|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3651/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền Sở Tư pháp Hồ Chí Minh
Số hiệu:
|
3651/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Phong
|
Ngày ban hành:
|
05/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3651/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 05 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUỐC TỊCH, LUẬT SƯ, TƯ VẤN PHÁP LUẬT, ĐẤU
GIÁ TÀI SẢN, QUẢN TÀI VIÊN VÀ HÀNH NGHỀ QUẢN LÝ, THANH LÝ TÀI SẢN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 4228/TTr-STP-VP ngày 08 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh
mục các thủ tục hành chính trong các lĩnh vực quốc tịch, luật sư, tư vấn pháp
luật, đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp gồm 05 thủ tục được sửa đổi, bổ
sung; 36 thủ tục thay thế và 39 thủ tục bị bãi bỏ do được thay thế.
Danh mục thủ tục hành chính đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ
http://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 05 tháng 10 năm 2020.
Bãi bỏ các nội dung công bố thủ tục hành chính/danh
mục thủ tục hành chính:
- Các thủ tục A.III.6, A.III.7, A.III.8, A.III.9,
A.III.10; A.VI.5; A.XI.1, A.XI.2, A.XI.3, A.XI.4 được ban hành kèm theo Quyết
định số 2103/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Tư pháp được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các thủ tục Al.II.1, A1.II.2, A1.II.3, A1.II.4,
A1.II.5, A1.II.6, A1.II.7, A1.II.8; A2.III.1, A2.III.2, A2.III.3, A2.III.4,
A2.III.5; A2.VI.1, A2.VI.2, A2.VI.3, A2.VI.4, A2.VI.5, A2.VI.6, A2.VI.7,
A2.VI.8, A2.VI.9, A2.VI.10, A2.VI.11, A2.VI.12, A2.VI.13; A2.VII.1, A2.VII.2,
A2.VII.3, A2.VII.4, A2.VII.5; A3.V.1, A3.V.2; được ban hành kèm theo Quyết định
số 2700/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung, thay
thế và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp.
- Các thủ tục C.1.1; C2.1 được ban hành kèm theo
Quyết định số 1727/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Sở Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Đoàn luật sư Thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Văn phòng Chính phủ);
- TTUB: CT;
- VPUB: PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học; Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (KSTT/L).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3651/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2020 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
|
Lĩnh vực Quốc tịch
|
1
|
Nhập quốc tịch Việt Nam
|
115 ngày
(Thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
3000.000 đồng/trường hợp
* Miễn lệ phí đối với các trường hợp sau:
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
- Người không quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm
2008 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009).
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020).
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc
tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch (có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020).
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
Thôi quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
75 ngày
(thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
2.500.000/trường hợp
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm
2008 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009).
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020).
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ quốc
tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch (có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm 2020).
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
Trở lại quốc tịch Việt Nam ở trong nước
|
85 ngày
(thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
2.500.0000 đồng/trường hợp
* Miễn lệ phí đối với các trường hợp sau:
- Người có công lao đặc biệt đóng góp cho sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam (phải là người được tặng thưởng
Huân chương, Huy chương, danh hiệu cao quý khác của Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của Việt Nam xác nhận về công lao đặc biệt đó).
- Người mất quốc tịch có hoàn cảnh kinh tế khó
khăn, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm
2008 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009).
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020).
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ
quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch (có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm
2020).
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
Cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam ở trong
nước
|
- 20 ngày làm việc đối với trường hợp có giấy tờ
chứng minh quốc tịch Việt Nam.
- 55 ngày làm việc đối với trường hợp không có
giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam.
(thời gian thực tế giải quyết hồ sơ tại các cơ
quan có thẩm quyền)
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
100.000 đồng/trường hợp
* Miễn phí đối với các trường hợp sau:
- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác
nhận có quốc tịch Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có
chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn,
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm
2008 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009).
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020).
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ
quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch (có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm
2020).
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
Cấp Giấy xác nhận là người gốc Việt Nam
|
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
100.000 đồng/trường hợp
* Miễn phí đối với các trường hợp sau:
- Người di cư từ Lào được phép cư trú xin xác
nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng
Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Kiều bào Việt Nam tại các nước láng giềng có
chung đường biên giới đất liền với Việt Nam, có hoàn cảnh kinh tế khó khăn,
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú.
|
- Luật Quốc tịch Việt Nam ngày 13 tháng 11 năm
2008 (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2009).
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2020).
- Thông tư số 02/2020/TT-BTP ngày 08 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn sử dụng, quản lý mẫu sổ
quốc tịch và mẫu giấy tờ về quốc tịch (có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 5 năm
2020).
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác
nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017).
- Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
B1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Luật sư
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi
kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc
Sở Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị
định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật
sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ngày 10/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ
phí trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Sở Tư pháp.
2. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
2
|
Đăng ký hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho tổ chức hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của Văn
phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho văn phòng luật
sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên trong đó ghi rõ nội dung
thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Thay đổi người đại diện theo pháp luật của công
ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp danh
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật
trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty luật hợp danh, trong đó ghi
rõ nội dung thay đổi người đại diện theo pháp luật; trường hợp từ chối phải
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của tổ chức hành
nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
50.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
6
|
Đăng ký hành nghề luật sư với tư cách cá nhân
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hành nghề luật sư.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Luật sư số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật
sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
|
7
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh, công ty luật
nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh, công ty luật
nước ngoài.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
8
|
Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động bằng cách cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh,
công ty luật nước ngoài.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
1.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
9
|
Hợp nhất công ty luật
|
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật hợp nhất.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
10
|
Sáp nhập công ty luật
|
10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
11
|
Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu hạn và
công ty luật hợp danh, chuyển đổi văn phòng luật sư thành công ty luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho công ty luật
chuyển đổi.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
12
|
Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt Nam
chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
50.000 đồng
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 8 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
13
|
Đăng ký hoạt động của chi nhánh của công ty luật
nước ngoài tại Việt Nam
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
600.000 đồng/hồ sơ
|
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật
sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
14
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi nhánh,
công ty luật nước ngoài
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
2.000.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13
ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn
thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
|
II. Lĩnh vực Tư vấn pháp luật
|
1
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao
dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT- BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008
và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động cho chi nhánh của Trung tâm tư
vấn pháp luật.
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày
09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật, chi nhánh
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định của thủ tục hành chính của Thông
tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật;
- Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo
đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một
số quy định của thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày
23/9/2008, Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số
01/2010/TT-BTP ngày 09/2/2010 của Bộ Tư pháp.
- Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Thu hồi thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị của Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày
16/7/2008 về tư vấn pháp luật.
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp ngày 09/02/2010
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số
77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn pháp luật.
- Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
6
|
Cấp lại thẻ tư vấn viên pháp luật
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141 - 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ngày 09/02/2010 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về tư vấn
pháp luật.
- Quyết định số 1566/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
III. Lĩnh vực Đấu giá tài sản
|
1
|
Cấp Thẻ đấu giá viên
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối phải
thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Cấp lại Thẻ đấu giá viên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Thẻ đấu giá viên; trường hợp từ chối
phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT- BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp đấu
giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
1.000.000 đồng
|
- Luật Đấu giá tài sản;
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị thay đổi, Sở Tư pháp quyết định thay đổi nội dung đăng ký
hoạt động cho doanh nghiệp đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông
báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
500.000 đồng
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu
giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp
đấu giá tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được giấy đề nghị, Sở Tư pháp cấp lại Giấy đăng ký hoạt động cho doanh nghiệp
đấu giá tài sản; trường hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
500.000 đồng
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản.
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
6
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh doanh nghiệp đấu
giá tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho chi nhánh; trường
hợp từ chối thì phải thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản.
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản.
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
7
|
Phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu
giá trực tuyến
|
Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được Đề án
thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến của tổ chức đấu giá tài sản, Giám đốc
Sở Tư pháp xem xét, phê duyệt tổ chức đấu giá tài sản đủ điều kiện thực hiện
hình thức đấu giá trực tuyến
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản.
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản;
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
8
|
Đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề
đấu giá
|
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Sở Tư pháp lập danh sách người đủ điều kiện tham dự kiểm tra kết quả
tập sự hành nghề đấu giá, đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở và gửi
Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản có nêu rõ lý
do.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
2.700.000 đồng
|
- Luật Đấu giá tài sản;
- Nghị định số 62/2017/NĐ-CP ngày 16/5/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật
Đấu giá tài sản;
- Thông tư số 06/2017/TT-BTP ngày 16/5/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp về chương trình khung của khóa đào tạo nghề đấu giá, cơ
sở đào tạo nghề đấu giá, việc tập sự và kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu
giá và biểu mẫu trong lĩnh vực đấu giá tài sản;
- Thông tư số 106/2017/TT-BTC ngày 06/10/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn hành nghề đấu giá tài sản, phí thẩm định điều kiện
đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản;
- Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
IV. Lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản
|
1
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản với
tư cách cá nhân
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh
sách Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông
báo bằng văn bản cho người đó; trong trường hợp từ chối thì phải thông báo lý
do bằng văn bản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày quyết
định ghi tên người đề nghị đăng ký vào danh sách Quản tài viên, doanh nghiệp
hành nghề quản lý, thanh lý tài sản, Sở Tư pháp gửi danh sách Quản tài viên,
doanh nghiệp hành nghê quản lý, thanh lý tài sản cho Bộ Tư pháp.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý
tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
- Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
2
|
Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài
sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định thay đổi thành viên hợp danh của công
ty hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân cho doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản. Trong trường hợp từ chối phải thông báo lý
do bằng văn bản.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
3
|
Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài sản đối
với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kê từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp quyết định ghi tên doanh nghiệp vào danh sách
Quản tài viên, doanh nghiệp hành nghề quản lý, thanh lý tài sản và thông báo
bằng văn bản cho doanh nghiệp đó.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141- 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Thông tư số 224/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề, hoạt động quản lý, thanh lý
tài sản; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên.
- Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
4
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của Quản tài
viên
|
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của Quản tài viên, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về địa chỉ giao dịch
của Quản tài viên.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
5
|
Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của doanh nghiệp, Sở Tư pháp thay đổi thông tin về tên, địa chỉ
trụ sở Văn phòng đại diện, Chi nhánh, người đại diện theo pháp luật, danh
sách Quản tài viên hành nghề trong doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
(Địa chỉ: 141-143 Pasteur, Phường 6, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Phá sản ngày 19 tháng 6 năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài
viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
- Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
|
B2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ĐOÀN
LUẬT SƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Luật sư
|
1
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm
theo bản xác nhận người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu
chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP. HCM
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi
kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc
Sở Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số 20/2012/QH13 ngày
20/11/2012.
- Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14/10/2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 02/2015/TT-BTP ngày 16/01/2015 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định một số mẫu giấy tờ về luật sư và hành nghề luật
sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan tiếp nhận: Đoàn Luật sư Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
2. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
2
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 18 của Luật
Luật sư
|
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm
theo bản xác nhận người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư cỏ đủ
tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp
cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP.HCM.
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT-BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi
kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc
Sở Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật số 20/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Luật sư.
- Nghị định số 137/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2013/NĐ-CP .
- Thông tư số 17/2011/TT- BTP ngày 14/10/2011 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị
định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội -
nghề nghiệp của luật sư.
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan tiếp nhận: Đoàn Luật sư Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
2. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
3
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư trong trường
hợp bị mất, bị rách, bị cháy hoặc vì lý do khác không cố ý
|
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Chủ nhiệm Đoàn luật sư có văn bản đề nghị cấp lại
Chứng chỉ hành nghề luật sư kèm theo hồ sơ gửi Sở Tư pháp.
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường
hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề
nghị kèm theo hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư, Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ
lý do cho người đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề luật sư.
|
Đoàn luật sư TP.HCM.
Địa chỉ: 104 Nguyễn Đình Chiểu, Đa Kao, Quận 1,
Thành phố Hồ Chí Minh.
|
- Lệ phí: 100.000 đồng/hồ sơ.
- Phí: 800.000 đồng/hồ sơ.
* Theo hướng dẫn tại Công văn số 432/BTP-BTTP
ngày 15/02/2017 của Bộ Tư pháp về việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí theo Thông tư 220/2016/TT- BTC): cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí thông
qua tài khoản của Cục Bổ trợ tư pháp, cụ thể như sau:
- Tên tài khoản: Cục Bổ trợ tư pháp.
- Số tài khoản: 3511.0.1118188.
- Tại Kho bạc nhà nước quận Ba Đình, thành phố Hà
Nội.
* Giấy tờ chứng minh đã nộp phí, lệ phí được gửi
kèm theo hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư tại Đoàn Luật sư hoặc
Sở Tư pháp nơi người đề nghị cấp CCHNLS cư trú.
|
- Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29/6/2006,
được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư số
20/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
- Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14/10/2011 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn
thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của
luật sư;
- Thông tư số 220/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong lĩnh vực hoạt động luật sư.
- Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
1. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tư pháp.
- Cơ quan tiếp nhận: Đoàn Luật sư Thành phố Hồ
Chí Minh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp.
2. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng
chỉ hành nghề luật sư.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
C1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ TƯ PHÁP
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản quy
định việc bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực Quốc tịch
|
1
|
T-HCM- 270581-TT
|
Thủ tục Thông báo có quốc tịch nước ngoài.
|
- Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2020).
- Quyết định số 1217/QĐ-BTP ngày 22 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quốc tịch thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
T-HCM-270582-TT
|
Thủ tục Ghi chú vào sổ khai sinh việc thông báo
có quốc tịch nước ngoài.
|
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2020).
|
3
|
T-HCM-270583-TT
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của
người được nhập quốc tịch Việt Nam.
|
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2020).
|
4
|
T-HCM-270584-TT
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch của
người được trở lại quốc tịch Việt Nam.
|
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2020).
|
5
|
T-HCM-270585-TT
|
Thủ tục Ghi vào sổ hộ tịch việc thôi quốc tịch
Việt Nam.
|
Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm
2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Quốc tịch Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2020).
|
II. Lĩnh vực Luật sư
|
1
|
T-HCM-270591-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động tổ chức hành nghề Luật
sư.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
2
|
T-HCM-270599-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh tổ chức hành
nghề Luật sư.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
3
|
T-HCM-270600-TT
|
Thủ tục Đăng ký hành nghề Luật sư với tư cách cá
nhân.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
4
|
T-HCM-270603-TT
|
Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
tổ chức hành nghề Luật sư, chi nhánh tổ chức hành nghề Luật sư, Luật sư hành
nghề với tư cách cá nhân.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
5
|
T-HCM-270631-TT
|
Thủ tục Thay đổi người đại diện theo pháp luật
của công ty luật trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty luật hợp
danh.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
6
|
T-HCM-270632-TT
|
Thủ tục Thay đổi người đại diện theo pháp luật
của văn phòng luật sư, công ty luật trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
7
|
T-HCM-270633-TT
|
Thủ tục Chuyển đổi văn phòng Luật sư thành công
ty luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
8
|
T-HCM-270634-TT
|
Thủ tục Chuyển đổi công ty luật trách nhiệm hữu
hạn và công ty luật hợp danh.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
9
|
T-HCM-270635-TT
|
Thủ tục Hợp nhất công ty luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
10
|
T-HCM-270636-TT
|
Thủ tục Sáp nhập công ty luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
11
|
T-HCM-270637-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh của tổ chức
hành nghề Luật sư nước ngoài, công ty luật nước ngoài tại Việt Nam.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
12
|
T-HCM-270638-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh của công ty
luật nước ngoài tại Việt Nam.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
13
|
T-HCM-270639-TT
|
Thủ tục Thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động
của chi nhánh, công ty luật nước ngoài.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
14
|
T-HCM-270643-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động của công ty luật Việt
Nam chuyển đổi từ công ty luật nước ngoài.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
15
|
HCM-273686
|
Thủ tục Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của chi
nhánh, công ty luật nước ngoài
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
16
|
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người
được miễn đào tạo nghề luật sư, miễn tập sự hành nghề luật sư.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tư pháp.
|
III. Lĩnh vực Tư vấn pháp luật
|
1
|
T-HCM-270695-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp
luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
T-HCM-270696-TT
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động Chi nhánh Trung tâm tư
vấn pháp luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
T-HCM-270697-TT
|
Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt
động Trung tâm tư vấn pháp luật, chi nhánh Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
T-HCM-270698-TT
|
Thủ tục cấp lại Thẻ tư vấn viên pháp luật.
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư vấn pháp luật thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
IV. Lĩnh vực Đấu giá tài sản
|
1
|
HCM-273650
|
Thủ tục Đề nghị cấp thẻ đấu giá viên
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
HCM-273651
|
Thủ tục Đề nghị cấp lại thẻ đấu giá viên
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
HCM-273652
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu
giá tài sản
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
HCM-273653
|
Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của
doanh nghiệp đấu giá tài sản
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
HCM-273654
|
Thủ tục Cấp lại giấy đăng ký hoạt động của doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
6
|
HCM-273655
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động của chi nhánh doanh
nghiệp đấu giá tài sản
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
7
|
HCM-273656
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp
đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực (Chuyển
đổi toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp)
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
8
|
HCM-273657
|
Thủ tục Đăng ký hoạt động đối với doanh nghiệp
đấu giá tài sản thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực (tiếp
tục hoạt động đấu giá tài sản và kinh doanh các ngành nghề khác)
|
Quyết định số 1724/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực đấu giá tài sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
|
V. Lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản
|
1
|
T-HCM-270700-TT
|
Thủ tục Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản với tư cách cá nhân.
|
Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
2
|
T-HCM- 270701-TT
|
Thủ tục Thay đổi thành viên hợp danh của công ty
hợp danh hoặc thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân của doanh nghiệp quản lý,
thanh lý tài sản.
|
Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
3
|
T-HCM-270702-TT
|
Thủ tục Đăng ký hành nghề quản lý, thanh lý tài
sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
4
|
T-HCM-270703-TT
|
Thủ tục Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề quản
lý, thanh lý tài sản của Quản tài viên.
|
Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
5
|
T-HCM-270704-TT
|
Thủ tục Thay đổi thông tin đăng ký hành nghề của
doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Quyết định số 1725/QĐ-BTP ngày 10/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh
lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.
|
C2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC
THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ĐOÀN LUẬT SƯ THÀNH PHỐ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Văn bản quy
định việc bãi bỏ
|
Lĩnh vực Luật sư
|
1
|
|
Cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người đạt
yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
|
Quyết định số 1565/QĐ-BTP ngày 13/7/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa, thủ tục
hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực luật sư thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
|
Quyết định 3651/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch, luật sư, tư vấn pháp luật, đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3651/QĐ-UBND ngày 05/10/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực quốc tịch, luật sư, tư vấn pháp luật, đấu giá tài sản, quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí Minh
1.029
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|