BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1680/QĐ-BNN-VPĐP
|
Hà Nội,
ngày 11 tháng 05 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ
TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO VÀ HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN
2021-2025
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
Căn cứ
Quyết định số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ
Quyết định số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025;
Theo đề
nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực hiện một số tiêu chí, chỉ tiêu
thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông
thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Hướng
dẫn).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Các văn
bản được trích dẫn cụ thể trong Hướng dẫn kèm theo Quyết định này sẽ được áp
dụng theo văn bản mới ban hành khi các văn bản điều chỉnh mới có hiệu lực thi
hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Phó TTg Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c);
- Bộ trưởng Lê Minh Hoan (để b/c);
- Các đồng chí thành viên BCĐ Trung ương;
- Các đồng chí thành viên Tổ công tác CT MTQG XDNTM;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, VPĐP. (190b)
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần
Thanh Nam
|
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ, CHỈ TIÊU
THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG THÔN MỚI/XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ
HUYỆN NÔNG THÔN MỚI/HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm
theo Quyết định số: 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/05/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Chương
I
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ,
NỘI DUNG TIÊU CHÍ (GỌI TẮT LÀ CHỈ TIÊU) THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục 1. TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I. Xã đạt
chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng
các yêu cầu:
1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động đạt từ 80% trở
lên.
2. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động:
a) Giải
thích từ ngữ: Hình thức tưới, tiêu nước chủ động là việc điều tiết nước đáp ứng
yêu cầu của đối tượng sử dụng nước về số lượng và chất lượng.
b) Phương
pháp xác định:
- Tỷ lệ
diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động xác định theo công thức
sau:
Trong đó:
+ Ttưới:
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động (%).
+ S1:
Diện tích gieo trồng cả năm thực tế được tưới chủ động (ha).
+ S: Diện
tích gieo trồng cả năm cần tưới theo kế hoạch (ha).
S1,
S: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn nông thôn mới
(sau đây viết tắt là NTM).
- Tỷ lệ
diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ động
xác định theo công thức sau:
Trong đó:
+ Ttiêu:
Tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp được tiêu chủ
động (%).
+ F1:
Diện tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp thực tế được tiêu chủ
động (ha).
+ F: Diện
tích đất sản xuất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp của xã (ha).
F1,
F: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn NTM.
Xã được
đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới ≥ 80% và Ttiêu ≥ 80%.
(Bảng thống
kê diện tích được tưới tiêu chủ động tham khảo biểu
mẫu 1 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
Ghi chú: Đối với
các xã có đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được đánh giá là đạt chỉ
tiêu 3.1 khi có diện tích nuôi trồng thủy sản hoặc làm muối đảm bảo cấp, thoát
nước chủ động đạt từ 80% trở lên. Xác định theo công thức:
Trong đó:
+ Tk:
Tỷ lệ diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối được cấp, thoát nước
chủ động.
+ K1:
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối thực tế được cấp, thoát
nước chủ động (ha).
+ K: Diện
tích đất nuôi trồng thủy sản hoặc đất làm muối cần cấp, thoát nước theo kế
hoạch (ha).
K1,
K: Được xác định theo số liệu của năm đánh giá tiêu chí đạt chuẩn NTM.
Xã được
đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Tk đạt ≥ 80%.
c) Về mức
đạt chuẩn: Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh căn cứ hướng dẫn
về phương pháp xác định ở trên để quy định cụ thể đối với các nhóm xã trên địa
bàn phù hợp với điều kiện đặc thù, theo hướng đảm bảo mục tiêu cơ cấu lại ngành
nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu và hình thành các vùng sản xuất
nông sản hàng hóa phát triển bền vững, đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so
với quy định của Trung ương.
2. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo
tất cả các mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả
chấm điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
(Biểu đánh
giá, chấm điểm chi tiết tại Phụ lục II kèm theo
Hướng dẫn này).
Mục 2. CÁC CHỈ TIÊU 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 THUỘC TIÊU CHÍ TỔ CHỨC
SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
I. Xã đạt
chuẩn các chỉ tiêu 13.2, 13.3, 13.4, 13.5 thuộc tiêu chí số 13 về “Tổ chức
sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn” khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Xã có mô
hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững.
2. Thực hiện
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên
liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương.
3. Có kế
hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền
thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường.
4. Có tổ
khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Xã có mô
hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm chủ lực đảm bảo bền vững:
a) Xã có mô
hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững khi:
Trên địa bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa
trên hợp đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với
cây lâm nghiệp, hai (02) chu kỳ nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm
nông nghiệp khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa
các bên tham gia liên kết.
b) Sản
phẩm nông nghiệp chủ lực của xã là sản phẩm phù hợp với điều kiện sản xuất của
địa phương, người dân có kinh nghiệm sản xuất, gần thị trường lớn... để cho ra
sản phẩm an toàn, chất lượng cao, giá thành cạnh tranh, có diện tích sản xuất
(đối với trồng trọt, lâm nghiệp), quy mô đàn, sản lượng (đối với chăn nuôi,
thủy sản) lớn và gắn với hoạt động sinh kế của đa số người dân trong xã; hoặc
có hiệu quả kinh tế cao (gấp tối thiểu 1,5 lần sản phẩm đại trà khác của xã) và
có tiềm năng mở rộng. Sản phẩm nông nghiệp chủ lực của xã phải phù hợp với quy
hoạch hoặc định hướng cơ cấu lại nông nghiệp của xã.
2. Thực hiện
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã gắn với xây dựng vùng nguyên
liệu và được chứng nhận VietGAP hoặc tương đương:
a) Có sản
phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản xuất kinh doanh thiết lập hệ
thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở
mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế biến và thương mại sản phẩm.
b) Có sản
phẩm nông sản chủ lực của xã được sản xuất theo quy trình thực hành sản xuất
tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền chứng nhận, còn hiệu lực.
3. Có kế
hoạch và triển khai kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, làng nghề truyền
thống (nếu có) gắn với hạ tầng về bảo vệ môi trường:
a) Xã có
kế hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống (nếu có) gắn
với hạ tầng bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt và được triển
khai thực hiện đúng theo kế hoạch.
b) Kế
hoạch bảo tồn và phát triển làng nghề, làng nghề truyền thống phải thể hiện
được những nội dung, nhiệm vụ cơ bản sau:
- Tuyên
truyền, phổ biến nâng cao nhận thức, hiểu biết về tầm quan trọng của làng nghề
đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Khôi
phục và duy trì các lễ, hội của với các làng nghề, làng nghề truyền thống
- Bảo vệ
cảnh quan, không gian làng nghề, làng nghề truyền thống.
- Đầu tư
nâng cấp cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất như: đường giao thông, điện, kho bãi…
- Có hệ
thống thu gom xử lý rác thải, nước sản xuất tập trung tại các làng nghề, làng
nghề truyền thống
- Tổ chức
và hỗ trợ đào tạo, truyền nghề;
- Xúc tiến
thương mại đối với các sản phẩm làng nghề, làng nghề truyền thống: Đăng ký nhãn
hiệu hàng hóa, quảng bá thương hiệu, tham gia các hội chợ thương mại, tiêu thụ
sản phẩm làng nghề.
4. Có tổ
khuyến nông cộng đồng hoạt động hiệu quả:
a) Thành
lập và hoạt động tổ khuyến nông cộng đồng:
- Căn cứ
thành lập:
+ Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông.
+ Quyết
định số 318/QĐ-TTg ngày 08/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí
quốc gia về xã NTM và Bộ tiêu chí quốc gia về xã NTM nâng cao giai đoạn
2021-2025.
- Thành
lập:
+ Tổ
khuyến nông cộng đồng là tổ chức khuyến nông tự nguyện với thành phần nòng cốt
là cán bộ khuyến nông cơ sở và các cá nhân trên địa bàn (cán bộ thú y, bảo vệ
thực vật, kiểm lâm,…), đại diện các tổ chức chuyên môn, chính trị, xã hội, đoàn
thể, kinh tế tại địa phương (Hội nông dân, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên, hợp tác
xã, doanh nghiệp,…), nông dân sản xuất giỏi tại địa phương.
+ Số lượng
thành viên tổ khuyến nông cộng đồng tùy theo điều kiện cụ thể của từng địa
phương, tối thiểu là 05 người.
+ Tổ
khuyến nông cộng đồng xây dựng nội quy, quy chế, điều lệ hoạt động của tổ và
hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Chức
năng, nhiệm vụ:
Tổ khuyến
nông cộng đồng có các chức năng, nhiệm vụ chính như sau:
+ Tuyên
truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
+ Thực
hiện các nhiệm vụ về khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật trong nông
nghiệp do cấp có thẩm quyền giao.
+ Hoạt
động tư vấn, dịch vụ và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển sản xuất nông
nghiệp, ngành nghề nông thôn, xây dựng nông thôn mới, bảo tồn và phát huy bản
sắc văn hoá, cộng đồng dân cư nông thôn, bảo vệ môi trường sinh thái.
- Các nội
dung hoạt động chính:
+ Chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật nông nghiệp và công nghệ, tổ chức quản lý sản xuất kinh
doanh nông nghiệp hiệu quả và bền vững.
+ Dịch vụ
giống, vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y,…
+ Tư vấn
thành lập, phát triển hợp tác xã (sau đây viết tắt là HTX) nông nghiệp, tổ hợp
tác: Tư vấn thành lập HTX, tổ hợp tác, tư vấn xây dựng Điều lệ và tổ chức hoạt
động, tư vấn xây dựng kế hoạch, phương án sản xuất kinh doanh, tư vấn quy trình
tổ chức quản lý, tư vấn liên kết, hợp tác, kết nối thị trường.
+ Tư vấn
chính sách và pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
+ Tư vấn,
dịch vụ tổ chức quản lý sản xuất, chuyển đổi số, quản lý chất lượng, truy xuất
nguồn gốc, xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm.
+ Tư vấn
khởi nghiệp, lập dự án đầu tư.
+ Tham gia
Chương trình xây dựng NTM, chương trình đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động
nông thôn, bảo tồn và phát triển các ngành nghề, làng nghề truyền thống.
+ Tư vấn
liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản.
+ Tham gia
phát triển du lịch nông thôn gắn với nông nghiệp sinh thái, bảo tồn các giá trị
văn hoá nông thôn.
- Nguyên
tắc hoạt động:
+ Công
khai, minh bạch.
+ Tuân thủ
các quy định của pháp luật, quy định của địa phương và nội quy, quy chế, điều
lệ hoạt động của tổ.
+ Liên
kết, hợp tác chặt chẽ với các cơ quan, tổ chức trong quá trình hoạt động.
- Địa điểm,
phương tiện làm việc: UBND xã tạo điều kiện về địa điểm và phương tiện làm việc
cho tổ khuyến nông cộng đồng hoạt động ổn định, lâu dài.
- Quản lý:
Tổ khuyến nông cộng đồng chịu sự quản lý về chuyên môn của các cơ quan có thẩm
quyền ở địa phương.
- Kinh phí
hoạt động:
+ Nguồn do
ngân sách cấp theo các nhiệm vụ được giao.
+ Nguồn
thu từ các hoạt động tư vấn, dịch vụ.
+ Nguồn
thu từ các hoạt động liên kết, hợp tác với các tổ chức, cá nhân.
+ Nguồn
thu từ tham gia các dự án, đề tài.
+ Nguồn
vốn vay từ các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định.
+ Nguồn
thu khác theo quy định của pháp luật.
b) Đánh
giá hiệu quả hoạt động của tổ khuyến nông cộng đồng:
TT
|
Nội dung đánh giá (*)
|
Chỉ số (*)
|
Kết quả thực hiện
|
Đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Có tổ
khuyến nông cộng đồng được thành lập
|
Có/Không
|
|
|
|
2
|
Chuyển
giao tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp
|
Số lượng
mô hình, kỹ thuật, công nghệ được chuyển giao
|
|
|
|
3
|
Tham gia
đào tạo, tập huấn cho nông dân/HTX
|
Số
lớp/số lượng học viên được đào tạo, tập huấn
|
|
|
|
4
|
Tư vấn
hỗ trợ phát triển HTX, tổ hợp tác
|
- Số lượng
HTX, tổ hợp tác được tư vấn thành lập mới.
- Số
lượng HTX, tổ hợp tác được tư vấn, hỗ trợ hoạt động.
|
|
|
|
5
|
Tư vấn
liên kết sản xuất, kết nối thị trường
|
Số lượng
hợp đồng liên kết sản xuất
|
|
|
|
6
|
Tư vấn
quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc
|
Số lượng
sản phẩm đạt tiêu chuẩn/truy xuất nguồn gốc
|
|
|
|
7
|
Tư vấn
về chính sách
|
Số lượng
HTX, tổ hợp tác/nông dân được tư vấn, hướng dẫn
|
|
|
|
8
|
Dịch vụ giống,
vật tư, thiết bị nông nghiệp, bảo vệ thực vật, thú y
|
- Đáp
ứng bao nhiêu % số hộ/HTX sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
9
|
Tham gia
các hoạt động phát triển cộng đồng tại địa phương
|
Có/Không
|
|
|
|
(*) Nội
dung đánh giá và chỉ số đánh giá do UBND cấp tỉnh quy định cụ thể phù hợp với điều
kiện thực tế của địa phương.
Mục 3. CÁC CHỈ TIÊU 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI
TRƯỜNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
I. Xã đạt
chuẩn các chỉ tiêu 17.1, 17.4, 17.9, 17.10 thuộc tiêu chí số 17 về “Môi
trường và an toàn thực phẩm” khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn.
2. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
3. Tỷ lệ cơ
sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi
trường.
4. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn:
a) Chỉ
tiêu 17.1 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy
chuẩn và tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập
trung trên địa bàn xã bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
b) Sử dụng
kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng năm để
đánh giá thực hiện chỉ tiêu 17.1 (chi tiết theo các biểu mẫu của Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).
c) Hướng
dẫn thực hiện:
- Thực
hiện kiểm tra chất lượng nước sau khi xử lý của công trình theo quy định tại
Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sử dụng cho mục
đích sinh hoạt, Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15/12/2021 của Bộ Y tế sửa đổi,
bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT cụ thể:
+ Đối với
chất lượng nước của công trình cấp nước tập trung: Các thông số chất lượng nước
sau khi xử lý của công trình cấp nước tập trung đáp ứng ngưỡng giới hạn cho
phép của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT hoặc Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
+ Đối với
chất lượng nước của công trình cấp nước quy mô hộ gia đình: UBND cấp tỉnh ban
hành quy định về xét nghiệm chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
(áp dụng cho công trình cấp nước tập trung, công trình cấp nước quy mô hộ gia
đình), trong đó quy định số lượng các chỉ tiêu, giới hạn cho phép của các thông
số chất lượng nước tùy theo thực trạng chất lượng nguồn nước tại địa phương.
- Để đạt
được chỉ tiêu 17.1, cần tập trung các nội dung sau: Đối với cấp nước tập trung,
tăng cường công tác quản lý vận hành, đảm bảo nguồn thu đủ chi trả tối thiểu
cho chi phí quản lý vận hành và sửa chữa nhỏ của công trình, chất lượng nước đáp
ứng quy chuẩn của Bộ Y tế; đối với cấp nước quy mô hộ gia đình, nguồn nước phải
đảm bảo hợp vệ sinh, công nghệ thu, trữ, xử lý nước đơn giản phù hợp với từng
vùng, chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn của Bộ Y tế.
d) Giải
thích từ ngữ:
- Hệ thống
cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt cho quy mô từ cấp
thôn, bản, ấp trở lên, gồm các hạng mục công trình thu nước, xử lý nước, mạng
lưới đường ống phân phối nước và các công trình phụ trợ có liên quan; bao gồm
các loại hình: cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực.
(Đối với
khu vực có dân cư thưa thớt, phân bố không tập trung tại vùng miền núi, vùng
sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bãi ngang, ven biển, biên
giới, hải đảo, UBND tỉnh quy định cụ thể mô hình cấp nước tập trung phù hợp với
thực tế địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng nước sạch sau khi xử lý
đạt quy chuẩn).
- Công
trình cấp nước quy mô hộ gia đình là công trình cấp nước sinh hoạt có quy mô
cấp nước cho một hộ hoặc một vài hộ gia đình sử dụng; bao gồm các loại hình:
Giếng khoan, giếng đào, lu, bể chứa, bình lọc nước hộ gia đình...
- Nước
sạch đạt quy chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng quy chuẩn
của Bộ Y tế về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Nước
sạch đạt quy chuẩn được xác định bao gồm từ các nguồn hệ thống cấp nước tập
trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình có chất lượng nước đáp ứng quy
chuẩn của Bộ Y tế.
- Tỷ lệ hộ
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ
dân nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn từ các nguồn (hệ thống
cấp nước tập trung và công trình cấp nước quy mô hộ gia đình) trên tổng số hộ
dân nông thôn của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
- Tỷ lệ hộ
sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được tính bằng
tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch đáp ứng quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung trên tổng số hộ dân nông thôn của xã tại
cùng thời điểm đánh giá.
2. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn là đất công viên, vườn hoa,
sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân
trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD)
được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả cây bóng mát,
cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị
bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý, hiếm, mang bản
sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn
2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định ≥2m2/người.
3. Tỷ lệ cơ
sở chăn nuôi đảm bảo các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi
trường:
a) Đối với
chăn nuôi trang trại phải đảm bảo:
- Vị trí
xây dựng trang trại phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương, vùng, chiến lược phát triển chăn nuôi; đáp ứng yêu cầu về mật độ chăn
nuôi theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 53 của Luật Chăn
nuôi.
- Có đủ
nguồn nước bảo đảm chất lượng cho hoạt động chăn nuôi và xử lý chất thải chăn nuôi.
- Có biện
pháp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có
chuồng trại, trang thiết bị chăn nuôi phù hợp với từng loại vật nuôi.
- Có hồ sơ
ghi chép quá trình hoạt động chăn nuôi, sử dụng thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y,
vắc xin và thông tin khác để đảm bảo truy xuất nguồn gốc; lưu giữ hồ sơ trong
thời gian tối thiểu là 01 năm sau khi kết thúc chu kỳ nuôi.
- Có khoảng
cách an toàn trong chăn nuôi theo quy định tại Điều 5 Thông tư
số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi, Quyết
định số 06/QĐ-BNN-CN ngày 02/01/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc đính chính Thông tư số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019.
- Thực
hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của
Luật Chăn nuôi.
- Bảo đảm
đối xử nhân đạo với vật nuôi theo quy định tại Điều 69 của Luật
Chăn nuôi.
- Đối với
trang trại quy mô lớn phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi.
- Thực
hiện các biện pháp bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi
trường.
- Thực
hiện xử lý chất thải trong chăn nuôi theo quy định tại Điều 59
của Luật Chăn nuôi và Thông tư số 12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2021 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải
chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái sử dụng cho mục đích khác.
b) Đối với
chăn nuôi nông hộ phải đảm bảo:
- Chuồng
nuôi phải tách biệt với nơi ở của người.
- Định kỳ
vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi.
- Có các
biện pháp phù hợp để vệ sinh phòng dịch; thu gom, xử lý phân, nước thải chăn
nuôi, xác vật nuôi và chất thải chăn nuôi khác theo quy định của pháp luật về
thú y, bảo vệ môi trường.
- Thực
hiện kê khai hoạt động chăn nuôi theo quy định tại Điều 54 của
Luật Chăn nuôi.
- Bảo đảm
đối xử nhân đạo với vật nuôi theo quy định tại Điều 69 của Luật
Chăn nuôi.
- Thực
hiện xử lý chất thải trong chăn nuôi theo quy định tại Điều 60
của Luật Chăn nuôi.
4. Tỷ lệ hộ
gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm:
a) Đối
tượng áp dụng:
- Hộ gia
đình, cơ sở sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông
lâm thủy sản; nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối).
- Hộ gia
đình, cơ sở thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Hộ gia
đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm.
b) Phạm vi
áp dụng:
Hộ gia
đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn xã (trừ hộ gia đình, cơ
sở sản xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng
dẫn thực hiện:
TT
|
Đối tượng
|
Yêu cầu đạt
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Hộ gia
đình, cơ sở sản xuất ban đầu
|
1
|
Hộ gia đình,
cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ
|
Giấy cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân
công, phân cấp
|
Thông tư
số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Hộ gia đình,
cơ sở sản xuất thực phẩm không có địa điểm cố định (trừ tàu cá có chiều dài
lớn nhất từ 15 mét trở lên)
|
3
|
Hộ gia đình,
cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (trừ các đối tượng tại mục I.1, I.2
nêu trên)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
II
|
Hộ gia
đình, cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*)
|
1
|
Hộ gia
đình, cơ sở sơ chế nhỏ lẻ
|
Giấy cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân
công, phân cấp
|
Thông tư
số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Hộ gia
đình, cơ sở giết mổ, cơ sở sơ chế (trừ cơ sở sơ chế nhỏ lẻ nêu tại II.1 nêu
trên), chế biến thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
Cơ sở
sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế
|
4
|
Cơ sở
sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông tư
số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư
số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
III
|
Hộ gia
đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm (*)
|
1
|
Hộ gia
đình, cơ sở kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định
|
Giấy cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân
công, phân cấp
|
Thông tư
số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Hộ gia đình,
cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
3
|
Hộ gia đình,
cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn
|
|
|
4
|
Hộ gia đình,
cơ sở kinh doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (trừ các đối tượng tại các mục III.1, III.2 và III.3 nêu
trên)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
5
|
Chợ đầu
mối, đấu giá nông sản
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
6
|
Cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế
|
7
|
Cơ sở
kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông
tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư
số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
(*) Sản
phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của từng Bộ được quy định tại Phụ
lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An
toàn thực phẩm.
d) Yêu cầu
mức đạt: 100% số hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tại địa bàn
xã phải tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
đ) Phương
pháp đánh giá:
Cung cấp
tài liệu chứng minh xã đạt chỉ tiêu 17.10, bao gồm:
- Danh
sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa
bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình
sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng
tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông
tin việc tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của các hộ gia đình và cơ sở
sản xuất kinh doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày
cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối
tượng phải cấp).
+ Ngày làm
Bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của hộ gia đình và cơ sở.
+ Ngày
kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.
Chương
II
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ,
CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ XÃ NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1.
TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I. Xã đạt
chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng
các yêu cầu:
1. Tỷ lệ diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động (từ 90% trở lên).
2. Có ít nhất
01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững.
3. Tỷ lệ diện
tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (theo
quy định của UBND cấp tỉnh).
4. Có 100% số
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm.
5. Thực hiện
kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi.
6. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II. Giải thích
từ ngữ
1. Tổ chức
thủy lợi cơ sở là tổ chức của những người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
cùng hợp tác đầu tư xây dựng hoặc quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng.
2. Tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng là việc áp dụng quy trình kỹ thuật và thiết
bị tiên tiến để tưới theo phương pháp nhỏ giọt, phun mưa, tưới ngầm, bảo đảm
cấp nước theo nhu cầu của cây trồng cạn hoặc tưới ướt - khô xen kẽ, nông lộ
phơi, SRI, 1 phải 5 giảm, 3 tăng 3 giảm cho cây lúa phù hợp từng giai đoạn sinh
trưởng kết hợp với các biện pháp canh tác tiên tiến trong nông nghiệp.
3. Kiểm tra
công trình là việc xem xét bằng trực quan hoặc sử dụng thiết bị chuyên dụng để
phát hiện các dấu hiệu hư hỏng nhằm đánh giá hiện trạng của công trình, máy
móc, thiết bị.
4. Bảo dưỡng
công trình thủy lợi là hoạt động đơn giản, phải làm hàng ngày hoặc thường
xuyên, sử dụng lao động, vật liệu để duy trì sự hoạt động bình thường của công
trình và máy móc, thiết bị.
5. Sửa chữa
thường xuyên công trình thủy lợi là công việc có tính chất thường xuyên hằng
năm, khắc phục những hư hỏng công trình và máy móc, thiết bị nhằm chống xuống
cấp, không dẫn đến hư hỏng lớn hơn, bảo đảm hoạt động bình thường của tài sản
kết cấu hạ tầng thủy lợi.
6. Sửa chữa
định kỳ là hoạt động theo chu kỳ, khắc phục hư hỏng lớn, thay thế một số bộ
phận quan trọng hết tuổi thọ, nếu không được sửa chữa có khả năng gây mất an
toàn, hạn chế năng lực phục vụ của công trình và máy móc, thiết bị.
7. Sửa chữa
đột xuất là hoạt động khẩn cấp khắc phục sự cố, hư hỏng của công trình, máy
móc, thiết bị do tác động của mưa, gió, bão, lũ, ngập lụt, úng, động đất, va
đập, cháy, nổ hoặc những tác động đột xuất khác.
III. Đánh giá
thực hiện
1. Phương
pháp xác định tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới và tiêu nước
chủ động thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 1 Chương I Hướng dẫn
này.
Xã được
đánh giá là đạt chỉ tiêu 3.1 khi Ttưới ≥ 90% và Ttiêu ≥ 90%,
hoặc Tk ≥ 90%.
2. Có ít nhất
01 tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả, bền vững:
a) Tổ chức
thủy lợi cơ sở đảm bảo về pháp lý, năng lực theo quy định của Luật Thủy lợi,
như:
- HTX được
thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã (có giấy đăng ký thành lập HTX); tổ
hợp tác được thành lập và hoạt động theo Nghị định số 77/2019/NĐ-CP ngày
10/10/2019 của Chính phủ về tổ hợp tác (có hợp đồng hợp tác và gửi thông báo
tới UBND cấp xã nơi thành lập).
- Có điều
lệ hoặc quy chế hoạt động dịch vụ thủy lợi được trên 50% số thành viên của tổ
chức thủy lợi cơ sở thông qua và UBND cấp xã xác nhận.
- Toàn bộ
người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là thành viên của tổ chức thủy lợi cơ
sở.
- Tổ chức
bộ máy, người vận hành của tổ chức thủy lợi cơ sở đảm bảo đáp ứng năng lực theo
quy định.
b) Có số điểm
đánh giá hoạt động hiệu quả, bền vững đạt từ 70 điểm trở lên, thông qua các chỉ
tiêu sau:
- Chỉ tiêu
1: Thực hiện kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước.
- Chỉ tiêu
2: Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi.
- Chỉ tiêu
3: Quản lý tài chính.
- Chỉ tiêu
4: Thực hiện đa dịch vụ.
- Chỉ tiêu
5: Mức độ hài lòng của thành viên.
Cách xác
định điểm số các chỉ tiêu đánh giá hoạt động hiệu quả, bền vững của tổ chức
thủy lợi cơ sở (TLCS):
TT
|
Chỉ
tiêu đánh giá
|
Điểm
tối đa
|
Cách
xác định điểm số
|
1
|
Thực hiện kế hoạch cấp, tưới, tiêu và
thoát nước
|
30
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát
nước
|
10
|
a) Đối với tổ chức TLCS quản lý công
trình thủy lợi nội đồng trong công trình thủy lợi do các tổ chức khai thác
thủy lợi cấp huyện, cấp tỉnh quản lý:
- Có lập kế hoạch cấp, tưới, tiêu và
thoát nước theo mùa, vụ hoặc theo năm; ký Hợp đồng với tổ chức cung cấp sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi; thông báo lịch cấp, tưới, tiêu và thoát nước cho
người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi: 5 điểm.
- Có ký hợp đồng, nhưng không lập kế
hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát nước: 2 điểm.
- Không ký hợp đồng: 0 điểm.
b) Đối với tổ chức TLCS quản lý công
trình thủy lợi nhỏ độc lập:
- Có lập hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát
nước, thông báo lịch cấp, tưới, tiêu, thoát nước cho người sử dụng sản phẩm
dịch vụ thủy lợi: 5 điểm.
- Có lập hoạch cấp, tưới, tiêu và thoát
nước, không thông báo lịch cấp, tưới, tiêu cho người sử dụng sản phẩm dịch vụ
thủy lợi: 2 điểm.
- Không lập kế hoạch cấp, tưới, tiêu và
thoát nước: 0 điểm.
|
1.2
|
Tỉ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp
được tưới, tiêu chủ động (T)
|
20
|
T ≥90%: 20 điểm.
80%≤T<90%: 15 điểm.
Cách xác định T (Ttưới, Ttiêu,
Tk) theo khoản 1 phần I Mục I Chương I Hướng dẫn này.
|
2
|
Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa công trình
thủy lợi
|
30
|
|
2.1
|
Lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa công
trình thủy lợi
|
5
|
- Có lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
công trình hàng năm: 5 điểm.
- Không
lập: 0 điểm.
|
2.2
|
Thực
hiện kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa công trình thủy lợi
|
20
|
- Đạt
100% theo kế hoạch: 20 điểm.
- Đạt từ
70% đến dưới 100% theo kế hoạch: 15 điểm.
- Đạt từ
50% đến dưới 70% theo kế hoạch: 10 điểm.
- Đạt
dưới 50% theo kế hoạch: 0 điểm.
|
2.3
|
Lập và
thực hiện phương án bảo vệ công trình
|
5
|
- Có lập
và thực hiện phương án bảo vệ công trình; không để xảy ra vi phạm trong phạm
vi bảo vệ công trình thủy lợi: 5 điểm.
- Để xảy
ra vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi: 0 điểm.
|
3
|
Quản lý
tài chính
|
20
|
|
3.1
|
Lập kế hoạch
tài chính
|
5
|
- Có lập
kế hoạch tài chính, trong đó có kế hoạch thu-chi hàng năm cho dịch vụ thủy
lợi thông qua hội nghị thường niên: 5 điểm.
- Không
thực hiện: 0 điểm.
|
3.2
|
Thực
hiện kế hoạch tài chính đối với dịch vụ thủy lợi
|
10
|
Khả năng
chủ động tài chính (TC) đối với dịch vụ thủy lợi được xác định như sau:
- Nguồn
thu của tổ chức TLCS bao gồm: Đóng góp của các tổ chức, cá nhân sử dụng sản
phẩm, dịch vụ thủy lợi (phí thủy lợi nội đồng, đóng góp xây dựng, sửa chữa
công trình…), kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của
nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác đầu tư (nếu có).
- Chi
phí theo kế hoạch bao gồm chi trả tiền sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy
định, chi các hoạt động quản lý, vận hành, bảo dưỡng, xây dựng, sửa chữa công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng.
TC ≥ 1:
10 điểm.
0,7≤TC<1:
7 điểm.
0,5≤TC<0,7:
5 điểm.
TC<0,5:
0 điểm.
|
3.3
|
Thực
hiện quyết toán, công khai tài chính theo quy định
|
5
|
- Có
thực hiện: 5 điểm.
- Không
thực hiện: 0 điểm.
|
4
|
Thực
hiện đa dịch vụ
|
10
|
|
4.1
|
Phát triển
các sản phẩm dịch vụ khác
|
7
|
- Có
thực hiện các sản phẩm dịch vụ khác như: Cấp nước nông thôn, điện... hoặc
tham gia chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ: 7 điểm.
- Không
thực hiện: 0 điểm.
|
4.2
|
Ứng
dụng khoa học công nghệ trong xây dựng, quản lý công trình thủy lợi
|
3
|
- Có ứng
dụng một trong các công nghệ trong xây dựng; biện pháp canh tác tiên tiến, tiết
kiệm nước; sử dụng một số thiết bị thông minh để theo dõi, giám sát hoặc điều
khiển vận hành công trình thủy lợi…: 3 điểm.
- Không
thực hiện: 0 điểm.
|
5
|
Mức độ hài
lòng của thành viên
|
10
|
Là điểm
tổng hợp bình quân của các phiếu đánh giá mức độ hài lòng của thành viên (Phiếu
đánh giá theo biểu mẫu số 2 Phụ lục I kèm
theo Hướng dẫn này).
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
Ghi chú:
- Tổ chức
thủy lợi cơ sở có tổng số điểm từ 90 điểm trở lên được đánh giá là đạt xuất
sắc.
- Tổ chức
thủy lợi cơ sở có tổng số điểm từ 70 đến dưới 90 điểm được đánh giá là đạt.
3. Tỷ lệ diện
tích cây trồng chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
a) Tỷ lệ
diện tích cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước được tính bằng
diện tích đất trồng cây trồng chủ lực (của các vụ trong năm) thực tế áp dụng
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên tổng diện tích đất trồng cây trồng chủ lực
theo quy hoạch/kế hoạch của xã.
+ Đối với
cây chủ lực là cây lúa: Là diện tích áp dụng các biện pháp canh tác tiên tiến
như: SRI, 3 giảm 3 tăng, 1 phải 5 giảm, Nông - Lộ - Phơi/ướt khô xen kẽ…
+ Đối với
cây chủ lực là các cây trồng cạn: Là diện tích áp dụng các kỹ thuật tưới tiết
kiệm nước như: tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt....
(Mẫu biểu
xác định tỷ lệ diện tích đất trồng cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước trên địa bàn xã theo biểu số 3 Phụ lục I
kèm theo Hướng dẫn này).
b) Chỉ
tiêu 3.3 được đánh giá là đạt khi tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực được tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước lớn hơn hoặc bằng tỷ lệ do UBND cấp tỉnh quy định.
c) UBND
cấp tỉnh quy định cụ thể loại cây trồng chủ lực và tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đối với các nhóm xã trên địa bàn
phù hợp với điều kiện đặc thù, nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; Quyết định số 33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chiến lược phát triển thủy lợi Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045; Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
giai đoạn 2021-2025.
d) Các
trường hợp khác:
- Trường
hợp xã không có cây trồng chủ lực theo quy định của UBND cấp tỉnh thì có thể
được tính bằng tỷ lệ diện tích cây trồng mang lại giá trị kinh tế chính của địa
phương như lúa, rau màu, cây ăn quả, cây công nghiệp được tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
- Đối với
các xã có diện tích đất sản xuất nông nghiệp chủ yếu là đất nuôi trồng thủy
sản, làm muối: Chỉ tiêu 3.3 được đánh giá là đạt khi có áp dụng tiến bộ kỹ
thuật trong nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với việc sử dụng nước đảm bảo tiết
kiệm, hiệu quả, phòng ngừa bệnh, bảo vệ môi trường, thích ứng biến đổi khí hậu…
4. Có 100% số
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm:
a) Tất cả
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng do xã quản lý có kế hoạch bảo trì
hàng năm.
Kế hoạch
bảo trì thể hiện một số công việc chính như: Kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên, sửa chữa định kỳ các hạng mục công trình thủy lợi, trong đó có dự
kiến về thời gian, kinh phí, hình thức tổ chức thực hiện.
b) Tổ chức
thực hiện kế hoạch bảo trì đảm bảo đạt 100% so với kế hoạch:
- Có báo
cáo kết quả thực hiện kiểm tra thường xuyên, trước và sau mùa mưa, kiểm tra
ngay sau khi có mưa, lũ lớn.
- Có hồ sơ
thể hiện việc sử dụng lao động, vật liệu thực hiện bảo dưỡng các hạng mục theo
kế hoạch.
- Các hạng
mục công trình được sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ đạt 100% so với kế
hoạch: Có hồ sơ lưu thể hiện việc sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật về
đầu tư xây dựng hoặc theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với
một số dự án thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025.
- Các sự
cố, hư hỏng của công trình, máy móc thiết bị bị ảnh hưởng tác động bởi thiên
tai (nếu có) được xử lý sửa chữa đột xuất kịp thời (có hồ sơ chứng minh).
5. Thực hiện
kiểm kê, kiểm soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi:
a) Có bảng
thống kê, cập nhật đầy đủ các nguồn nước thải xả vào từng công trình thủy lợi
do xã quản lý theo biểu mẫu 4 Phụ lục I kèm
theo Hướng dẫn này.
b) Có thực
hiện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện kiểm soát nguồn
nước thải, tổ chức quản lý nguồn nước thải trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc
theo phân công, phân cấp. Hồ sơ chứng minh gồm: Văn bản chỉ đạo, văn bản hướng
dẫn; biên bản làm việc…
c) Xử lý
vi phạm xả nước thải vào công trình thủy lợi kịp thời, dứt điểm hàng năm theo
thẩm quyền hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Hồ
sơ chứng minh gồm: Biên bản xử lý vi phạm, quyết định xử lý vi phạm…
6. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo
tất cả các mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả
chấm điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
(Biểu đánh
giá, chấm điểm chi tiết tại Phụ lục II kèm theo
Hướng dẫn này).
Mục
2.
CÁC CHỈ TIÊU 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 THUỘC
TIÊU CHÍ TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG THÔN
I. Xã đạt
chuẩn các chỉ tiêu 13.2, 13.3, 13.4, 13.5, 13.6, 13.8 thuộc tiêu chí số 13 về “Tổ
chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn” khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Có sản
phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn.
2. Có mô hình
kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa
các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm.
3. Ứng dụng
chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã.
4. Tỷ lệ sản
phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử.
5. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng.
6. Có mô hình
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế,
văn hoá, môi trường).
II. Đánh giá
thực hiện
1. Có sản
phẩm OCOP được xếp hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn khi đáp ứng một
trong các yêu cầu sau:
a) Có ít
nhất 01 sản phẩm OCOP được công nhận đạt từ 3 sao trở lên còn thời hạn theo
quyết định của UBND cấp tỉnh hoặc quyết định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
b) Có ít
nhất 01 sản phẩm chủ lực của xã đáp ứng các điều kiện sau:
- Sản xuất
gắn với vùng nguyên liệu tập trung, đảm bảo các yêu cầu về an toàn thực phẩm
theo quy định.
- Có
thương hiệu sản phẩm (được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chỉ dẫn địa
lý).
- Có bao
bì, nhãn mác theo quy định.
- Có kênh
phân phối ổn định và hiệu quả (tỷ trọng sản phẩm chủ lực được tiêu thụ qua kênh
phân phối ≥50%/năm) trong ít nhất 02 năm liên tục trước năm xét, công nhận xã
NTM nâng cao.
2. Có mô hình
kinh tế ứng dụng công nghệ cao, hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa
các khâu, liên kết theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm khi đáp
ứng một trong các yêu cầu sau:
a) Có mô
hình kinh tế ứng dụng công nghệ cao khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Có Khu
nông nghiệp công nghệ cao được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập hoặc
phê duyệt.
- Có Doanh
nghiệp nông nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao.
- Mô hình
kinh tế có quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương và đầu tư
sản xuất để tạo ra các sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, giá trị gia
tăng cao, thân thiện với môi trường, cụ thể có ít nhất một trong các nội dung
sau:
+ Trong
trồng trọt:
Sản xuất
giống và ứng dụng rộng rãi các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng
tốt và khả năng chống chịu cao, tập trung vào các đối tượng cây trồng chủ lực
phục vụ cho an ninh lương thực, xuất khẩu và thay thế nhập khẩu.
Sản xuất
các sản phẩm nông nghiệp có chất lượng, an toàn và hiệu quả cao áp dụng quy
trình quản lý cây trồng tổng hợp (ICM), VietGAP, tập trung vào các loại cây
lương thực, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp.
Sản xuất
rau an toàn, hoa cao cấp trong nhà lưới, nhà kính.
Nhân giống
và sản xuất nấm ăn và nấm dược liệu quy mô tập trung.
Sản xuất
và ứng dụng các chế phẩm sinh học, các bộ kít chẩn đoán bệnh, các loại phân bón
thế hệ mới trong trồng trọt và bảo vệ cây trồng nông nghiệp.
Ứng dụng
công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cây trồng.
+ Trong
chăn nuôi:
Sản xuất
giống vật nuôi mới (gia cầm, lợn, bò) có năng suất, chất lượng cao.
Chăn nuôi
gia cầm, lợn, bò quy mô công nghiệp.
Ứng dụng
các chế phẩm sinh học, các loại thức ăn chăn nuôi, vắc-xin, bộ kít mới trong
chăn nuôi và phòng trừ dịch bệnh.
+ Trong
lâm nghiệp:
Nhân nhanh
và sản xuất giống quy mô công nghiệp một số giống cây trồng lâm nghiệp mới,
như: Keo lai, bạch đàn bằng công nghệ mô, hom.
Trồng rừng
kinh tế theo phương pháp thâm canh.
Ứng dụng
công nghệ viễn thám, hệ thống thông tin địa lý, hệ thống định vị toàn cầu trong
quản lý và bảo vệ rừng.
+ Trong
thủy sản:
Nhân nhanh
và sản xuất giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao, tập trung vào một số
đối tượng thủy sản chủ yếu, như: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, các loại cá nước
ngọt, cá biển có giá trị cao, nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
Nuôi thâm
canh, siêu thâm canh, tự động kiểm soát và xử lý môi trường bằng các công nghệ
tiên tiến (chemicalfog, biofloc, lọc sinh học) trong nuôi trồng một số loài
thủy sản, như: Cá, tôm.
Sản xuất
thức ăn, các loại thuốc phòng trị bệnh thủy sản, sản xuất các bộ kít chẩn đoán
nhanh bệnh trên các đối tượng nuôi thủy sản.
Ứng dụng
công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin địa lý để quy hoạch, quản lý và khai
thác nguồn lợi hải sản, các vùng nuôi trồng thủy sản.
+ Trong
chế biến, bảo quản:
Sản xuất
và ứng dụng các chế phẩm sinh học, các chất phụ gia thiên nhiên, các chất màu
để bảo quản và chế biến nông, lâm, thủy sản.
Xây dựng
và mở rộng mô hình bảo quản, chế biến sâu các sản phẩm nông sản.
Ứng dụng
công nghệ tiên tiến trong bảo quản và chế biến gỗ; vật liệu và công nghệ nano
để nâng cao độ bền cơ học, độ bền sinh học của gỗ rừng trồng; sản xuất vật liệu
mới dạng bio-composite từ gỗ và thực vật có sợi.
Xây dựng
và mở rộng mô hình bảo quản dài ngày sản phẩm thủy sản trên tàu cá; chế biến
các sản phẩm thủy sản có giá trị gia tăng cao.
+ Trong cơ
điện, tự động hóa, sản xuất vật tư, máy móc, thiết bị: Tự động hoặc bán tự động
trong trồng trọt (nhân giống và sản xuất rau, hoa), chăn nuôi (lợn, gà, bò),
thủy sản (sản xuất giống và nuôi thâm canh cá, tôm).
b) Có mô
hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa đồng bộ các khâu khi đáp ứng các điều kiện
sau:
- Mô hình
nông nghiệp có quy mô phù hợp đặc điểm phát triển kinh tế của địa phương, căn
cứ vào từng loại hình sản xuất cây trồng, vật nuôi mà có các khâu cơ giới hóa
khác nhau.
- Mô hình
nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa đồng bộ các khâu được đánh giá là đạt khi điểm
trung bình các khâu lớn hơn hoặc bằng 65 điểm.
- Việc
đánh giá điểm của từng tiêu chí dựa trên mức độ cơ giới hóa đạt được của khâu
sản xuất tương ứng. Ví dụ: Khâu sản xuất có mức độ cơ giới hóa đạt được 85% thì
điểm đánh giá đạt được tương ứng của khâu đó sẽ là 85 điểm.
- Chi tiết
các khâu cho từng loại mô hình sản xuất cụ thể như sau:
+ Trồng
trọt:
TT
|
Tên tiêu chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Làm đất
|
|
100
|
2
|
Gieo,
trồng
|
|
100
|
3
|
Tưới,
tiêu chủ động
|
|
100
|
4
|
Chăm sóc
|
|
100
|
5
|
Thu
hoạch
|
|
100
|
|
Trung bình
|
|
100
|
+ Lâm
nghiệp:
TT
|
Tên tiêu chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Làm đất
|
|
100
|
2
|
Gieo,
trồng
|
|
100
|
3
|
Xử lý
thực bì
|
|
100
|
4
|
Chăm sóc
|
|
100
|
5
|
Khai
thác
|
|
100
|
|
Trung bình
|
|
100
|
+ Chăn
nuôi:
TT
|
Tên tiêu chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Cung cấp
nước, thức ăn
|
|
100
|
2
|
Điều tiết
tiểu khí hậu chuồng nuôi
|
|
100
|
3
|
Vệ sinh
chuồng trại
|
|
100
|
4
|
Xử lý
chất thải chăn nuôi
|
|
100
|
|
Trung bình
|
|
100
|
+ Thủy
sản:
TT
|
Tên tiêu chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Cấp,
thoát nước
|
|
100
|
2
|
Kiểm
soát môi trường
|
|
100
|
3
|
Chăm sóc
|
|
100
|
4
|
Xử lý
môi trường
|
|
100
|
|
Trung bình
|
|
100
|
+ Diêm
nghiệp:
TT
|
Tên tiêu chí đánh giá
|
Điểm đánh giá
|
Điểm tối đa
|
1
|
Cấp,
tiêu nước sản xuất muối
|
|
100
|
2
|
Thu
hoạch muối
|
|
100
|
3
|
Gom muối
trên đồng
|
|
100
|
4
|
Vận
chuyển
|
|
100
|
5
|
Sơ chế,
bảo quản muối
|
|
100
|
|
Trung bình
|
|
100
|
c) Có liên
kết theo chuỗi giá trị gắn với bảo đảm an toàn thực phẩm khi đáp ứng các điều
kiện sau:
- Trên địa
bàn xã có mô hình liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản chủ lực dựa trên hợp
đồng liên kết ổn định tối thiểu là một (01) chu kỳ sản xuất đối với cây lâm
nghiệp, hai (02) chu kỳ nuôi, trồng, khai thác đối với các sản phẩm nông nghiệp
khác và được sản xuất theo quy trình và chất lượng thống nhất giữa các bên tham
gia liên kết.
- Sản phẩm
mô hình liên kết được cấp giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm hoặc tương
đương còn hiệu lực.
3. Ứng dụng
chuyển đổi số để thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã được
xác định là có tối thiểu 01 sản phẩm nông sản chủ lực của xã được các cơ sở sản
xuất kinh doanh thiết lập hệ thống điện tử truy xuất nguồn gốc đảm bảo các yêu
cầu lưu trữ, truy xuất thông tin ở mỗi công đoạn từ sản xuất đến lưu trữ, chế
biến và thương mại sản phẩm.
4. Tỷ lệ sản
phẩm chủ lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử (thông qua ứng dụng
Internet, mạng xã hội) được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số sản phẩm chủ
lực của xã được bán qua kênh thương mại điện tử trên tổng số sản phẩm chủ lực
của xã tại cùng thời điểm đánh giá. Tỷ lệ phải đạt mức tối thiểu 10%.
5. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng được xác
định như sau: Có sản phẩm nông sản chủ lực của xã thuộc vùng nguyên liệu tập
trung được cấp mã vùng.
6. Có mô hình
phát triển kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế,
văn hoá, môi trường) khi có ít nhất 01 mô hình phát triển kinh tế nông thôn
hiệu quả (đảm bảo tối thiểu 02 tiêu chí trong các tiêu chí sau: Tạo giá trị gia
tăng cho sản phẩm của mô hình; tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập; giữ gìn
bản sắc văn hóa; không gây ô nhiễm môi trường).
Mục
3.
CÁC CHỈ TIÊU 17.7, 17.8, 17.11 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I. Xã đạt
chuẩn các chỉ tiêu 17.7, 17.8, 17.11 thuộc tiêu chí số 17 về “Môi trường” khi
đáp ứng các yêu cầu:
1. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành
nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
2. Tỷ lệ cơ
sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi
trường.
3. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành
nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường:
a) Giải
thích từ ngữ:
- Chất
thải hữu cơ: Là chất thải dễ phân huỷ sinh học, có nguồn gốc từ động vật hoặc
thực vật, phát sinh từ sinh hoạt, chăn nuôi, giết mổ gia súc/gia cầm, sơ chế,
chế biến các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ hải sản, từ làng nghề và
các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn nông thôn. Chất
thải hữu cơ có thể thu hồi, sử dụng trực tiếp cho các mục đích sử dụng khác
(không cần qua chế biến hoặc có sơ chế như cắt, nghiền…) hoặc qua các công đoạn
xử lý, tái chế thành các dạng sản phẩm khác, có giá trị sử dụng, hạn chế tác
động, ảnh hưởng đến môi trường.
- Chất
thải chăn nuôi để tái sử dụng cho mục đích khác bao gồm chất thải rắn có nguồn
gốc hữu cơ và nước thải chăn nuôi.
- Phụ phẩm
nông nghiệp (phụ phẩm cây trồng): Là sản phẩm phụ phát sinh trong quá trình
chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cây trồng và sản phẩm cây trồng tại khu vực canh
tác nông nghiệp. Phụ phẩm nông nghiệp có 02 dạng: Dạng vô cơ (vỏ bao gói, túi
đựng, chai lọ, màng phủ, vật chắn, lưới chắn, giá cây…) và dạng hữu cơ (rơm rạ,
vỏ trái cây, phần thải loại từ hoạt động sơ chế, chế biến). Phụ phẩm nông
nghiệp hữu cơ hầu hết có nguồn gốc từ thực vật.
- Tái chế
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp (tái chế phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ):
Là hoạt động có áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ có tính chất vật lý
(cắt, nghiền, ủ, ép, đóng bánh...) hoặc hoá học (hoá chất, chất phân huỷ hữu
cơ…) hoặc sinh học (nấm men, nấm mốc, côn trùng, vi khuẩn, chế phẩm sinh học…)
để thay đổi tính chất của chất thải hữu cơ thành các dạng dễ tiêu, dễ phân huỷ,
từ đó chế biến thành các sản phẩm có tính chất hàng hoá (có thể trao đổi qua
thị trường) hoặc có thể sử dụng cho các mục đích khác (sản xuất: nhiên liệu
sinh học, phân bón, thức ăn chăn nuôi, mùn bã hữu cơ…).
- Sản phẩm
thân thiện môi trường: Là sản phẩm mà quá trình sản xuất và tiêu thụ chúng
không gây ảnh hưởng tiêu cực tới môi trường (nếu có thì cũng có tác động nhẹ
hơn so với các sản phẩm cùng loại). Sản phẩm thân thiện với môi trường còn được
gọi là các sản phẩm xanh, sản phẩm sinh thái.
b) Một số
biện pháp tái sử dụng và tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp1:
- Một số
biện pháp tái sử dụng, tái chế đối với phụ phẩm cây trồng:
+ Ủ thành
phân hữu cơ truyền thống được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng (vỏ cà phê,
rơm rạ, hoa ăn lá, rau ăn củ…).
+ Thu hồi
làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành khác:
Ủ chua làm
thức ăn chăn nuôi, làm vật liệu độn chuồng, đệm lót sinh học trong chăn nuôi
(cây và lõi ngô, trấu, rơm rạ…).
Làm giá
thể trồng nấm, trồng cây (rơm rạ, mùn dừa…).
Làm than
hoạt tính (vỏ sầu riêng, vỏ điều, vỏ lạc, thân cây sắn, rơm rạ…).
Phơi khô,
nghiền thành bột bổ sung thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến thành sản phẩm thương
mại khác (đầu cá, tôm…).
+ Sử dụng
trực tiếp:
Cày vùi
hoặc phay.
Ép xanh
theo rãnh hoặc phủ luống.
Vùi trong
hố đa năng hoặc che phủ gốc cây trồng, che phủ đất.
+ Sản xuất
thành viên nhiên liệu:
Sử dụng bã
ép (lạc, đậu tương...).
Sử dụng vỏ
các loại hạt (cà phê...).
- Một số
biện pháp tái sử dụng, xử lý đối với chất thải chăn nuôi:
+ Kỹ thuật
và công nghệ xử lý: Để thực hiện các quy định kỹ thuật bảo vệ môi trường chăn
nuôi, trang trại chăn nuôi phải thực hiện xây dựng hệ thống xử lý chất thải
chăn nuôi đối với chất thải rắn và chất thải lỏng có nguồn gốc hữu cơ, gồm 04
nhóm giải pháp xử lý chính: Xử lý bằng cơ học; nhóm xử lý bằng sinh học; nhóm
xử lý bằng hóa học và nhóm xử lý bằng côn trùng.
+ Đối với
chất thải rắn có thể áp dụng nhiều giải pháp để xử lý chất thải hữu cơ từ chăn
nuôi: Ủ phân (composting), sản xuất phân hữu cơ, nuôi côn trùng (trùn quế, lính
ruồi đen).
+ Đối với
nước thải chăn nuôi phải áp dụng đồng thời nhiều công nghệ xử lý nước thải chăn
nuôi khác nhau, phụ thuộc vào quy mô, mục đích sử dụng: Công nghệ khí sinh học,
ao sinh học, chế phẩm sinh học. Trong các công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi,
công nghệ khí sinh học là công nghệ phổ biến nhất hiện nay áp dụng cho tất cả
các quy mô chăn nuôi. Tuy nhiên, công nghệ này chỉ xử lý được 70-80% các chất
hữu cơ, không thể xử lý để đạt được theo quy định của
QCVN62. Vì vậy, các trang trại phải đầu tư tổ hợp các công nghệ xử lý ở các
giai đoạn khác nhau của nước thải.
Việc
thu gom, xử lý chất thải phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư số
12/2021/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về hướng dẫn việc thu gom, xử lý chất thải chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp tái
sử dụng cho mục đích khác và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng phân bón
QCVN01-189:2019/BNNPTNT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi
dùng trong trồng trọt.
-
Các biện pháp tái sử dụng và tái chế khác.
c)
Thống kê khối lượng chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp:
-
Khối lượng chất thải phát sinh:
+
Thống kê số lượng, loại hình cây trồng có phát sinh phụ phẩm.
+
Thống kê số trang trại chăn nuôi, loại hình chăn nuôi, số lượng gia súc, gia
cầm, khối lượng chất thải.
-
Khối lượng chất thải được thu gom, xử lý, tái sử dụng:
+
Thống kê khối lượng chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp đã được thu gom, xử
lý, tái sử dụng tại mỗi hộ gia đình, trang trại chăn nuôi.
+
Thống kê số trang trại chăn nuôi áp dụng một trong các biện pháp tái sử dụng và
tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp.
d)
Đánh giá tình hình kết quả thực hiện:
-
Tỷ lệ khối lượng chất thải được thu gom, xử lý, tái sử dụng/khối lượng chất
thải phát sinh đạt ≥80%.
-
Tỷ lệ hộ gia đình, trang trại áp dụng các biện pháp tái sử dụng và tái chế chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp/tổng số hộ gia đình, trang trại đạt ≥80%.
2.
Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn
nuôi và bảo vệ môi trường: Theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 3 Chương I
Hướng dẫn này.
3.
Đất cây xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn là đất
công viên, vườn hoa, sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận
của mọi người dân trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN
01:2021/BXD) được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả
cây bóng mát, cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm
cỏ) có giá trị bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý,
hiếm, mang bản sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg
ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh
giai đoạn 2021-2025”). UBND cấp tỉnh quy định cụ thể để phù hợp với quy hoạch
sử dụng đất, điều kiện đặc thù và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương nhưng phải đảm bảo mức đạt chuẩn không thấp hơn so với quy định ≥4m2/người.
Mục
4. CÁC CHỈ TIÊU 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5,
18.6 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
I.
Xã đạt chuẩn các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3, 18.4, 18.5, 18.6 thuộc
tiêu chí số 18 về “Chất lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung.
2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác
hoạt động bền vững.
4.
Tỷ lệ chủ thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
5.
Không để xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm
vi quản lý của xã.
6.
Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được
chứng nhận về an toàn thực phẩm.
II.
Đánh giá thực hiện
1.
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp
nước tập trung:
a)
Chỉ tiêu 18.1 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy
chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy định
đối với vùng.
b)
Thực hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn
này.
c)
Giải thích từ ngữ:
-
Hệ thống cấp nước tập trung là hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt cho quy mô
từ cấp thôn, bản, ấp trở lên, gồm các hạng mục công trình thu nước, xử lý nước,
mạng lưới đường ống phân phối nước và các công trình phụ trợ có liên quan; bao
gồm các loại hình: cấp nước tự chảy, cấp nước sử dụng bơm động lực.
(Đối
với khu vực có dân cư thưa thớt, phân bố không tập trung tại vùng miền núi,
vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng bãi ngang, ven biển,
biên giới, hải đảo, UBND tỉnh quy định cụ thể mô hình cấp nước tập trung phù
hợp với thực tế địa phương nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng nước sạch sau khi
xử lý đạt quy chuẩn).
-
Nước sạch đạt quy chuẩn là nước có các thông số chất lượng nước đáp ứng quy
chuẩn chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của Bộ Y tế.
-
Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa số hộ dân nông thôn được sử dụng nước sạch
đáp ứng quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung trên tổng số hộ dân nông thôn
của xã tại cùng thời điểm đánh giá.
2.
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
a)
Chỉ tiêu 18.2 được đánh giá là đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng
lít) đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy
định đối với vùng và chất lượng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế.
b)
Sử dụng kết quả thực hiện Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn hàng
năm để đánh giá thực hiện chỉ tiêu 18.2 (chi tiết theo các biểu mẫu của Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn này).
c)
Hướng dẫn thực hiện:
Để
đạt được chỉ tiêu 18.2, cần tập trung vào các nội dung sau: Rà soát, đánh giá
hiện trạng sử dụng nước của người dân, chất lượng nguồn nước, mức độ hoạt động
của các công trình cấp nước; lập kế hoạch sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công nghệ
xử lý nước của công trình cấp nước tập trung hiện có đảm bảo đáp ứng quy chuẩn
của Bộ Y tế; hỗ trợ kỹ thuật, hướng dẫn thu, xử lý, trữ nước an toàn quy mô hộ
gia đình; hỗ trợ cung cấp các thiết bị lọc nước, xử lý nước an toàn hộ gia đình
tại các vùng thường xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, ô nhiễm nguồn nước; tổ chức
đào tạo, tập huấn hướng dẫn người dân sử dụng nước an toàn, hiệu quả; tuyên
truyền, khuyến khích, vận động người dân tham gia đấu nối sử dụng nước, thực
hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước, tích trữ, sử dụng nước an toàn, tiết
kiệm.
d)
Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm là số lượng nước sinh
hoạt (tính bằng lít) đạt quy chuẩn được tính bình quân cho một người trên một
ngày đêm.
3.
Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác
hoạt động bền vững:
a)
Chỉ tiêu 18.3 được đánh giá là đạt khi tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có
tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn mức chỉ tiêu quy
định đối với vùng.
b)
Hướng dẫn thực hiện:
-
Đánh giá mức độ hoạt động bền vững của công trình: Dựa vào các tiêu chí đánh
giá của Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch nông thôn, cụ thể:
TT
|
Nội dung đánh giá
|
Thang điểm tối đa
|
Cách tính điểm
|
Điểm đánh giá
|
1
|
Tiền
nước thu được đủ bù đắp chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ
|
20
|
- Thu
còn dư để tích lũy: 20 điểm;
- Thu đủ
chi trả cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 15 điểm;
- Thu
không đủ chi trả cho chi phí quản lý vận hành, sửa chữa nhỏ: 10 điểm;
- Không
thu được tiền nước: 0 điểm.
|
|
2
|
Chất
lượng nước sạch sau khi xử lý của công trình đạt quy chuẩn của Bộ Y tế
|
20
|
- Đạt:
20 điểm
- Không
đạt: 0 điểm
|
|
3
|
Khả năng
cấp nước thường xuyên trong năm
|
20
|
- Luôn
luôn ổn định: 20 điểm;
- Số
ngày không được cấp nước dưới 30 ngày/năm: 10 điểm;
- Số
ngày không được cấp nước trên 30 ngày/năm: 0 điểm.
|
|
4
|
Tỷ lệ
công suất khai thác thực tế sau 02 năm đưa vào sử dụng của công trình so với
công suất thiết kế đạt tối thiểu 60%
|
20
|
- Lớn
hơn 60%: 20 điểm;
- Từ
50-60%: 10 điểm;
- Dưới
50%: 0 điểm.
|
|
5
|
Cán bộ
quản lý, vận hành có chuyên môn, năng lực quản lý vận hành phù hợp quy mô,
yêu cầu kỹ thuật của công trình.
|
20
|
- Đạt:
20 điểm
- Không
đạt: 0 điểm
|
|
|
Tổng số
|
100
|
|
|
Ghi chú: Tổng số điểm
từ 70 trở lên (trong đó bắt buộc phải đạt ít nhất 15 điểm cho nội dung đánh giá
số 1 và 20 điểm cho nội dung đánh giá số 2).
(Chi tiết
đánh giá công trình hoạt động bền vững theo biểu
mẫu số 5, 6 Phụ lục III kèm theo Hướng dẫn
này).
- Để đạt
được chỉ tiêu 18.3, cần tập trung các nội dung sau: Rà soát đánh giá hiện trạng
các công trình cấp nước tập trung trên địa bàn; bố kinh phí hỗ trợ giá nước,
kinh phí duy tu, bảo dưỡng, nâng cấp sửa chữa công trình hoạt động kém hiệu quả
từ nguồn ngân sách địa phương; hỗ trợ kỹ thuật, tổ chức tập huấn, đào tạo, nâng
cao năng lực quản lý vận hành các công trình hoạt động kém hiệu quả; khuyến
khích doanh nghiệp, tư nhân tham gia quản lý, vận hành công trình sau đầu tư.
c) Giải
thích từ ngữ:
- Công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững là
công trình được giao cho tổ chức, đơn vị quản lý, khai thác, vận hành tuân theo
quy định của pháp luật hiện hành; có cán bộ đảm bảo chuyên môn, năng lực quản
lý vận hành công trình và đạt các tiêu chí hoạt động bền vững của Bộ chỉ số theo
dõi đánh giá nước sạch nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban
hành.
- Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
trên địa bàn xã được tính bằng phần trăm (%) giữa số công trình cấp nước tập
trung được giao cho tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững và tổng số
công trình cấp nước tập trung trên địa bàn tại thời điểm đánh giá.
Tổng hợp
đánh giá thực hiện các chỉ tiêu 18.1, 18.2, 18.3 theo hướng dẫn tại các khoản
1, 2, 3 phần II Mục 4 Chương này, như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức độ đánh giá
|
Kết quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu
18.1 về Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng
hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu
18.2 về Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
|
|
|
Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn mức quy
định đối với vùng và chất lượng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế
|
Đạt
|
|
3
|
Chỉ tiêu
18.3 về Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác
hoạt động bền vững
|
|
|
|
Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
|
Đạt
|
|
4. Tỷ lệ chủ
thể hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn
về an toàn thực phẩm:
a) Hướng
dẫn thực hiện:
Đối tượng
|
Yêu cầu đạt
|
Căn cứ pháp lý
|
Chủ hộ
gia đình, chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm
|
Chương
trình, tài liệu tập huấn và danh sách chủ hộ gia đình, chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm tham gia tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
Điều 19 Luật An toàn thực phẩm
|
b) Yêu cầu
mức đạt: 100% số chủ hộ gia đình, chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm.
c) Phương
pháp đánh giá:
Cung cấp
tài liệu chứng minh xã đạt chỉ tiêu 18.4, gồm: Chương trình, tài liệu tập huấn
và danh sách tổng hợp thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã (tên hộ gia đình và cơ sở,
địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh); số
lượng chủ hộ gia đình, chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm hàng năm được tập huấn về an toàn thực phẩm. Thời điểm cập nhật danh sách
yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
5. Không để
xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã:
a) Sự cố
về an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua
thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến
sức khỏe, tính mạng con người.
b) Sản
phẩm từ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý của xã không là nguyên nhân gây ra sự cố về an toàn thực phẩm.
c) Phương
pháp đánh giá:
Cung cấp
tài liệu chứng minh xã đạt chỉ tiêu 18.5, gồm:
- Danh
sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa
bàn (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia đình và cơ sở theo từng loại hình
sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng
tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông
tin liên quan đến sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn xã (nếu có).
6. Tỷ lệ cơ
sở sơ chế, chế biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực
phẩm khi đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều
kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương
III
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ,
CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1.
CHỈ TIÊU 2.3 THUỘC TIÊU CHÍ GIAO THÔNG
I. Huyện đạt
chuẩn chỉ tiêu 2.3 thuộc tiêu chí số 2 về “Giao thông” khi đáp ứng yêu
cầu: Tỷ lệ km đường huyện được trồng cây xanh dọc tuyến đường (từ 50% trở lên).
II. Đánh giá
thực hiện
1. Cây xanh
trồng dọc tuyến đường huyện là các loài cây thân gỗ, có giá trị bảo vệ môi
trường, tạo cảnh quan, bóng mát, có tác dụng phòng hộ cao, do địa phương lựa
chọn.
2. Việc trồng
cây xanh dọc tuyến đường huyện để ổn định nền đường, tạo mỹ quan và bảo vệ môi
trường, tăng cảm giác an toàn khi tham gia giao thông nhưng không được trồng
cây ở trên lề đường và ảnh hưởng đến canh tác (Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày
25/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành “Hướng dẫn lựa chọn quy
mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình MTQG xây dựng NTM
giai đoạn 2010-2020”).
Mục
2.
TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I. Huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng
các yêu cầu:
1. Hệ thống
thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch.
2. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Hệ thống
thủy lợi liên xã đồng bộ với hệ thống thủy lợi các xã theo quy hoạch:
a) Hệ
thống thủy lợi liên xã (bao gồm các công trình thủy lợi có liên quan trực tiếp
với nhau về khai thác và bảo vệ từ 02 xã trở lên) được xây dựng phù hợp với quy
hoạch được phê duyệt.
b) Có tổ
chức quản lý khai thác công trình thủy lợi liên xã hoạt động hiệu quả bền vững:
- Được
thành lập theo quy định hiện hành.
- Quản lý
khai thác hệ thống theo đúng kế hoạch được duyệt, đảm bảo điều hòa phân phối
nước, tiêu nước công bằng, hợp lý.
- Thực
hiện Phương án bảo vệ công trình thủy lợi được duyệt.
2. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo
tất cả các mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả
chấm điểm đạt từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
(Biểu đánh
giá, chấm điểm chi tiết tại Phụ lục II kèm theo
Hướng dẫn này).
Mục
3.
CÁC CHỈ TIÊU 6.1 VỀ “CÓ CỤM NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN”, 6.3,
6.4 THUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ
I. Huyện đạt
chuẩn các chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn”, 6.3, 6.4 thuộc
tiêu chí số 6 về “Kinh tế” khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Có cụm
ngành nghề nông thôn.
2. Hình thành
vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên
kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu
thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện.
3. Có Trung
tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Có cụm
ngành nghề nông thôn:
- Huyện có
cụm công nghiệp làng nghề được thành lập nằm trong quy hoạch phát triển khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Cụm công
nghiệp làng nghề phải đáp ứng đúng các tiêu chí theo quy định tại Nghị định số
68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, phát triển cụm
công nghiệp, Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11/6/2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017.
- Tổ chức,
cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp làng nghề bao gồm các
doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
- Cụm công
nghiệp làng nghề được đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ bản bao gồm: Hệ
thống các công trình giao thông nội bộ, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải,
thu gom chất thải rắn, cấp điện và các công trình khác phục vụ hoạt động của
cụm công nghiệp.
2. Hình thành
vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực hoặc có mô hình liên
kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất đến tiêu
thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện khi đáp ứng một trong các yêu cầu
sau:
a) Hình
thành vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện:
- Vùng
nguyên liệu tập trung: “Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm
nông nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều
kiện của mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp” (theo quy định tại điểm 3 Điều 3 Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp).
- Sản phẩm
chủ lực của huyện: Là sản phẩm nông sản được sản xuất trên địa bàn huyện được
UBND huyện phê duyệt. Sản phẩm chủ lực của huyện cần đảm bảo:
+ Có tỷ
trọng giá trị sản xuất trong 01 năm lớn nhất so với giá trị sản xuất của các
sản phẩm khác trên địa bàn huyện, hoặc tỷ lệ hộ nông dân tham gia vào sản xuất
sản phẩm lớn nhất so với các sản phẩm khác trên địa bàn huyện.
+ Sản phẩm
được sản xuất không tác động xấu tới môi trường đất, nước và hệ sinh thái xung
quanh khu vực sản xuất.
+ Sản phẩm
nông nghiệp chủ lực phải phù hợp với định hướng phát triển Nhà nước.
b) Có mô
hình liên kết theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm, kết nối từ sản xuất
đến tiêu thụ đối với các sản phẩm chủ lực của huyện:
- Mô hình
liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp là hình thức liên kết trong
sản xuất nông nghiệp theo chuỗi từ cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, sản xuất,
sơ chế hoặc chế biến gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP). Các hình thức liên
kết cụ thể theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
- Sản phẩm
mô hình liên kết được cấp một trong các Giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực
phẩm hoặc tương đương còn hiệu lực.
3. Có Trung
tâm kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả:
a) Có quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Có quy
chế hoạt động và phân công trách nhiệm cụ thể đối với các thành viên của Trung
tâm kỹ thuật nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Đảm bảo
thực hiện hoàn thành đúng, đầy đủ các chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy
định của cấp có thẩm quyền.
Mục
4.
CÁC CHỈ TIÊU 7.3, 7.6 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I. Huyện đạt
chuẩn các chỉ tiêu 7.3, 7.6 thuộc tiêu chí số 7 về “Môi trường” khi đáp
ứng các yêu cầu:
1. Có mô hình
tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên.
2. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Có mô hình
tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp quy mô cấp xã trở lên:
a) Tổ chức
thực hiện:
- Giải
thích từ ngữ:
+ Chất
thải hữu cơ (organic waste) là chất thải dễ phân huỷ sinh học, có nguồn gốc từ
động vật hoặc thực vật, phát sinh từ sinh hoạt, chăn nuôi, giết mổ gia súc/gia
cầm, sơ chế, chế biến các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ hải sản, từ
làng nghề và các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khác trên địa bàn nông
thôn. Chất thải hữu cơ có thể thu hồi, sử dụng trực tiếp cho các mục đích sử
dụng khác (không cần qua chế biến hoặc có sơ chế như cắt, nghiền…) hoặc qua các
công đoạn xử lý, tái chế thành các dạng sản phẩm khác, có giá trị sử dụng, hạn
chế tác động, ảnh hưởng đến môi trường.
+ Phụ phẩm
nông nghiệp (cụ thể là phụ phẩm cây trồng) là sản phẩm phụ phát sinh trong quá
trình chăm sóc, thu hoạch, sơ chế cây trồng và sản phẩm cây trồng tại khu vực
canh tác nông nghiệp. Phụ phẩm nông nghiệp có 02 dạng: Dạng vô cơ (vỏ bao gói,
túi đựng, chai lọ, màng phủ, vật chắn, lưới chắn, giá cây…) và dạng hữu cơ (rơm
rạ, vỏ trái cây, phần thải loại từ hoạt động sơ chế, chế biến). Phụ phẩm nông
nghiệp hữu cơ hầu hết có nguồn gốc từ thực vật.
+ Tái chế
chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp (tái chế phụ phẩm nông nghiệp hữu cơ) là
hoạt động có áp dụng các biện pháp kỹ thuật, công nghệ có tính chất vật lý
(cắt, nghiền, ủ, ép, đóng bánh...) hoặc hoá học (hoá chất, chất phân huỷ hữu
cơ…) hoặc sinh học (nấm men, nấm mốc, côn trùng, vi khuẩn, chế phẩm sinh học…)
để thay đổi tính chất của chất thải hữu cơ thành các dạng dễ tiêu, dễ phân huỷ,
từ đó chế biến thành các sản phẩm có tính chất hàng hoá (có thể trao đổi qua
thị trường) hoặc có thể sử dụng cho các mục đích khác (sản xuất: nhiên liệu
sinh học, phân bón, thức ăn chăn nuôi, mùn bã hữu cơ…).
+ Mô hình
tái chế chất thải hữu cơ là hình thức tổ chức hoạt động thu gom, vận chuyển, xử
lý hoặc sử dụng trực tiếp, tái chế chất thải hữu cơ thành dạng sản phẩm trung
gian cung cấp nguyên liệu đầu vào cho các hoạt động sản xuất khác hoặc sản phẩm
cuối cùng để sử dụng cho các mục đích khác. Mô hình có thể do một tổ chức hoặc
cá nhân hoặc doanh nghiệp trên địa bàn xã đầu tư, xây dựng, vận hành để thu gom
chất thải hữu cơ từ các nguồn phát sinh trên địa bàn xã (có thể thu gom từ các
xã lân cận); hoặc do tổ tự quản, đoàn thể, hợp tác xã nông nghiệp hoặc đơn vị
sự nghiệp trực thuộc UBND xã, do UBND xã thành lập và ban hành quy chế hoạt
động, có sự hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. UBND xã ưu tiên thành lập và ưu đãi
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xây dựng và vận hành các “mô hình tái chế”; tham
mưu, đề xuất, trình UBND huyện cơ chế thu giá dịch vụ xử lý chất thải hữu cơ phù
hợp trên địa bàn, áp dụng tối đa các cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phù hợp theo quy
định của pháp luật.
+ Quy mô
của “Mô hình tái chế chất thải hữu cơ quy mô cấp xã trở lên” bao gồm quy mô về
địa bàn hoạt động là mô hình có hoạt động thu gom và xử lý chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp từ các hộ gia đình, hộ sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
một xã hoặc nhiều xã; hoặc quy mô về mạng lưới hoạt động, tính chất cộng đồng
là mô hình có quy mô liên kết từ tối thiểu 100 hộ sản xuất/gia đình/hộ kinh
doanh/hộ chăn nuôi trở lên; hoặc quy mô về công suất hoạt động là mô hình có
quy mô tiếp nhận và xử lý từ 5 tấn chất thải trở lên/ngày.
- Phương
thức thành lập và hoạt động của mô hình:
+ Có quyết
định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh (có ngành nghề phù hợp).
+ Có
phương án, quy trình sản xuất kinh doanh kèm theo hồ sơ về môi trường phù hợp
với quy mô dự kiến.
+ Có địa
chỉ, mặt bằng hoạt động, nhà xưởng, máy móc trang thiết bị và nhân lực phù hợp.
+ Có cam
kết thu mua (hoặc hợp đồng thu gom) với ít nhất 80% số hộ gia đình hoặc ít nhất
100 hộ chăn nuôi, chế biến, sản xuất nông nghiệp trên địa bàn một xã hoặc nhiều
xã.
+ Có hợp
đồng tiêu thụ sản phẩm hoặc địa chỉ sử dụng sản phẩm cụ thể kèm theo các chứng
từ bàn giao sản phẩm (hoá đơn, phiếu xuất kho hoặc biên bản giao nhận).
- Các biện
pháp công nghệ, kỹ thuật có thể áp dụng:
Tùy đặc
tính từng loại chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp để lựa chọn phương án xử
lý sau:
+ Ủ thành
phân hữu cơ truyền thống được sử dụng để làm phân bón cho cây trồng (vỏ cà phê,
rơm rạ, hoa ăn lá, rau ăn củ…).
+ Thu hồi
làm nguyên liệu sản xuất cho các ngành khác:
Ủ chua làm
thức ăn chăn nuôi, làm vật liệu độn chuồng, đệm lót sinh học trong chăn nuôi
(cây và lõi ngô, trấu…).
Làm giá
thể trồng nấm, trồng cây (rơm rạ, mùn dừa…).
Làm than
hoạt tính (vỏ sầu riêng, vỏ điều, vỏ lạc, thân cây sắn…).
Phơi khô,
nghiền thành bột bổ sung thức ăn chăn nuôi hoặc chế biến thành sản phẩm thương
mại khác (đầu cá, tôm…).
+ Sử dụng
trực tiếp:
Cày vùi
hoặc phay.
Ép xanh
theo rãnh hoặc phủ luống.
Vùi trong
hố đa năng hoặc che tủ gốc cây trồng, che phủ đất.
+ Sản xuất
thành viên nhiên liệu:
Sử dụng bã
ép (lạc, đậu tương...).
Sử dụng vỏ
các loại hạt (cà phê...).
- Sản phẩm
và hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm:
+ Mô hình
do tổ chức (HTX, HTX nông nghiệp, doanh nghiệp, đoàn thể xã hội, đơn vị sự
nghiệp trực thuộc UBND xã…) hoặc cá nhân trên địa bàn đứng ra thực hiện, có ký
cam kết đối với cơ sở/hộ sản xuất có phát sinh chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp trên địa bàn và có cơ chế ưu đãi hỗ trợ đối với các tổ chức, cá nhân thực
hiện mô hình.
+ Hoạt
động ổn định từ 02 năm liên tục trở lên.
+ Sản phẩm
được tiêu thụ trên địa bàn cấp xã hoặc các địa bàn khác.
b) Đánh
giá tình hình kết quả thực hiện:
Chỉ tiêu
|
Chỉ số kiểm chứng
|
Đánh giá
|
Lý do không đạt
|
Nội dung
|
Chỉ số
|
Đạt
|
Không đạt
|
Có mô hình tái chế chất thải hữu cơ, phụ phẩm nông
nghiệp quy mô cấp xã trở lên
|
Quy mô
|
Mô hình
gắn với hoạt động sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản
|
|
|
|
Tổ chức thực hiện
|
Có tổ chức
(HTX, HTX nông nghiệp, doanh nghiệp, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp trực thuộc
UBND xã…) hoặc cá nhân thực hiện mô hình
|
|
|
|
Hoạt
động ổn định từ 02 năm liên tục trở lên
|
|
|
|
Không
xảy ra hiện tượng phá vỡ hợp đồng liên kết giữa tổ chức hoặc cá nhân thực
hiện mô hình và cơ sở/hộ sản xuất có phát sinh chất thải hữu cơ, phụ phẩm
nông nghiệp trên địa bàn xã
|
|
|
|
Sản phẩm
được tiêu thụ trên địa bàn xã hoặc các địa bàn khác
|
|
|
|
2. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn là đất công viên, vườn hoa,
sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân
trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD)
được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả cây bóng mát,
cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị
bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý, hiếm, mang bản
sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn
2021-2025”). Yêu cầu mức đạt chuẩn đối với đất cây xanh sử dụng công cộng tại
các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn toàn huyện không thấp hơn so với quy
định ≥2m2/người.
Mục 5. CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.5 THUỘC TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG SỐNG
I. Huyện đạt
chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.5 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất lượng môi
trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
2. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững.
3. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
a) Công bố
chỉ tiêu cụ thể:
Chỉ tiêu
8.1 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng:
Tên
tiêu chí
|
Nội
dung tiêu chí
|
Chỉ
tiêu theo vùng
|
Trung
du miền núi phía Bắc
|
Đồng
bằng sông Hồng
|
Bắc
Trung Bộ
|
Duyên
hải Nam Trung Bộ
|
Tây
Nguyên
|
Đông
Nam Bộ
|
Đồng
bằng sông Cửu Long
|
8.
Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo
quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥12%
|
≥43%
|
≥18%
|
≥22%
|
≥12%
|
≥34%
|
≥33%
|
b) Thực
hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này.
2. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững:
a) Chỉ
tiêu 8.2 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 35%.
b) Thực
hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
Tổng hợp
đánh giá thực hiện chỉ tiêu 8.1, 8.2 theo hướng dẫn tại khoản 1, 2 phần II Mục
5 Chương này, như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức độ đánh giá
|
Kết quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu
8.1 về Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng
hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng.
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu
8.2 về Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững
|
|
|
|
Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững bằng hoặc cao hơn 35%.
|
Đạt
|
|
3. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm:
a) Đối
tượng áp dụng:
Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm bao gồm:
- Cơ sở
sản xuất ban đầu (trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, khai thác nông lâm thủy sản;
nuôi trồng thủy sản; tàu cá; sản xuất, khai thác muối).
- Cơ sở
thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm.
- Cơ sở
kinh doanh thực phẩm.
b) Phạm vi
áp dụng:
Cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện do huyện quản lý (trừ cơ sở sản
xuất chỉ để tiêu dùng, không bán sản phẩm ra thị trường).
c) Hướng
dẫn thực hiện:
TT
|
Đối tượng
|
Yêu cầu đạt
|
Căn cứ pháp lý
|
I
|
Cơ sở
sản xuất ban đầu
|
1
|
Cơ sở
sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ
|
Giấy cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân
công, phân cấp
|
Thông tư
số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Cơ sở
sản xuất thực phẩm không có địa điểm cố định (trừ tàu cá có chiều dài lớn
nhất từ 15 mét trở lên)
|
3
|
Cơ sở
sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu (trừ các đối tượng tại mục I.1, I.2 nêu
trên)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
II
|
Hộ gia
đình, cơ sở giết mổ, sơ chế, chế biến thực phẩm (*)
|
1
|
Cơ sở sơ
chế nhỏ lẻ
|
Giấy cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân
công, phân cấp
|
Thông tư
số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Cơ sở
giết mổ, cơ sở sơ chế (trừ cơ sở sơ chế nhỏ lẻ tại II.1 nêu trên), chế biến thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
3
|
Cơ sở
sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế (theo Nghị định số
15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế
|
4
|
Cơ sở
sản xuất thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị định
số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông tư
số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc
trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư
số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
III
|
Cơ sở
kinh doanh thực phẩm (*)
|
1
|
Cơ sở
kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định
|
Giấy cam
kết sản xuất thực phẩm an toàn với cơ quan quản lý được UBND cấp tỉnh phân
công, phân cấp
|
Thông tư
số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
2
|
Cơ sở kinh
doanh thực phẩm nhỏ lẻ
|
3
|
Cơ sở kinh
doanh thực phẩm bao gói sẵn
|
4
|
Cơ sở kinh
doanh nông lâm thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (trừ các đối tượng tại các mục III.1, III.2 và III.3 nêu
trên)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
5
|
Chợ đầu
mối, đấu giá nông sản
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Thông tư
số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
6
|
Cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống (theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Y tế
|
7
|
Cơ sở
kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương (theo Nghị
định số 15/2018/NĐ-CP)
|
Giấy
chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và còn hiệu lực
|
- Thông
tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm
thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương.
- Thông tư
số 13/2020/TT-BCT ngày 16/8/2020 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
|
(*) Sản
phẩm thực phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của từng Bộ được quy định tại Phụ lục II, III, IV Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày
02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An
toàn thực phẩm.
d) Yêu cầu
mức đạt: 100% số cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn huyện do
huyện quản lý phải tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm.
đ) Phương
pháp đánh giá:
Cung cấp
tài liệu chứng minh huyện đạt chỉ tiêu 8.5, bao gồm:
- Danh
sách thống kê các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (tên cơ sở,
địa chỉ cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật
danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông
tin việc tuân thủ quy định về an toàn thực phẩm của các cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm tương ứng với từng loại hình cơ sở, cụ thể:
+ Số, ngày
cấp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (với đối
tượng phải cấp).
+ Ngày làm
Bản ký cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở.
+ Ngày
kiểm tra, cơ quan kiểm tra, kết quả thanh tra, kiểm tra, hậu kiểm điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm của cơ quan chức năng.
Mục 6. CHỈ TIÊU 9.3 THUỘC TIÊU CHÍ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ - AN NINH TRẬT
TỰ - HÀNH CHÍNH CÔNG
I. Huyện đạt
chuẩn chỉ tiêu 9.3 thuộc tiêu chí số 9 về “Hệ thống chính trị - An ninh trật
tự - Hành chính công” khi đáp ứng yêu cầu: Trong 02 năm liên tục trước năm
xét công nhận, không có công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị xử lý kỷ
luật từ mức cảnh cáo trở lên hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
II. Đánh giá
thực hiện
Trong 02 năm
liên tục liền kề trước năm xét công nhận huyện đạt chuẩn NTM, trên địa bàn
huyện không có công chức thuộc huyện quản lý giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý bị
xử lý kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên theo quy định tại Nghị định số
112/2020/NĐ-CP ngày 18/9/2020 của Chính phủ về xử lý kỷ luật cán bộ, công chức,
viên chức, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Chương
IV
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ TIÊU CHÍ,
CHỈ TIÊU THUỘC BỘ TIÊU CHÍ QUỐC GIA VỀ HUYỆN NTM NÂNG CAO GIAI ĐOẠN 2021-2025
Mục
1.
TIÊU CHÍ THỦY LỢI VÀ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
I. Huyện đạt
chuẩn tiêu chí số 3 về “Thủy lợi và phòng, chống thiên tai” khi đáp ứng
các yêu cầu:
1. Các công
trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ
thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số.
2. Thực hiện
kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
trên địa bàn huyện.
3. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Các công
trình thủy lợi do huyện quản lý được bảo trì, nâng cấp, đảm bảo tích hợp hệ
thống cơ sở dữ liệu theo chuyển đổi số:
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
|
1. Lập
kế hoạch bảo trì, nâng cấp công trình thủy lợi do huyện quản lý
|
10
|
- Có lập
kế hoạch bảo trì công trình thủy lợi bao gồm một số hoặc toàn bộ các công
việc kiểm tra, quan trắc, kiểm định, bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên, sửa
chữa định kỳ; có danh mục công trình bảo trì, danh mục công trình nâng cấp
(nếu có); dự kiến kinh phí, nguồn vốn, thời gian và biện pháp tổ chức thực
hiện: 5÷10 điểm.
- Không
lập: 0 điểm.
|
2. Thực hiện
kiểm tra công trình
|
10
|
- Có báo
cáo thực hiện kiểm tra thường xuyên, kiểm tra trước và sau mùa mưa, kiểm tra
ngay sau khi có mưa, lũ lớn đầy đủ: 10 điểm.
- Có báo
cáo nhưng chưa đầy đủ: 05 điểm.
- Không
thực hiện: 0 điểm.
|
3. Thực
hiện bảo dưỡng công trình
|
10
|
- Kết
quả thực hiện bảo dưỡng đạt:
+ 100%
theo kế hoạch: 10 điểm.
+ Từ 70%
đến dưới 100% theo kế hoạch: 5 điểm
+
<70% theo kế hoạch: 0 điểm.
(Có hồ
sơ thể hiện việc sử dụng lao động, vật liệu thực hiện bảo dưỡng các hạng mục công
trình để minh chứng)
|
4. Thực
hiện sửa chữa
|
20
|
- Kết
quả thực hiện sửa chữa đạt:
+ 100%
theo kế hoạch: 20 điểm.
+ Từ 70%
đến dưới 100% theo kế hoạch: 10 điểm.
+
<70% theo kế hoạch: 0 điểm.
Các hạng
mục công trình sửa chữa thường xuyên, sửa chữa định kỳ đảm bảo khắc phục kịp
thời những hư hỏng của công trình, máy móc thiết bị, kênh mương được nạo vét
thông thoáng, công trình thủy lợi hoạt động bình thường; các sự cố, hư hỏng
của công trình, máy móc thiết bị bị ảnh hưởng tác động bởi thiên tai được xử
lý sửa chữa đột xuất kịp thời
(Có hồ
sơ thể hiện việc sửa chữa theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng
hoặc theo cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án
thuộc các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025)
|
5. Thực hiện
nâng cấp công trình
|
20
|
Tỷ lệ
thực hiện nâng cấp công trình (T) được tính bằng số công trình thực tế được
nâng cấp trên tổng số công trình cần nâng cấp theo kế hoạch.
T≥ 90%:
20 điểm.
70%≤T<90%:
15 điểm.
50%≤T<70%:
10 điểm.
T<
50%: 0 điểm.
(Có hồ
sơ biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình để minh chứng)
|
6. Có ít
nhất 1 công trình thủy lợi áp dụng khoa học công nghệ trong quản lý, khai
thác
|
10
|
- Có lắp
đặt một trong các thiết bị theo dõi, giám sát, thu thập dữ liệu hoặc điều
khiển từ xa. Các thiết bị giám sát các thông số: Mực nước, lượng mưa, độ mở
cửa tràn, độ mở cửa cống; thiết bị điều khiển từ xa vận hành đóng mở cửa
cống/cửa van/hệ thống tưới thông minh…: 10 điểm.
- Không
có: 0 điểm.
|
7. Cơ sở
dữ liệu kết cấu hạ tầng thủy lợi của huyện được tích hợp, cập nhật thường
xuyên trên phần mềm cơ sở dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của tỉnh
|
20
|
- Có
tích hợp đầy đủ: 20 điểm.
- Có
tích hợp nhưng chưa đầy đủ: 10 điểm.
- Chưa
tích hợp: 0 điểm.
|
Tổng điểm
|
100
|
|
Chỉ tiêu
3.1 được đánh giá đạt khi có tổng điểm từ 70 điểm trở lên (trong đó các chỉ
tiêu 4, 5, 7 không bị 0 điểm).
2. Thực hiện
kiểm kê, kiểm soát các vi phạm và nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
trên địa bàn huyện:
Chỉ tiêu đánh giá
|
Điểm tối đa
|
Cách xác định
|
1. Có
thống kê đầy đủ các vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, nguồn
nước thải xả vào công trình thủy lợi trên địa bàn huyện
|
40
|
- Có các
bảng thống kê đầy đủ: 40 điểm.
- Có bảng
thống kê nhưng chưa đầy đủ: 20 điểm.
- Không
thống kê: 0 điểm.
(Thống
kê theo biểu mẫu số 5, 6 Phụ lục I kèm theo Hướng dẫn này).
|
2. Thực
hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
và xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn
|
60
|
- 100%
vi phạm được phát hiện kịp thời và xử lý dứt điểm hàng năm theo thẩm quyền
hoặc chuyển cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật: 60 điểm. (Có
biên bản xử lý, quyết định xử lý, văn bản báo cáo... kèm theo).
- Không
thực hiện: 0 điểm.
|
Tổng điểm
|
100
|
|
Chỉ tiêu
3.2 được đánh giá đạt khi có tổng điểm từ 80 điểm trở lên.
3. Đảm bảo
yêu cầu chủ động về phòng, chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ:
a) Đảm bảo
tất cả các mục yêu cầu “có” tại cột yêu cầu phải đáp ứng “có”.
b) Kết quả
chấm điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 85 điểm.
(Biểu đánh
giá, chấm điểm chi tiết tại Phụ lục II kèm theo
Hướng dẫn này).
Mục
2.
CÁC CHỈ TIÊU 6.1 VỀ “CÓ CỤM NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN ĐƯỢC
ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ”, 6.2, 6.4 THUỘC TIÊU CHÍ KINH TẾ
I. Huyện đạt
chuẩn các chỉ tiêu 6.1 về “Có cụm ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ
tầng đồng bộ”, 6.2, 6.4 thuộc tiêu chí số 6 về “Kinh tế” khi đáp ứng
các yêu cầu:
1. Có cụm
ngành nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ.
2. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng
bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến.
3. Có Đề
án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản
phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Có cụm ngành
nghề nông thôn được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ:
a) Huyện
có cụm công nghiệp làng nghề được thành lập nằm trong quy hoạch phát triển khu,
cụm công nghiệp trên địa bàn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cụm
công nghiệp làng nghề phải đáp ứng đúng các tiêu chí theo quy định tại Nghị
định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25/5/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, phát
triển cụm công nghiệp.
c) Tổ
chức, cá nhân đầu tư sản xuất, kinh doanh trong cụm công nghiệp làng nghề bao
gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa, HTX, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật.
d) Cụm
công nghiệp làng nghề được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ bao gồm: Hệ thống các
công trình giao thông nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý
nước thải, chất thải rắn, cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc
nội bộ, nhà điều hành, bảo vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của cụm
công nghiệp.
đ) Tỷ lệ
lấp đầy cụm công nghiệp làng nghề đạt trên 50%.
2. Vùng
nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ lực của huyện được đầu tư đồng
bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên
tiến:
- Vùng
nguyên liệu tập trung: “Là vùng sản xuất tập trung một hay một nhóm sản phẩm
nông nghiệp cùng loại có quy mô phù hợp với từng loại hình sản xuất và điều
kiện của mỗi địa phương, tuân thủ các quy định của Nhà nước về an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường, có liên kết gắn sản xuất với tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp” (theo quy định tại điểm 3 Điều 3 Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP).
- Sản phẩm
chủ lực của huyện: Là sản phẩm nông sản được sản xuất trên địa bàn huyện được
UBND huyện phê duyệt. Sản phẩm chủ lực của huyện cần đảm bảo:
+ Có tỷ
trọng giá trị sản xuất trong 01 năm lớn nhất so với giá trị sản xuất của các
sản phẩm khác trên địa bàn huyện, hoặc tỷ lệ hộ nông dân tham gia vào sản xuất
sản phẩm lớn nhất so với các sản phẩm khác trên địa bàn huyện.
+ Sản phẩm
được sản xuất không tác động xấu tới môi trường đất, nước và hệ sinh thái xung
quanh khu vực sản xuất.
+ Sản phẩm
nông nghiệp chủ lực phải phù hợp với định hướng phát triển Nhà nước.
- Vùng
nguyên liệu tập trung được đầu tư đồng bộ về cơ sở hạ tầng, được cấp mã vùng và
có ứng dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến:
+ Về hệ
thống cơ sở hạ tầng trong vùng nguyên liệu tập trung đối với các sản phẩm chủ
lực của huyện được đầu tư, nâng cấp đảm bảo cơ bản điều kiện sản xuất, chế biến
và thương mại sản phẩm thuận lợi gồm: Hạ tầng giao thông (đường giao thông trục
chính; đường giao thông nội đồng trong vùng sản xuất); hạ tầng thủy lợi; hạ
tầng logistic phục vụ kinh doanh, chế biến (sân bãi tập kết, nhà kho, silo, kho
lạnh để lưu trữ, bảo quản, chế biến nông sản).
+ Được cấp
mã vùng theo quy định hiện hành.
+ Về ứng
dụng quy trình kỹ thuật tiên tiến: Sản phẩm nông sản chủ lực của huyện được sản
xuất theo quy trình thực hành sản xuất tốt hoặc tiêu chuẩn chất lượng có chứng
nhận được các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng nhận, còn hiệu lực.
3. Có Đề
án/Kế hoạch hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn đối với sản phẩm chủ lực, sản
phẩm OCOP và được triển khai hiệu quả, đạt được các mục tiêu theo phê duyệt của
cấp có thẩm quyền.
Mục
3.
CÁC CHỈ TIÊU 7.3, 7.6 THUỘC TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG
I. Huyện đạt
chuẩn các chỉ tiêu 7.3, 7.6 thuộc tiêu chí số 7 về “Môi trường” khi đáp
ứng các yêu cầu:
1. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các
nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường.
2. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Tỷ lệ chất
thải hữu cơ, phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các
nguyên liệu, nhiên liệu và sản phẩm thân thiện với môi trường: Theo hướng dẫn
tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương II Hướng dẫn này.
2. Đất cây
xanh sử dụng công cộng tại điểm dân cư nông thôn là đất công viên, vườn hoa,
sân chơi phục vụ cho nhu cầu và bảo đảm khả năng tiếp cận của mọi người dân
trong điểm dân cư nông thôn (theo mục 1.4.16 và mục 1.4.17 QCVN 01:2021/BXD)
được trồng các loại cây bản địa, thân gỗ, đa mục đích (bao gồm cả cây bóng mát,
cây ăn quả lâu năm; không bao gồm cây thân thảo, vườn hoa, thảm cỏ) có giá trị
bảo vệ môi trường, cảnh quan, tác dụng phòng hộ cao, cây quý, hiếm, mang bản
sắc văn hóa địa phương/vùng/miền (theo Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ cây xanh giai đoạn
2021-2025”). Yêu cầu mức đạt chuẩn đối với đất cây xanh sử dụng công cộng tại
các điểm dân cư nông thôn trên địa bàn toàn huyện không thấp hơn so với quy
định ≥4m2/người.
Mục
4.
CÁC CHỈ TIÊU 8.1, 8.2, 8.3, 8.6, 8.7, 8.8 THUỘC TIÊU CHÍ
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG SỐNG
I. Huyện đạt
chuẩn các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.3, 8.6, 8.7, 8.8 thuộc tiêu chí số 8 về “Chất
lượng môi trường sống” khi đáp ứng các yêu cầu:
1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung.
2. Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm.
3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững.
4. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm.
5. Tỷ lệ cán
bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện
quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
6. Không để
xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện.
II. Đánh giá
thực hiện
1. Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung:
a) Công bố
chỉ tiêu cụ thể:
Chỉ tiêu
8.1 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn từ hệ
thống cấp nước tập trung bằng hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng:
Tên tiêu chí
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Trung du miền núi phía Bắc
|
Đồng bằng sông Hồng
|
Bắc Trung Bộ
|
Duyên hải Nam Trung Bộ
|
Tây Nguyên
|
Đông Nam Bộ
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
8. Chất lượng môi trường sống
|
8.1. Tỷ
lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥18%
|
≥53%
|
≥28%
|
≥30%
|
≥18%
|
≥48%
|
≥43%
|
b) Thực
hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 1 phần II Mục 3 Chương I Hướng dẫn này.
2. Cấp nước sinh
hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm:
a) Chỉ
tiêu 8.2 được đánh giá là đạt khi số lượng nước cấp sinh hoạt (tính bằng lít)
đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm bằng hoặc cao hơn 80 lít/người/ngày đêm
và chất lượng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế.
b) Thực
hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 2 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
3. Tỷ lệ công
trình cấp nước tập trung trên địa bàn huyện có tổ chức quản lý, khai thác hoạt
động bền vững:
a) Chỉ
tiêu 8.3 được đánh giá là đạt khi có tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ
chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững bằng hoặc cao hơn 40%.
b) Thực
hiện đánh giá theo hướng dẫn tại khoản 3 phần II Mục 4 Chương II Hướng dẫn này.
Tổng hợp
kết quả đánh giá các chỉ tiêu 8.1, 8.2, 8.3 theo hướng dẫn tại khoản 1, 2, 3 phần
II Mục 4 Chương này, như sau:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Mức độ đánh giá
|
Kết quả đánh giá (Đạt/Không đạt)
|
1
|
Chỉ tiêu
8.1 về Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước
tập trung
|
|
|
|
Tỷ lệ hộ
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung bằng
hoặc cao hơn mức quy định đối với vùng
|
Đạt
|
|
2
|
Chỉ tiêu
8.2 về Cấp nước sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
|
|
|
Cấp nước
sinh hoạt đạt chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm đạt bằng hoặc cao hơn 80 lít/người/ngày
đêm và chất lượng nước sinh hoạt đạt quy chuẩn của Bộ Y tế.
|
Đạt
|
|
3
|
Chỉ tiêu
18.3 về Tỷ lệ công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác
hoạt động bền vững
|
|
|
|
Tỷ lệ
công trình cấp nước tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền
vững bằng hoặc cao hơn 40%
|
Đạt
|
|
4. Tỷ lệ cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do huyện quản lý tuân thủ các quy định về đảm
bảo an toàn thực phẩm khi đáp ứng các yêu cầu theo hướng dẫn tại khoản 3 phần
II Mục 5 Chương III Hướng dẫn này.
5. Tỷ lệ cán
bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện
quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hướng
dẫn thực hiện:
Đối tượng
|
Yêu cầu đạt
|
Căn cứ pháp lý
|
Cán bộ
làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản
lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
|
Chương
trình, tài liệu tập huấn và danh sách cán bộ làm công tác quản lý chất lượng
an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng
chuyên môn, nghiệp vụ
|
Khoản 4 Điều 65 Luật An toàn thực phẩm
|
b) Yêu cầu
mức đạt: 100% số cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông
lâm thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Phương
pháp đánh giá:
Cung cấp tài
liệu chứng minh huyện đạt chỉ tiêu 8.7, gồm: Chương trình, tài liệu tập huấn và
danh sách cán bộ làm công tác quản lý chất lượng an toàn thực phẩm nông lâm
thủy sản do huyện quản lý hàng năm được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ. Thời điểm
cập nhật danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh
giá.
6. Không để
xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện:
a) Sự cố
về an toàn thực phẩm là tình huống xảy ra do ngộ độc thực phẩm, bệnh truyền qua
thực phẩm hoặc các tình huống khác phát sinh từ thực phẩm gây hại trực tiếp đến
sức khỏe, tính mạng con người.
b) Sản
phẩm từ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn thuộc
phạm vi quản lý của huyện không là nguyên nhân gây ra sự cố về an toàn thực
phẩm.
c) Phương
pháp đánh giá:
Cung cấp
tài liệu chứng minh huyện đạt chỉ tiêu 8.8, gồm:
- Danh
sách thống kê các hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa
bàn thuộc phạm vi quản lý của huyện (tên hộ gia đình và cơ sở, địa chỉ hộ gia
đình và cơ sở theo từng loại hình sản xuất, kinh doanh). Thời điểm cập nhật
danh sách yêu cầu không quá 06 tháng tính đến thời điểm tổ chức đánh giá.
- Thông
tin liên quan đến sự cố về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện (nếu có)./.
PHỤ LỤC I
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG
THỰC HIỆN CHỈ TIÊU VỀ THỦY LỢI
(Kèm
theo Hướng dẫn tại Quyết định số: 1680/QĐ-BNN-VPĐP ngày 11/05/2022 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Biểu mẫu số 1: Xác
định tỷ lệ diện tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới tiêu chủ động
1. Diện
tích đất sản xuất nông nghiệp được tưới chủ động:
TT
|
Cây trồng
|
Diện tích gieo trồng cần được bảo đảm tưới theo kế
hoạch (ha)
|
Diện tích gieo trồng thực tế được tưới chủ động (ha)
|
1
|
Cây hàng
năm
|
|
|
|
Lúa đông
xuân
|
|
|
|
Lúa hè
thu
|
|
|
|
Lúa mùa
|
|
|
|
Rau, màu
|
|
|
2
|
Cây lâu
năm
|
|
|
|
Cây ăn
quả
|
|
|
|
Cây công
nghiệp
|
|
|
|
Tổng cộng
|
S
|
S1
|
|
Ttưới (%)
|
(S1/S)*100
|
2. Diện tích đất sản
xuất nông nghiệp được tiêu chủ động:
TT
|
Loại
đất phân theo mục đích sử dụng đất
|
Diện
tích (ha)
|
Diện
tích thực tế được tiêu (ha)
|
1
|
Sản xuất nông nghiệp
|
|
|
|
Lúa (đông xuân, hè thu, mùa)
|
|
|
|
Rau màu
|
|
|
|
Cây lâu năm
|
|
|
2
|
Phi nông nghiệp
|
|
|
|
Đất thổ cư
|
|
|
|
Khác
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
F
|
F1
|
|
Ttiêu
(%)
|
(F1/F)*100
|
Biểu mẫu số 2. Mẫu
phiếu đánh giá mức độ hài lòng của thành viên đối với tổ chức thủy lợi cơ sở
Tên thành
viên: …………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..
Điện
thoại: ……………………………………………….
TT
|
Chỉ tiêu
|
Điểm số
|
Nhận xét
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
Cung cấp
thông tin cho thành viên, gồm: lịch tưới tiêu, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa
thường xuyên, kế hoạch tài chính, công khai minh bạch tài chính
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực
hiện cấp, tưới, tiêu và thoát nước đầy đủ, kịp thời, công bằng, đảm bảo chất
lượng nước phục vụ sản xuất hoặc sinh hoạt (nếu có).
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng điểm đánh giá
|
……….điểm
|
|
|
........,
ngày..... tháng..... năm .........
Thành viên ký và ghi rõ họ tên
|
Ghi chú:
- Các thành
viên tổ chức TLCS căn cứ vào tình hình hoạt động của tổ chức đánh giá từng chỉ
tiêu trong phiếu đánh giá theo mức độ hài lòng của thành viên đối với tổ chức
TLCS bằng cách đánh dấu (x) vào ô điểm số tương ứng với số điểm tăng dần theo
mức độ hài lòng (từ thấp nhất là 1 điểm đến cao nhất là 5 điểm) đối với từng
chỉ tiêu đánh giá. Nếu có ý kiến đánh giá bổ sung thì ghi vào cột nhận xét.
- Phiếu
đánh giá hợp lệ là phiếu đánh giá đủ cả 2 chỉ tiêu, mỗi chỉ tiêu chỉ đánh dấu
01 ô điểm. Trường hợp tổng số điểm không khớp với điểm chi tiết thì được tính
lại tổng theo số điểm chi tiết chấm. Tổng điểm tối đa là 10 điểm.
Biểu mẫu số 3: Xác
định tỷ lệ diện tích cây trồng chủ lực được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
1. Đối với
cây lúa:
TT
|
Vụ
sản xuất
|
Diện
tích gieo trồng lúa theo quy hoạch/kế hoạch của xã (ha)
|
Diện
tích gieo trồng lúa thực tế áp dụng biện pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm
nước (ha)
|
Biện
pháp canh tác tiên tiến, tiết kiệm nước được áp dụng
|
1
|
Vụ đông xuân
|
|
|
|
2
|
Vụ hè thu
|
|
|
|
3
|
Vụ mùa
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
S
|
S1
|
|
|
Tỷ
lệ (%)
|
(S1/S)*100
|
|
Ghi chú: Biện
pháp canh tác tiên tiến, tưới tiết kiệm được hiểu là áp dụng một trong các biện
pháp như: SRI, 1 phải 5 giảm, 3 tăng 3 giảm, ướt khô xen kẽ/nông lộ phơi.
2. Đối với
cây trồng cạn:
TT
|
Loại
cây trồng cạn chủ lực
|
Diện
tích đất trồng cây trồng cạn chủ lực cần tưới theo kế hoạch (ha)
|
Diện
tích đất trồng cây trồng cạn thực tế được tưới tiên tiến, TKN (ha)
|
Công
nghệ tưới TKN được áp dụng (phun mưa, nhỏ giọt)
|
1
|
Cây ….
|
|
|
|
2
|
Cây ….
|
|
|
|
3
|
Cây ….
|
|
|
|
4
|
Cây ….
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
S
|
S1
|
|
|
Tỷ
lệ
|
(S1/S)*100
|