BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2178/QĐ-BTC
|
Hà
Hội, ngày 25 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan
hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện
Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế
độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 16/2020/TT-BTC
ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chế độ báo cáo thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 77/2020/TT-BTC
ngày 14/8/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số
81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định
về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 80/2020/TT-BTC
ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của
Chính phủ quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ
quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày
30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và
giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 84/2020/TT-BTC
ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ
báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài
chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 29 chế độ báo
cáo định kỳ trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Tài chính. Trong đó gồm:
- 11 chế độ báo cáo mới;
- 18 chế độ báo cáo được sửa đổi, bổ
sung (số thứ tự 01; 02; 03; 04 - Mục I và số thứ tự 01; 06; 12; 17-23; 25; 28;
29; 31 - Mục II, Phụ lục 14 kèm theo Quyết định số 1898/QĐ-BTC ngày 25/9/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính công bố danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Tài chính).
Điều 2. Cục Tin học và Thống kê tài chính công khai danh
mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
chính trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Cục trưởng Cục Tin
học và Thống kê tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài
chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Đinh Tiến Dũng (để báo cáo)
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Bộ Tài chính (để đăng tải)
- Lưu: VT. VP.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
DANH MỤC
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 2178/QĐ-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài
chính)
PHẦN I.
DANH MỤC BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
STT
|
Tên báo cáo
|
Văn
bản quy định chế độ báo cáo
|
A
|
Danh mục chế độ báo cáo mới
|
1
|
Báo cáo về việc tư vấn phát hành
trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu doanh
nghiệp.
|
Khoản 12 Điều 1 Nghị định số
81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2018/NĐ-CP .
|
2
|
Báo cáo định kỳ về tình hình phát
hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp.
|
Khoản 12 Điều 1 Nghị định số
81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành
trái phiếu doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của
Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09
tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2018/NĐ-CP .
|
3
|
Báo cáo về sự tham gia thị trường của nhà tạo lập thị trường trái phiếu Chính phủ.
|
Điểm đ khoản 2 Điều 27 Nghị định số
95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký,
lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng
khoán và Điều 4 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính.
|
4
|
Báo cáo về việc đáp ứng điều kiện
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tình hình kinh doanh và chấp hành quy định
pháp luật theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
|
Khoản 1 Điều 8 Thông tư số
53/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
5
|
Báo cáo về tình hình cấp, bổ sung
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ mua
bán nợ.
|
Khoản 2 Điều 8 Thông tư số
53/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020
của Bộ Tài chính.
|
6
|
Báo cáo nghiệp vụ của Ngân hàng
Chính sách xã hội.
|
Khoản 4 Điều 16 Thông tư số
62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản
lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định
số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày
31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
7
|
Báo cáo tài chính của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam.
|
Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC
ngày 28/8/2015 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài
chính.
|
8
|
Báo cáo tình hình cho vay của Quỹ Bảo
vệ môi trường Việt Nam.
|
Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC
ngày 28/8/2015 hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường
Việt Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài
chính.
|
9
|
Báo cáo hoạt động nghiệp vụ của Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Điều 44, Điều 45 Nghị định số
34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và
hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 20
Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
10
|
Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính
năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
11
|
Báo cáo định kỳ về cấp bù chênh lệch
lãi suất và phí quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
|
Khoản 2 Phẩn IX Thông tư số
111/2007/TT-BTC ngày 12/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản
lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam và Điều 14 Thông tư số
84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
B
|
Danh mục chế độ báo cáo sửa đổi,
bổ sung
|
1
|
Báo cáo kết quả hoạt động của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm.
|
Khoản 1 Điều 42 Nghị định số
88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín
nhiệm và Điều 3 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính.
|
2
|
Kế hoạch tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
|
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
195/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư
số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
3
|
Báo cáo tài chính của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
|
Khoản 2 Điều 13 Thông tư số
195/2013/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
tài chính của Ngàn hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 3 Điều 1 Thông tư số
84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
4
|
Kế hoạch tài chính của Công ty quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
|
Điều 10 Thông tư số 01/2017/TT-BTC
ngày 05 tháng 01 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và Điều 2 Thông tư
số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
5
|
Báo cáo tài chính của Công ty quản
lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
|
6
|
Báo cáo về tình hình kinh doanh và
chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ
mua bán nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố.
|
Khoản 3 Điều 8 Thông tư số
53/2017/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về điều kiện
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
7
|
Báo cáo của Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam về tình hình tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, hệ thống Quỹ
tín dụng nhân dân.
|
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số
19/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
về chế độ tài chính đối với Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam và Điều 4, Điều 5,
Điều 6, Điều 7 Thông tư số 84/2020/TT BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
8
|
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
|
Điều 23 Thông tư số 11/2014/TT-BTC
ngày 17/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều quy định tại Nghị định
số 86/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử
có thưởng dành cho người nước ngoài và Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
9
|
Báo cáo hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng.
|
10
|
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế.
|
Điều 13 Thông tư số
101/2017/TTT-BTC ngày 04/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định
tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt
cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế và Điều 9 Thông tư số
84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
11
|
Báo cáo hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh đua ngựa, đua chó và bong đá quốc tế.
|
12
|
Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
của doanh nghiệp kinh doanh casino.
|
Thông tư số 102/2017/TT-BTC ngày
05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số Điều quy định tại Nghị định số
03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và
Điều 10 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
13
|
Báo cáo hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp kinh doanh casino.
|
14
|
Báo cáo hoạt động quản lý quỹ hưu
trí, báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ
|
Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP
ngày 1/7/2016 của Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, Điều 6
Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 88/2016/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 84/2020/TT-BTC .
|
15
|
Báo cáo tình hình hoạt động của Quỹ
Đầu tư phát triển địa phương
|
Điều 23 Thông tư số 28/2014/TT-BTC
ngày 25/2/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu
tư phát triển địa phương và Điều 12 Thông tư số 84/2020/TT BTC.
|
16
|
Báo cáo tài chính của Ngân hàng
Chính sách xã hội.
|
Khoản 4 Điều 16 Thông tư số
62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản
lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định
số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày
31/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
17
|
Báo cáo tài chính của Quỹ bảo lãnh
tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Điều 44, Điều 45 Nghị định số
34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và
hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 20
Thông tư số 15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế
quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01
10/2020 của Bộ Tài chính.
|
18
|
Báo cáo về tình hình quản lý và sử
dụng tiền ký Quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động khai
thác khoáng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường.
|
Khoản 3 Điều 8 Thông tư số
08/2017/TT-BTC ngày 24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng
tiền ký Quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản
tại Quỹ Bảo vệ môi trường và Điều 17 Thông tư số 84/2020/TT BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính.
|
PHẦN II.
CHI TIẾT NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
A. Danh mục chế độ
báo cáo mới
1. Báo cáo về
việc tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp của các tổ chức tư vấn phát hành
trái phiếu doanh nghiệp
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Các
tổ chức tư vấn hồ sơ phát hành trái phiếu doanh nghiệp
1.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước)
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6
tháng và hàng năm
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và Điều 8 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2018/NĐ-CP .
2. Báo cáo định
kỳ về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
2.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính. Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước)
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng
tháng, hàng quý và hàng năm
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 9/7/2020 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 4/12/2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và Điều 10 Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ Tài
chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7
năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
163/2018/NĐ-CP .
3. Báo cáo về sự
tham gia thị trường của nhà tạo lập thị trường trái phiếu Chính phủ
3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: nhà
tạo lập thị trường trái phiếu Chính phủ
3.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6
tháng và hàng năm
3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điểm d Khoản 2 Điều 27 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày
30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và
giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán và Điều
4 Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 03/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn
phương thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm,
nhà tạo lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định số
88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
và Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát
hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị
trường chứng khoán.
4. Báo cáo về
việc đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ, tình hình kinh doanh và
chấp hành quy định pháp luật theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mua bán nợ
4.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm
4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều
3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
5. Báo cáo về
tình hình cấp, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với hoạt động
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ.
5.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ
quan đăng ký kinh doanh
5.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
5.3. Tần suất thực hiện: Hàng quý
5.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 2 Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ về Điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều
3 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
6. Báo cáo nghiệp
vụ của Ngân hàng Chính sách xã hội
6.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ngân hàng Chính sách xã hội
6.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
6.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
quý, năm
6.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày 15/4/2016 của
Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng
Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày
19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng Chính
phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
7. Báo cáo tài
chính của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ
bảo vệ môi trường Việt Nam
7.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
7.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
quý, năm
7.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
8. Báo cáo tình
hình cho vay của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
8.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam
8.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
8.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
quý, năm
8.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 19 Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ
Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam và Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
9. Báo cáo hoạt động
nghiệp vụ của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
9.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho DNNVV địa phương
9.2. Cơ quan nhận báo cáo:
+ Đối với báo cáo 6 tháng: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có
Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động.
+ Đối với báo cáo năm: Bộ Tài chính,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
9.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6
tháng, năm
9.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày 8/3/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều 20 Thông tư số 15/2019/TT-BTC
ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính và đánh giá
hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
10. Báo cáo kiểm
toán báo cáo tài chính năm của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
10.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho DNNVV địa phương
10.2. Cơ quan nhận báo cáo:
+ Đối với báo cáo 6 tháng: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có
Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động.
+ Đối với báo cáo năm: Bộ Tài chính.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
10.3. Tần suất thực hiện báo cáo: năm
10.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày
8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa. Điều 20 Thông tư số
15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
11. Báo cáo định
kỳ về cấp bù chênh lệch lãi suất và phí quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam
11.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ngân hàng Phát triển Việt Nam
11.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
11.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Hàng tháng, quý, năm.
11.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 2 Phần IX Thông tư số 111/2007/TT-BTC ngày 12/9/2007
của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế quản lý tài chính đối với Ngân
hàng Phát triển Việt Nam và Điều 14 Thông tư số 84/2020/TT-BTC
ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định
kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng.
B. Danh mục chế độ
báo cáo sửa đổi, bổ sung
1. Báo cáo kết
quả hoạt động của doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm
1.1. Đối tượng thực hiện báo cáo;
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ xếp hạng tín nhiệm
1.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
1.3. Tần suất thực hiện báo cáo: hàng
năm
1.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 88/2014/NĐ-CP ngày 26/9/2014 của
Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Điều 3
Thông tư số 80/2020/TT-BTC ngày 3/9/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương
thức gửi báo cáo của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ xếp hạng tín nhiệm, nhà tạo
lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ quy định tại Nghị định số 88/2014/NĐ-CP
ngày 26/9/2014 của Chính phủ quy định về dịch vụ xếp hạng tín nhiệm và Nghị định
số 95/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký,
lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng
khoán.
2. Kế hoạch tài
chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
2.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
năm
2.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 195/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 1, khoản 2 Điều 1 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
3. Báo cáo tài
chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
3.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
3.3. Tần suất thực hiện báo cáo: Hàng
quý, năm
3.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 195/2013/TT-BTC ngày 18/12/2013
của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và khoản 3 Điều 1 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền
quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
4. Kế hoạch tài
chính của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam năm
4.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
4.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính
4.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm
4.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 10 Thông tư số 01/2017/TT-BTC ngày 05/01/2017 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam và Điều 2 Thông tư số 84/2020/TT-BTC
ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định
kỳ thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng.
5. Báo cáo tài
chính của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam quý, năm...
5.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
5.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính
5.3. Tần suất thực hiện: Hàng quý,
năm
5.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 10 Thông tư số 01/2017/TT-BTC ngày 05/01/2017 của Bộ
Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với Công ty quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam và Điều 2 Thông tư số 84/2020/TT-BTC
ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định
kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng.
6. Báo cáo về
tình hình kinh doanh và chấp hành quy định pháp luật của doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh dịch vụ mua bán nợ trên địa bàn tỉnh, thành phố
6.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
6.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
6.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm
6.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 8 Thông tư số 53/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ và Điều 3
Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
7. Báo cáo của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về tình hình tài chính tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính vi mô, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, hệ
thống Quỹ tín dụng nhân dân
7.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
7.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
7.3. Tần suất thực hiện: 6 tháng,
hàng năm
7.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Khoản 2 Điều 12 Thông tư số 19/2018/TT-BTC ngày 12/02/2018
của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều về cho độ tài chính với Ngân hàng hợp
tác xã Việt Nam và Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số
84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về
chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
8. Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
dành cho người nước ngoài
8.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
8.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương
8.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm
8.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 23 Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài và Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
9. Báo cáo hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng
9.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
9.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Cục Thuế địa phương
9.3. Tần suất thực hiện: Hàng quý,
năm
9.4. Văn bản quy định chế độ báo cáo:
Điều 23 Thông tư số 11/2014/TT-BTC ngày 17/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 86/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người
nước ngoài và Điều 8 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
10. Báo cáo
tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua
chó và bóng đá quốc tế
10.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
10.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính, Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương
10.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm
10.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 101/2017/TTT-BTC ngày
04/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số
06/2017/NĐ-CP ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa,
đua chó và bóng đá quốc tế và Điều 9 Thông tư số 84/2020/TT-BTC
ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định
kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng.
11. Báo cáo hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng
đá quốc tế
11.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng đá quốc tế
11.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính và Sở Tài chính địa phương
11.3. Tần suất thực hiện: 06 tháng,
năm
11.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 101/2017/TTT-BTC ngày
04/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 06/2017/NĐ-CP
ngày 24/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh đặt cược đua ngựa, đua chó và bóng
đá quốc tế và Điều 9 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
12. Báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp kinh doanh casino
12.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh casino
12.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính, Sở Tài chính và Cục Thuế địa phương
12.3. Tần suất thực hiện: Hàng năm
12.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Khoản 1 Điều 13 Thông tư số 102/2017/TTT-BTC ngày
05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số
03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và Điều 10 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
13. Báo cáo hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh casino
13.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp kinh doanh casino
13.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở Văn hóa và Thể
thao) và Cục Thuế địa phương
13.3. Tần suất thực hiện: 06 tháng,
năm
13.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 102/2017/TTT-BTC ngày
05/10/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số 03/2017/NĐ-CP
ngày 16/01/2017 của Chính phủ về kinh doanh casino và Điều 10
Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung quy định vê chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng
Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
14. Báo cáo hoạt
động quản lý quỹ hưu trí, báo cáo quản trị rủi ro và hệ thống kiểm soát nội bộ
14.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Doanh nghiệp quản lý quỹ hưu trí
14.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
14.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
hàng năm
14.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Điều 32 Nghị định số 88/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của
Chính phủ về chương trình hưu trí bổ sung tự nguyện, Điều 6
Thông tư số 86/2017/TT-BTC ngày 15/8/2017 hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 88/2016/NĐ-CP và Điều 11 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
15. Báo cáo tình
hình hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương
15.1. Đối tượng báo cáo: Quỹ đầu tư
phát triển địa phương
15.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố
15.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
hàng quý và hàng năm
15.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Điều 23 Thông tư số 28/2014/TT-BTC ngày 25/2/2014 của
Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa
phương và Điều 12 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
16. Báo cáo tài
chính của Ngân hàng Chính sách xã hội
16.1. Đối tượng thực hiện báo cáo:
Ngân hàng Chính sách xã hội
16.2. Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Tài
chính
16.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Hàng quý, năm
16.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 62/2016/TT-BTC ngày
15/4/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế quản lý tài chính đối với
Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg
ngày 19/12/2002 và Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015 của Thủ tướng
Chính phủ và Điều 13 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
17. Báo cáo tài
chính của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
17.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ
bảo lãnh tín dụng cho DNNVV địa phương
17.2. Cơ quan nhận báo cáo:
+ Đối với báo cáo 6 tháng: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh nơi có
Quỹ bảo lãnh tín dụng thành lập và hoạt động.
+ Đối với báo cáo năm: Bộ Tài chính,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
17.3. Tần suất thực hiện báo cáo: 6
tháng, năm
17.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Điều 44, Điều 45 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP ngày
8/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ Về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo
lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 20 Thông tư số
15/2019/TT-BTC ngày 18/3/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài
chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp
nhỏ và vừa và Điều 16 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng.
18. Báo cáo tình
hình quản lý và sử dụng tiền ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường đối với hoạt động
khai thác khoảng sản của Quỹ Bảo vệ môi trường
18.1. Đối tượng thực hiện báo cáo: Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam và các Quỹ bảo vệ môi trường tại các tỉnh thành phố
trực thuộc Trung ương.
18.2. Cơ quan nhận báo cáo: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
18.3. Tần suất thực hiện báo cáo:
Hàng quý, năm
18.4. Văn bản quy định chế độ báo
cáo: Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 08/2017/TT-BTC ngày
24/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền ký Quỹ cải tạo,
phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản tại Quỹ Bảo vệ môi
trường và Điều 17 Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày
01/10/2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ
thuộc thẩm quyền Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính
ngân hàng./.