ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3995/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 27 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH
LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng
11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục
tiêu quốc gia giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng
08 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn
mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng
11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất
lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn
vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17
tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản
lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020, ban hành kèm theo Quyết định số
15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Căn cứ Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24
tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành cơ chế hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn
mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và Quyết định số
3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010- 2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Xét đề xuất của Liên Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số
1809/TTr-NNPTNT-KHĐT-TC ngày 17 tháng 07 năm 2017 về phê duyệt Đề án nâng cao
chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh,
giai đoạn 2016 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt Đề án
nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, huyện Bình
Chánh giai đoạn 2016 - 2020. (theo nội dung đề án đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh
thay đổi về cơ chế, chính sách đầu tư xã nông thôn mới, Văn phòng Điều phối
Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố phối hợp với Ban Chỉ đạo Chương
trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới
xã Bình Lợi nghiên cứu, đề xuất kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc
Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước thành phố, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và các Sở, ngành liên quan, Chánh Văn phòng
Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố; Trưởng Ban Chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh và Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh, Trưởng Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Lợi có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Thành viên BCĐ của Thành ủy về CTXDNTM TP;
- VP Điều phối CTXDNTM TP;
- VPUB: các PVP;
- Phòng KT, VX, TH;
- Lưu: VT (KT/H.A).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
ĐỀ ÁN
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH
CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân thành phố)
PHẦN
I
THỰC TRẠNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SỐ
LAO ĐỘNG
1. Điều kiện tự nhiên:
- Bình Lợi là một xã ngoại thành của thành phố Hồ
Chí Minh, thuộc huyện Bình Chánh, tổng diện tích tự nhiên của xã 1.905,12ha, gồm
có 4 ấp với 10.837 nhân khẩu, 2.834 hộ gồm ấp 1, ấp 2, ấp 3 và ấp 4; có vị trí
nằm về phía Tây của thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng
30km, ranh giới hành chính như sau:
+ Phía Đông giáp xã Lê Minh Xuân;
+ Phía Tây giáp xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh
Long An;
+ Phía Nam giáp xã Tân Nhựt, huyện Bình Chánh và xã
Lương Hòa, huyện Bến Lức, tỉnh Long An;
+ Phía Bắc giáp xã Phạm Văn Hai.
- Bình Lợi có tổng diện tích tự nhiên 1.905,12ha
chiếm 7,54% tổng diện tích tự nhiên của huyện Bình Chánh (25.255,29ha), trong
đó:
+ Đất nông nghiệp: 1.591,72ha chiếm 83,55% diện tích
tự nhiên của xã, chủ yếu là đất sản xuất nông nghiệp (chiếm 86,76% diện tích đất
nông nghiệp).
+ Đất phi nông nghiệp là 313,40ha, chiếm 16,45% diện
tích tự nhiên toàn xã, trong đó chủ yếu là đất ở và đất chuyên dùng.
2. Dân số lao động:
- Dân số toàn xã tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015
là 10.837 nhân khẩu, 2.834 hộ gia đình (theo niên giám thống kê năm 2015),
trong đó: hộ nghèo 58 hộ; hộ cận nghèo 114 hộ, mật độ dân số bình quân 567,8
người/km2. Trong đó:
+ Số hộ nông nghiệp: 637 hộ với 2.538 lao động, chiếm
25%;
+ Số hộ phi nông nghiệp và dịch vụ khác: 1.950 hộ với
7,077 lao động chiếm 75%.
II. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Quy hoạch (Tiêu chí số 01):
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng xã được phê duyệt
và được công bố, công khai đúng thời hạn:
Xã đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất kỳ đầu và quy hoạch sản xuất nông nghiệp của xã được Ủy ban nhân
dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5
năm 2014.
- Đồ án Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới xã Bình
Lợi đã được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định số
6546/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2013;
- Đồ án Quy hoạch chi tiết khu trung tâm và điểm
dân cư nông thôn được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định
số 391/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016.
1.2. Ban hành quy định quản lý quy hoạch chung xây
dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
Quy định quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới
của xã Bình Lợi đã được Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh phê duyệt theo Quyết định
số 4230/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2015.
2. Hạ tầng kinh tế - Xã hội
2.1. Giao thông (Tiêu chí số 02):
- Trên cơ sở thống kê, địa bàn xã Bình Lợi có 108
tuyến đường giao thông với tổng chiều dài 129,63 km.
- Trong giai đoạn năm 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã
được nâng cấp mở rộng và đưa vào sử dụng 23 tuyến đường láng nhựa, bê tông xi
măng và cấp phối đá dăm với chiều dài 46,603 km.
2.2. Thủy lợi (Tiêu chí số 03):
- Toàn xã có 53 tuyến kênh, rạch với tổng chiều dài
80 km; 04 trạm bơm do Ủy ban nhân dân xã quản lý, phục vụ tốt hơn nhu cầu sử dụng
nước trong sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản của người
dân.
- Trong giai đoạn 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã được
thực hiện đầu tư công trình nâng cấp 10 cống thoát nước tại khu A, xã Bình Lợi,
huyện Bình Chánh chỉ đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy
định phòng chống thiên tai tại chỗ.
2.3. Điện (Tiêu chí số 04):
- Toàn xã có hệ thống điện trung thế 25 km, dọc
theo các tuyến đường Trương Văn Đa, Vườn Thơm, Trần Văn Giàu; hệ thống điện hạ
thế 45 km; có 39 trạm biến áp (22 trạm 1 pha, 17 trạm 3 pha).
- Phần lớn người dân trên địa bàn xã Bình lợi đã được
gắn điện kế sinh hoạt từ lưới điện quốc gia (tỷ lệ 99,61%). Còn lại 11 hộ chưa
có điện kế do nằm xa lưới điện, giao thông đi lại chủ yếu bằng ghe (tỷ lệ
0,39%).
2.4. Trường học (Tiêu chí số 05):
- Hệ thống giáo dục trên địa bàn xã hiện nay: có 01
trường mẫu giáo, 01 trường tiểu học, 01 trường trung học cơ sở với cơ sở vật chất
của các trường.
- Trong giai đoạn 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã được
đầu tư xây mới trường Mầm non và trường Tiểu học (đạt chuẩn quốc gia); sửa chữa
nâng cấp trường Trung học cơ sở Gò Xoài.
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 6):
- Trên địa bàn xã chưa có Trung tâm văn hóa - thể
thao, người dân hiện sinh hoạt theo cụm liên xã. Mặt khác, Trung tâm học tập cộng
đồng xã đã hư hỏng xuống cấp không đảm bảo cho các hoạt động cộng đồng trên địa
bàn xã.
- Trên địa bàn xã có 04/04 ấp đều có điểm vui chơi
giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi vào cuối mỗi ngày làm việc.
- Trong giai đoạn 2013 - 2015, xã Bình Lợi đã được
đầu tư xây dựng mới 4 văn phòng ấp gắn với tụ điểm sinh hoạt văn hóa đã được
xây dựng mới, với diện tích khuôn viên mỗi điểm từ 300 - 500m2 đáp ứng
nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng.
2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu chí số
7):
Trên địa bàn xã có 01 điểm chợ buôn bán tự phát (tại
ấp 3), 02 cửa hàng bình ổn giá (tại ấp 1 và ấp 3), 10 điểm kinh doanh tạp hóa,
đáp ứng nhu cầu mua sắm của người dân trên toàn địa bàn xã.
2.7. Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 8):
- Trên địa bàn xã có 01 bưu điện tại ấp 3 với diện
tích sử dụng khoảng 200m2, đang hoạt động phục vụ tốt nhu cầu thông
tin, liên lạc của người dân.
- Toàn xã có 06 điểm truy cập internet công cộng
trên địa bàn 4 ấp. Ngoài ra, hàng ngàn hộ dân đã đăng ký sử dụng dịch vụ
internet tại gia đình. Bên cạnh đó mạng viễn thông (GMS, FMS, MMS...) đã phủ
sóng khắp nơi trên địa bàn xã, giúp mọi người dân trao đổi thông tin nhanh
chóng và thuận tiện. Tại xã có đài truyền thanh và hệ thống loa đến ấp để tuyên
truyền cho người dân về các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, phổ biến
các thông tin liên quan đến đời sống kinh tế - xã hội của người dân, đáp ứng
nhu cầu hoạt động tuyên truyền hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng về chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, tuyên truyền pháp luật, an ninh xã hội
trên địa bàn xã. Tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã đã trang bị hệ thống máy tính và
lắp đặt mạng internet kết nối nội bộ ứng dụng công nghệ thông tin trong công
tác quản lý, điều hành xử lý hành chính.
2.8. Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9):
Trên địa bàn xã không còn nhà tạm, dột nát. Tổng số
nhà ở trên toàn xã là 1.856 căn, diện tích xây dựng khoảng 159.587 m2,
trong đó: nhà đạt tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng là 1.798 căn, chiếm
tỷ lệ 96,87%. Kiến trúc nhà ở được xây dựng theo kiểu tự phát, không theo quy
hoạch, do đó làm ảnh hưởng đến mỹ quan.
3. Kinh tế - Tổ chức sản xuất
3.1. Thu nhập (Tiêu chí số 10):
- Trong những năm qua cơ cấu kinh tế nông nghiệp,
nông thôn đã từng bước chuyển đổi theo hướng tích cực, giảm tỷ trọng nông nghiệp,
tăng tỷ trọng công nghiệp và thương mại. Cơ cấu kinh tế hiện nay của xã là nông
nghiệp (77%) - tiểu, thủ công nghiệp (19%) - thương mại, dịch vụ (4%).
- Thu nhập bình quân đầu người: 39,924 triệu đồng/người/năm.
Bình Lợi là một xã thuần nông người dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp có
thu nhập thấp, đời sống của người nông dân nhìn chung vẫn còn thấp, mức sống của
nông dân so với thành thị còn quá chênh lệch. Là một xã nông nghiệp chủ yếu người
dân sống bằng nghề trồng mía, trồng mai nguyên liệu và nuôi thủy sản,... nhưng
sản xuất chủ yếu vẫn trong tình trạng manh mún, phân tán và thiếu cơ chế chính
sách hợp lý nên người nông dân chưa được hưởng lợi nhiều.
3.2. Hộ nghèo (Tiêu chí số 11):
Theo các tiêu chí cũ (tiêu chí 16 triệu đồng/người/năm),
tính đến thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016, số hộ nghèo là 58 hộ, chiếm tỷ lệ
2,7 % trên tổng số hộ toàn xã.
- Tính đến thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2016, toàn
xã có số hộ nghèo là 266/2834 hộ (10.837 nhân khẩu), trong đó có 43 hộ thuộc hộ
nghèo nhóm 1; 215 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 2, 08 hộ thuộc hộ nghèo nhóm 3. Như vậy,
tỷ lệ hộ nghèo tương ứng trên địa bàn xã là 9,36%.
3.3. Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12):
- Tổng số lao động trong độ tuổi toàn xã là 6.104
người (chiếm 56,33% dân số), lao động làm việc trong các ngành kinh tế là 5.616
người (chiếm 92,01% lao động trong độ tuổi), trong đó: số người lao động nông
lâm ngư nghiệp là 1.067 người chiếm 19%, số lao động công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp là 4.324 người chiếm 76,99%, lao động thương mại dịch vụ là 325 người
chiếm tỷ lệ 5,79% tổng số lao động làm việc trong các ngành nghề kinh tế của
xã. Số lao động có việc làm là 5.616 người, chiếm 92,01% lực lượng lao động.
- Số lao động này chủ yếu phục vụ cho các khu cụm
công nghiệp và kinh tế hộ gia đình, đã qua đào tạo cơ bản. Hiện tại, lao động
đã qua đào tạo của xã là 4.099 người, chiếm tỷ lệ 72,91 %, nữ 42%; trong đó, Sơ
cấp (3 tháng trở lên) là 17,91%, Trung cấp là 25%, Cao đẳng là 18%, Đại học và
trên đại học là 12%.
3.4. Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13):
Hiện nay, trên địa bàn chưa thành lập Hợp tác xã.
Xã có 35 doanh nghiệp, chủ yếu thuộc lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp, thương mại
và dịch vụ. Lĩnh vực phát triển kinh tế tập thể: có 02 Tổ hợp tác (THT) sản xuất
và tiêu thụ mía đường và cá kiểng hoạt động kinh doanh ổn định và 02 trang trại.
4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường
4.1. Giáo dục và Đào tạo (Tiêu chí số 14):
- Phổ cập giáo dục bậc trung học cơ sở đạt theo Quyết
định số 12244/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp Trung học cơ sở được tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) đạt 93%.
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo trên địa bàn xã đạt
92% (5.616/6.104 người lao động). Trong đó, có 42 % là lao động nữ.
- Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi trên địa
bàn xã đạt theo Quyết định số 12247/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015.
- Độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: học hết lớp 5 đạt theo
Quyết định số 12244/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành
phố.
- Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng
(có hoạt động bình quân ít nhất 08 lần/tháng đạt theo Quyết định số 10624/QĐ-UBND
ngày 02 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo trên địa
bàn xã đạt 72,91% (4.450/6.104 người lao động).
4.2. Y tế (Tiêu chí số 15):
- Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế trên địa
bàn xã đạt 71,25 % (6.755/9.480 người).
- Trạm Y tế xã đạt 10/10 chuẩn theo Quyết định số
3447/QĐ-BYT ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Tỷ lệ người dân khám chữa bệnh thường xuyên, tiêm
chủng dự phòng tại trạm y tế xã tăng bình quân mỗi năm 10% (năm 2015 - 2.993 lượt
người; năm 2016-3.284 lượt người tăng 10,97%).
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp
còi (chiều cao theo tuổi) trên địa bàn xã đạt 0,56% (4/710 trẻ suy dinh dưỡng).
4.3. Văn hóa (Tiêu chí số 16)
- Năm 2015, xã Bình Lợi được Ủy ban nhân dân huyện
Bình Chánh công nhận 03/04 ấp đạt danh hiệu “ấp văn hóa” và xã đạt danh hiệu
“xã văn hóa nông thôn mới”.
- Xã được công nhận đạt tiêu chí văn hóa khi có từ
70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa liên tục 03 năm.
- Các hoạt động sinh hoạt văn hóa - văn nghệ, thể
thao thường được diễn ra tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã và văn phòng của các ấp.
Có 02 câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao trở lên sinh hoạt
thường kỳ, tham gia tốt các phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động.
4.4. Môi trường và An toàn thực phẩm (Tiêu chí số
17)
- Tổng số hộ dân được tiếp cận sử dụng nước sạch đến
ngày 20 tháng 12 năm 2016 là: 2.834 hộ/2.834 hộ (đạt tỷ lệ 100%).
- Năm 2015, trên địa bàn xã có 44 cơ sở sản xuất có
phát sinh nước thải, khí thải; trong đó, có 07 cơ sở có giấy phép đạt chuẩn môi
trường. Xã đã vận động các cơ sở sản xuất - kinh doanh chưa có giấy phép đăng
ký bảo vệ môi trường liên hệ các cơ quan chức năng thực hiện đăng ký theo quy định;
lập kế hoạch thực hiện kiểm tra thường xuyên các cơ sở sản xuất - kinh doanh, lập
biên bản vận động, xử lý các cơ sở vi phạm gây ô nhiễm môi trường và đề xuất xử
lý theo quy định.
- Công tác tổng vệ sinh môi trường, dọn các bãi rác
tự phát, tồn đọng gây mất vệ sinh môi trường: Hàng tuần các ấp đều ra quân thực
hiện “Ngày chủ nhật xanh” trên địa bàn ấp và báo cáo kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân xã trong cuộc họp giao ban hàng tuần. Thường xuyên dọn vệ sinh và
giám sát các bãi rác tự phát, đến nay trên địa bàn xã không có bãi rác tự phát,
tồn đọng gây mất vệ sinh
- Công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường cho các hộ
gia đình, đơn vị sản xuất, kinh doanh, hộ chăn nuôi trên địa bàn xã: Thực hiện
treo băng rôn tuyên truyền hưởng ứng “Ngày môi trường thế giới” định kỳ hàng
năm. Đặc biệt vào các dịp lễ lớn Ủy ban nhân dân xã có văn bản thông báo đến
các hộ gia đình, các đơn vị sự nghiệp, các doanh nghiệp trú đóng trên địa bàn
xã ra quân dọn dẹp vệ sinh nơi công sở; đối với các hộ chăn nuôi từng bước vận
động chăn nuôi phải đảm bảo vệ sinh môi trường, xây dựng hầm Biogas xử lý nước
thải theo chương trình hỗ trợ của Lifsap.
- Mỗi đơn vị ấp thành lập Tổ nhân dân tự quản toàn
diện, trong đó có tự quản về môi trường. Tăng cường công tác tuyên truyền vận động
hộ dân tự giữ vệ sinh trước nhà và phát động phong trào của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam 15 phút hàng tuần “Vì Thành phố văn minh sạch, đẹp”. Ngoài ra kết hợp biện
pháp chế tài đối với các đối tượng không đăng ký thu gom rác, thải rác không
đúng quy định. Hàng năm tổ chức trồng cây xanh trên các tuyến đường trung bình
khoảng 500 cây xanh/năm.
- Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch và mai
táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch. Trên địa bàn xã có 02 tổ thu gom
rác dân lập; số hộ, cơ sở ký hợp đồng thu gom rác thải sinh hoạt tính đến nay
là 792 chiếm 29,95% so với hộ dân thường trú của xã (792 hộ đăng ký/2.834 hộ
thường trú).
- Hầu hết các hộ dân trên địa bàn xã đều đảm bảo có
nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và thường xuyên dọn dẹp vệ
sinh khu vực xung quanh nhà, đáp ứng theo 03 tiêu chí sạch nhà, sạch bếp, sạch
ngõ (theo nội dung cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch do Trung
ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam phát động).
- Tổng số hộ chăn nuôi gia súc trên địa bàn xã là:
64 hộ, trong đó: có 07 hộ có hầm biogas, số hộ có chuồng trại HVS là 57 hộ. Đảm
bảo yêu cầu giữ gìn vệ sinh môi trường trong chăn nuôi theo quy định. Trên địa
bàn xã có 10 hộ/10 hộ kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an
toàn thực phẩm.
5. Hệ thống chính trị.
5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật (Tiêu
chí số 18):
- Biên chế cán bộ công chức xã có 38 nhân sự, gồm:
11 chuyên trách, 09 công chức và 18 cán bộ không chuyên trách.
- Trên địa bàn xã có đủ các tổ chức trong hệ thống
chính trị cơ sở theo quy định: Đảng bộ, chính quyền cấp xã; Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam; Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh; Hội Cựu Chiến binh Việt Nam; Hội Nông dân Việt Nam.
- Năm 2015, Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn hoàn thành tốt
nhiệm vụ và được công nhận Quyết định số 109-QĐ/HU ngày 02 tháng 02 năm 2016 của
Huyện ủy Bình Chánh.
- Năm 2015, Tập thể Lao động xuất sắc được công nhận
tại Quyết định số 991/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân huyện ngày 09 tháng 03 năm
2016.
- Các tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt danh hiệu
tiên tiến:
+ Đảng bộ xã đạt tiêu chuẩn: Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
+ Các tổ chức chính trị xã hội của xã đều đạt danh
hiệu tiên tiến trở lên;
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã: đạt danh hiệu
đơn vị Xuất sắc;
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam xã: đạt danh hiệu
đơn vị Xuất sắc;
+ Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh xã: đạt danh
hiệu đơn vị Xuất sắc;
+ Hội Cựu Chiến binh Việt Nam xã: đạt danh hiệu đơn
vị Xuất sắc;
+ Hội Nông dân Việt Nam xã: đạt danh hiệu đơn vị Xuất
sắc.
- Hiện nay, trên địa bàn các hộ dân đều tiếp cận
pháp luật thông qua các buổi tuyên truyền của Ủy ban nhân dân huyện, cũng như
các đoàn thể chính trị xã hội của huyện và xã:
- Hàng tháng, quý, năm, Hội Liên hiệp Phụ nữ xã thực
hiện tuyên truyền các nội dung đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực
gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của
gia đình và đời sống xã hội.
5.2. Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19):
- Ban chỉ huy Quân sự xã triển khai lực lượng, phân
công lịch trực cơ quan, đơn vị nhằm bảo đảm an ninh và giải quyết công tác tiếp
nhận thông tin và xử lý các trường hợp vi phạm trên địa bàn xã nhanh và chính
xác nhất. Thực hiện hiệu quả các phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, giữ
gìn an ninh trật tự với nhiều hoạt động như: động viên nhân dân tham gia tố
giác tội phạm, đóng góp quỹ quốc phòng an ninh, vận động thanh niên tham gia đội
dân phòng, lực lượng an ninh cơ sở, kịp thời ngăn chặn những trường hợp gây mất
an ninh trật tự trên địa bàn, bảo đảm tình hình an ninh trật tự luôn được giải
quyết triệt để và ổn định.
- Năm 2015, xã Bình Lợi và 04/04 ấp được công nhận
đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh trật tự theo Thông tư số 23/2013/TT-BCA của Bộ
Công an.
PHẦN
II
NỘI DUNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016-2020
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng xã Bình Lợi - huyện Bình Chánh thành xã
nông thôn mới thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, thể hiện các đặc trưng: có
kinh tế phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông thôn được
nâng cao, có kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội đồng bộ, hoàn chỉnh, có các hình
thức sản xuất phù hợp, gắn phát triển nông nghiệp với phát triển nhanh công
nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc
dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ... nâng cao sức
mạnh của hệ thống chính trị ở xã dưới sự lãnh đạo của Đảng.
2. Mục tiêu cụ thể
Căn cứ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm
2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn mới
theo đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020, hiện nay xã Bình Lợi
đạt 6/19 tiêu chí.
Căn cứ Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11
năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng
các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn vùng
nông thôn thành phố Hồ Chí Minh, dự kiến tiến độ triển khai Đề án nâng chất các
tiêu nông thôn mới xã Bình Lợi giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Năm 2016: đạt 6/19 tiêu chí;
- Năm 2017: đạt 14/19 tiêu chí;
- Năm 2018: đạt 19/19 tiêu chí;
- Năm 2019-2020: đạt 19/19 tiêu chí.
Hoàn thành các tiêu chí và được công nhận xã đạt
chuẩn Nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020, trong đó, đạt các mục tiêu chủ yếu
sau:
- Hoàn thành quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch hạ tầng
kinh tế xã hội, quản lý quy hoạch theo quy chế được duyệt (giúp người dân ổn định
sản xuất, đảm bảo cho người dân có nơi đổ rác thải, nơi chôn chất thải đúng quy
định, chỉnh trang khu dân cư, cải thiện bộ mặt nông thôn);
- Nâng cấp hệ thống giao thông nông thôn có chất lượng,
bảo đảm thuận tiện cho việc đi lại và vận chuyển hàng hóa, tiêu thụ nông sản;
- Nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi và cải tạo
các tuyến kênh nội đồng đảm bảo tốt cho phục vụ sản xuất của người dân;
- Kiên cố hóa trường, lớp, hoàn thiện các điều kiện
về cơ sở vật chất trong hệ thống trường học, tiến tới hiện đại hóa các phương
tiện dạy học;
- Chuyển dịch sản xuất nông nghiệp theo hướng nông
nghiệp đô thị hiệu quả cao, an toàn vệ sinh dịch bệnh;
- Thu nhập bình quân đầu người/năm đến năm 2020 đạt
≥ 63 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn thành phố (dưới 21 triệu
đồng/người/năm): mỗi năm giảm bình quân thấp nhất 01%;
- Duy trì và phát triển đời sống văn hóa ở nông
thôn với 100% số ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa, tỷ lệ gia đình văn hóa đạt 90%;
- Phấn đấu đến cuối năm 2018 xã Bình Lợi được Ủy
ban nhân dân thành phố công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016 -
2020.
II. NỘI DUNG VÀ NHIỆM VỤ CỤ THỂ
1. Quy hoạch (Tiêu chí số 01)
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 1
của Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020 trong năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Cắm mốc chỉ giới;
- Tổ chức công bố công khai quy hoặc thông qua các
bản niêm yết nơi công cộng, phương tiện thông tin của xã, họp dân, phiếu thông
tin quy hoạch (tờ bướm);
- Triển khai thực hiện quy hoạch (trong đó có quy
hoạch cụm dân cư nông thôn gắn liền với nhà mẫu nông thôn), tổ chức thực hiện
Quy chế quản lý quy hoạch;
- Rà soát, điều chỉnh theo thực tiễn, đúng quy định,
quan tâm quy hoạch sản xuất nông nghiệp.
2. Hạ tầng kinh tế - xã hội
2.1. Giao thông (Tiêu chí số 02)
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 2
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020 vào năm 2018
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, nâng cấp: 22,149 km đường giao thông, bao
gồm:
+ Các tuyến đường tổ, hẻm được bê tông hóa: đầu tư
nâng cấp 5,781 km;
+ Các tuyến đường trục chính nội đồng được cấp phối,
xe cơ giới đi lại thuận tiện: đầu tư nâng cấp 16,355 km;.
- Xây dựng mới 05 cây cầu trên các đường trục chính
nội đồng.
2.2. Thủy lợi (Tiêu chí số 03):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 3
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020 vào năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Nạo vét 11 tuyến kênh tại khu A và nạo vét kết hợp
làn đường giao thông nông thôn đối với 02 tuyến kênh thủy lợi khu B bị bồi lắng
với chiều dài 17,993 km; sửa chữa 13 cống tại khu A;
- Thường xuyên vận động người dân, cộng đồng, doanh
nghiệp tham gia nạo vét, vớt cỏ rác, lục bình, phát hoang, khai thông dòng chảy,
cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường đối với các tuyến sông, kênh rạch trên
địa bàn các xã;
- Tổ chức kiểm tra, rà soát và thống kê, lập danh
sách các trường hợp san lấp, đặt cống, lấn chiếm sông, kênh rạch làm cản trở,
thu hẹp dòng chảy để có kế hoạch xử lý, khôi phục hiện trạng ban đầu; quản lý
và xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm phát sinh mới.
2.3. Điện (Tiêu chí số 04):
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 4 trong
Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống đèn dân lập tại các tuyến
đường lô 2 khu A, chiều dài 7 km. đầu tư lưới điện để phủ kín đến 11 hộ chưa có
điện quốc gia;
- Tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức sử
dụng tiết kiệm điện; Rà soát, thống kê danh sách các hộ dân sử dụng thiết bị tiết
kiệm điện, sử dụng điện an toàn.
2.4. Trường học (Tiêu chí số 05):
* Mục tiêu: Đạt yêu cầu theo tiêu chí số 5 trong Bộ
tiêu chí đặc thù vùng nông thôn Thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Nâng cấp, mở rộng Trường trung học cơ sở Gò Xoài;
- Cải tạo, sửa chữa Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm
phụ ấp 4);
- Nâng cấp, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị, đồ
dùng đồ chơi Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm phụ ấp 3);
- Cải tạo, sửa chữa Trường tiểu học Bình Lợi (điểm
phụ ấp 3).
2.5. Cơ sở vật chất văn hóa (Tiêu chí số 06):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 6
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào
năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Tụ điểm sinh hoạt văn hóa ấp (kết hợp trong Văn
phòng ấp) được bổ sung trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao đáp ứng
nhu cầu hoạt động (như: âm thanh, giá kệ để sách báo, khung trưng bày hình ảnh
hoạt động, các dụng cụ thể dục thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp);
- Có 02 câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể
dục thể thao do xã phát động:
- Xây dựng mới Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (Trường
tiểu học Bình Lợi - điểm phụ ấp 1);
- Nâng cấp, sửa chữa Trung tâm học tập cộng đồng
xã.
2.6. Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn (Tiêu
chí số 07)
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 7 trong
Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Sắp xếp chợ tự phát tại ấp 3;
- Phát triển mới 02 cửa hàng bình ổn giá (tại ấp
2,4);
- Xây dựng thương hiệu và quảng bá Mai vàng Bình Lợi.
2.7. Thông tin và Truyền thông (Tiêu chí số 8):
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 8 trong
Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Hoàn thiện và nâng chất phục vụ bưu chính, viễn
thông Bưu điện văn hóa xã. Thông qua việc tăng cường bổ sung các dịch vụ viễn
thông, ứng dụng công nghệ thông tin thích hợp với các hoạt động văn hóa để triển
khai nhân rộng mô hình Thư viện - Bưu điện văn hóa xã; Tăng cường các dịch vụ
internet, viễn thông đến các hộ dân trên địa bàn xã;
- Có Kios thông tin nông thôn mới tại xã (bao gồm
đường truyền internet từ xã đến Văn phòng ấp - kết hợp với Tụ điểm văn hóa ấp);
- Có đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền
thanh đến các ấp hoạt động có hiệu quả;
- Thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng chống xuống
cấp điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
2.8. Nhà ở dân cư (Tiêu chí số 9):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số 9
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào
năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Sửa chữa, cải tạo trụ sở Ủy ban nhân dân xã;
- Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt chuẩn theo tiêu chuẩn của Bộ
xây dựng đạt 98%;
- Khuyến khích người dân tăng cường sửa chữa nhà ở,
đảm bảo điều kiện sống của người dân ngày càng tốt hơn: công trình nhà ở có
niên hạn sử dụng từ 20 năm trở lên; các công trình phụ trợ (bếp, nhà vệ sinh,
chuồng trại chăn nuôi,...) phải được bố trí đảm bảo vệ sinh, thuận tiện cho sinh
hoạt;
- Sửa chữa, nâng cấp 20 căn nhà tình thương, tình
nghĩa.
3. Kinh tế và Tổ chức sản xuất
3.1. Thu nhập (Tiêu chí số 10):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số
10 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 (thu
nhập bình quân khu vực nông thôn đến năm 2020 ≥ 63 triệu đồng/người/năm) vào
năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn để nâng cao hiệu quả sản
xuất, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn.
Đặc thù giao thông nội đồng tại xã Bình Lợi, huyện
Bình Chánh là đường nội đồng kết hợp làm đê bao thủy lợi. Trong giai đoạn 2013
- 2015, xã Bình Lợi đã được đầu tư 23 tuyến giao thông trục chính đồng nội đồng
kết hợp làm đê bao khép kín ở một số khu vực đất sản xuất nông nghiệp. Các đường
nội đồng được đầu tư đã phát huy tác dụng, tạo động lực cho người dân chuyển đổi
cơ cấu cây trồng từ cây mía hiệu quả kinh tế thấp sang cây mai vàng nguyên liệu,
góp phần nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn. Tuy nhiên, tại các khu vực
chưa được đầu tư trục chính nội đồng, nông dân phải vận chuyển phân bón hoặc
thu hoạch sản phẩm nông nghiệp bằng ghe, tàu nên dễ bị thương lái ép giá; cây
trồng, vật nuôi bị thiệt hại thường xuyên do triều cường; người dân chưa an tâm
để chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
Do đó, để thực hiện có hiệu quả Đề án tái cơ cấu
ngành nông nghiệp gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
cần phải tập trung đầu tư hệ thống giao thông trục chính nội đồng để phục vụ
phát triển sản xuất nông nghiệp. Trong đó:
+ Đối với khu A (bao gồm ấp 3 và ấp 4): hiện đang
canh tác 250 ha cây mai vàng nguyên liệu, 400 ha cây mía, 52 ha cây riềng và 3
ha hoa lan. Cần phải đầu tư nâng cấp 10 tuyến đường trục chính nội đồng kết hợp
đê bao thủy lợi để khép kín toàn bộ khu A, phục vụ cho 705 ha diện tích đất
canh tác nêu trên.
+ Đối với khu B (bao gồm ấp 1 và ấp 2): hiện đang
có 300 ha nuôi cá thịt, 50 ha cá kiểng và canh tác 50 ha cây mai vàng, 100 ha
cây mía, 200 ha cây lúa. Cần phải đẩy nhanh tiến độ thực hiện Dự án đầu tư xây
dựng hệ thống đê bao ngăn lũ khu B, để bảo vệ 350 ha ao nuôi cá thịt, cá kiểng
và 50 ha cây mai vàng; đồng thời, tạo điều kiện để người dân an tâm thực hiện
chuyển đổi từ cây mía, cây lúa hiệu quả kinh tế thấp sang cây hồng, vật nuôi hiệu
quả cao hơn nhằm nâng cao thu nhập cho người dân.
- Xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp phù hợp
với nông nghiệp đô thị, đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường, dịch bệnh, mang lại
hiệu quả kinh tế cao. Các mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả kinh tế cao,
phù hợp thổ nhưỡng tại địa phương đang được khuyến khích nhân rộng:
+ Mô hình nuôi cá thịt thâm canh: gồm khu vực ấp 1
và một phần ấp 2; diện tích 300 ha.
+ Mô hình nuôi cá kiểng: tại khu vực ấp 1; diện
tích 50 ha.
+ Mô hình trồng cây mai vàng nguyên liệu, mai ghép:
gồm một phần khu vực ấp 2 và khu vực ấp 3, ấp 4; diện tích 300 ha.
+ Mô hình trồng cây ăn trái, trồng hoa kiểng, nuôi
cá kết hợp du lịch sinh thái vườn: gồm một phần khu vực ấp 1, ấp 2, ấp 4; diện
tích 30 ha.
- Xây dựng và thực hiện chương trình hỗ trợ phát
triển sản xuất, phát triển ngành nghề thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo.
- Cơ giới hóa sản xuất: khai thác tốt các tiềm năng
về đất đai, lao động và lợi thế của xã thông qua giải pháp kích cầu theo Quyết
định số 497/QĐ-TTg ngày 17 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ
trợ lãi suất vốn vay mua máy móc thiết bị, vật tư phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công
nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016 - 2020; tăng cường công tác
khuyến nông; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động và hỗ trợ nông dân tiếp
thu và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, nhất là công nghệ cao vào sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Triển khai kế hoạch VietGap, Quyết định số
04/2016/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban
hành Quy định về khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị trên địa
bàn thành phố giai đoạn 2016 - 2020;
- Đẩy mạnh hợp tác, liên kết giữa các cơ quan quản
lý nhà nước, các doanh nghiệp, các trường, Viện nghiên cứu... với nông dân, hộ
sản xuất nhằm đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ khoa học - công nghệ, giống mới...;
- Xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm: thông
qua việc cung cấp thông tin về chủ trương chính sách và tình hình sản xuất các
mặt hàng có lợi thế cạnh tranh của xã;
- Xây dựng mỗi loại ít nhất 01 mô hình điểm để nhân
rộng. Tuyên truyền, vận động cho nhân dân nắm bắt được chủ trương chính sách của
Đảng và Nhà nước về lĩnh vực sản xuất - kinh doanh phát triển kinh tế, nâng cao
thu nhập. Chọn và nhân rộng các mô hình sản xuất - kinh doanh phi nông nghiệp
và mô hình phát triển ngành nghề nông thôn - tiểu thủ công nghiệp hiệu quả, điển
hình ở nông thôn.
3.2. Hộ nghèo (Tiêu chí số 11):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 11 của
Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Tổ chức khảo sát, rà soát phân loại chi tiết cụ
thể từng hộ nghèo, phân tích nguyên nhân, điều kiện vượt nghèo của từng hộ để
có giải pháp hỗ trợ phù hợp giúp vượt nghèo; hỗ trợ đào tạo nghề, giới thiệu việc
làm, miễn giảm học phí, sửa chữa nhà, cấp BHYT,... giúp ổn định cuộc sống, nâng
cao thu nhập giảm nghèo;
- Xây dựng kế hoạch chăm lo và rà soát, thống kê điều
kiện sống, thu nhập của từng hộ nghèo, hộ cận nghèo là đoàn viên, hội viên đoàn
thể mình để có biện pháp hỗ trợ, giúp đỡ có hiệu quả; phối hợp Trạm khuyến
nông, Trạm thú y, Trường trung cấp Nông nghiệp tăng cường công tác khuyến nông,
mở nhiều lớp tập huấn kỹ thuật chăm sóc: cây kiểng, hoa phong lan, kỹ thuật
ghép mai, rau an toàn... Tổ chức các lớp tập huấn, đào tạo ngắn hạn về chăn
nuôi cá, bò và biện pháp phòng, chống một số bệnh ở cây trồng, vật nuôi cho người
dân nắm bắt kịp thời. Liên kết với Trung tâm Dạy nghề huyện Bình Chánh tổ chức
đào tạo nghề cho lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gắn với giới thiệu
việc làm; Phối hợp Ban vận động quỹ vì người nghèo của xã vận động các mạnh thường
quân, các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn hỗ trợ kinh phí sửa chữa, chống
dột, xây dựng nhà tình thương, tình nghĩa, tiếp nhận lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo.
- Thực hiện các chương trình tín dụng ưu đãi thông
qua Ngân hàng Chính sách xã hội; hỗ trợ người lao động mất việc làm trong doanh
nghiệp gặp khó khăn do suy giảm kinh tế; hỗ trợ kinh phí xóa nhà dột nát cho
người nghèo; khám chữa bệnh cho người nghèo và trẻ em dưới 6 tuổi; chính sách
cho người có công...; Tăng cường thực hiện chức năng giám sát phản biện xã hội
của các tổ chức chính trị - xã hội, góp phần đảm bảo các chính sách an sinh xã
hội của Nhà nước thực sự hỗ trợ được người nghèo và các đối tượng chính sách;
chủ động tiếp xúc các cơ sở, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn, tiếp
nhận nhu cầu tuyển dụng lao động và giới thiệu việc làm cho các lao động đáp ứng
điều kiện nhà tuyển dụng; phối hợp Trung tâm Dạy nghề huyện Bình Chánh tổ chức
đào tạo nghề cho lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, gắn với giới thiệu
việc làm.
3.3. Lao động có việc làm (Tiêu chí số 12):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 12
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020 vào năm 2018.
* Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, vận động người lao động trên địa
bàn xã tham gia các lớp đào tạo nghề nông nghiệp và phi nông nghiệp;
- Đào tạo nghề cho 1.500 lao động nông thôn (bình
quân 300 lao động mỗi năm) trong đó, hỗ trợ đào tạo nghề sơ cấp và đào tạo dưới
3 tháng cho 1.000 lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành
nghề gắn với nhu cầu của thị trường lao động. Tỷ lệ người có việc làm trên dân
số trong độ tuổi lao động đến năm 2018 đạt 95%.
- Liên kết, phối hợp các trường Trung cấp nghề Trần
Đại Nghĩa, trường Cao đẳng nghề Thành phố và các doanh nghiệp để có định hướng
đào tạo công nhân kỹ thuật, giải quyết lao động có việc làm như: sử dụng có hiệu
quả các nguồn quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm; thông tin và giới thiệu việc làm
cho người lao động vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh trên địa bàn của huyện hoặc các địa phương lân cận, thông tin chương
trình đi xuất khẩu lao động.
3.4. Tổ chức sản xuất (Tiêu chí số 13):
* Mục tiêu: Phấn đạt yêu cầu tiêu chí số 13 của Bộ
tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào
năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, vận động người dân tham gia vào tổ
hợp tác, hợp tác xã thông qua các buổi tập huấn, tọa đàm.
- Tập trung chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
nông nghiệp - tiểu thủ công nghiệp - thương mại, dịch vụ, trong đó:
- Ngành nông nghiệp đẩy mạnh thực hiện các giải
pháp tổ chức sản xuất bền vững cho các loại cây trồng, vật nuôi chủ lực trên địa
bàn xã, cụ thể như sau:
+ Tiếp tục tuyên truyền, giới thiệu mô hình nuôi cá
thịt thâm canh, nuôi cá kiểng có hiệu quả kinh tế cao đến các hộ nông dân trên
địa bàn ấp 1 và ấp 2 học tập và áp dụng mô hình vào sản xuất, tiến tới thành lập
tổ hợp tác nuôi cá thịt và cá kiểng. Hỗ trợ tổ hợp tác xây dựng chuỗi liên kết
cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ sản phẩm.
+ Hỗ trợ Câu lạc bộ Mai vàng xã Bình Lợi xây dựng
và sử dụng thương hiệu “Mai vàng Bình Lợi”. Tuyên truyền, vận động nông dân
đang canh tác, sản xuất riêng lẻ cây mai vàng tham gia câu lạc bộ, tiến tới
thành lập cánh đồng mẫu lớn chuyên canh cây mai vàng nguyên liệu tại khu vực ấp
3 và ấp 4 để được hỗ trợ ứng dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao và công nghệ
sinh học vào trồng và chăm sóc nhằm tăng giá trị kinh tế của cây mai vàng.
+ Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ sản xuất nông nghiệp
và phòng chống lụt bão: cần đầu tư mới tuyến đường trục chính nội đồng tại khu
A (gồm ấp 3, 4) và đẩy nhanh tiến độ đầu tư hệ thống đê bao thủy lợi kết hợp
giao thông nội đồng tại khu B (gồm ấp 1, 2), để nông dân an tâm đầu tư chuyển đổi
cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo định hướng của Nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã,
nhiệm kỳ 2015 - 2020.
- Ngành tiểu thủ công nghiệp - thương mại, dịch vụ:
đẩy mạnh thu hút, mời gọi đầu tư các ngành nghề tiểu - thủ công nghiệp, thương
mại, dịch vụ không có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường; hỗ trợ các thủ tục hành
chính về đất đai, xây dựng, thương mại cho nhà đầu tư ... nhằm khai thác tối đa
hiệu quả các công trình hạ tầng giao thông đã được đầu tư trong giai đoạn 2013
- 2015 và giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương.
4. Văn hóa - Xã hội - Môi trường
4.1. Giáo dục và đào tạo (Tiêu chí số 14):
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 14 của
Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Tiếp tục học trung học (phân luồng học sinh, vận
động học nghề, vận động học sinh bỏ học tiếp tục học,...);
- Khảo sát nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp,
hộ gia đình trong và ngoài xã hội để giới thiệu việc làm cho lao động đã qua
đào tạo. Khi giới thiệu hướng dẫn học nghề phải xác định nơi làm việc sau khi
hoàn thành;
- Rà soát, khảo sát những người không biết chữ
trong độ tuổi 15 đến 60 tuổi. Phân công đoàn viên, giáo viên tổ chức phổ cập hướng
dẫn cho từng người phù hợp với điều kiện thực tế của người học;
- Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động của
Trung tâm học tập cộng đồng;
- Phát triển giáo dục ở nông thôn:
+ Đào tạo nghề, cấp chứng chỉ, tập huấn kỹ thuật sản
xuất cho nông dân, kỹ năng khuyến nông cho cán bộ khuyến nông cơ sở, nông dân
giỏi;
+ Đào tạo và nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ kế
toán cho cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật nông nghiệp của xã, hợp tác xã nông
nghiệp, tổ hợp tác sản xuất, doanh nghiệp;
4.2. Y tế (Tiêu chí số 15):
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 15 của
Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố giai đoạn 2016 - 2020 vào năm
2016.
* Nội dung thực hiện:
- Vận động nhân dân tham gia Bảo hiểm y tế tự nguyện;
Khảo sát, rà soát lập danh sách các trường hợp tham gia Bảo hiểm y tế;
- Vận động nhân dân tham gia khám chữa bệnh thường
xuyên tại Trạm y tế xã;
- Tổ chức tuyên truyền phổ biến, tư vấn, hướng dẫn
người mẹ khi mang thai về chế độ dinh dưỡng ăn uống để đảm bảo sức khỏe cho trẻ;
chế độ dinh dưỡng chăm sóc trẻ để không bị suy dinh dưỡng; vận động hỗ trợ kinh
phí để chăm lo cho trẻ em nghèo được chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng đảm bảo,...
4.3. Văn hóa (Tiêu chí số 16):
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu theo tiêu chí số 16
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020 vào năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Nâng cấp, mở rộng Trung tâm học tập cộng đồng;
Xây dựng mới Trung Tâm Văn hóa - Thể thao xã, địa điểm ấp 1 (Trường Tiểu học
Bình Lợi - điểm phụ ấp 1), phát triển nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn tham
gia xây dựng, hưởng thụ đời sống văn hóa, đáp ứng nhu cầu vui chơi giải trí cho
trẻ em. Xây dựng cơ chế chính sách, quy chế về quản lý và hoạt động các thiết
chế văn hóa để phát huy hiệu quả công năng cơ sở vật chất đã được đầu tư;
- Tỷ lệ ấp đạt tiêu chuẩn trên 70%, gia đình văn
hóa, gương người tốt việc tốt tiếp tục giữ vững và vượt theo chỉ tiêu hàng năm,
ấp có trên 85% số hộ đạt gia đình văn hóa, hàng năm có từ 10 đến 15 gương người
tốt việc tốt được biểu dương ở ấp;
- Xây dựng các chỉ tiêu về hoạt động văn hóa, thể
thao đối với xã, hàng năm có 80% số cơ quan, đơn vị tại địa bàn đạt tiêu chuẩn
công sở văn minh sạch đẹp an toàn, đơn vị văn hóa, 85% số dân thực hiện tốt nếp
sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội, 20% số dân tham gia các hoạt
động văn nghệ, 25% số dân tham gia hoạt động thể dục thể thao thường xuyên;
- Hỗ trợ kinh phí để duy trì hoạt động của các câu
lạc bộ đờn ca tài tử, các câu lạc bộ thể dục thể thao; định kỳ hàng tháng, hàng
quý tổ chức giao lưu, thi đấu thể dục thể thao, văn hóa, văn nghệ,...
4.4. Môi trường và An toàn thực phẩm (Tiêu chí số
17):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu theo tiêu chí số
17 trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2016 - 2020 vào năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt 100%; Đầu tư thay
thế các giải pháp cấp nước hiện hữu (không phải là mạng lưới cấp nước cấp 3) sang
cung cấp toàn bộ bằng mạng lưới cấp nước cấp 3; tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào
đạt trên 23%.
- 100 % các hộ dân dọc theo trục lộ chính tham gia
đăng ký thu gom rác; thường xuyên làm việc 02 tổ thu gom rác và tầng xuất thu
gom rác và thời gian thu gom rác (03 lần/tuần, thời gian từ lúc 8h00 - 15h00),
tránh tình trạng thu gom sót, úng động và rơi vãi rác. Hàng tuần, tổ chức ra
quân thu gom dọn dẹp vệ sinh môi trường, các điểm rác tự phát và vận động người
dân tham gia vệ sinh môi trường, tạo cảnh quan xanh - sạch - đẹp xung quanh nhà
ở và không để rác phát sinh trên tuyến đường trước nhà. Cải tạo, nâng cấp hệ thống
rãnh thoát nước trong ấp, tổ nhân dân.
- Tỷ lệ các cơ sở chăn nuôi được cấp phép có chuồng
trại chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 100%; tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước
sinh hoạt hợp vệ sinh đạt 100% và đảm bảo 3 sạch: 100%;
- Số cơ sở sản xuất đạt tiêu chuẩn môi trường đạt
100%; tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các
quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm: đạt 100%.
- Đầu tư xây dựng và quản lý nghĩa trang theo quy
hoạch (diện tích 1,5 ha) tại ấp 3; trồng mới cây xanh tại các tuyến đường và
khuôn viên nhà ở.
5. Hệ thống chính trị
5.1. Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật
(Tiêu chí số 18):
* Mục tiêu: Phấn đấu đạt yêu cầu tiêu chí số 18
trong Bộ tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 -
2020 vào năm 2017.
* Nội dung thực hiện:
- Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng
cho cán bộ, đảng viên và nhân dân; đổi mới phương pháp triển khai, học tập Nghị
quyết nhằm động viên, thuyết phục được người nghe;
- Rà soát trình độ chuyên môn của cán bộ, công chức
cấp xã. Tạo điều kiện cho công chức học tập bổ sung trình độ chuyên môn đúng phù
hợp vị trí việc làm của công chức. Đến năm 2020, đảm bảo tất cả công chức phải
đạt chuẩn theo quy định (kể cả chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh); thực hiện
chính sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức không đạt chuẩn theo
quy định;
- Phân công 01 công chức xã phụ trách xây dựng nông
thôn mới. Tạo điều kiện cho công chức được đào tạo, bồi dưỡng về xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, cán bộ không
chuyên trách cấp xã có tinh thần trách nhiệm, vững về chuyên môn nghiệp vụ,
trong sáng về đạo đức lối sống; không cửa quyền, hách dịch, nhũng nhiễu, xa
dân; phải thật sự là công bộc của dân;
- Phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể trong
xây dựng nông thôn mới; xây dựng lực lượng nòng cốt thực chất trong đoàn viên,
hội viên làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia các phong
trào xây dựng nông thôn mới;
- Thường xuyên giáo dục truyền thống cách mạng của
xã nhà cho lực lượng đoàn viên, thanh niên trong trường học và địa bàn dân cư;
đẩy mạnh việc học tập và làm theo “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh” đi vào chiều sâu, chủ động ngăn ngừa, đấu tranh, phê phán các biểu hiện
suy thoái về đạo đức, lối sống trong một số cán bộ, đảng viên;
- Triển khai thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia
đình 05 không, 03 sạch”;
- Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo
bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ
bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội.
5.2. Quốc phòng và An ninh (Tiêu chí số 19)
* Mục tiêu: Đã đạt yêu cầu tiêu chí số 19 trong Bộ
tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 vào
năm 2016.
* Nội dung thực hiện:
- Xây dựng lực lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp”
và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng. Tổ chức rà soát, củng cố và kiện toàn lực
lượng dân quân đảm bảo các yêu cầu theo quy định. Xây dựng và triển khai thực
hiện Kế hoạch nhằm hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng hàng năm.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện Nghị quyết Trung
ương 7 Khóa 9 về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, công tác dân tộc, công
tác tôn giáo trong tình hình mới; xác định công tác vận động nhân dân là của cả
hệ thống chính trị từ xã đến ấp; thực hiện có hiệu quả các chương trình hành động
của Thành ủy, Huyện ủy về tăng cường lãnh đạo đấu tranh phòng, chống tội phạm;
phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các Đoàn thể trong công tác tuyên truyền
giáo dục pháp luật cho nhân dân, nhất là Luật Nghĩa vụ quân sự, Luật Dân quân tự
vệ và Pháp lệnh dự bị động viên, xây dựng quy chế phối hợp giữa các ngành đoàn
thể với công an - quân sự.
III. DỰ KIẾN KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN
ĐẦU TƯ HỖ TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổng kinh phí đầu tư, hỗ trợ để thực hiện Đề
án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới nông thôn mới xã
Bình Lợi, huyện Bình Chánh, dự kiến: 546.137 triệu đồng, gồm:
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 318.887 triệu
đồng (chiếm 58,39%).
1.2. Vốn sự nghiệp hỗ trợ cho các hoạt động
trên địa bàn xã: 227.250 triệu đồng (chiếm 41,61%).
2. Nguồn vốn:
2.1. Vốn từ Ngân sách nhà nước: 249.353 triệu
đồng, chiếm 45,66%; trong đó:
+ Vốn nông thôn mới: 249.353 triệu đồng, chiếm
45,66%.
+ Vốn lồng ghép: Không có.
* Vốn ngân sách tập trung: Không có;
* Vốn phân cấp huyện: Không có;
* Vốn sự nghiệp: Bố trí chi thường xuyên hàng năm của
các Sở, ngành và huyện.
2.2. Vốn cộng đồng đóng góp: 296.784 triệu đồng,
chiếm 54,34%; trong đó:
+ Vốn dân: 149.784 triệu đồng;
+ Vốn doanh nghiệp: 72.000 triệu đồng;
2.3. Vốn vay tín dụng: 75.000 triệu đồng,
chiếm 25,27%.
2.4. Vốn đầu tư các nguồn được xác định cụ
thể theo chương trình, dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
PHẦN
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề án: từ nay đến năm
2020.
2. Qui mô và khối lượng thực hiện: theo các
biểu đính kèm.
3. Phương châm và nguyên tắc đầu tư, hỗ trợ:
- Phát huy nội lực của địa phương là chính, đảm bảo
sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ sự hỗ trợ của Trung ương và Thành phố, đáp ứng
nhu cầu đầu tư, giúp đỡ của các doanh nghiệp.
- Phát huy dân chủ, công khai trong cộng đồng dân
cư, khẩn trương, đồng bộ và chặt chẽ trong thủ tục hành chính và đầu tư.
3.1. Cơ chế huy động và quản lý các nguồn vốn:
- Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng
08 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020. Trong quá trình triển khai thực hiện
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi không thực hiện huy động theo
quy định, có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo.
- Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Thực hiện Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng
10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Nghị định số 161/NĐ-CP ngày 02 tháng 12
năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24
tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông
thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Quyết định số 6183/QĐ-UBND ngày 25
tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt Đề án nâng
cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa
bàn vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh.
- Thực hiện Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý,
thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thực hiện Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18
tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước.
- Thực hiện Thông tư số 349/2016/TT-BTC ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về thanh toán, quyết toán nguồn vốn
đầu tư từ ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2016-2020.
- Thực hiện Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14
tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu
tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
3.2. Quản lý đầu tư và xây dựng:
- Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng
08 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia
về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
- Thực hiện Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý, điều hành
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia;
- Thực hiện Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 17
tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định cơ chế quản
lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh giai đoạn 2013-2020 và Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm
2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định cơ chế quản lý đầu tư xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại các xã thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2013-2020, ban hành kèm theo Quyết định số
15/2013/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 24
tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành cơ chế hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 và và Quyết định
số 3558/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều quy định cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2010-2020 theo Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
4. Phân công thực hiện:
4.1. Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Chỉ
đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới huyện Bình Chánh, Ủy ban nhân dân xã
Bình Lợi và Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi:
- Tập trung triển khai các hoạt động tuyên truyền,
vận động nhân dân, đảng viên, cán bộ, công chức quán triệt chủ trương của Trung
ương và Thành phố về chương trình xây dựng mô hình nông thôn mới tại xã; vận động
cơ sở sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp và nhân dân tích cực hưởng ứng tham
gia và đóng góp hỗ trợ để thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới trên
địa bàn xã.
- Thực hiện theo đúng nội dung của Đề án được phê
duyệt, không được thay đổi nội dung của Đề án khi chưa được chấp thuận của Ban
Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố và Ủy ban
nhân dân thành phố.
- Trong quá trình triển khai các công trình, dự án
có nguồn vốn huy động ngoài ngân sách thì phải thực hiện xong nội dung huy động
đóng góp mới bắt đầu khởi công triển khai công trình, dự án.
- Phân công các phòng, ban, đơn vị chức năng của
huyện, cán bộ chuyên môn của xã tham gia, hỗ trợ Ban Quản lý xây dựng nông thôn
mới xã Bình Lợi xây dựng kế hoạch tổng thể thực hiện đề án giai đoạn 2016 -
2020; Xây dựng kế hoạch cụ thể từng năm, kế hoạch đầu tư trung hạn đảm bảo tiến
độ và mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới theo đúng quy định hướng dẫn của pháp luật hiện hành.
4.2. Các sở, ngành thành viên Ban Chỉ đạo
Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố:
- Phân công cán bộ, công chức theo dõi, hướng dẫn,
hỗ trợ Ban quản lý xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Lợi, huyện Bình
Chánh chuẩn bị và thực hiện, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu chí của ngành
trên địa bàn xã.
- Chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các chương
trình mục tiêu của Trung ương và Thành phố do Sở ngành phụ trách trên địa bàn
xã.
- Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông
thôn mới thành phố chủ trì hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã Bình Lợi và Ban quản lý
xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Đề án được phê duyệt.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn, hoàn tất thẩm
định quy hoạch chung, quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch hạ tầng thiết yếu (theo
phân công, phân cấp) của huyện Bình Chánh và xã Bình Lợi; tổ chức giám sát việc
công bố, công khai các quy hoạch được phê duyệt, thực hiện cắm mốc chỉ giới.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Văn phòng Điều
phối Chương trình xây dựng nông thôn mới thành phố hướng dẫn Ủy ban nhân dân
huyện Bình Chánh, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi rà soát các
công trình cấp bách, phân kỳ đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020.
- Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
cân đối nguồn vốn để đảm bảo đầu tư theo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn
2016 - 2020.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Kho bạc nhà nước, các Sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân huyện Bình
Chánh và Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã Bình Lợi, đề xuất và dự thảo văn
bản trình Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung, giao kế hoạch kinh phí sự nghiệp
chi thường xuyên để thực hiện các hoạt động, đảm bảo tiến độ thực hiện các tiêu
chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh trên địa bàn xã Bình Lợi.
4.3. Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng
nông thôn mới thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện
các chương trình, dự án, các tiêu chí đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí
Minh về nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Lợi, huyện Bình Chánh; định kỳ hàng
tháng báo cáo Ban Chỉ đạo của Thành ủy về Chương trình xây dựng nông thôn mới
thành phố, Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện; tham mưu, đề
xuất, giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện; chuẩn bị hồ
sơ, tài liệu để thành phố tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết đánh giá kết quả thực
hiện xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố./.
BIỂU
1: TIẾN ĐỘ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TIÊU CHÍ NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH LỢI - HUYỆN
BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT
|
TÊN TIÊU CHÍ
|
NĂM 2016
|
NĂM 2017
|
NĂM 2018
|
NĂM 2019
|
NĂM 2020
|
1
|
Quy hoạch
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
3
|
Thủy lợi
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
4
|
Điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
5
|
Trường học
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
10
|
Thu nhập
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
11
|
Hộ nghèo
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
12
|
Lao động có việc làm
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
15
|
Y tế
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Văn hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
17
|
Môi trường và An toàn thực phẩm
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
18
|
Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật
|
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
TỔNG CỘNG
|
6/19
|
14/19
|
19/19
|
19/19
|
19/19
|
BIỂU
2: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI, HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chung cả nước
|
Đông Nam bộ
|
TP.HCM
|
Hiện trạng 2016
|
Dự kiến kết quả thực hiện nâng chất tiêu chí
|
Tỷ lệ %
|
So với tiêu chí
|
Kế hoạch phát triển %
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung
xây dựng xã được phê duyệt và được công bố công khai đúng thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
50%
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
1.2. Ban hành quy định
quản lý quy hoạch chung xây dựng xã và tổ chức thực hiện theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
50%
|
Chua đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ km đường
trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
2.2. Tỷ lệ km đường
trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng
|
70%
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
2.3. Tỷ lệ km đường
tổ, hẻm được nhựa hóa hay bê tông xi măng
|
100%
|
100% cứng hóa
|
100%
|
Chưa đạt (5.781/7875m)
|
24%
|
Chưa đạt
|
Nâng cấp 2.586m
|
Nâng cấp 3.195m
|
Duy trì
|
Duy trì
|
2.4. Tỷ lệ km đường
trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện
|
65%
|
100%
|
100%
|
Chưa đạt (16.355/83.820m)
|
54%
|
Chưa đạt
|
Nâng cấp khu A 7.408m
|
Nâng cấp Khu B 8.947m
|
Duy trì
|
Duy trì
|
3
|
Thủy lợi
|
3.1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở
lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
3.2. Đảm bảo đủ điều
kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và theo quy định phòng chống thiên tai tại chỗ
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt (17.993/80.000m)
|
76%
|
Chưa đạt
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
Duy trì
|
Duy trì
|
4
|
Điện
|
4.1. Hệ thống điện đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng
điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn
|
≥98%
|
≥99%
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
5
|
Trường học
|
Tỷ lệ trường học các
cấp: mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở có cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học đạt chuẩn quốc gia
|
≥80%
|
100%
|
100%
|
Chưa đạt (1/3 trường)
|
35%
|
Chưa đạt
|
- Xây dựng mới: Trường Tiểu học Bình Lợi
- Sửa chữa nâng cấp: Trường MG Sen Hồng
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy Trì
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
6.1. Xã có nhà văn
hóa hoặc hội trường đa năng và sân thể thao phục vụ sinh hoạt văn hóa, thể
thao của toàn xã
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
0%
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Xây dựng TTVH- TT
|
Duy trì
|
Duy trì
|
6.2. Xã có điểm vui
chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em và người cao tuổi theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
6.3. Tỷ lệ ấp có
nhà văn hóa hoặc nơi sinh hoạt văn hóa, thể thao phục vụ cộng đồng
|
100%
|
100%
|
100%
|
Chưa đạt
|
80%
|
Chưa đạt
|
Nâng cấp, sửa chữa TT học tập cộng đồng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Xã có chợ nông thôn
hoặc nơi mua bán, trao đổi hàng hóa
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Xã có điểm phục
vụ bưu chính
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
8.2. Xã có dịch vụ
viễn thông, internet
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
8.3. Xã có đài truyền
thanh và hệ thống loa đến các ấp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
8.4. Xã có ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
9.1. Nhà tạm, dột
nát
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
9.2. Tỷ lệ hộ có
nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng.
|
≥80%
|
≥90%
|
≥98%
|
Đạt
|
96,87%
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân
đầu người khu vực nông thôn đến năm 2020 (triệu đồng/người)
|
≥45 triệu đồng/ người/ năm
|
≥59 triệu đồng/ người/ năm
|
≥ 63 triệu đồng/người/năm
|
Chưa đạt
|
64% (≥39 triệu đồng/người/năm)
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2016- 2020
|
≤6%
|
≤1%
|
Mỗi năm giảm bình quân 1%
|
Chưa đạt
|
9.36% (266/2834 hộ)
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tỷ lệ người có việc
làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động
|
≥90%
|
Đạt
|
≥95%
|
Chưa đạt
|
92.01% (5616/6104)
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt (≥95%)
|
Duy trì
|
Duy trì
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
13.1. Xã có hợp tác
xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
90%
|
Chưa đạt
|
Thành lập 01 Hợp tác xã
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
13.2. Xã có mô hình
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
14.1. Phổ cập giáo
dục trung học cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
14.2. Tỷ lệ học
sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
|
85%
|
90%
|
> 90%
|
Đạt
|
93%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
14.3. Tỷ lệ LĐ qua
đào tạo
|
>35%
|
>40%
|
85%
|
Đạt
|
92% (5616/6104)
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
14.4. Phổ cập giáo
dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
14.5. Xóa mù chữ
|
|
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
15
|
Y tế
|
15.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥85%
|
Đạt
|
≥95%
|
Chưa đạt
|
72%
|
Chưa đạt
|
Chưa đạt
|
Đạt (≥95%)
|
Duy trì
|
Duy trì
|
15.2. Y tế xã đạt
chuẩn quốc gia
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
15.3. Tỷ lệ trẻ em
dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤21,8%
|
≤14,3%
|
≤14,3%
|
Đạt
|
0,56%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
16
|
Văn hóa
|
Xã có từ 70% số
thôn (ấp) trở lên đạt tiêu chuẩn thôn (ấp) VH theo quy định của Bộ Văn hóa -
Thể thao và Du lịch.
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
75%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy Trì
|
17
|
Môi trường và An toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được
sử dụng nước sạch theo quy chuẩn Quốc gia
|
≥95% (≥60% nước sạch)
|
≥98% (≥65% nước sạch)
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
17.2. Các cơ sở
SX-KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. Các làng nghề đạt tiêu chuẩn về môi trường
|
100%
|
100%
|
100%
|
Chưa đạt
|
97%
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
17.3. Không có các
hoạt động suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh,
sạch, đẹp
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
17.4. Nghĩa trang được
xây dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
17.5. Chất thải, nước
thải được thu gom và xử lý theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
95%
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
|
|
17.6. Tỷ lệ hộ có nhà
tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch
|
≥85%
|
≥90%
|
≥90%
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
|
|
17.7. Tỷ lệ hộ chăn
nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường
|
≥70%
|
≥80%
|
≥80%
|
Đạt
|
99%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
17.8. Tỷ lệ hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo
an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18
|
Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật
|
18.1. Cán bộ, công
chức xã đạt chuẩn; Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Chưa đạt
|
95%
|
Chưa đạt
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18.2. Có đủ các tổ
chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18.3. Đảng bộ xã
hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18.4. Chính quyền
xã đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến trở lên
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18.5. Các tổ chức
chính trị-xã hội của xã đạt danh hiệu tiên tiến
|
100%
|
100%
|
100%
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18.6. Xã đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
18.7. Đảm bảo bình
đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị
tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Xây dựng lực
lượng dân quân “vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
19.2. Xã đạt chuẩn
an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: không có khiếu kiện đông
người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy,
trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
Đạt
|
100%
|
Đạt
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
Duy trì
|
BIỂU
3. DỰ KIẾN KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ PHÂN BỔ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG NÔNG THÔN MỚI XÃ BÌNH LỢI HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT
|
Tiêu chí
|
Nội dung thực hiện
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Chia theo nguồn vốn
|
Ghi chú
|
Vốn ngân sách
|
Dân
|
Doanh nghiệp
|
Tín dụng
|
Tổng cộng
|
Tổng
|
NTM
|
Lồng ghép
|
Phân cấp huyện
|
Sự nghiệp
|
TỔNG CỘNG
|
|
249.353
|
249.353
|
|
|
149.784
|
72.000
|
75.000
|
546.137
|
|
Tỷ lệ (%)
|
|
45,66
|
100,00
|
|
|
27,43
|
13,18
|
13,73
|
100
|
|
I
|
QUY HOẠCH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch
|
Cắm mốc chỉ giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
HẠ TẦNG KINH TẾ
- XÃ HỘI
|
|
249.353
|
249.353
|
|
|
59.034
|
10.500
|
|
318.887
|
|
2
|
Giao thông
|
Tổng
|
|
157.467
|
157.467
|
|
|
55.834
|
|
|
213301
|
|
Đường trục xã, liên
xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường trục ấp, liên
ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường ngõ, xóm
|
Tuyến
|
08
|
52.939
|
52.939
|
|
|
23.124
|
|
|
76.063
|
|
Đường nội đồng
|
Tuyến
|
10
|
72.028
|
72.028
|
|
|
32.710
|
|
|
104.738
|
|
Cầu nội đồng
|
Cầu
|
05
|
32.500
|
32.500
|
|
|
|
|
|
32.500
|
|
3
|
Thủy lợi
|
Tổng
|
|
44.986
|
44.986
|
|
|
|
|
|
|
|
Sửa chữa
|
Cống
|
13
|
6.200
|
6.200
|
|
|
|
|
|
6.200
|
|
Nạo vét
|
Tuyến
|
13
|
38.786
|
38.786
|
|
|
|
|
|
38.786
|
|
4
|
Điện 1
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
500
|
5.000
|
|
5.500
|
|
Nâng cấp hệ thống
chiếu sáng dân lập khu A
|
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
|
|
Lắp đặt đường dây hạ
thế (cho 11 hộ)
|
Km
|
15
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
|
5
|
Trường học
|
Tổng
|
|
26.400
|
26.400
|
|
|
|
|
|
26.400
|
|
|
Cải tạo trường THCS
Gò Xoài
|
Trường
|
01
|
9.900
|
9.900
|
|
|
|
|
|
9.900
|
|
Cải tạo, mở rộng
Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm ấp 4)
|
Trường
|
01
|
4.500
|
4.500
|
|
|
|
|
|
4.500
|
|
Nâng cấp, sửa chữa
và bổ sung trang thiết bị, đồ dùng đồ chơi cho Trường Mẫu giáo Sen Hồng (điểm
ấp 3)
|
Trường
|
01
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
|
2.500
|
|
Nâng cấp, sửa chữa
Trường Tiểu học Bình Lợi (điểm ấp 3)
|
Trường
|
01
|
9.500
|
9.500
|
|
|
|
|
|
9.500
|
|
6
|
Cơ sở vật chất văn hóa
|
Tổng
|
|
11.500
|
11.500
|
|
|
1.000
|
|
|
12.500
|
|
|
Nâng cấp, sửa chữa
văn phòng ấp 4 (Trung tâm học tập cộng đồng)
|
Văn phòng
|
01
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
2.000
|
|
Xây dựng mới Trung
tâm văn hóa - thể thao xã
|
Ấp 1
|
01
|
9.500
|
9.500
|
|
|
|
|
|
9.500
|
|
Bổ sung trang thiết
bị các văn phòng ấp
|
4 ấp
|
01
|
|
|
|
|
1.000
|
|
|
1.000
|
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
|
Sắp xếp chợ tự phát
ấp 3
|
Chợ
|
01
|
|
|
|
|
500
|
|
|
500
|
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
5.500
|
|
5.500
|
|
|
Nâng cấp chất lượng,
mở rộng dịch vụ tại Bưu điện văn hóa xã
|
Trạm
|
01
|
|
.
|
|
|
|
5.500
|
|
5.500
|
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tổng
|
|
9.000
|
9.000
|
|
|
1.200
|
|
|
10.200
|
|
|
Sửa chữa, nâng cấp
20 căn nhà tình thương, tình nghĩa (do hết niên hạn sử dụng)
|
Căn
|
20
|
|
|
|
|
1.200
|
|
|
1.200
|
|
Sửa chữa, cải tạo
trụ sở làm việc Ủy ban nhân dân xã
|
Trụ sở
|
01
|
9.000
|
9.000
|
|
|
|
|
|
9.000
|
|
III
|
KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT
|
|
|
|
|
|
80.000
|
1.500
|
75.000
|
156.500
|
|
10
|
Thu nhập
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
75.000
|
125.000
|
|
Phát triển nông
nghiệp theo hướng đô thị kết hợp với công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề nông thôn;
hỗ trợ phát triển các ngành nghề thủ công, phi nông nghiệp và phấn đấu đến
2020 thu nhập bình quân đạt trên 63 triệu đồng/người/năm
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
50.000
|
|
75.000
|
125.000
|
|
11
|
Hộ nghèo
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
Thực hiện các chương
trình tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng chính sách xã hội; hỗ trợ đào tạo
nghề, phương tiện, vay vốn sản xuất và phấn đấu bình quân mỗi năm giảm 1%
theo chuẩn nghèo 21 triệu đồng/người/năm
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
1.500
|
|
1.500
|
|
12
|
Lao động có việc làm
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo nghề, giải
quyết việc làm, nâng tỷ số việc làm trên lực lượng lao động đến năm 2020 đạt
theo quy định
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Tổ chức sản xuất
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
|
30.000
|
|
Bồi dưỡng, đào tạo,
hỗ trợ để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ
của các tổ chức kinh tế
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
30.000
|
|
|
30.000
|
|
IV
|
VĂN HÓA - XÃ HỘI
- MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
10.750
|
60.000
|
|
70.750
|
|
14
|
Giáo dục và Đào tạo
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng các chương
trình như tập huấn khoa học kỹ thuật, đào tạo nghề, bồi dưỡng cán bộ tại chỗ,
cấp chứng chỉ nghề cho lao động
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Y tế
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
Tỷ lệ người tham
gia các hình thức bảo hiểm; Nâng cao chất khám, chữa bệnh
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
16
|
Văn Hóa
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
750
|
|
Xây dựng các chỉ
tiêu về hoạt động văn hóa, thể thao
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
750
|
|
|
750
|
|
17
|
Môi trường và An toàn thực phẩm
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
60.000
|
|
65.000
|
|
Củng cố các tổ thu
gom và xử lý rác: cải tạo, nâng cấp hệ thống rãnh thoát nước trong ấp, tổ
nhân dân; đầu tư xây dựng và quản lý nghĩa trang theo quy hoạch và trồng cây
xanh các tuyến đường, trường học, cơ quan. Vận động dân tham gia các hội thi
bảo vệ môi trường.
|
Triệu đồng
|
|
|
|
|
|
5.000
|
60.000
|
|
65.000
|
|
V
|
HỆ THỐNG CHÍNH
TRỊ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Hệ thống chính trị và Tiếp cận pháp luật
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo bồi dưỡng
cán bộ, công chức xã đạt chuẩn để đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chương trình
liên tịch kết hợp phong trào thi đua và lực lượng dân quân, tự vệ luôn được
huấn luyện, đào tạo.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BIỂU
4. DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐẦU TƯ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NÔNG THÔN MỚI
XÃ BÌNH LỢI - HUYỆN BÌNH CHÁNH, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
TT
|
Công trình đề xuất
|
Địa điểm
|
Hiện trạng
|
Đầu tư
|
Kinh phí thực hiện (triệu đồng)
|
Ghi chú (Tỷ lệ đóng góp)
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Kết cấu
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Kết cấu
|
Vốn ngân sách
|
Dân
|
Doanh nghiệp
|
Tổng cộng
|
Tổng
|
NTM
|
Lồng ghép
|
Phân cấp huyện
|
Sự nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
249.353
|
249.353
|
|
|
55.834
|
|
305.187
|
|
1
|
Giao thông
|
157.467
|
157,1467
|
|
|
55.834
|
|
213.301
|
|
1,1
|
Đường trục
xã, liên xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Đường trục ấp,
liên ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Đường hẻm, tổ
|
5.781
|
|
|
5.781
|
|
|
52.939
|
52.939
|
|
|
23.124
|
|
76.063
|
|
1.3.1
|
Đường lô 2 tổ 4 Ấp
4
|
Ấp 4
|
516
|
3
|
Đá dăm
|
516
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m+Lề 0,5x2 + HTTN
|
4.825
|
4.825
|
|
|
2.064
|
|
6.889
|
Dân hiến đất 100%
|
1.3.2
|
Đường liên tổ 2,3 ấp
4
|
Ấp 4
|
694
|
2,5
|
Đá
|
694
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m+Lề 0,5x2+HTTN
|
6.520
|
6.520
|
|
|
2.776
|
|
9.296
|
Dân biến đất 100%
|
1.3.3
|
Đường liên tổ 1 ấp
4,11 ấp 3
|
Ấp 3
|
729
|
3
|
Đá dăm
|
729
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m+Lề 0,5x2+HTTN
|
6.979
|
6.979
|
|
|
2.916
|
|
9.895
|
Dân hiến đất 100%
|
1.3.4
|
Đường liên tổ 1,2 ấp
3
|
Ấp 3
|
647
|
3
|
Đá dăm
|
647
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m+ Lề 0,5x2 + HTTN
|
6.100
|
6.100
|
|
|
2.588
|
|
8.681
|
Dân hiến đất 100%
|
1.3.5
|
Đường liên tổ 5,6 ấp
3
|
Ấp 3
|
743
|
3
|
Đá dăm
|
743
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m+ Lề 0,5x2 + HTTN
|
7.030
|
7.030
|
|
|
2.972
|
|
10.002
|
Dân hiến đất 100%
|
1.3.6
|
Đường lô 2 tổ 8 ấp
3
|
Ấp 3
|
502
|
3
|
Đá dăm
|
502
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m + Lề 0,5x2 + HTTN
|
4.725
|
4.725
|
|
|
2.008
|
|
6.733
|
Dân hiến đất 100%
|
1.3.7
|
Đường liên tổ 9,10 ấp
3
|
Ấp 3
|
724
|
3
|
Đá dăm
|
724
|
4
|
Mặt đường BTXM 3m + Lề 0,5x2 + HTTN
|
6.850
|
6.850
|
|
|
2.896
|
|
9.746
|
Dân hiến đất 100%
|
1.3.8
|
Đường kênh Ran Răm (bờ
phải)
|
Ấp 4
|
1226
|
4
|
CPSĐ
|
1226
|
6
|
Mặt đường Láng nhựa 3,5m + Lề 1,25x2
|
9.910
|
9.910
|
|
|
4.904
|
|
14.814
|
Dân hiến đất 100%, 17 hộ dân
|
1,4
|
Đường nội đồng
|
|
16.355
|
|
16.355
|
|
|
|
72.028
|
72.028
|
|
|
32.710
|
|
104.738
|
|
1.4.1
|
Đường kênh số 11 (bờ
phải)
|
Ấp 4
|
1.926
|
2
|
Đất đen
|
1.926
|
4
|
Mặt đường đá dăm 3m + Lề 0,5mx2
|
8.722
|
8.722
|
|
|
3.852
|
|
12.574
|
Dân hiến đất 100%, 20 hộ dân
|
1.4.2
|
Đường kênh số 10 (bờ
phải)
|
Ấp 4
|
2.127
|
2
|
Đất đen
|
2.127
|
4
|
Mặt đường đá dăm 3m + Lề 0,5mx2
|
9.100
|
9.100
|
|
|
4.254
|
|
13.354
|
Dân hiến đất 100%, 21 hộ dân
|
1.4.3
|
Đường kênh số 8 (bờ
trái)
|
Ấp 3
|
1.851
|
2
|
Đất đen
|
1.851
|
6
|
Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2
|
8.400
|
8.400
|
|
|
3.702
|
|
12.102
|
Dân hiến đất 100%, 23 hộ dân
|
1.4.4
|
Đường kênh số 6 (bờ
phải)
|
Ấp 3
|
1.504
|
2
|
Đất đen
|
1.504
|
4
|
Mặt đường đá dăm 3m + Lề 0,5mx2
|
6.545
|
6.545
|
|
|
3.008
|
|
9.553
|
Dân hiến đất 100%, 18 hộ dân
|
1.4.5
|
Đường kênh số 5 (bờ
trái)
|
Ấp 3
|
1.480
|
4
|
CPSĐ
|
1.480
|
6
|
Mặt đường đá dăm 3,5m+Lề 1,25mx2
|
5.643
|
5.643
|
|
|
2.960
|
|
8.603
|
Dân hiến đất 100%, 21 hộ dân
|
1.4.6
|
Đường kênh số 5 (bờ
phải)
|
Ấp 3
|
1.480
|
4
|
CPSĐ
|
1.480
|
6
|
Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2
|
5.643
|
5.643
|
|
|
2.960
|
|
8.603
|
Dân hiến đất 100%, 18 hộ dân
|
1.4.7
|
Đường kênh số 3 (bờ
trái)
|
Ấp 3
|
1.504
|
3
|
Đất đen
|
1.504
|
6
|
Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2
|
6.643
|
6.643
|
|
|
3.008
|
|
9.651
|
Dân hiến đất 100%
|
1.4.8
|
Đường kênh Xã Tĩnh
(bờ phải)
|
Ấp 3
|
1.503
|
3
|
Đất đen
|
1.503
|
6
|
Mặt đường đá dăm 3,5m + Lề 1,25mx2
|
6.941
|
6.941
|
|
|
3.006
|
|
9.947
|
Dân hiến đất 100%, 27 hộ dân
|
1.4.9
|
Đường kênh Tràm Lầy
2 (bờ phải)
|
Ấp 3
|
1.490
|
2
|
Đất đen
|
1.490
|
4
|
Mặt đường đá dăm 3m+Lề 0,5mx2
|
7.545
|
7.545
|
|
|
2.980
|
|
10.525
|
Dẫn hiến đất 100%, 13 hộ dân
|
1.4.10
|
Đường kênh Tràm Lầy
1 (bờ phải)
|
Ấp 3
|
1.490
|
2
|
Đất đen
|
1.490
|
4
|
Mặt đường đá dăm 3m+Lề 0,5mx2
|
6.846
|
6.846
|
|
|
2.980
|
|
9.826
|
Dân hiến đất 100%, 20 hộ dân
|
1,5
|
Cầu nội đồng
|
32.500
|
32.500
|
|
|
|
|
32.500
|
|
1.5.1
|
Cầu kênh số 3
|
Ấp 3
|
Chiều dài 24m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu
bong lòi cốt thép)
|
Xây mới: chiều dài 26m, chiều rộng 4m + Lề 0,25mx2 (kết
cấu BTCT, H8, dầm I)
|
6.500
|
6.500
|
|
|
|
|
6.500
|
|
1.5.2
|
Cầu kênh số 5
|
Ấp 3
|
Chiều dài 24m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu
bong lòi cốt thép)
|
Xây mái: chiều dài 26m, chiều rộng 4m+Lề 0,25mx2 (kết
cấu BTCT, H8, dầm l)
|
6.500
|
6.500
|
|
|
|
|
6.500
|
|
1.5.3
|
Cầu kênh số 8
|
Ấp 4
|
Chiều dài 24m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu
bong lòi cốt thép)
|
Xây mới: chiều dài 26m, chiều rộng 4m + Lề 0,25mx2 (kết
cấu BTCT, H8, dầm l)
|
6.500
|
6.500
|
|
|
|
|
6.500
|
|
1.5.4
|
Cầu kênh Xã Tĩnh
|
Ấp 3
|
Chiều dài 30m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu
bong lòi cốt thép)
|
Xây mới: chiều dài 32m, chiều rộng 4m+Lề 0,25mx2 (kết
cấu BTCT, H8, dầm l)
|
6.500
|
6.500
|
|
|
|
|
6.500
|
|
1.5.5
|
Cầu kênh số 10
|
Ấp 4
|
Chiều dài 21m, chiều rộng 2,5m xuống cấp (trụ cầu
bong lòi cốt thép)
|
Xây mới: chiều dài 22m, chiều rộng 4m + Lề 0,25mx2 (kết
cấu BTCT, H8, dầm I)
|
6.500
|
6.500
|
|
|
|
|
6.500
|
|
2
|
Thủy lợi
|
44.986
|
44.986
|
|
|
|
|
44.986
|
|
2,1
|
Sửa chữa 13 cống
khu A (đường Vườn Thơm)
|
Ấp 3, 4
|
Các nắp cống: Hở, nước tràn vào không đảm bảo sản xuất
nông nghiệp
|
Sửa chữa các nắp cống: đảm bảo tiêu thoát nước
|
6.200
|
6.200
|
|
|
|
|
6.200
|
|
2,2
|
Kênh Rau Răm
|
Ấp 4
|
1.100
|
20-30
|
Đất
|
1.100
|
20-30
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
4.900
|
4.900
|
|
|
|
|
4.900
|
|
2,3
|
Kênh số 7
|
Ấp 3
|
1.237
|
6-8
|
Đất
|
1.237
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
2.200
|
2.200
|
|
|
|
|
2.200
|
|
2,4
|
Kênh số 10
|
Ấp 4
|
2.127
|
6-8
|
Đất
|
2.127
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.700
|
3.700
|
|
|
|
|
3.700
|
|
2,5
|
Kênh số 11
|
Ấp 4
|
1.926
|
6-8
|
Đất
|
1.926
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.700
|
3.700
|
|
|
|
|
3.700
|
Không kết hợp làm đê bao nên không vận động nhân dân
hiến, đất; thi công bằng cơ giới nên không huy động nhân dân đóng góp ngày
công lao động.
|
2,6
|
Kênh số 12
|
Ấp 4
|
728
|
6-8
|
Đất
|
728
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
2.800
|
2.800
|
|
|
|
|
2.800
|
2,7
|
Kênh số 1
|
Ấp 3
|
1.500
|
6-8
|
Đất
|
1.500
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
2,8
|
Kênh số 2
|
Ấp 3
|
1.500
|
6-8
|
Đất
|
1.500
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
2,9
|
Kênh số 4
|
Ấp 3
|
1.500
|
6-8
|
Đất
|
1.500
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
2,10
|
Kênh số 6
|
Ấp 3
|
1.500
|
6-8
|
Đất
|
1.500
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.00C
|
3.000
|
|
|
|
|
3.000
|
2,11
|
Kênh số 8
|
Ấp 4
|
1.800
|
6-8
|
Đất
|
1.800
|
6-8
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.600
|
3.600
|
|
|
|
|
3.600
|
2,12
|
Kênh số 13
|
Ấp 4
|
800
|
4
|
Đất
|
800
|
4
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
1.300
|
1.300
|
|
|
|
|
1.300
|
2,13
|
Kênh Ngang số 1
|
Ấp 1
|
501
|
3
|
Đất
|
501
|
4
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
1.002
|
1.002
|
|
|
|
|
1.002
|
2,14
|
Kênh Ngang số 2
|
Ấp 1
|
1.774
|
3
|
Đất
|
1.774
|
4
|
Nạo vét, khơi thông dòng chảy
|
3.584
|
3 584
|
|
|
|
|
3.584
|
3
|
Trường học
|
26.400
|
26 400
|
|
|
|
|
26.400
|
|
3,1
|
Trường THCS Gò Xoài
|
Ấp 2
|
Diện tích 8151 m2, số học sinh 464 em, 12 phòng học,
6 phòng chức năng.
|
Xây thêm 1 dãy mái (4 phòng học, 1 phòng nghỉ giáo
viên nam, 1 phòng thí nghiệm 1 kho dụng cụ, 1 nhà nghỉ giáo viên, lộp lại tôn
mới, lát gạch nền và trang thiết bị.
|
9.900
|
9.900
|
|
|
|
|
9.900
|
|
3,2
|
Trường Mẫu giáo Sen
Hồng (điểm phụ ấp 4)
|
Ấp 4
|
Diện tích 220 m2, số học sinh 20 em, 1 phòng học, cơ
sở vật chất đã xuống cấp
|
Cải tạo, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị, đồ dung,
đồ chơi.
|
4.500
|
4.500
|
|
|
|
|
4.500
|
|
3,3
|
Trường Mẫu giáo Sen
Hồng (điểm phụ ấp 3)
|
Ấp 3
|
Diện tích 688,4 m2, số học sinh 116 em, 3 phòng học,
cơ sở vật chất đã xuống cấp
|
Nâng cấp, sửa chữa và bổ sung trang thiết bị, đồ
dung, đồ chơi.
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
|
2.500
|
|
3,4
|
Trường Tiểu học
Bình Lợi (điểm phụ ấp 3)
|
Ấp 3
|
Diện tích 1096,8 m2, số học sinh 180 em, 6 phòng học,
cơ sở vật chất đã xuống cấp
|
Xây dựng mới: 6 phòng học, 01 phòng vi tính, 01 văn
phòng, vệ 1 sinh, tường rào.
|
9.500
|
5.500
|
|
|
|
|
9.500
|
|
4
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
20.500
|
20.500
|
|
|
|
|
20.500
|
|
4,1
|
Trung tâm học tập cộng
đồng
|
Ấp 4
|
Đã hư hỏng xuống cấp không đảm bảo cho các hoạt động
cộng đồng
|
Xây dựng mới và trang thiết bị
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
2.000
|
|
4,2
|
Trụ sở Ủy ban nhân
dân
|
Ấp 3
|
Trụ sở làm việc đã xuống cấp nghiêm trọng (nứt, dột nhiều
nơi), thiếu phòng làm việc - hội họp cho nhiều bộ phận, cán bộ, thiếu kho lưu
trữ hồ sơ
|
Cải tạo, sửa chữa trụ sở Ủy ban, xây mới 1 dãy nhà 2
tầng, trang thiết bị
|
9.000
|
9.000
|
|
|
|
|
9.000
|
|
4,3
|
Trung tâm văn hóa -
thể thao
|
Ấp 1
|
Chưa có Trung tâm văn hóa - thể thao
|
Xây dựng mới và trang thiết bị (diện tích 1372,9m2 -
đất công)
|
9.500
|
9.500
|
|
|
|
|
9.500
|
|
BIỂU
5: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT VÀ CHUYỂN DỊCH LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP XÃ BÌNH LỢI,
HUYỆN BÌNH CHÁNH GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3995/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
thành phố)
STT
|
Ngành nghề
|
Hiện trạng 2016
|
Định hướng 2020
|
Lao động
|
Quy mô
|
Lao động
|
Quy mô
|
I. NÔNG NGHIỆP
|
1
|
Trồng trọt
|
690
|
500ha
|
400
|
1000ha
|
2
|
Nuôi trồng thủy sản
|
377
|
200ha
|
162
|
300ha
|
II. TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP VÀ DỊCH VỤ
|
1
|
May công nghiệp
|
60
|
|
85
|
|
2
|
Nấu ăn
|
30
|
|
60
|
|
3
|
Kết cườm
|
69
|
|
119
|
|
4
|
Làm bánh
|
30
|
|
60
|
|
5
|
Trang điểm, cắt uốn tóc
|
30
|
|
605
|
|
6
|
Lái xe B2
|
30
|
|
75
|
|
Năm
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng số lao động
|
5616
|
5785
|
5896
|
6009
|
6121
|
Lao động nông nghiệp
|
1067
|
898
|
787
|
674
|
562
|
Tỷ lệ (%)
|
19%
|
16%
|
14%
|
12%
|
10%
|