ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 391/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 02 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ
ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HOA, CÂY KIỂNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số
02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của Thành
phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
xác định định mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội: quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ
yếu;
Căn cứ Quyết định số
34/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và định mức chi
phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số
310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về
việc Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng
nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
3978/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt
danh mục lập các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
03/QĐ-UBND ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về Kế hoạch
chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách Thành phố, chương
trình công tác của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Công văn số 2613/SNN-KHTC ngày 26 tháng 10 năm 2015
về trình duyệt đề cương và dự toán kinh phí của dự án Quy hoạch phát triển hoa,
cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030; ý kiến đề xuất của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Tờ trình số 11442/TTr- SKHĐT ngày 24 tháng 12 năm 2015 về thẩm định
đề cương và dự toán kinh phí của dự án Quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng
Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán
kinh phí dự án quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án quy hoạch: Quy hoạch
phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án
quy hoạch:
Lập Quy hoạch phát triển hoa,
cây kiểng gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh làm
cơ sở thực hiện công tác quản lý nhà nước, tham gia định hướng phát triển ngành
hàng nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, đề xuất chính sách hỗ trợ thiết
thực để phát triển sản xuất kinh doanh ngành hàng hoa cây kiểng bền vững.
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch.
- Phạm vi lập quy hoạch: Các
huyện, quận có sản xuất nông nghiệp.
- Thời kỳ lập quy hoạch: 2016 -
2025 và định hướng đến năm 2030.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá
tình hình sản xuất kinh doanh hoa cây kiểng giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2015,
xác định những kết quả đã đạt được; đồng thời tìm ra những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của tồn tại; xem đây là căn cứ để lập các phương án phát triển hoa
cây kiểng đến năm 2030.
- Phân tích theo hệ thống các
nguồn lực liên quan đến phát triển hoa cây kiểng (vị trí địa lý kinh tế, tài
nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,…), xác định mức độ đã huy động
và tiềm năng còn có thể tiếp tục khai thác phát triển các nguồn lực giai đoạn
2016 - 2020 và đến năm 2030 đối với từng lĩnh vực một cách hiệu quả cao.
- Xây dựng phương án quy hoạch
cho phát triển các loại hoa, cây kiểng chủ lực giai đoạn trung hạn 2016 - 2020
một cách khoa học, hợp lý, đồng thời đề xuất các chỉ tiêu cho xây dựng phương
án quy hoạch dài hạn đến năm 2030.
- Xây dựng hệ thống các giải
pháp và tổ chức thực hiện phương án quy hoạch được chọn cho từng giai đoạn, đảm
bảo phương án có tính khả thi.
6. Sản phẩm của dự án Quy hoạch
phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030: báo cáo tổng hợp,
báo cáo chuyên đề, hệ thống bản đồ ....
7. Dự toán kinh phí thực hiện: 1.766.553.000
đồng (Một tỷ, bảy trăm sáu mươi sáu triệu năm trăm năm mươi ba ngàn đồng)
8. Tiến độ thực hiện: Thời gian
thực hiện dự kiến 9 tháng (Từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2016).
(Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch
và dự toán kinh phí đính kèm)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thanh Liêm
|
ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ DỰ ÁN QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN HOA, CÂY KIỂNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐẾN NĂM 2030
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 02 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân Thành phố)
I. SỰ CẦN
THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH
Các lý do chủ yếu cần phải tiến
hành lập quy hoạch phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm
2030:
1. Thành phố Hồ Chí Minh là đô
thị lớn nhất nước, đô thị hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam với tiềm
lực kinh tế, khoa học kỹ thuật mạnh. Thành phố đang trong quá trình đô thị hoá
và mở rộng, với mục tiêu trở thành một trung tâm công nghiệp, dịch vụ, giáo dục
- đào tạo, khoa học - công nghệ của cả nước, của khu vực Đông Nam Á. Nghị quyết
Đại hội Đảng bộ Thành phố lần IX xác định một số nhiệm vụ trọng tâm, trong đó
nhiệm vụ hàng đầu là nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế và 6 chương trình
đột phá. Trong Chương trình đột phá về hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển
đổi mô hình tăng trưởng kinh tế, Thành phố tập trung nguồn lực phát triển nhanh
các ngành, sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ, giá trị gia tăng cao. Đối
với ngành nông nghiệp, đặc biệt chú ý nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
sinh thái, đi đầu cả nước trong chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế từ phát
triển theo chiều rộng sang phát triển theo chiều sâu, có chất lượng, hiệu quả
cao, bền vững. Hoa, cây kiểng là một trong các sản phẩm chủ lực của nền nông
nghiệp đô thị Thành phố. Việc lựa chọn các mô hình ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất hoa, cây kiểng là một hướng đi đúng về nông nghiệp sinh thái.
2. Ủy ban nhân dân Thành phố đã
ban hành chương trình mục tiêu phát triển hoa cây kiểng cho giai đoạn 2004 -
2010 (theo Quyết định số 718/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2004) và giai đoạn 2011
- 2015 (theo Quyết định số 3330/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2011), xác định hoa
cây kiểng là một trong những ngành hàng chủ lực của nông nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh. Chương trình phát triển hoa, cây kiểng đã được các ban ngành, địa
phương của Thành phố phối hợp triển khai thực hiện khá thành công. Sản xuất hoa
cây kiểng phát triển nhanh, diện tích hoa, kiểng từ 665 ha (2003) lên 1.910 ha
(năm 2010) và đạt 2.130 ha (năm 2014). Giá trị sản xuất từ 69,8 tỷ đồng năm
2005 lên 636,5 tỷ đồng năm 2010 và đạt 1.223 tỷ đồng năm 2014. Song, trong quá
trình phát triển sản xuất hoa cây kiểng cũng bộc lộ những bất cập như sau:
- Quá trình đô thị hoá diễn ra
nhanh chóng của Thành phố Hồ Chí Minh, việc quy hoạch sử dụng đất đai thay đổi
lớn, ảnh hưởng đến phân bố các vùng trồng hoa, cây kiểng, từ đó cần phải xem
xét bố trí lại nguồn lực để khai thác hiệu quả hơn.
- Tổ chức sản xuất hoa cây kiểng
thiếu sự liên kết chặt chẽ giữa các nông hộ, giữa các hợp tác xã hay doanh nghiệp
dẫn đến mất cân đối cung cầu thị trường, sản phẩm khó tiêu thụ, có lúc nguồn
cung thiếu phải nhập khẩu khá tốn kém.
- Sản xuất hoa, cây kiểng ở
Thành phố Hồ Chí Minh phần lớn quy mô nông hộ, nhỏ manh mún nên khả năng đầu tư
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật khó khăn. Sản phẩm chất lượng không đồng đều và đặc
biệt khó đáp ứng được các đơn hàng xuất khẩu số lượng lớn.
- Thị trường tiêu thụ, giá một
số sản phẩm hoa, cây kiểng không ổn định, lại bị cạnh tranh mạnh từ các địa
phương khác dẫn đến thu nhập bấp bênh, do đó một số hộ bỏ nghề, hay chuyển sang
sản xuất cầm chừng.
- Sản xuất cung ứng giống hoa,
cây kiểng chưa đáp ứng yêu cầu sản xuất, phần lớn giống mới, giống có chất lượng
đều phải nhập khẩu từ nước ngoài.
- Các chính sách hỗ trợ sản xuất
hoa, cây kiểng của Thành phố được đánh giá là khá tốt so với các địa phương
trong cả nước (như vay vốn hỗ trợ lãi suất cho sản xuất, đầu tư khuyến nông
chuyển giao tiến bộ kỹ thuật), nhưng còn thiếu các chính sách khuyến khích đầu
tư phát triển khoa học, kỹ thuật, công nghệ tiên tiến ứng dụng vào sản xuất hay
chính sách khuyến khích mở rộng thị trường, nhất là thị trường xuất khẩu.
3. Để triển khai thực hiện Quyết
định số 310/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ cùng với xây dựng nông thôn mới
trong điều kiện đất sản xuất nông nghiệp ngày càng thu hẹp, việc bố trí, sắp xếp
lại ngành hàng sản xuất hoa, cây kiểng để lựa chọn các mô hình canh tác ứng dụng
công nghệ cao phù hợp với từng vùng sinh thái nông nghiệp ổn định sau năm 2020
của Thành phố, nhằm tạo ra các sản phẩm hoa, cây kiểng độc đáo đáp ứng nhu cầu
của người dân Thành phố và các vùng lân cận, đồng thời tăng thu nhập, ổn định
cuộc sống cho người dân ở các xã ven đô là cần thiết.
4. Phát triển hoa, cây kiểng có
định hướng và hỗ trợ mạnh mẽ từ phía Nhà nước không chỉ mang lại lợi ích kinh tế,
sử dụng tài nguyên hợp lý, nâng cao thu nhập cho người sản xuất mà còn mang lại
cảnh quan, môi trường sinh thái, lành mạnh, phong phú cho Thành phố được mệnh
danh là “Hòn Ngọc Viễn Đông”, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân Thành
phố cũng như Thành phố xanh, sạch, đẹp trong mắt du khách nước ngoài.
II. CÁC CĂN
CỨ PHÁP LÝ LẬP QUY HOẠCH
1. Nhóm
các văn bản của Trung ương Đảng, Chính phủ
- Nghị quyết số 06-NQ/TW của Bộ
Chính trị về một số vấn đề phát triển nông nghiệp và nông thôn.
- Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày
05 tháng 8 năm 2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa X
về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ về việc ban hành chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 589/QĐ-TTg ngày
20 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng
vùng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050.
- Quyết định số 1956/QĐ-TTg
ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề
cho lao động nông thôn đến năm 2020.
- Quyết định số 2194/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án phát triển
giống cây nông lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020”.
- Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày
29 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt đề án phát triển
nông nghiệp công nghệ cao đến năm 2020.
- Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển
nông nghiệp - nông thôn.
- Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày
10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành
nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Quyết định số 62/QĐ-TTg ngày
25 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng
mẫu lớn.
- Nghị quyết số 02/NQ-CP, ngày
06 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm
2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) của Thành phố Hồ Chí
Minh.
- Quyết định số 2631/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2025.
2. Nhóm
các văn bản của Bộ ngành Trung ương
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BNN
ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt
quy hoạch phát triển rau quả và hoa cây kiểng đến năm 2010, tầm nhìn đến 2020.
- Quyết định số 824/QĐ-BNN-TT
ngày 16 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt đề án phát triển ngành trồng trọt đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Quyết định số 1384/QĐ-BNN-KH
ngày 18 tháng 6 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban
hành Chương trình hành động thực hiện “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”.
- Quyết định số 139/QĐ-BNN-KH
ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc ban hành kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ.
3. Nhóm
các văn bản của Thành phố Hồ Chí Minh
- Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành kế hoạch của
Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện Chương trình hành động số 43-CTr/TU ngày 20
tháng 10 năm 2008 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị quyết 26-NQ/TW
ngày 05 tháng 8 năm 2008 của Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
- Quyết định số 5930/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Quy hoạch
sản xuất Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 2011/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Đề án
phát triển nông nghiệp đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2025.
- Quyết định số 446/QĐ-UBND,
ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê
duyệt Chương trình ứng dụng và phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp
- nông thôn trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2025.
- Quyết định số 3330/QĐ-UBND
ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt
Chương trình phát triển hoa, cây kiểng trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2011 -
2015.
- Quyết định số 5997/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê
duyệt Chương trình mục tiêu phát triển giống cây, giống con chất lượng cao giai
đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 4896/QĐ-UBND
ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt
Đề án phát triển sinh vật cảnh trên địa bàn Thành phố từ nay đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2025.
- Quyết định số 310/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban
hành Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao
giá trị gia tăng và phát triển bền vững theo Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng
6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Quyết định số 2307/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt danh mục lập
các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND
ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban hành Kế hoạch
chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội, quốc phòng - an ninh
và ngân sách Thành phố năm 2015; Chương trình công tác của Ủy ban nhân dân
Thành phố năm 2015.
- Quyết định số
3978/2015/QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê
duyệt danh mục lập các dự án quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ
yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
III. MỤC TIÊU
LẬP QUY HOẠCH
1. Mục
tiêu tổng quát
Lập Quy hoạch phát triển hoa,
cây kiểng gắn với đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh làm
cơ sở thực hiện công tác quản lý nhà nước, tham gia định hướng phát triển ngành
hàng nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, đề xuất chính sách hỗ trợ thiết
thực để phát triển sản xuất kinh doanh ngành hàng hoa cây kiểng bền vững.
2. Mục
tiêu cụ thể
- Tổng hợp, phân tích, đánh giá
tình hình sản xuất kinh doanh hoa cây kiểng giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2015,
xác định những kết quả đã đạt được; đồng thời tìm ra những tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân của tồn tại; xem đây là căn cứ để lập các phương án phát triển hoa
cây kiểng đến năm 2030.
- Phân tích theo hệ thống các
nguồn lực liên quan đến phát triển hoa cây kiểng (vị trí địa lý kinh tế, tài
nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội,…), xác định mức độ đã huy động
và tiềm năng còn có thể tiếp tục khai thác phát triển các nguồn lực giai đoạn
2016 - 2020 và đến năm 2030 đối với từng lĩnh vực một cách hiệu quả cao.
- Kế thừa có chọn lọc theo hệ
thống các kết quả nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội và của quy
hoạch ngành đã thực hiện đến thời điểm tiến hành nghiên cứu lập quy hoạch phát
triển hoa, cây kiểng. Đồng thời dự báo các tác động có liên quan (thị trường, sức
cạnh tranh của sản phẩm, khoa học – công nghệ, đất đai dành cho nông nghiệp
(trong đó riêng cho hoa cây kiểng), quá trình đô thị hóa, biến đổi khí hậu…), từ
đó luận chứng đầy đủ cơ sở cho việc lập các phương án phát triển hoa, cây kiểng
giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và dài hạn đến năm 2030.
- Xây dựng phương án quy hoạch
cho phát triển các loại hoa, cây kiểng chủ lực giai đoạn trung hạn 2016 - 2020
khoa học, hợp lý, đồng thời đề xuất các chỉ tiêu cho xây dựng phương án quy hoạch
dài hạn đến năm 2030.
- Xây dựng hệ thống các giải
pháp và tổ chức thực hiện phương án quy hoạch được chọn cho từng giai đoạn, đảm
bảo phương án có tính khả thi.
IV. GIỚI HẠN
PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG LẬP QUY HOẠCH
1. Phạm
vi lập quy hoạch
Nghiên cứu trên toàn địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên cần điều tra sâu sắc làm rõ thực trạng sản xuất,
kinh doanh hoa cây kiểng ở các địa phương trọng yếu có tiềm năng phát triển (Bình
Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Thủ Đức, Quận 9).
2. Đối tượng
nghiên cứu của quy hoạch
- Đối tượng lập quy hoạch các
chủng loại hoa cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh gồm.
+ Nhóm hoa cây kiểng lâu năm.
+ Nhóm hoa ngắn ngày (hoa nền).
- Đối tượng không gian trồng
hoa, cây kiểng.
+ Hoa cây kiểng lâu năm trồng
trên đất vườn, đất ruộng chuyên canh.
+ Hoa cây kiểng ngắn ngày trồng
trên đất vườn, đất ruộng chuyên canh hay luân canh, xen canh với cây trồng
khác.
+ Hoa cây kiểng trồng ở không
gian khác (sân nhà, công viên, công trình khác…).
- Đối tượng điều tra nghiên cứu
lập quy hoạch cho 3 khâu là sản xuất - sơ chế bảo quản - tiêu thụ.
+ Kết quả sản xuất, thuận lợi,
khó khăn.
+ Thu hoạch, sơ chế, vận chuyển.
+ Tiêu thụ (hình thức tiêu thụ,
thị trường…).
- Các nội dung về đầu tư xây dựng.
+ Xây dựng cải tạo đất ruộng,
vườn.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- Tổ chức sản xuất, kinh doanh
hoa cây kiểng.
- Thời kỳ lập quy hoạch:
+ Thời kỳ lập quy hoạch: Giai
đoạn trung hạn 2016 - 2020 và giai đoạn dài hạn 2020 - 2030.
+ Số liệu hiện trạng theo chu kỳ
2000 - 2005, 2006 - 2010, cập nhật đến năm 2015.
+ Số liệu phân theo đơn vị hành
chính quận, huyện (những quận, huyện còn đất canh tác hoa cây kiểng).
+ Số liệu quy hoạch cho giai đoạn
trung hạn 2016 - 2020 và giai đoạn dài hạn 2020 - 2030.
V. NỘI DUNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Đánh
giá nguồn lực có liên quan và thực trạng phát triển sản xuất kinh doanh hoa cây
kiểng Thành phố Hồ Chí Minh
1.1- Tổng quan tình hình sản
xuất - tiêu thụ hoa cây kiểng
1.1.1- Khái quát lịch sử hình
thành phát triển ngành sản xuất hoa cây kiểng.
- Cả nước.
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Các vùng sản xuất chính của
Thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.2- Tổng quan về tình hình sản
xuất và tiêu thụ hoa, cây kiểng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
- Vị trí, vai trò của ngành
hàng hoa, cây kiểng.
- Khái quát diễn biến sản xuất
và tiêu thụ hoa, cây kiểng.
1.2- Đánh giá các nguồn lực
liên quan đến phát triển sản xuất hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh
1.2.1- Đánh giá các nguồn tài
nguyên tự nhiên.
- Vị trí địa lý - kinh tế.
- Điều kiện khí hậu - thời tiết.
- Rút ra những thuận lợi và hạn
chế ảnh hưởng đến sản xuất hoa cây kiểng.
- Tài nguyên đất.
- Đánh giá tài nguyên đất về
quy mô diện tích.
- Đánh giá tài nguyên đất theo
đặc điểm thổ nhưỡng.
- Tài nguyên nước và chế độ thủy
văn.
- Các tài nguyên khác.
1.2.2- Các nguồn lực kinh tế -
xã hội.
- Các nguồn lực kinh tế.
- Hiện trạng hệ thống cơ sở hạ
tầng kinh tế.
- Đánh giá tác động của công
nghiệp - dịch vụ đến sản xuất hoa cây kiểng.
- Nguồn lực xã hội.
1.3- Đánh giá thực trạng sản
xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh
1.3.1- Đánh giá thực trạng sử dụng
đất sản xuất hoa, cây kiểng.
- Đất chuyên canh trồng hoa,
cây kiểng (hoa, cây kiểng trồng ở ruộng, vườn, nhà lưới, nhà màng).
- Đất trồng hoa, cây kiểng ở ruộng
luân canh với cây ngắn ngày khác.
- Đất có khả năng chuyển đổi
sang trồng chuyên canh hoa, cây kiểng.
1.3.2- Đánh giá thực trạng tình
hình sản xuất hoa, cây kiểng.
- Phân tích tài chính - kinh tế
các hệ thống canh tác hoa, cây kiểng.
Sản lượng, giá trị sản lượng,
chi phí, giá thành, lợi nhuận, thu nhập bình quân trên 1 đơn vị diện tích trồng
hoa, cây kiểng. So sánh mức độ cạnh tranh của sản xuất hoa, cây kiểng với các hệ
thống canh tác khác có thể chuyển đổi mở rộng diện tích hoa, cây kiểng.
- Đánh giá thực trạng diện tích
- sản lượng hoa, cây kiểng qua các năm.
- Đánh giá mức độ áp dụng tiến
bộ kỹ thuật, công nghệ mới vào sản xuất hoa, cây kiểng.
- Đánh giá tình hình tiêu thụ
hoa, cây kiểng (tiêu thụ nội Thành phố Hồ Chí Minh, xuất ra các tỉnh và xuất khẩu).
- Đánh giá các chính sách đã và
đang có hiệu lực thi hành đối với sản xuất và tiêu thụ hoa, cây kiểng.
1.4- Đánh giá tình hình thực
hiện quy hoạch ở giai đoạn trước
Đánh giá tình hình thực hiện
các chương trình, đề án quy hoạch phát triển sản xuất hoa cây kiểng trên địa
bàn Thành phố giai đoạn 2006 - 2010 và đến năm 2015:
- Đánh giá các chỉ tiêu phát
triển trong quy hoạch sản xuất hoa cây cảnh hay quy hoạch có liên quan với kết
quả sản xuất hiện tại.
- Đánh giá kết quả thực hiện
các chương trình, đề án phát triển hoa Cây cảnh.
- Đánh giá nguyên nhân ảnh hưởng
(cả thành công và chưa thành công) đến các chỉ tiêu quy hoạch phát triển.
- Xác định những thuận lợi, khó
khăn thực hiện quy hoạch và ý kiến, nguyện vọng của các đối tượng tham gia sản
xuất trong các vùng quy hoạch hoa cây kiểng.
2. Phân
tích, dự báo các yếu tố tác động đến phát triển của ngành hàng hoa, cây kiểng
thành phố trong thời kỳ quy hoạch
2.1- Một số định hướng về
phát triển kinh tế - xã hội của Thành phố
2.1.1- Định hướng chung phát
triển kinh tế - xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh.
2.1.2- Định hướng phát triển tổng
thể ngành nông nghiệp.
2.1.3- Vai trò quan trọng của
ngành hàng chủ lực hoa, cây kiểng.
2.1.4- Định hướng cụ thể phát
triển ngành hàng hoa cây kiểng.
2.2- Phân tích, dự báo các yếu
tố tác động đến phát triển ngành hoa cây kiểng Thành phố trong thời kỳ quy hoạch
2.2.1- Dự báo chung về mối quan
hệ, tác động qua lại của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Vùng Kinh tế trọng điểm
phía Nam đến sản xuất hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh.
- Dự báo tác động tích cực.
- Dự báo những trở ngại, khó
khăn.
2.2.2- Dự báo cụ thể.
- Dự báo thị trường tiêu thụ và
xem xét tính cạnh tranh của sản phẩm.
- Dự báo khoa học - công nghệ ứng
dụng vào phát triển hoa, cây kiểng.
- Dự báo quỹ đất nông nghiệp và
đất phát triển hoa, cây kiểng đến 2020.
- Dự báo dân số - lao động và
cơ cấu lao động làm việc trong ngành nông nghiệp, trong lĩnh vực hoa, cây kiểng
từng giai đoạn: 2016 - 2020, 2020 - 2030.
- Dự báo ảnh hưởng của biến đổi
khí hậu (nhiệt độ bình quân, lượng mưa bình quân năm 2020, 2030 theo các kịch bản)
đến sản xuất hoa cây kiểng.
3. Quy hoạch
hoa cây kiểng trên địa bàn Thành phố đến năm 2030
3.1- Quan điểm phát triển
3.1.1- Phát triển sản xuất hoa,
cây kiểng là một trong những ngành hàng chủ lực của nông nghiệp Thành phố, được
quan tâm khuyến khích đầu tư nhiều hơn nữa. Tạo điều kiện tái cơ cấu nền nông
nghiệp Thành phố theo hướng hiệu quả cao, bền vững.
3.1.2- Phát triển hoa, cây kiểng
trên cơ sở khai thác tối ưu về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực xã hội (đất
đai, thị trường, vốn, khoa học công nghệ…) và gắn chặt với nhiệm vụ tái cơ cấu
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững,
đồng thời phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của Thành phố đã được Thủ tướng
Chính phủ xét duyệt.
3.1.3- Ưu tiên đầu tư cho vùng
ven đô thị, nâng cao thu nhập cho người sản xuất, đẩy nhanh tốc độ xây dựng
nông thôn mới.
3.1.4- Chú trọng đầu tư sản xuất
hoa cây kiểng ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt chú ý đến công tác giống.
3.1.5- Tạo ra cảnh quan, môi
trường sinh thái, nâng cao chất lượng sống của người dân Thành phố Hồ Chí Minh
và hỗ trợ phát triển ngành du lịch hiệu quả.
3.2- Mục tiêu phát triển
3.2.1- Mục tiêu tổng quát.
Hình thành, phát triển nhanh nền
nông nghiệp đô thị Thành phố Hồ Chí Minh, dẫn đầu trong cả nước. Trong đó sản
xuất hoa cây kiểng là đối tượng chính được đầu tư sản xuất theo công nghệ cao kết
hợp công nghệ truyền thống, đủ khả năng cung cấp phần lớn nhu cầu hoa cây kiểng
cho thị trường Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời tạo nên mảng xanh, môi trường
sinh thái góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
3.2.2- Mục tiêu cụ thể.
- Diện tích, sản lượng từng
nhóm hoa, cây kiểng đến năm 2030;
- Tỷ lệ đáp ứng nhu cầu hoa,
cây kiểng của Thành phố Hồ Chí Minh;
- Sản lượng hoa, cây kiểng hàng
hoá xuất cho thị trường các tỉnh trong nước;
- Sản lượng hoa, cây kiểng xuất
khẩu;
- Giá trị sản lượng trung bình
1 ha sản xuất hoa, cây kiểng;
3.3- Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích thống
kê theo hệ thống.
- Phương pháp điều tra, khảo
sát và tính toán quy hoạch theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN345-98.
- Phương pháp điều tra nhanh
nông hộ, nông thôn (PRA).
- Phương pháp bản đồ.
- Phương pháp hội thảo, chuyên
gia.
- Phương pháp phân vùng thích
nghi.
- Phương pháp tiếp cận nhiều
chiều
3.4- Nội dung quy hoạch
3.4.1- Phương án phát triển
hoa, cây kiểng đến năm 2030.
- Diện tích canh tác hoa cây kiểng
đến năm 2030.
- Sản lượng hoa cây kiểng phân
theo các nhóm.
- Giá trị sản lượng tương ứng.
- Lợi nhuận của phương án (tổng
lợi nhuận, trung bình 1 ha có thể chia theo nhóm hoa, cây kiểng chủ lực).
3.4.2- Phân vùng, chọn vùng trồng
hoa cây kiểng chủ lực.
- Phân vùng phát triển hoa, cây
kiểng.
+ Chọn vùng chuyên canh sản xuất
hoa, cây kiểng.
+ Phân vùng phát triển các đối
tượng hoa, cây kiểng chủ lực.
+ Tỷ lệ diện tích, sản lượng của
các vùng chuyên canh so với phương án.
3.4.3- Tiến độ thực hiện phương
án phát triển hoa, cây kiểng.
- Phát triển diện tích hoa, cây
kiểng qua từng năm của từng giai đoạn 2016 - 2020 và 2020 - 2030.
- Sản lượng hoa theo các nhóm qua
từng năm của từng giai đoạn 2016 - 2020 và 2020 - 2030 và theo địa bàn hành
chính.
3.4.4- Những chỉ tiêu quy hoạch
phát triển hoa, cây kiểng đến năm 2030.
- Chỉ tiêu về tăng trưởng và
chuyển đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành hoa cây kiểng.
- Quy mô, phân bố và các giải
pháp riêng biệt cho phát triển sản xuất từng loại hoa cây kiểng.
- Khả năng ứng dụng khoa học
công nghệ trong sản xuất, chế biến, bảo quản.
- Chất lượng, thương hiệu, tính
cạnh tranh.
- Khả năng tiêu thụ của thị trường
trong nước và xuất khẩu.
- Các chỉ tiêu khác có liên
quan đến quy hoạch bố trí phát triển sản xuất và tiêu thụ hoa cây kiểng trên địa
bàn Thành phố đến năm 2030.
3.5- Phân tích, dự báo tác động
của phương án quy hoạch đến môi trường
3.5.1- Nghiên cứu, đánh giá
khái quát diễn biến môi trường thành phố trong quá trình phát triển hoa, cây kiểng
thời gian qua.
3.5.2- Phân tích, dự báo khái
quát các khía cạnh và mức độ tác động đến môi trường trong trường hợp dự án được
đưa vào thực hiện.
3.6- Nhu cầu vốn đầu tư cho
các giai đoạn phát triển
3.6.1- Xác định nhu cầu vốn đầu
tư cho phương án được chọn.
- Vốn đầu tư cho sản xuất.
- Vốn đầu tư xây dựng hạ tầng,
cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư cho các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư,
khuyến nông, xúc tiến thương mại…
3.6.2- Nguồn vốn đầu tư.
3.6.3- Tiến độ đầu tư theo năm.
4. Đề xuất
hệ thống giải pháp thực hiện quy hoạch và sơ bộ xem xét lợi ích kinh tế, xã hội,
môi trường
4.1- Đề xuất hệ thống giải
pháp thực hiện quy hoạch
4.1.1- Giải pháp đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu phát triển hoa, cây kiểng
giai đoạn trung hạn 2016 - 2020 và dài hạn 2020 - 2030.
4.1.2- Nghiên cứu khoa học và ứng
dụng nhanh tiến bộ kỹ thuật – công nghệ mới vào phát triển hoa cây kiểng.
4.1.3- Hoạt động khuyến nông và
đào tạo, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực vào phát triển hoa cây kiểng.
4.1.4- Tổ chức sản xuất theo
các loại hình kinh tế hợp tác, doanh nghiệp và tăng cường liên kết sản xuất các
sản phẩm hàng hoá chủ lực
4.1.5- Đề xuất một số cơ chế
chính sách nhằm thực hiện khuyến khích phát triển sản xuất hoa, cây kiểng.
4.1.6- Đề xuất các chương
trình, dự án ưu tiên đầu tư phát triển sản xuất hoa, cây kiểng giai đoạn trung
hạn 2016 - 2020.
4.1.7- Xúc tiến thương mại, xây
dựng một số nhãn hiệu hàng hoá (hoặc đăng ký xuất xứ hàng hoá) và mở rộng thị
trường tiêu thụ.
4.2- Sơ bộ xem xét lợi ích
kinh tế - xã hội và môi trường
4.2.1- Lợi ích kinh tế.
4.2.2- Lợi ích xã hội.
4.2.3- Dự báo tác động môi trường
và biện pháp khắc phục.
5. Kết luận
và kiến nghị
VI. SẢN PHẨM
CỦA QUY HOẠCH
1. Báo cáo tổng hợp quy hoạch
phát triển hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030: 12 bộ.
2. Các loại bản đồ màu tỷ lệ
1/50.000 (Mỗi loại 05 bộ) gồm:
- Bản đồ hiện trạng sản xuất
hoa, cây kiểng Thành phố Hố Chí Minh năm 2015.
- Bản đồ quy hoạch phát triển
hoa, cây kiểng giai đoạn 2016 - 2020 (phương án chọn).
- Bản đồ quy hoạch phát triển
hoa, cây kiểng giai đoạn 2020 - 2030 (phương án chọn).
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất hoa, cây kiểng giai đoạn 2016 - 2020.
- Bản đồ hiện trạng và quy hoạch
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất hoa, cây kiểng giai đoạn 2020 - 2030.
- Đĩa CD ghi báo cáo tổng hợp,
các phụ lục và bản đồ màu: 02 bộ.
VII. THỜI
GIAN
1. Thực hiện năm 2016, khoảng
09 tháng, kể từ khi ký hợp đồng.
2. Những cam kết chi tiết hơn
và các điều khoản đảm bảo, sẽ được ghi cụ thể trong hợp đồng, thời gian dự
phòng là 01 tháng.
VIII. TỔ CHỨC
XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Cơ quan lập quy hoạch: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan góp ý, thẩm định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Sở Tài chính.
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Các Sở, ngành khác có liên
quan.
4. Cơ quan phê duyệt quy hoạch:
Ủy ban nhân dân Thành phố.
IX. DỰ TOÁN
CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH
1. Cơ sở
pháp lý để lập dự toán
- Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội;
- Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT
ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xác định
mức chi phí cho lập, thẩm định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
- Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
- Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN
Ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
Ban hành đơn giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Quyết định số
34/2015/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban
hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và định mức phí lập,
thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh;
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
năm 2012, 2013, 2014 và 9 tháng của năm 2015 của Thành phố Hồ Chí Minh được Cục
Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh công bố.
2. Nhu cầu
chi phí thực hiện xây dựng quy hoạch trên nền bản đồ tỷ lệ 1/50.000
2.1. Nhu cầu chi phí thực hiện
xây dựng quy hoạch (trong đơn giá-theo Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT).
- Căn cứ theo Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định
số 34/2015/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và định mức phí lập,
thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh thì định mức chi phí tối đa cho các dự án Quy hoạch phát triển ngành nông
nghiệp và sản phẩm chủ yếu của Thành phố được tính như sau:
Áp dụng công thức tính tại Điều
7 và các phụ lục I, II, III, VII, XI của Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT thì tổng
mức chi phí tối đa cho dự án lập quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu
(hoa cây kiểng) được áp dụng theo công thức:
GQHN = Gchuẩn x H1
x H2 x H3 x Qn x K.
K: hệ số điều chỉnh lương tối
thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng, K = K1+K2, trong đó:
K1 = 0,3 x Chỉ số
giá tiêu dùng được cấp có thẩm quyền công bố tại thời điểm tính toán.
K2 = 0,7 x hệ số điều
chỉnh lương tối thiểu. Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu được xác định = Mức lượng
tối thiểu khi nhà nước thay đổi tại thời điểm tính toán chia cho 830.000 đồng/tháng.
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) được
tính theo công thức hướng dẫn tại Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 7
năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về tổ chức lập, thẩm định,
phê duyệt điều chỉnh và định mức phí lập, thẩm định, công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Theo đó, hệ số CPI từ tháng 3/2012
đến tháng 9/2015 được tính theo bảng 01 dưới đây:
Bảng
01: Hệ số CPI được tính từ tháng 3/2012 đến tháng 9/2015
Tháng
|
CPI
|
Quy đổi
|
Tăng/giảm
|
Tháng
|
CPI
|
CPI %
|
Tăng/giảm
|
năm 2012
|
năm 2014
|
Tháng 1
|
|
|
|
Tháng 1
|
1,004
|
100,4
|
0,4
|
Tháng 2
|
1,00
|
100
|
0
|
Tháng 2
|
1,0024
|
100,24
|
0,24
|
Tháng 3
|
1,0012
|
100,12
|
0,12
|
Tháng 3
|
0,9954
|
99,54
|
-0,46
|
Tháng 4
|
1,0008
|
100,08
|
0,08
|
Tháng 4
|
0,9996
|
99,96
|
-0,04
|
Tháng 5
|
1,0006
|
100,06
|
0,06
|
Tháng 5
|
1,0036
|
100,36
|
0,36
|
Tháng 6
|
0,9957
|
99,57
|
-0,43
|
Tháng 6
|
1,0058
|
100,58
|
0,58
|
Tháng 7
|
0,9943
|
99,43
|
-0,57
|
Tháng 7
|
1,0012
|
100,12
|
0,12
|
Tháng 8
|
1,0066
|
100,66
|
0,66
|
Tháng 8
|
1,0005
|
100,05
|
0,05
|
Tháng 9
|
1,0121
|
101,21
|
1,21
|
Tháng 9
|
1,0113
|
101,13
|
1,13
|
Tháng 10
|
1,004
|
100,4
|
0,4
|
Tháng 10
|
0,9997
|
99,97
|
0,12
|
Tháng 11
|
1,001
|
100,1
|
0,1
|
Tháng 11
|
0,9964
|
99,64
|
0,05
|
Tháng 12
|
1,0017
|
100,17
|
0,17
|
Tháng 12
|
0,9964
|
99,64
|
1,13
|
năm 2013
|
năm 2015
|
Tháng 1
|
1,0044
|
100,44
|
0,44
|
Tháng 1
|
0,9952
|
99,52
|
-0,48
|
Tháng 2
|
1,01
|
101
|
1
|
Tháng 2
|
0,9996
|
99,96
|
-0,04
|
Tháng 3
|
0,9971
|
99,71
|
-0,29
|
Tháng 3
|
1,0016
|
100,16
|
0,16
|
Tháng 4
|
0,9967
|
99,67
|
-0,33
|
Tháng 4
|
1,0003
|
100,03
|
0,03
|
Tháng 5
|
0,9984
|
99,84
|
-0,16
|
Tháng 5
|
1,003
|
100,3
|
0,3
|
Tháng 6
|
1,0012
|
100,12
|
0,12
|
Tháng 6
|
1,0062
|
100,62
|
0,62
|
Tháng 7
|
1,0017
|
100,17
|
0,17
|
Tháng 7
|
1,0011
|
100,11
|
0,11
|
Tháng 8
|
1,0031
|
100,31
|
0,31
|
Tháng 8
|
0,9988
|
99,88
|
-0,12
|
Tháng 9
|
1,0313
|
103,13
|
3,13
|
Tháng 9
|
0,9953
|
99,53
|
-0,47
|
Tháng 10
|
1,0017
|
100,17
|
0,17
|
|
|
|
|
Tháng 11
|
1,0017
|
100,17
|
0,17
|
|
|
|
|
Tháng 12
|
1,0039
|
100,39
|
0,39
|
|
|
|
|
Áp dụng công thức tính theo hướng
dẫn tính CPI của Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Ủy
ban nhân dân Thành phố, thì CPI tháng 9/2015 so với tháng 2/2012 =
1,0895
Như vậy K1= 0,3 x
1,0895 = 0,3269
Hệ số điều chỉnh K2
= 0,7 x (1.150.000 đồng/830.000 đồng) = 0,9699
Hệ số K = K1 + K2
= 0,3269 + 0,9699 = 1,2968
Hệ số Qn = 0,17 (Trồng
trọt)
GiáQH hoa cây kiểng
TP.HCM = 850 triệu đồng x 1,0 x 4,5 x 1,08 x 0,17 x 1,2968 = 910,703736 triệu
đồng.(1) (Chín trăm mười triệu, bảy trăm lẻ ba ngàn
bảy trăm ba mươi sáu đồng)
Thuế VAT (10%) của chi phí trực
tiếp = {(1) – [(1)*13,5%)]}*10% = {910,703736 – [(910,703736 *13,5%)]}*10% =
78,775873 triệu đồng (2)
Ghi chú: (1) *13,5% là
chi phí quản lý và điều hành (theo quy định của Thông tư số 01/2012/TT-BKHĐT)
Kinh phí thực hiện quy hoạch
trong đơn giá (sau thuế) là: (1) + (2) = 910,703736 triệu đồng + 78,775873 triệu
đồng = 989,479609 triệu đồng = 989.479.609 đồng. Làm tròn: 989.480.000 đồng (3).
Chi tiết xem tại phụ lục.
2.2. Chi phí đánh giá chất
lượng môi trường phục vụ quy hoạch hoa, cây kiểng (Ngoài đơn giá - theo các văn
bản khác).
Bảng
02: Tổng hợp chi phí đánh giá chất lượng môi trường đất, nước vùng nghiên cứu
Số TT
|
Khoản mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
|
KINH PHÍ CÁC KHOẢN THEO
CÁC VĂN BẢN KHÁC
|
|
|
|
|
TT 18/2014/TT-BTNMT và Bộ Đơn giá QTMT của tp. Hồ Chí Minh
|
I
|
KINH PHÍ TRƯỚC THUẾ
|
|
|
|
606.424.950
|
1
|
Chi phí phân tích mẫu đất
(theo QĐ 59/2012/QĐ-BNNPTNT: As, Cd, Pb, Cu, Zn)
|
mẫu
|
100
|
5.038.879
|
503.887.900
|
2
|
Chi phí phân tích mẫu nước
(theo QĐ 59/2012/QĐ-BNNPTNT: Hg, Cd, As, Pb)
|
mẫu
|
35
|
2.929.630
|
102.537.050
|
II
|
THUẾ VAT (10%)
|
%
|
10
|
606.424.950
|
60.642.495
|
|
III. TỔNG KINH PHÍ SAU THUẾ
|
|
|
|
667.067.445
|
|
(LÀM TRÒN SỐ)
|
|
|
|
667.067
.000
|
|
Chi phí đánh giá chất lượng môi
trường phục vụ QH bố trí hoa, cây kiểng (làm tròn số) là 667.067.000 đồng (4)
2.3. Chi phí xây dựng bản đồ
đất và đánh giá thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch trồng hoa, cây kiểng (Ngoài
đơn giá– theo Quyết định 07/2006/QĐ-BNN Ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tổng diện tích trồng hoa trên địa
bàn Thành phố (theo số liệu Trung tâm Khuyến nông cung cấp) hiện nay diện tích
canh tác là 1.580 ha, diện tích gieo trồng là 2.130 ha, nên khi lập các loại bản
đồ chuyên đề chỉ tính theo diện tích này. Ở dự án này, phần lớn các bản đồ
chuyên đề về đất đai được xây dựng dựa trên nền bản đồ đất cũ tỷ lệ 1/50.000 (do
Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp điều tra, bổ sung xây dựng năm 2005
trong chương trình của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) và có kế thừa
một số kết quả nghiên cứu đất đai ở các dự án trước (Khi dự toán có giảm trừ
theo bảng tính bên dưới). Tuy nhiên, do phải nghiên cứu mức độ thích nghi đất
đai cho từng vùng đất chi tiết đối với từng loại hoa cây kiểng nên phải tiến
hành điều tra, khảo sát đất đai chi tiết trên nền bản đồ tỷ lệ lớn 1/10.000. Áp
dụng đơn giá tại Bảng số 3 theo Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01
năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành đơn giá
quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Bảng
03: Tổng hợp chi phí xây dựng các tài liệu chuyên đề về đất đai và đánh giá
thích nghi đất đai phục vụ Quy hoạch hoa, cây kiểng
Số TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(đồng)
|
I
|
Chi phí điều tra bổ sung lập
bản đồ thổ nhưỡng (tỷ lệ 1/10.000)
|
|
|
|
76.972.007
|
1
|
Chi phí theo đơn giá tại bảng
3, QĐ 07/2006/QĐ- BNN ký hiệu: (a)
|
Ha
|
1580
|
41.638
|
65.788.040
|
2
|
Chi phí hội thảo, thẩm định,
quản lý (7% x a)
|
%
|
7
|
65.788.040
|
4.605.163
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng (10% x
a)
|
%
|
10
|
65.788.040
|
6.578.804
|
|
Kinh phí sau giảm trừ (Mức
áp dụng 80% - Kế thừa 20%)
|
đồng
|
|
76.972.007
|
61.577.605
|
II
|
Chi phí điều tra bổ sung lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất hoa cây kiểng năm 2015 (tỷ lệ 1/10.000)
|
|
|
|
21.241.678
|
1
|
Chi phí theo đơn giá tại bảng
3, QĐ 07/2006/QĐ- BNN ký hiệu: (a)
|
Ha
|
1580
|
11.540
|
18.233.200
|
2
|
Chi phí hội thảo, thẩm định,
quản lý (6,5% x a)
|
%
|
7
|
18.233.200
|
1.185.158
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng (10% x
a)
|
%
|
10
|
18.233.200
|
1.823.320
|
|
Kinh phí sau giảm trừ (Mức
áp dụng 90% - Kế thừa 10%)
|
đồng
|
|
21.241.678
|
19.117.510
|
II
|
Chi phí lập bản đồ thích
nghi (tỷ lệ 1/10.000)
|
|
|
|
29.311.307
|
1
|
Chi phí theo đơn giá tại bảng
3, QĐ 07/2006/QĐ-
|
Ha
|
1580
|
15.924
|
25.159.920
|
|
BNN ký hiệu: (a)
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí hội thảo, thẩm định, quản
lý (6,5% x a)
|
%
|
6,5
|
25.159.920
|
1.635.395
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng (10% x
a)
|
%
|
10
|
25.159.920
|
2.515.992
|
|
Kinh phí sau giảm trừ (Mức
áp dụng 100% - Kế thừa 0%)
|
đồng
|
|
29.311.307
|
29.311.307
|
TỔNG DỰ TOÁN
|
|
|
|
110.006.422
|
(LÀM TRÒN SỐ)
|
|
|
|
110.006.000
|
Chi phí xây dựng bản đồ đất, bản
đồ hiện trạng và đánh giá thích nghi đất đai phục vụ quy hoạch trồng hoa, cây
kiểng (làm tròn số) là: 110.006.000 đồng. (5)
Tổng chi phí lập quy hoạch hoa cây
kiểng trên địa bàn thành phố đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 sau thuế
(làm tròn số) là: (3) + (4) + (5) = 989.480.000 đồng + 667.067.000 đồng +
110.006.000 đồng = 1.766.553.000 đồng (Một tỷ, bảy trăm sáu mươi sáu triệu
năm trăm năm mươi ba ngàn đồng).
Phụ lục: Chi phí cho các khoản của dự án Quy hoạch phát triển
Hoa, cây kiểng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 (Chi phí trong đơn giá theo
Thông tư 01/2012/TT-BKHĐT)
STT
|
NỘI DUNG
|
Tỉ lệ (%)
|
Thành tiền (đồng)
|
A
|
CHI PHÍ LẬP QUY HOẠCH BỐ
TRÍ HOA CÂY KIỂNG TRƯỚC THUẾ
|
100
|
910.703.736
|
I
|
Chi phí xây dựng đề cương
và dự toán
|
2,5
|
22.767.593
|
1
|
Chi phí cho xây dựng đề cương
và trình duyệt đề cương
|
1,5
|
13.660.556
|
1.1
|
Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm
vụ
|
0,9
|
8.196.334
|
1.2
|
Hội thảo, xin ý kiến chuyên
gia thống nhất và trình duyệt
|
0,6
|
5.464.222
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề
cương đã thống nhất và trình duyệt
|
1
|
9.107.037
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng,
báo cáo dự án quy hoạch
|
84
|
764.991.138
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu,
dữ liệu ban đầu
|
7
|
63.749.262
|
2
|
Chi phí thu thập, bổ sung số
liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch
|
4
|
36.428.149
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
182.140.747
|
4
|
Chi phí thiết kế quy hoạch
|
53
|
482.672.980
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò vị
trí của ngành nông nghiệp của TP
|
1
|
9.107.037
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa
học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, cả nước tác động tới phát triển
ngành của TP trong thời kỳ quy hoạch.
|
3
|
27.321.112
|
4.3
|
Phân tích đánh giá hiện trạng
phát triển ngành nông nghiệp của TP.
|
4
|
36.428.149
|
4.4
|
Nghiên cứu mục tiêu và quan
điểm phát triển
|
3
|
27.321.112
|
4.5
|
Nghiên cứu đề xuất phương án
phát triển
|
6
|
54.642.224
|
4.6
|
Nghiên cứu các giải pháp thực
hiện mục tiêu.
|
20
|
182.140.747
|
-
|
Luận chứng các phương án và giải
pháp phát triển ngành NN TP
|
5
|
45.535.187
|
-
|
Dự báo và xây dựng phương án
phát triển nguồn nhân lực.
|
1
|
9.107.037
|
-
|
Dự án và xây dựng phương án
phát triển công nghệ
|
1
|
9.107.037
|
-
|
Xây dựng phương án giải pháp
bảo vệ môi trường.
|
1,5
|
13.660.556
|
-
|
Xây dựng các phương án tính
toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư
|
4
|
36.428.149
|
-
|
Xây dựng các chương trình dự
án đầu tư trọng điểm
|
1,5
|
13.660.556
|
-
|
Xây dựng phương án tổ chức
lãnh thổ phân bố SX
|
3
|
27.321.112
|
-
|
Xác định các giải pháp về cơ
chế chính sách, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện.
|
3
|
27.321.112
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và
hệ thống báo cáo liên quan
|
8
|
72.856.299
|
4.7.1
|
Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
9.107.037
|
4.7.2
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
54.642.224
|
4.7.3
|
Xây dựng báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
5.464.222
|
4.7.4
|
Xây dựng văn bản thẩm định
|
0,2
|
1.821.407
|
4.7.5
|
Xây dựng văn bản trình phê
duyệt dự án điều chỉnh quy hoạch
|
0,2
|
1.821.407
|
4.8
|
Xây dựng hệ thống bản đồ điều
chỉnh quy hoạch
|
8
|
72.856.299
|
III
|
Chi phí quản lý và điều
hành
|
13,5
|
122.945.004
|
1
|
Chi phí quản lý dự án của Ban
quản lý
|
4
|
36.428.149
|
2
|
Chi phí thẩm định đề cương,
nhiệm vụ và dự toán
|
1,5
|
13.660.556
|
3
|
Chi phí thẩm định quy hoạch
|
4,5
|
40.981.668
|
4
|
Chi phí công bố quy hoạch
|
3,5
|
31.874.631
|
B
|
VAT 10% x (I+II)
|
10
|
78.775.873
|
C
|
KINH PHÍ SAU THUẾ
|
|
989.479.609
|
|
TỔNG KINH PHÍ SAU THUẾ
(Làm tròn số)
|
|
989.480.000
|