|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4261/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4261/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 23 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, VẬT LIỆU
XÂY DỰNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG,
KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng
tại Tờ trình số 11199/TTr-SXD-VP ngày 27 tháng 7 năm 2023 và ý kiến của Ban
Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp tại Công văn số 2591/BQL-QHXD ngày 25
tháng 8 năm 2023, ý kiến của Ban Quản lý Khu công nghệ cao tại Công văn số
1034/KCNC-QHXDMT ngày 28 tháng 8 năm 2023; ý kiến của Ban Quản lý Khu Nam tại
Công văn số 604/BQLKN-QHXD ngày 31 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 32 thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng, vật
liệu xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây
dựng, kinh doanh bất động sản, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Xây dựng gồm: 11 thủ tục mới ban hành; 19 thủ tục được
sửa đổi và 02 thủ tục bị bãi bỏ.
Danh mục thủ tục hành chính
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố
tại địa chỉ http://vpub.hochiminhcity.
gov.vn/portal/Home/danh-muc-tthc/default.aspx.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các
thủ tục sau:
- Thủ tục có thứ tự A.III.1, A.III.2,
A.IV.1, A.V.1, A.VI.1 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết
định số 3493/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Sở Xây dựng được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thủ tục có thứ tự III.1,
III.2, IV.1, IV.2 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định
số 5091/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
- Quyết định số 6070/QĐ-UBND
ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng.
- Quyết định số 5545/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố công bố thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu Nam.
- Thủ tục có thứ tự A.III.4 ban
hành kèm theo Quyết định số 5032/QĐ- UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại Thành phố.
- Quyết định số 2415/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực hoạt động xây dựng, quản lý chất lượng
công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp Thành phố.
- Thủ tục có thứ tự I.1, I.2,
I.3, I.4, I.5, I.6, I.7, II.1 tại Danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo
Quyết định số 1324/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố về việc công bố danh mục thủ tục hành chính các lĩnh vực hoạt động xây
dựng; quản lý chất lượng công trình xây dựng; lao động tiền lương; người nước ngoài
làm việc tại Việt Nam; thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban
quản lý Khu công nghệ cao Thành phố.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Giao thông vận
tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Trưởng ban Ban Quản lý
các Khu chế xuất và công nghiệp, Trưởng ban Ban Quản lý Khu công nghệ cao,
Trưởng ban Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục KSTTHC;
- TTUB: CT;
- VPUB: CVP, PCVP/VX;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC;
- Lưu VT, KSTT/L
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, VẬT LIỆU XÂY DỰNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN, THÍ
NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2023 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC SỞ, BAN QUẢN LÝ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Thẩm định thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở/điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở
|
- Không quá 40 ngày đối với
công trình cấp I, cấp đặc biệt;
- Không quá 30 ngày đối với
công trình cấp II và cấp III;
- Không quá 20 ngày đối với
công trình cấp IV
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý khu công nghệ
cao.
|
- Thông tư số 27/2023/TT- BTC
- Thông tư số 44/2023/TT- BTC
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 10/2021/NĐ- CP
ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng;
dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng
kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
- Sở Giao thông vận tải đối
với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ
dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý);
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương đối
với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công
nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý);
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng
trong các khu chế xuất, khu công nghiệp theo thẩm quyền.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
|
2
|
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng/điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
|
- Dự án nhóm A không quá 35
ngày;
- Dự án nhóm B không quá 25
ngày;
- Dự án nhóm C không quá 15
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao.
|
Thông tư số 28/2023/TT- BTC
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 28/2023/TT- BTC
ngày 12/5/2023 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng;
dự án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng
kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
- Sở Giao thông vận tải đối
với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông (trừ
dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý);
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương đối
với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công
nghiệp (trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý);
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp đối với các dự án, công trình được đầu tư xây dựng
trong các khu chế xuất, khu công nghiệp theo thẩm quyền.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
|
A2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Cơ quan thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Cho ý kiến về kết quả đánh
giá an toàn công trình đối với công trình xây dựng nằm trên địa bàn cấp tỉnh
|
14 ngày kể từ ngày tiếp nhận
báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ- CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 477/QĐ-BXD
ngày 29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công
trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
* Điều chỉnh trình tự thực
hiện như sau:
Bước 1: Tối thiểu 12
tháng trước khi công trình hết thời hạn sử dụng, chủ sở hữu hoặc người quản
lý, sử dụng công trình gửi báo cáo kết quả thực hiện công việc tổ chức kiểm
tra, kiểm định để đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và đề xuất
phương án gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có), xác định
thời gian được tiếp tục sử dụng công trình sau khi sửa chữa, gia cố; tổ chức
gia cố, cải tạo, sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và
an toàn sử dụng đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng.
Bước 2: Xem xét và cho ý
kiến
Trong thời hạn 14 ngày kể từ
ngày tiếp nhận báo cáo kết quả thực hiện công việc của Chủ sở hữu hoặc người
quản lý, sử dụng công trình, Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành văn bản thông báo ý kiến về việc kéo dài thời hạn sử dụng của công
trình:
- Cho phép chủ sở hữu hoặc
người quản lý, sử dụng công trình tiếp tục khai thác, sử dụng.
- Thông báo cho chủ sở hữu
hoặc người quản lý, sử dụng công trình về việc dừng sử dụng và yêu cầu chủ sở
hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm phá dỡ công trình
và thời gian thực hiện việc phá dỡ công trình đối với các công trình không
đảm bảo an toàn khi tiếp tục sử dụng.
|
2
|
Cho ý kiến về việc các công
trình hết thời hạn sử dụng nhưng có nhu cầu sử dụng tiếp (trừ trường hợp nhà
ở riêng lẻ)
|
14 ngày kể từ ngày tiếp nhận
báo cáo kết quả thực hiện công việc của chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ- CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Quyết định số 477/QĐ-BXD
ngày 29/4/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực quản lý chất lượng công
trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
* Điều chỉnh trình tự thực
hiện như sau:
Bước 1: Sau khi xác
nhận kết quả đánh giá an toàn công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử
dụng công trình gửi 01 bản báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình đến Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Bước 2: Xem xét và
cho ý kiến
Trong thời hạn 14 ngày kể từ
này tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình, Sở Xây dựng tham
mưu Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành:
- Văn bản thông báo ý kiến
chấp thuận (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực
hiện các kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn để công trình đáp ứng các yêu
cầu về an toàn)
- Không chấp thuận báo cáo
kết quả đánh giá an toàn (yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công
trình tổ chức thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung)
- Trường hợp kết quả đánh giá
cho thấy công trình không đảm bảo điều kiện an toàn thì yêu cầu chủ sở hữu
hoặc người quản lý, sử dụng công trình thực hiện quy định về xử lý đối với
công trình có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử
dụng tại Điều 40 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
|
3
|
Cấp lại chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 38/2022/TT- BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư;
- Quyết định số 702/QĐ-BXD
ngày 09/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố điều chỉnh Bộ câu hỏi phục vụ
sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Quyết định số 970/QĐ-BXD
ngày 21/9/2017 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định về chi phí sát hạch
phục vụ cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Thông báo số 96/TB-BXD ngày
12/10/2021 về việc dừng thu chi phí bù đắp đầu tư xây dựng phần mềm sát hạch.
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng;
|
1. Trình tự thực hiện
- Cá nhân nộp trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm cấp lại lại chứng chỉ
hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức
đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
- Sau khi được cấp chứng chỉ,
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về cá
nhân lên trang thông tin điện tử do mình quản lý, đồng thời gửi thông tin đến
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng để tích hợp trên trang thông
tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt
động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian
thực hiện tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin của cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ.
2. Thành phần hồ sơ (theo
khoản 2 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP):
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và
tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ hành
nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp bị
mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo quy định
tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 76 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP trong
trường hợp cấp lại chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy
định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
đ) Các tài liệu theo quy định
tại điểm c, điểm d phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu
chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
3. Thời hạn giải quyết (theo
khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 80 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP): trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
|
4
|
Cấp lại chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ- CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 38/2022/TT- BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức nộp trực tiếp, qua
dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Sở Xây dựng.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm
cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng năng lực phải thông báo
một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ.
- Sau khi được cấp chứng chỉ,
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức lên trang thông tin điện tử do mình quản lý,
đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng
để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Thời gian thực hiện
đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05 ngày làm việc, kể
từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin trên trang
thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông tin của cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
2. Thành phần hồ sơ (theo
khoản 2 Điều 87 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , được sửa đổi bởi điểm b khoản 29 Điều
12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP): Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo Mẫu số
04 Phụ lục IV Nghị định số 15/2021/NĐ-CP và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được
cấp trong trường hợp chứng chỉ năng lực ghi sai thông tin.
3. Thời hạn giải quyết (theo
khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 90 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , được sửa đổi bởi
khoản 31 Điều 12 Nghị định 35/2023/NĐ-CP): 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ
|
II. Lĩnh vực Giám định tư
pháp xây dựng
|
1
|
Miễn nhiệm và thu hồi thẻ
giám định viên tư pháp xây dựng ở địa phương
|
10 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp ngày
20/6/2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10/6/2020;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT- BXD
ngày 22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám
định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng;
- Quyết định số 694/QĐ-BXD
ngày 03/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Xây
dựng.
- Cơ phối hợp: Sở Tư pháp.
|
III. Lĩnh vực Thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng
|
1
|
Cấp mới Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường hợp: Cấp
lần đầu hoặc Giấy chứng nhận hết hạn mà tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng có nhu cầu tiếp tục hoạt động)
|
- Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại
phòng thí nghiệm.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày có biên bản đánh giá thực tế và kết quả khắc phục
(nếu có) đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
|
Sở Xây
dựng
|
Không
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện hoạt động giám định tư
pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 705/QĐ-BXD
ngày 06/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
|
2
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (còn thời hạn nhưng bị
mất hoặc hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin hoặc tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng xin dừng thực hiện một số chỉ tiêu trong Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng)
|
05 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư
pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 705/QĐ-BXD
ngày 06/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
|
3
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường
hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa chỉ, tên
của tổ chức trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng đã được cấp)
|
05 ngày làm việc kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư
pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 705/QĐ-BXD
ngày 06/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
|
4
|
Bổ sung, sửa đổi Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (trong trường
hợp tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa điểm đặt
phòng thí nghiệm hoặc thay đổi, bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm, tiêu
chuẩn thí nghiệm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng)
|
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại phòng
thí nghiệm.
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày có biên bản đánh giá thực tế và kết quả khắc phục
(nếu có) đạt yêu cầu, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thí nghiệm
chuyên ngành xây dựng.
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám định tư
pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 705/QĐ-BXD
ngày 06/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
B1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA CÁC SỞ, BAN QUẢN LÝ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Quản lý chất
lượng công trình xây dựng
|
1
|
Kiểm tra công tác nghiệm thu
hoàn thành công trình của cơ quan chuyên môn về xây dựng tại địa phương
|
- Không quá 30 ngày đối với
công trình cấp I, cấp đặc biệt;
- Không quá 20 ngày đối với
các công trình còn lại kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị kiểm tra công tác nghiệm
thu
|
- Sở Xây dựng;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Sở Công Thương;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao.
|
Không
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP
ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/06/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 707/QĐ-BXD
ngày 07/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 46/2022/QĐ-
UBND ngày 21/12/2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định trách
nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng đối với
các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, dự án đầu tư
xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu
chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp
vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, dự án
đầu tư xây dựng công trình đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô
thị), dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác;
- Sở Giao thông vận tải đối
với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trừ các công
trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng;
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Sở Công Thương đối
với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp trừ các
công trình thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp đối với các công trình được xây dựng trong các khu
chế xuất, khu công nghiệp theo thẩm quyền.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
|
II. Lĩnh vực Hoạt động xây
dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng mới
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Trong thời gian không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
|
150.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng ban hành Quy định về phân cấp công trình xây
dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng: công
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ các công trình thuộc thẩm quyền của
Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao,
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố).
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp: đối với các công trình cấp I, cấp II được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố đối với tất cả các công trình trong
phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định giải thể Ban và Chủ tịch UBND Thành phố ban hành Quyết định thành lập và
Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban.
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng sửa
chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình
Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài,
tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai
đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Trong thời gian không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý Khu công
nghiệp, khu chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
|
150.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng: công
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ các công trình thuộc thẩm quyền của
Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao,
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố).
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp: đối với các công trình cấp I, cấp II được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch UBND Thành phố
ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban.
|
3
|
Cấp Giấy phép di dời đối với
công trình trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Trong thời gian không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
150.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng: Sở Xây dựng:
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ các công trình thuộc thẩm quyền
của Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ
cao, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố).
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch UBND Thành phố
ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban.
|
4
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Trong thời gian không quá 20
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý Khu công
nghiệp, khu chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
|
150.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng: Sở Xây dựng:
công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ các công trình thuộc thẩm quyền
của Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ
cao, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố).
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp: đối với các công trình cấp I, cấp II được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
5
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý Khu công
nghiệp, khu chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
|
15.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng: công
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ các công trình thuộc thẩm quyền của
Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao,
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố).
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp: đối với các công trình cấp I, cấp II được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
6
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (công trình Không theo
tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành
tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án)
|
Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Sở Xây dựng;
- Ban Quản lý Khu công
nghiệp, khu chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
|
15.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Sở Xây dựng: công
trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II (trừ các công trình thuộc thẩm quyền của
Ban quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao,
Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố).
- Ban Quản lý các Khu chế
xuất và công nghiệp: đối với các công trình cấp I, cấp II được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
B2. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực Vật liệu xây
dựng
|
1
|
Công bố hợp quy sản phẩm,
hàng hóa vật liệu xây dựng
|
05 ngày
|
Sở Xây dựng (địa chỉ: 60
Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Lệ phí: 150.000 đồng
|
- Nghị định số 13/2022/NĐ-CP
ngày 21/01/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
- Quyết định số 1290/QĐ-BXD
ngày 27/12/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được ban
hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực nhà ở, vật liệu xây dựng,
hoạt động xây dựng, kiến trúc quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật thuộc phạm vi chức
năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
|
II. Lĩnh vực Kinh doanh
bất động sản
|
1
|
Chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bất động sản do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc đầu tư
|
30 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng (địa chỉ: 60
Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP
ngày 06/01/2022 của Chính phủ;
- Quyết định số 94/QĐ-BXD
ngày 28/02/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Công văn số 1039/UBND-ĐT
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của UBND Thành phố về việc ủy quyền cho Sở Xây dựng
là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và là đầu mối thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án Khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn
Thành phố
|
* Điều chỉnh trình tự thực
hiện như sau:
- Bước 1: Chủ đầu tư
dự án nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở
Xây dựng.
- Bước 2: Sở Xây dựng
có trách nhiệm gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của các cơ
quan có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng của địa phương; trường
hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà dự án
hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị trấn
biên giới, ven biển, hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các cơ
quan liên quan là 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Sau khi hoàn
thành việc thẩm định, Sở Xây dựng có trách nhiệm trình Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng. Thời gian lấy ý kiến thẩm định,
thực hiện thẩm định và quyết định cho phép chuyển nhượng tối đa là 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa đủ giấy tờ theo quy
định thì chủ đầu tư phải bổ sung theo quy định, thời gian bổ sung giấy tờ không
tính vào thời gian giải quyết. Trường hợp dự án, phần dự án bất động sản
không đủ điều kiện chuyển nhượng thì Sở Xây dựng phải thông báo bằng văn bản
cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do.
- Bước 4: UBND Thành
phố có trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án
hoặc một phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của UBND Thành
phố, Sở Xây dựng nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để tổng
hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố công
khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
2
|
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ
hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư
|
45 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng (địa chỉ: 60
Trương Định, phường Võ Thị Sáu, Quận 3)
|
Không
|
- Luật Kinh doanh bất động
sản;
- Nghị định số 02/2022/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Kinh doanh bất động sản;
- Quyết định số 94/QĐ-BXD
ngày 28/02/2022 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay
thế trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Xây dựng.
- Công văn số 1039/UBND-ĐT
ngày 06 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ủy quyền cho
Sở Xây dựng là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và là đầu mối thẩm định hồ sơ chuyển
nhượng dự án (hoặc một phần dự án) Khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở
trên địa bàn Thành phố
|
* Điều chỉnh trình tự thực
hiện như sau:
- Bước 1: Chủ đầu tư
dự án bất động sản nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả Sở Xây dựng.
- Bước 2: Sở Xây dựng
(theo ủy quyền) gửi trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện 01 bộ hồ sơ chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản để lấy ý kiến thẩm định của Bộ Xây
dựng và các Bộ, ngành có liên quan đến dự án, phần dự án chuyển nhượng;
trường hợp bên nhận chuyển nhượng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà
dự án hoặc phần dự án bất động sản chuyển nhượng tại khu vực xã, phường, thị
trấn biên giới, ven biển, hải đảo thì phải lấy thêm ý kiến thẩm định của Bộ
Quốc phòng và Bộ Công an. Thời gian gửi hồ sơ và có ý kiến thẩm định của các
Bộ, ngành là 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 3: Sau khi hoàn
thành việc thẩm định, UBND Thành phố có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định cho phép chuyển nhượng; trường hợp dự án, phần dự án bất động
sản không đủ điều kiện chuyển nhượng thì UBND Thành phố phải có văn bản thông
báo cho chủ đầu tư dự án biết rõ lý do. Thời gian lấy ý kiến thẩm định, chủ
trì thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định cho phép chuyển
nhượng là 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Sau khi có
quyết định cho phép chuyển nhượng dự án của Thủ tướng Chính phủ, UBND Thành
phố có trách nhiệm công bố công khai quyết định cho phép chuyển nhượng dự án
hoặc một phần dự án bất động sản trên Cổng thông tin điện tử của UBND Thành
phố, Sở Xây dựng nơi có dự án và gửi quyết định này về Bộ Xây dựng để tổng
hợp, theo dõi. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng phải công bố công
khai quyết định này trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp.
|
III. Lĩnh vực Giám định tư
pháp xây dựng
|
1
|
Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp xây dựng ở địa phương
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (bao gồm 20 ngày quyết định bổ nhiệm giám định
viên tư pháp và 10 ngày cấp thẻ giám định viên tư pháp)
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13;
Luật số 56/2020/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 17/2021/TT- BXD
ngày 22/12/2021 của Bộ Xây dựng quy định một số nội dung về hoạt động giám
định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 11/2020/TT- BTP
ngày 31/12/2020 của Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp
mới, cấp lại thẻ giám định viên tư pháp;
- Quyết định số 694/QĐ-BXD
ngày 03/7/2023 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Cơ quan tiếp nhận: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư
pháp.
|
IV. Lĩnh vực hoạt động xây
dựng
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
2.000.000 đồng/giấy phép
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
|
2
|
Điều chỉnh giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thuộc dự án nhóm B, nhóm C
|
20 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
Sở Xây dựng
|
Không
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 38/2022/TT-BTC
ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp
giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
|
B3. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN, HUYỆN, THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC, CÁC BAN QUẢN LÝ
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Hoạt động xây dựng
|
1
|
Cấp giấy phép xây dựng mới
đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và Nhà ở riêng lẻ
|
Trong thời gian không quá: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Ủy ban nhân dân các quận
huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây dựng
Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
- Nhà ở riêng lẻ: 75.000
đồng/giấy phép.
- Công trình: 150.000
đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách
mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT- BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định mức thu, chế độ
thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức: trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Ban quản
lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ban Quản
lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Ban Quản lý các khu chế
xuất và công nghiệp: đối với công trình cấp III, cấp IV được đầu tư xây dựng
trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
2
|
Cấp giấy phép xây dựng sửa
chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo
tuyến trong đô thị/Dự án) và Nhà ở riêng lẻ
|
Trong thời gian không quá: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Ủy ban nhân dân các quận
huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
- Nhà ở riêng lẻ: 75.000
đồng/giấy phép.
- Công trình: 150.000
đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT- BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số
18/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định
mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức: trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Ban
quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ban
Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Ban Quản lý các khu chế
xuất và công nghiệp: đối với công trình cấp III, cấp IV được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
3
|
Cấp giấy phép di dời đối với
công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong
đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho
công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô
thị/Dự án) và Nhà ở riêng lẻ
|
Trong thời gian không quá: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Ủy ban nhân dân các quận
huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
- Nhà ở riêng lẻ: 75.000
đồng/giấy phép.
- Công trình: 150.000
đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT- BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức: trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Ban
Quản lý Khu công nghệ cao, Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam
Thành phố.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố
ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban.
|
4
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây
dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo
tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo
giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và Nhà ở riêng lẻ
|
Trong thời gian không quá: 20
ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
|
- Ủy ban nhân dân các quận
huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
- Nhà ở riêng lẻ:
75.000 đồng/giấy phép.
- Công trình:
150.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT- BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức: trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Ban
quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ban
Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Ban Quản lý các khu chế
xuất và công nghiệp: đối với công trình cấp III, cấp IV được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
5
|
Gia hạn giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và Nhà ở riêng lẻ
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Ủy ban nhân dân các quận
huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
15.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT- BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức: trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Ban
quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ban
Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Ban Quản lý các khu chế
xuất và công nghiệp: đối với công trình cấp III, cấp IV được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
6
|
Cấp lại giấy phép xây dựng
đối với công trình cấp III, cấp IV (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến
trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn
cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến
trong đô thị/Dự án) và Nhà ở riêng lẻ
|
Trong thời hạn 05 ngày kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
- Ủy ban nhân dân các quận
huyện và thành phố Thủ Đức;
- Ban Quản lý các Khu công
nghiệp và chế xuất;
- Ban Quản lý Khu công nghệ
cao;
- Ban Quản lý đầu tư và xây
dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố
|
15.000 đồng/giấy phép.
Đối tượng miễn thu: Trẻ
em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
|
- Luật Xây dựng ngày
18/6/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ- CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Thông tư số 06/2021/TT- BXD
ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Nghị quyết số 18/2017/NQ-
HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Thành phố về quy định mức thu, chế
độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh;
- Quyết định số 700/QĐ-BXD
ngày 08/6/2021 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính ban hành
mới; thủ tục hành chính được thay thế; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng.
|
* Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thành phố Thủ Đức: trừ các công trình thuộc thẩm quyền của Ban
quản lý các Khu công nghiệp và chế xuất, Ban Quản lý Khu công nghệ cao, Ban
Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố.
- Ban Quản lý các khu chế
xuất và công nghiệp: đối với công trình cấp III, cấp IV được đầu tư xây
dựng trong các khu chế xuất, khu công nghiệp.
- Ban Quản lý Khu công
nghệ cao: đối với các dự án, công trình thuộc phạm vi quản lý.
- Ban Quản lý đầu tư và
xây dựng Khu đô thị mới Nam Thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với tất
cả các công trình trong phạm vi địa giới được giao quản lý cho đến khi Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định giải thể Ban và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
Thành phố ban hành Quyết định thành lập và Quy chế tổ chức và hoạt động của
Ban.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN CỦA SỞ XÂY DỰNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản quy định việc bãi bỏ
|
|
Lĩnh vực Giám định tư pháp
xây dựng
|
1
|
Đăng ký công bố thông tin
người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp xây
dựng theo vụ việc đối với các cá nhân, tổ chức không thuộc thẩm quyền của Bộ
Xây dựng, văn phòng giám định tư pháp xây dựng trên địa bàn được Ủy ban nhân
dân tỉnh cho phép hoạt động
|
- Luật Giám định tư pháp ngày
20 tháng 6 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám
định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 694/QĐ-BXD
ngày 03/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
2
|
Điều chỉnh, thay đổi thông
tin cá nhân, tổ chức giám định tư pháp xây dựng đối với cá nhân, tổ chức do
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã tiếp nhận đăng ký, công bố thông tin
|
- Luật Giám định tư pháp ngày
20 tháng 6 năm 2012;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
- Nghị định số 62/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện hoạt động giám
định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
- Nghị định số 35/2023/NĐ-CP
ngày 20/6/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
- Quyết định số 694/QĐ-BXD
ngày 03/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực giám định tư pháp xây dựng thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Quyết định 4261/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng, Vật liệu xây dựng, Giám định tư pháp xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Kinh doanh bất động sản, Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4261/QĐ-UBND ngày 23/09/2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Hoạt động xây dựng, Vật liệu xây dựng, Giám định tư pháp xây dựng, Quản lý chất lượng công trình xây dựng, Kinh doanh bất động sản, Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
1.780
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|