa B. longum, L. gasseri, L. delbrueckii subsp. bulgaricus, S.
thermophilus bán ở châu Á.
Yogurt 6: Sản phẩm yogurt bổ sung probiotic
có chứa B. animalis subsp. lactis, L. acidophilus, S. thermophilus bán
ở châu Á.
THƯ MỤC LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa – Hướng dẫn lấy mẫu
[2] ISO 3534-1, Statistic – Vocabulary and
symbols – Part 1: General statistical terms and terms used in probability
[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác
(độ đúng và độ chụm của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1: Nguyên tắc và
định nghĩa chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO 16140, Microbiology of food and
animal feeding stuffs – Protocol for the validation of alternative methods
[6] TCVN 7030:2009 (CODEX STAN 243-2003), Sữa
lên men
[7] MACSO, L., HUYS, G., DE BRANDT, E.,
TEMMERMAN, R., SWINGS, J. Culture-dependent and culture-independent qualitative
analysis of probiotic products claimed to contain bifidobacteria. Int. J.
Food Microbiol. 2005, 102, pp. 221-230
[8] IDF GROUP E104 – LACTIC ACID BACTERIA AND
STARTERS. Guideline for the enumeration of bifidobacteria in fermented dairy
products. Bull. Int. Dairy Fed. 1999, (340), pp. 19-23
[9] SCARDOVI, V. Genus Bifidobacteria
Orla-Jensen 1924, 472AL. In: SNEATH, P.H.A., MAIR, N.S., SHARPE,
M.E., HOLT, J.G. editors. Bergey’s manual of systematic bacteriology, Vol.
2, pp. 1418-1434. Williams & Wikins, Baltimore, MD, 1986
[10] EXPERT GROUP ON SELECTIVE ENUMERATION OF
BIFIDOBACTERIA. Method of enumeration of bifidobacteria in fermented milks
and fermented milk drinks. Japanese Association of Fermented Milks and
Fermented Milk Drinks, 2000
[11] RADA, V., KOC, J. The use of mupirocin
for selective enumeration of bifidobacteria in fermented milk products. Milchwissenschaft
2000, 55, pp. 65-67
[12] ZITZ, U., KNEIFEL, W., WEISS, H.,
WILRICH, P.T. Selective enumeration of bifidobacteria in dairy products:
Development of a standard method. Bull. Int. Dairy Fed. 2007, (411), pp.
3-20
[13] ZITZ, U. Kulturelle Bestimmung der Bifidobacterienkeimzahl
in Milchprodukten – Ein Leitfaden zur Standardisierung quantitativer
milrobiologischer Methoden [Culture determination of the bifidobacteria
count in milk products – A manual for the standardization of quantitative
microbiological methods]. SVH (Südwestdeutscher Verlag für Hochschulschriften),
Saarbrüken, 2008. 242 p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] SIMPSON, P.J., FITZGERALD, G.F.,
STANTON, C., ROSS, R.P. The evalution of a mupirocin-based selective medium for
the enumeration of bifidobacteria from probiotic animal feed. J. Microbiol.
Meth. 2004. 57, pp. 9-16
[16] HOLZAPFRL, W.H., SCHILLINGER, U.
Introduction to pre- and probiotics. Food Res. Int. 2002, 35, pp.
109-116
[17] TANAKA, R., TAKAYAMA, H., MOROTOMI, M.,
KUROSHIMA, T., UEYAMA, S., MATSUMOTO, K., KURODA, A., MUTAI, M. Effects of
administration of TOS and Bifidobacteria breve 4006 on the human
fecal flora. Bifidobacteria Microflora 1983, 2, pp. 17-24
[18] TOBA, T., YOKOTA, A., ADACHI, S.
Oligosaccharide structures formed during the hydrolysis of lactose by Aspergillus
oryzae ß-galactosidase. Food Chem. 1985, 16, pp. 147-162
[19] YAKUL HONSHA KK. Composition for
promoting growth of bifidobacteria. MUTAI, M., TERASHIMA, T., TAKAHASHI,
T., TANAKA, R., KURODA, A., UEYAMA, S., MEYAMA, S., MATSUMOTO, K. inventors. US
Patent No. 4 435 389, 1984
[20] TCVN 7150 (ISO 835) Dụng cụ thí
nghiệm bằng thủy tinh – Pipet chia độ.