|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2159/QĐ-UBND 2018 thủ tục mới thuộc quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ Cao Bằng
Số hiệu:
|
2159/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Hoàng Xuân Ánh
|
Ngày ban hành:
|
24/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2159/QĐ-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 24 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Căn cứ Quyết định số 1573/QĐ-BKHCN
ngày 08 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được thay thế thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Hoạt động khoa học và
công nghệ);
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
tiêu chuẩn đo lường chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1667/QĐ-BKHCN
ngày 18 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực khoa học và công nghệ thuộc thẩm
quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường,
chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2306/QĐ-BKHCN
ngày 16 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng, Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số 2405/QĐ-BKHCN ngày
24 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng (Có Danh mục
thủ tục hành chính kèm theo).
Nội dung các bộ phận cơ bản của thủ
tục hành chính không nêu trong quyết định này thực hiện theo các Quyết định
công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&CN;
- CT, các PCT UBND tỉnh (Bản ĐT);
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TTTT(Bản ĐT);
- Bưu điện tỉnh Cao Bằng (Bản ĐT);
- Lưu: VT, KSTT.
|
CHỦ
TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH CAO BẰNG
(Kèm theo Quyết định số 2159/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI BAN HÀNH (22 thủ tục)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động Khoa học và Công
nghệ (10 thủ tục)
|
1
|
Xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp
cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ
|
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân
về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN: Trong thời hạn 08 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
+ Sở KH&CN tham mưu cho UBND
tỉnh: 05 ngày;
+ UBND tỉnh xem xét quyết định: 03
ngày.
- Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời.
Thời gian thẩm tra và trả lời không quá 16 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ
hợp lệ. Trong đó:
+ Sở KH&CN tham mưu cho UBND
tỉnh: 10 ngày;
+ UBND tỉnh xem xét quyết định: 06
ngày.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
- Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
- Quyết định số 30/2018/QĐ-TTg ngày
31 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác
nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm tạo công nghệ,
ươm tạo doanh nghiệp KH&CN, đổi mới công nghệ; phương tiện vận tải chuyên
dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của
dự án đầu tư.
- Thông tư số 14/2017/TT-BKHCN ngày
01/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định tiêu chí xác định phương tiện
vận tải, máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư chuyên dùng và danh mục tài
liệu, sách báo, tạp chí khoa học quy định tại khoản 2 điều 40 Nghị định số
134/2016/NĐ- CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu.
|
- Văn bản trả lời tổ chức, cá nhân
về đề nghị xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát triển hoạt động ươm
tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN: đã giảm từ 10 ngày
xuống 08 ngày
- Trường hợp cần thiết, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh tổ chức hội đồng để thẩm tra hồ sơ trước khi có văn bản trả lời.
Thời gian thẩm tra và trả lời đã giảm từ 20 ngày xuống 16 ngày
|
2
|
Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Trong đó:
+ Sở KH&CN tham mưu thành lập
Hội đồng đánh giá: 05 ngày.
+ UBND tỉnh xem xét, quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá: 03 ngày.
+ Sở KH&CN tham mưu tổ chức Hội
đồng đánh giá: 07 ngày.
- Công nhận kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu: 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-của ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
|
Đã giảm từ 25 ngày xuống 20
ngày
|
3
|
Mua sáng chế, sáng kiến
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện
việc đánh giá hồ sơ thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Trong đó:
+ Sở KH&CN tham mưu thành lập
Hội đồng đánh giá: 05 ngày.
+ UBND tỉnh xem xét, quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá: 03 ngày.
+ Sở KH&CN tham mưu tổ chức Hội
đồng đánh giá: 07 ngày.
- Phê duyệt sáng chế, sáng kiến để
xem xét mua: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của
hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
|
Đã giảm từ 25 ngày xuống 20
ngày
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
|
- Gửi thông báo cho tổ chức, cá
nhân về kết quả xem xét hồ sơ và yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có): 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thực hiện việc đánh giá hồ sơ
thông qua hội đồng đánh giá: 15 ngày làm việc. Trong đó:
+ Sở KH&CN tham mưu thành lập
Hội đồng đánh giá: 05 ngày.
+ UBND tỉnh xem xét, quyết định
thành lập Hội đồng đánh giá: 03 ngày.
+ Sở KH&CN tham mưu tổ chức Hội
đồng đánh giá: 07 ngày.
- Phê duyệt kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ để xem xét hỗ trợ kinh phí, mua: 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được kết quả đánh giá hồ sơ của hội đồng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
|
Đã giảm từ 25 ngày xuống 20
ngày
|
5
|
Hỗ trợ phát triển tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
|
- Sở KH&CN tham mưu trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.
Sau khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Sở KH&CN
sẽ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN, cụ thể:
- Phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN
được hỗ trợ: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc
của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ KH&CN
trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ được hỗ
trợ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến
mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Đã giảm từ 12 ngày xuống 09
ngày
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc
ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ
từ tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Sở KH&CN tham mưu trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.
Sau khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Sở KH&CN
sẽ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN, cụ thể:
- Phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được
hỗ trợ: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ KH&CN
trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Đã giảm từ 12 ngày xuống 09
ngày
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân thực hiện giải mã công nghệ
|
- Sở KH&CN tham mưu trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.
Sau khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Sở KH&CN
sẽ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN, cụ thể:
- Phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ được hỗ trợ: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
làm việc của hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ khoa
học và công nghệ trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ
được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Đã giảm từ 12 ngày xuống 09
ngày
|
8
|
Hỗ trợ tổ chức khoa học và công
nghệ có hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa
phương để hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
|
- Sở KH&CN tham mưu trình Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, thành lập Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN.
Sau khi có kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, Sở KH&CN
sẽ trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt danh mục nhiệm vụ KH&CN, cụ thể:
- Phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được
hỗ trợ: Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ khi có kết quả làm việc của hội
đồng tư vấn xác định nhiệm vụ.
- Công bố công khai nhiệm vụ KH&CN
trên cổng thông tin điện tử của địa phương quản lý: Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ KH&CN được hỗ trợ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013;
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
- Thông tư số 33/2014/TT-BKHCN ngày
06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Đã giảm từ 12 ngày xuống 09
ngày
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển
giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao
công nghệ đăng ký lần đầu thì phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ
được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị của hợp đồng
chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không quá 10 (mười) triệu đồng và tối
thiểu không dưới 05 (năm) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Đã giảm từ 05 ngày xuống 04
ngày
|
10
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia
hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp
thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích - Thực hiện qua dịch vụ công trực tuyến mức độ
3
|
Đối với các hợp đồng chuyển giao
công nghệ đề nghị đăng ký sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định hợp đồng chuyển
giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1% (một phần nghìn) tổng giá trị
của hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không quá 05 (năm) triệu đồng và
tối thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
07/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ;
- Thông tư số 02/2018/TT-BKHCN ngày
15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Đã giảm từ 05 ngày xuống 04
ngày
|
II
|
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (04 thủ
tục)
|
1
|
Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập tổ chức họp hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức
chủ trì thực hiện dự án: Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên
bản mở hồ sơ;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh thành lập và tổ chức họp Tổ thẩm định dự toán kinh phí dự án: Trong thời
hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đã được hiệu chỉnh;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì dự
án địa phương quản lý: Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đã được hoàn thiện theo kết luận của Tổ thẩm định;
- Công bố kết quả tuyển chọn, giao
trực tiếp dự án: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/ 01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ giai đoạn 2016- 2020;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26/6/2017 của Bộ trưởng KH&CN quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách
nhà nước.
|
Đã cắt giảm thời hạn giải quyết từ 32
ngày xuống 25 ngày
|
2
|
Thay đổi, điều chỉnh trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016 - 2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thay đổi thời gian thực hiện dự
án: Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của tổ chức
chủ trì dự án;
+ Sở KH&CN tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị thay đổi thời gian thực hiện: 08 ngày;
+ UBND tỉnh xem xét và ban hành
Quyết định: 04 ngày.
- Các thay đổi, điều chỉnh khác:
Trong thời hạn 24 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ hợp lệ.
+ Sở KH&CN tiếp nhận, thẩm định
hồ sơ đề nghị thay đổi thời gian thực hiện: 17 ngày;
+ UBND tỉnh xem xét và ban hành
Quyết định: 07 ngày.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN ngày 18 tháng 6
năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14
tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều
chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
- Đã cắt giảm thời hạn giải quyết
từ 15 ngày xuống 12 ngày (đối với trường hợp thay đổi thời gian thực hiện dự
án).
- Đã cắt giảm thời hạn giải quyết
từ 30 ngày xuống 24 ngày (đối với trường hợp thay đổi, điều
chỉnh khác)).
|
3
|
Đề nghị chấm dứt hợp đồng trong quá
trình thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo tạm dừng thực hiện
nhiệm vụ: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đề
nghị chấm dứt hợp đồng hợp lệ.
- Xem xét, ban hành Quyết định chấm
dứt hợp đồng thực hiện dự án: sau khi tổ chức kiểm tra, đánh giá hồ sơ và
hiện trường. Trường hợp cần thiết phải tổ chức lấy ý kiến tư vấn của các nhà
khoa học, chuyên gia quản lý.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày
03/11/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Đã cắt giảm thời hạn giải quyết từ
07 ngày xuống 05 ngày (đối với việc thông báo tạm dừng thực hiện nhiệm vụ)
|
4
|
Đánh giá, nghiệm thu và công nhận
kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai
đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)
|
- Thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;
- Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ
sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định: Trong thời hạn 04 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở KH&CN;
- Thành lập hội đồng: Trong thời
hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả
thực hiện dự án hợp lệ;
+ Sở KH&CN tham mưu cho UBND
tỉnh thành lập Hội đồng: 08 ngày;
+ UBND tỉnh xem xét, quyết định
thành lập hội đồng: 04 ngày.
- Tổ chức họp hội đồng: Trong thời
hạn 22 ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong
thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết
quả thực hiện dự án.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật KH&CN ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ;
- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày
14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày
30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN;
- Thông tư liên tịch số
27/2015/TTLT- BKHCN-BTC ngày 30/12/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN và Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định khoản chi thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng
ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN.
|
Đã cắt giảm thời hạn giải quyết từ 58
ngày xuống 46 ngày
|
III.
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (08 thủ tục)
|
1
|
Chỉ định tổ chức đánh giá sự phù
hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 16 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh
giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số ngày 21/11/2007;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Đã cắt giảm thời gian giải quyết từ
28 ngày xuống 22 ngày
|
2
|
Thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản
yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 16 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế
tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh
giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định
Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
|
Đã cắt giảm thời gian giải quyết từ
28 ngày xuống 22 ngày
|
3
|
Cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức
đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại
quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chỉ định có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
|
Đã cắt giảm thời gian giải quyết từ
05 ngày xuống 04 ngày
|
4
|
Đăng ký tham dự sơ tuyển xét tặng
Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng
năm
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định 132/2008/ NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ.
|
|
5
|
Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
(1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo
kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận,
giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa
nhận theo quy định của pháp luật
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo
kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được
chỉ định theo quy định của pháp luật
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng; Thông báo
kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu
cầu chất lượng. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ
đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu rõ “Lô hàng không hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết thời hạn
bổ sung hồ sơ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
|
|
6
|
Công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 24 ngày
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: 03 ngày làm việc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường;
- Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: cắt giảm từ 03 ngày xuống 02
ngày.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: cắt giảm
từ 30 ngày xuống 24 ngày.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: cắt giảm từ 05 ngày xuống 03 ngày.
|
7
|
Điều chỉnh nội dung bản công bố sử
dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 02 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 24 ngày
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ sau
khi tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày thông
báo: 24 ngày
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: 03 ngày làm việc.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ;
- Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày
30/8/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ Sơ: Cắt giảm từ 03 ngày xuống 02 ngày.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: cắt giảm
từ 30 ngày xuống 24 ngày.
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ sau
khi tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày thông
báo: cắt giảm từ 30 ngày xuống 24 ngày.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: cắt giảm từ 05 ngày xuống 03 ngày.
|
8
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động
xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
|
- Trong thời hạn 12 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở KH&CN tiến hành thẩm xét
hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị tổ chức xét thưởng được cấp
Giấy xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định để được cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ chức xét thưởng sẽ được
thông báo lý do bằng văn bản.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Không
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005.
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày
03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ
tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân.
|
Đã cắt giảm từ 15 ngày xuống
12 ngày.
|
Phần II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (03 thủ tục)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí
|
Căn
cứ pháp lý
|
Ghi
chú
|
I.
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường
chất lượng (03 TTHC)
|
1
|
Cấp mới giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sơ KH&CN tiến hành thẩm
xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày
kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở
KH&CN có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Sơ KH&CN cấp Giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày Sở KH&CN nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động
khắc phục, Sở KH&CN tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm
việc kể từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp
hoặc từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Theo quy định hiện hành của pháp
luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số
104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
- Cắt giảm thời gian thẩm định hồ
sơ kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức cá nhân từ 05 ngày
xuống 04 ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định; Trường hợp hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải thẩm định thực tế
thực hiện theo thời gian do Bộ KH&CN quy định.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
+ Thành phần, số lượng hồ sơ;
+ Mẫu đơn, tờ khai
+ Căn cứ pháp lý của TTHC
|
2
|
Cấp bổ sung giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5)
và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở KH&CN tiến hành thẩm
định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày
kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở
KH&CN có văn bản thông báo từ chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN
cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Sở KH&CN cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 ngày làm
việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày Sở KH&CN nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ chức, cá
nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm với nội dung đã
hoàn thành hành động khắc phục, Sở KH&CN tổ chức thẩm định bổ sung kết
quả hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Sở KH&CN có trách nhiệm cấp hoặc từ
chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Theo quy định hiện hành của pháp
luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
- Cắt giảm thời gian thẩm định hồ
sơ kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của tổ chức cá nhân từ 05 ngày xuống 03
ngày;
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định; Trường hợp hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải thẩm định thực tế
thực hiện theo thời gian do Bộ KH&CN quy định.
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
+ Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Tên mẫu đơn, tờ khai
+ Căn cứ pháp lý của TTHC
|
3
|
Cấp lại giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và
các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Sở KH&CN tiến hành thẩm
xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Sở KH&CN thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày
kể từ ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không
nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy định, Sở
KH&CN có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Sở KH&CN
cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao
Bằng.
Địa chỉ: 70, Vườn Cam, phường Hợp
Giang, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
- Tiếp nhận, trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ bưu chính công ích
- Thực hiện qua dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3
|
Theo quy định hiện hành của pháp
luật về phí, lệ phí.
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ;
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày
13 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
- Nội dung sửa đổi, bổ sung:
+ Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Tên mẫu đơn, tờ khai
+ Căn cứ pháp lý của TTHC
|
Phần III. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BỊ BÃI BỎ (05 thủ tục)
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực hoạt động Khoa học và Công
nghệ (03 thủ tục)
|
1
|
BKHVCN-CBA-282514
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN
|
2
|
BKHVCN-CBA-282453
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp
đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa
học và Công nghệ)
|
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ;
|
3
|
BKHVCN-CBA-282454
|
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký sửa
đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm
quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ;
|
II
|
Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (01 thủ
tục)
|
1
|
T-CBA-268726-TT
|
Đăng ký chủ trì thực hiện dự án do
Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ
|
Thông tư số 17/2017/TT-BKHCN ngày
29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định về quản lý Chương trình phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020
|
III
|
Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng (01 thủ tục)
|
1
|
T-CBA-268920-TT
|
Xét tặng giải thưởng chất lượng
quốc gia
|
Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
Công bố: 30 TTHC
Trong đó:
- TTHC mới ban hành: 22 TTHC
- TTHC sửa đổi, bổ sung: 03 TTHC
- TTHC bị bãi bỏ: 05 TTHC
Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2159/QĐ-UBND ngày 24/12/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
838
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|