BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2642/VBHN-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 7 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2007/NĐ-CP NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DU LỊCH VỀ LƯU TRÚ DU LỊCH
Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng
12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về lưu trú du lịch, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2009, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng
6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2011.
Thông tư số 19/2014/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL , Thông tư số
17/2010/TT-BVHTTDL , Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL , có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 02 năm 2015.
Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng
6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 15/2012/TT-BVHTTDL ; Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ; Thông
tư số 88/2008/TT-BVHTTDL và Thông tư số 05/2013/TT-BVHTTDL , có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
Căn cứ Luật Du lịch
số 44/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005; Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
63/2008/QĐ-TTg ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Du lịch trực thuộc Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2007/ NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch về
lưu trú du lịch như sau: 1
I.
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn về tiêu chí phân loại, xếp hạng, hồ sơ đăng ký hạng, thủ tục xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch; kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện trong cơ
sở lưu trú du lịch và cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh
doanh lưu trú du lịch tại Việt Nam; kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm trong
khu du lịch, điểm du lịch, đô thị du lịch.
2.2. Đối tượng không
áp dụng
Thông tư này không áp
dụng đối với:
a) Nhà khách hoạt
động theo quy định của Chính phủ;
b) Chung cư, ký túc
xá, nhà trọ, nhà cho các đối tượng không phải là khách du lịch thuê.
II.
TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI, XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Tiêu chí phân loại
cơ sở lưu trú du lịch
1.1. Khách sạn
(hotel) là cơ sở lưu trú du lịch, có quy mô từ mười buồng ngủ trở lên, đảm bảo
chất lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị và dịch vụ cần thiết phục vụ khách
lưu trú và sử dụng dịch vụ, bao gồm các loại sau:
a) Khách sạn thành
phố (city hotel) là khách sạn được xây dựng tại các đô thị, chủ yếu phục vụ
khách thương gia, khách công vụ, khách tham quan du lịch;
b) Khách sạn nghỉ
dưỡng (hotel resort) là khách sạn được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể
các biệt thự, căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên
đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng, giải trí, tham quan của khách du lịch;
c) Khách sạn nổi
(floating hotel) là khách sạn di chuyển hoặc neo đậu trên mặt nước;
d) Khách sạn bên
đường (motel) là khách sạn được xây dựng gần đường giao thông, gắn với việc
cung cấp nhiên liệu, bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện vận chuyển và cung cấp các
dịch vụ cần thiết phục vụ khách du lịch.
1.2. Làng du lịch
(tourist village) là cơ sở lưu trú du lịch gồm tập hợp các biệt thự hoặc một số
loại cơ sở lưu trú khác như căn hộ, băng-ga-lâu (bungalow) và bãi cắm trại,
được xây dựng ở nơi có tài nguyên du lịch, cảnh quan thiên nhiên đẹp, có hệ
thống dịch vụ gồm các nhà hàng, quầy bar, cửa hàng mua sắm, khu vui chơi giải
trí, thể thao và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
1.3. Biệt thự du lịch
(tourist villa) là biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch
thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ ba biệt thự du lịch trở
lên được gọi là cụm biệt thự du lịch.
1.4. Căn hộ du lịch
(tourist apartment) là căn hộ có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch
thuê, có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú. Có từ mười căn hộ du lịch trở
lên được gọi là khu căn hộ du lịch.
1.5. Bãi cắm trại du
lịch (tourist camping) là khu vực đất được quy hoạch ở nơi có cảnh quan thiên
nhiên đẹp, có kết cấu hạ tầng, có cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch và dịch vụ
cần thiết phục vụ khách cắm trại.
1.6. Nhà nghỉ du lịch
(tourist guest house) là cơ sở lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện nghi
cần thiết phục vụ khách du lịch như khách sạn nhưng không đạt tiêu chuẩn xếp
hạng khách sạn.
1.7. Nhà ở có phòng
cho khách du lịch thuê (homestay) là nơi sinh sống của người sở hữu hoặc sử
dụng hợp pháp trong thời gian cho thuê lưu trú du lịch, có trang thiết bị, tiện
nghi cho khách du lịch thuê lưu trú, có thể có dịch vụ khác theo khả năng đáp
ứng của chủ nhà.
1.8. Các cơ sở lưu
trú du lịch khác gồm tàu thủy du lịch, tàu hỏa du lịch, ca-ra-van (caravan), lều du
lịch.
2. Xếp hạng cơ sở lưu
trú du lịch
Việc xếp hạng cơ sở
lưu trú du lịch thực hiện theo Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các loại cơ sở
lưu trú du lịch do Bộ Khoa học và Công nghệ công bố theo quy định của Luật Tiêu
chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
III.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HẠNG, THỦ TỤC XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Hồ sơ đăng ký hạng
cơ sở lưu trú du lịch
1.1. Hồ sơ đăng ký
hạng cơ sở lưu trú du lịch đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch gồm:
a) Đơn đề nghị xếp
hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 1;
b) Biểu đánh giá chất
lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các
loại cơ sở lưu trú du lịch;
c) Danh sách người
quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2;
d)2 Bản sao có giá trị
pháp lý:
- Giấy chứng nhận về
đăng ký kinh doanh của cơ sở lưu trú du lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp
(nếu có);
- Văn bằng, chứng
chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực
du lịch đối với người quản lý;
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự;
- Văn bản thẩm duyệt,
kiểm tra nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy
và chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ du lịch cao từ 05 tầng trở lên hoặc có
khối tích từ 5.000 m3 trở lên khi xây dựng
mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng;
- Xác nhận báo cáo
tác động môi trường hoặc xác nhận cam kết bảo vệ môi trường của cấp có thẩm
quyền;3 (được bãi bỏ)
- Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn
uống).
đ) Biên lai nộp lệ
phí thẩm định cơ sở lưu trú du lịch theo quy định hiện hành.
1.2. Hồ sơ đăng ký
hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy định tại khoản 1.1 mục 1 Phần III Thông tư này, thêm bản sao có giá trị
pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ
phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo vệ.
2. Thủ tục xếp hạng
cơ sở lưu trú du lịch
2.1.4 Trong thời hạn ba
tháng kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh, các cơ sở lưu trú du lịch phải
gửi một bộ hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch sở tại để thẩm định, xếp hạng hoặc trình cơ quan có thẩm quyền thẩm
định, xếp hạng theo quy định.
2.2. Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tiếp nhận hồ sơ đăng ký hạng cơ sở lưu trú du lịch.
Đối với hồ sơ đăng ký
hạng cơ sở lưu trú du lịch từ 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp, trong thời hạn
bảy ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch gửi Tổng cục Du lịch một bộ.
2.3. Tổ chức thẩm
định
a) Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm ba cán bộ, công chức am
hiểu chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Sở để xem xét hồ sơ, thẩm
định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định công nhận hạng theo thẩm
quyền.
b) Tổng cục trưởng
Tổng cục Du lịch thành lập Tổ thẩm định gồm năm cán bộ, công chức am hiểu
chuyên môn nghiệp vụ quản lý lưu trú du lịch của Tổng cục Du lịch và Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch để xem xét hồ sơ, thẩm định dựa trên căn cứ tiêu chuẩn
xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch và tư vấn giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
ra quyết định công nhận hạng theo thẩm quyền.
2.4. Báo cáo kết quả
thẩm định
Tổ thẩm định báo cáo
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch
kết quả thẩm định, nội dung gồm:
- Tờ trình kết quả
thẩm định và đề xuất xếp hạng quy định tại Phụ lục 3;
- Biên bản thẩm định
cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 4;
- Biên bản làm việc
của Tổ thẩm định quy định tại Phụ lục 5;
- Hồ sơ đăng ký hạng
do cơ sở lưu trú du lịch nộp theo quy định tại mục 1 Phần III
Thông tư này.
2.5. Thời hạn xếp
hạng
a) Trong thời hạn một
tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và hai tháng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng của Tổng cục Du lịch
kể từ ngày nhận hồ sơ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng cục
trưởng Tổng cục Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định, xem xét, ra quyết
định công nhận hạng theo thẩm quyền;
b) Trên cơ sở kết quả
thẩm định của Tổ thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Tổng
cục trưởng Tổng cục Du lịch xem xét, ra quyết định công nhận hạng phù hợp cho
cơ sở lưu trú du lịch theo thẩm quyền. Trường hợp không ra quyết định công nhận
hạng phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
2.6.5 Ít nhất ba tháng
trước khi hết thời hạn theo quyết định công nhận hạng, cơ sở lưu trú du lịch
phải gửi một (01) bộ hồ sơ đăng ký lại hạng đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch/Sở Du lịch. Trình tự, thủ tục đề nghị thẩm định, xếp hạng lại như thẩm
định, xếp hạng lần đầu.
Hồ sơ đề nghị thẩm
định, xếp hạng lại gồm:
a) Đơn đề nghị xếp
hạng lại cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Biểu đánh giá chất
lượng cơ sở lưu trú du lịch quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng các
loại cơ sở lưu trú du lịch;
c) Danh sách người
quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch quy định tại Phụ lục 2 Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ;
d) Bản sao có giá trị
pháp lý:
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh của cơ sở lưu trú du
lịch, quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu có thay đổi Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh);
Văn bằng, chứng chỉ,
giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du
lịch đối với người quản lý;
Giấy chứng nhận đủ điều
kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở lưu trú du lịch có cung cấp dịch vụ ăn
uống).
Hồ sơ đề nghị thẩm
định, xếp hạng lại hạng từ 1 đến 5 sao hoặc hạng cao cấp, ngoài các giấy tờ quy
định trên còn thêm bản sao có giá trị pháp lý văn bằng, chứng chỉ về trình độ
chuyên môn, ngoại ngữ của trưởng các bộ phận lễ tân, buồng, bàn, bar, bếp, bảo
vệ.”.
2.7. Nâng hạng hoặc
hạ hạng
Cơ sở lưu trú du lịch
đã xếp hạng, trong quá trình hoạt động kinh doanh có sự thay đổi về chất
lượng:
a) Đối với cơ sở lưu
trú du lịch sau khi nâng cấp đủ điều kiện nâng hạng, gửi hồ sơ đăng ký hạng mới
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Hồ sơ và thủ tục thẩm định, xếp hạng như
thẩm định, xếp hạng lần đầu;
b) Đối với cơ sở lưu
trú du lịch không duy trì được hạng như đã xếp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hoặc Tổng cục Du lịch tổ chức thẩm định lại và hạ hạng cơ sở lưu trú du lịch.
3. Treo biển hạng và
quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch
3.1. Chất liệu, màu
sắc, kích thước và mẫu biển hạng của cơ sở lưu trú du lịch đã được xếp hạng quy
định tại Phụ lục 6.
3.2. Biển hạng được
gắn tại khu vực cửa chính của cơ sở lưu trú du lịch.
3.3. Quyết định công
nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch được treo ở vị trí dễ thấy tại quầy lễ tân.
3.4. Chỉ những cơ sở
lưu trú du lịch đã được xếp hạng từ 1 sao đến 5 sao mới được sử dụng hình
ngôi sao để trang trí, quảng cáo theo đúng hạng đã được xếp.
IV.
KINH DOANH HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN TRONG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU
LỊCH
1. Ngoài các loại,
hạng cơ sở lưu trú du lịch quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số
92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Du lịch, các cơ sở lưu trú du lịch khác khi kinh doanh các
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải thực hiện theo quy định của pháp
luật liên quan.
2. Đối với hàng hóa,
dịch vụ mà pháp luật chỉ quy định điều kiện kinh doanh không cần giấy phép thì
cơ sở lưu trú du lịch phải bảo đảm các điều kiện tương ứng đối với từng loại
hàng hóa, dịch vụ trong quá trình kinh doanh.
V.
BÁO CÁO VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
1. Trong thời hạn
mười lăm ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh hoặc thay đổi chủ sở hữu,
tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở lưu trú du lịch phải thông
báo với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định tại Phụ
lục 7.
2. Định kỳ ba tháng,
cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh với Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
3. Định kỳ sáu tháng
và hàng năm, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch báo cáo danh mục cơ sở lưu trú du
lịch và kết quả hoạt động kinh doanh lưu trú du lịch của địa phương với Tổng
cục Du lịch quy định tại Phụ lục 8.
VI.
CẤP BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
1. Đăng ký cấp biển
hiệu
Các cơ sở kinh doanh
dịch vụ ăn uống, mua sắm đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du
lịch trên cơ sở tự nguyện.
2. Điều kiện cấp biển
hiệu
2.1. Đăng ký kinh
doanh và thực hiện các điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2.2. Đảm bảo tiêu
chuẩn quy định tại mục 3 Phần VI Thông tư này đối với từng
dịch vụ tương ứng.
2.3. Bố trí nơi gửi
phương tiện giao thông của khách.
3. Tiêu chuẩn cấp
biển hiệu
3.1. Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch
a) Hàng hóa phải có
nguồn gốc rõ ràng đảm bảo chất lượng; không bán hàng giả, hàng không đảm bảo
chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm; thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá
niêm yết; có túi đựng hàng hóa cho khách bằng chất liệu thân thiện với môi
trường; có trách nhiệm đổi, nhận lại hoặc bồi hoàn cho khách đối với hàng hóa
không đúng chất lượng cam kết;
b) Nhân viên mặc đồng
phục, đeo phù hiệu tên trên áo; thái độ phục vụ tận tình, vui vẻ, chu đáo,
không nài ép khách mua hàng hóa; có nghiệp vụ và kỹ năng bán hàng; không mắc
bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất gây nghiện;
c) Cửa hàng có vị trí
dễ tiếp cận; diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông; trang trí mặt tiền, trưng
bày hàng hóa hài hòa, hợp lý; có hệ thống chiếu sáng cửa hàng và khu vực trưng
bày hàng hóa; có hộp thư hoặc sổ góp ý của khách đặt ở nơi thuận tiện; có nơi
thử đồ cho khách đối với hàng hóa là quần áo; có phòng vệ sinh;
d) Chấp nhận thanh
toán bằng thẻ tín dụng.
3.2. Đối với cơ sở
kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch
a) Vị trí dễ tiếp
cận, có quầy bar;
b) Đủ điều kiện phục
vụ tối thiểu năm mươi khách; có trang thiết bị phù hợp đối với từng loại món
ăn, đồ uống; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm;
c) Có thực đơn, đơn
giá và bán đúng giá ghi trong thực đơn;
d) Đảm bảo chất lượng
vệ sinh an toàn thực phẩm;
đ) Bếp thông thoáng,
có trang thiết bị chất lượng tốt để bảo quản và chế biến thực phẩm;
e) Nhân viên phục vụ
mặc đồng phục phù hợp với từng vị trí công việc, đeo phù hiệu trên áo;
g) Có phòng vệ sinh
riêng cho khách;
h) Thực hiện niêm yết
giá và chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng.
4. Hồ sơ cấp biển hiệu
4.1. Đơn đề nghị cấp
biển hiệu quy định tại Phụ lục 9.
4.2. Báo cáo của cơ
sở kinh doanh về tình hình hoạt động, cơ sở vật chất kỹ thuật, lao động, an
ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, phòng chống tệ nạn xã hội, vệ sinh an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường.
4.3.6 Các cơ sở mua sắm du
lịch, ăn uống du lịch gửi một (01) bộ hồ sơ đề nghị cấp biển hiệu đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
5. Thẩm định, xem xét
cấp và cấp lại biển hiệu
5.1. Trong thời hạn
mười lăm ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn
phục vụ khách du lịch. Quyết định cấp biển hiệu có giá trị trong hai năm.
Trường hợp không đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch, Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.
5.2. 7Ít nhất
ba tháng trước khi hết thời hạn ghi trong quyết định cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch, cơ sở kinh doanh phải gửi một bộ hồ sơ đăng ký đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch để thẩm định, xem xét và ra quyết định cấp lại biển hiệu.
Hồ sơ và thủ tục đề nghị thẩm định, cấp lại biển hiệu thực hiện như thẩm định
và cấp biển hiệu lần đầu.
6. Thu hồi quyết định
cấp biển hiệu
Trong quá trình kinh
doanh, nếu cơ sở dịch vụ du lịch đã được cấp biển hiệu không đảm bảo điều kiện,
tiêu chuẩn quy định tại mục 2 và mục 3 Phần VI Thông tư này,
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra quyết định thu hồi biển hiệu.
7. Mẫu biển hiệu
Mẫu biển hiệu đạt
tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch quy định tại Phụ lục
10.
8. Báo cáo của cơ sở
được cấp biển hiệu
Định kỳ sáu tháng, cơ
sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh với Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN8
1. Thông tư này có
hiệu lực sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số
01/2001/TT-TCDL ngày 27 tháng 4 năm 2001 của Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về
cơ sở lưu trú du lịch.
2. Các cơ sở lưu trú
du lịch đã được xếp hạng trước ngày Thông tư này có hiệu lực chưa đến thời hạn
thẩm định, xếp hạng lại thì vẫn giữ nguyên hạng đã xếp.
3. Các cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm đã được cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ
khách du lịch trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục hoạt động và được Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định, cấp lại biển hiệu trong thời hạn sáu
tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
4. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để hướng dẫn, nghiên cứu, sửa đổi./.
|
XÁC
THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn
Ngọc Thiện
|
Phụ lục số 01 9
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày...... tháng....... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU
LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch,
chúng tôi làm đơn này đề nghị (*)....................................... xem
xét, xếp hạng cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về
cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện
thoại: Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu
kinh doanh:
- Loại, hạng đã được
công nhận (nếu có):................................. theo Quyết định
số:...
ngày.../.../.................................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật
- Tổng vốn đầu tư ban
đầu:
- Tổng vốn đầu tư
nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt
bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt
bằng xây dựng (m2):
- Tổng số
buồng: Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ
sở lưu trú du lịch:
......................................................................................................................................
3. Người quản lý và
nhân viên phục vụ
- Tổng số:
Trong đó:
Trực
tiếp: Lễ tân:
Bếp:
Gián
tiếp: Buồng: Khác:
Ban giám
đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại
học: Đại học: Cao đẳng:
Trung
cấp: Sơ cấp: THPT:
- Được đào tạo nghiệp
vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực
hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC
CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ
trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP
Tên
cơ sở lưu trú du lịch
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày...... tháng....... năm .......
|
DANH SÁCH NGƯỜI QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN
PHỤC VỤ
TRONG
CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
|
Số TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
danh
|
Trình
độ
|
Nam
|
Nữ
|
Văn
hóa
|
Chuyên
môn
|
Nghiệp
vụ du lịch
|
Ngoại
ngữ (*)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Ngoại ngữ (*) kê khai
như sau:
A (tiếng Anh); P
(tiếng Pháp); T (tiếng Trung Quốc); K (ngoại ngữ khác)
GTCB: giao tiếp cơ
bản (tương đương bằng A, B)
GTT: giao tiếp tốt
(tương đương bằng C)
TT: thông thạo (tương
đương bằng đại học)
Ví dụ:
TT (A, P): thông thạo
tiếng Anh, tiếng Pháp
GTT (T): giao tiếp
tốt tiếng Trung Quốc
GTCB (K): giao tiếp
cơ bản ngoại ngữ khác
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:......
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC
CHỦ CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TCDL/SỞ VHTTDL TỈNH
(TP)
TỔ THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...... ngày......
tháng........ năm......
|
TỜ TRÌNH
Về kết quả thẩm định
và đề xuất xếp hạng
Kính
gửi:............(*)
Trong thời gian từ
ngày......./....../........ trên địa bàn tỉnh (TP).................., sau khi
tiến hành thẩm định, Tổ thẩm định báo cáo................ (*) như sau:
I. Tổng hợp, đánh giá
cơ sở lưu trú du lịch:
STT
|
Tên,
địa chỉ cơ sở lưu trú du lịch
|
Tổng
số buồng
|
Tổng
số người quản lý
và
nhân viên
phục
vụ
|
Nhận
xét
|
Ghi
chú
|
Đánh
giá chung
|
Về
vị trí, kiến trúc
|
Về
trang thiết bị tiện nghi
|
Về
dịch vụ
|
Về
lao động
|
Về vệ sinh môi trường,
an ninh, an toàn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Kết quả thẩm định
và đề xuất xếp hạng:
1. Đề nghị xếp hạng
đối với các cơ sở lưu trú du lịch sau:
1.1. Tên cơ sở lưu
trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.2. Tên cơ sở lưu
trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.3. Tên cơ sở lưu
trú du lịch, địa chỉ.......................... Hạng:........... sao
1.4. ......
2. Đề xuất đối với
các cơ sở lưu trú du lịch chưa đạt hạng như đề nghị
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Tổ thẩm định chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mặt pháp lý toàn bộ nội dung và kết quả thẩm
định trên./.
|
TM.
TỔ THẨM ĐỊNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ
trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng
PHỤ LỤC 4
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.......,
ngày........ tháng........ năm.......
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH CƠ SỞ LƯU TRÚ DU
LỊCH
Hôm nay, vào hồi...
giờ... ngày......./...../....... Tổ thẩm định đến làm việc tại:
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện
thoại: Fax: Email: Website:
I. Thành phần:
- Tổ thẩm định:
1.
2.
....
- Đại diện cơ sở lưu
trú du lịch:
1.
2.
....
II. Nội dung:
Sau khi được đại diện
cơ sở lưu trú du lịch báo cáo tình hình cụ thể và cung cấp thông tin cần thiết,
Tổ thẩm định ghi nhận:
1. Thông tin chung:
a) Tổng số người quản
lý và nhân viên phục vụ:
Trực
tiếp: Lễ
tân: Bếp:
Gián
tiếp: Buồng:
Khác:
Ban giám
đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại
học: Đại học: Cao
đẳng:
Trung
cấp: Sơ cấp:
THPT:
- Được đào tạo nghiệp
vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
b) Tổng vốn đầu tư
đến thời điểm thẩm định:
c) Thời gian bắt đầu
hoạt động:
d) Diện tích mặt bằng
(m2):
đ) Diện tích mặt bằng
xây dựng (m2):
e) Doanh thu (năm
trước liền kề năm thẩm định - nếu có): Trong đó:
Lưu
trú: Nhà hàng: Khác:
g) Công suất buồng
(năm trước liền kề năm thẩm định - nếu có) (%):
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật:
a) Tổng số buồng:
b) Các loại buồng:
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
c) Dịch vụ trong cơ
sở lưu trú du lịch:
..............................................................................................................................
...............................................................................................................................
III. Đánh giá của Tổ
thẩm định:
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Trên cơ sở thực tế,
căn cứ quy định tại Thông tư số.../TT-BVHTTDL ngày .../.../... của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Tiêu chuẩn quốc gia xếp hạng các loại cơ
sở lưu trú du lịch của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ thẩm định đã tiến hành rà
soát, đánh giá về chất lượng cơ sở lưu trú du lịch. Kết quả thẩm định là cơ sở
trình (*) .................. xem xét, ra quyết định công nhận hạng cho cơ sở
lưu trú du lịch.
Buổi làm việc kết
thúc vào hồi.... giờ..... ngày....../..../....
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
TM.
TỔ THẨM ĐỊNH
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ
trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng.
PHỤ LỤC 5
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.......,
ngày........ tháng........ năm.......
BIÊN BẢN LÀM VIỆC CỦA TỔ THẨM ĐỊNH
Từ
ngày...../...../..... đến ngày..../..../...., Tổ thẩm định gồm đại diện Tổng
cục Du lịch (nếu có) và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
(TP)....................... tiến hành thẩm định cơ sở lưu trú du lịch trên địa
bàn.
I. Thành phần Tổ thẩm
định:
Đại diện Tổng cục Du
lịch (nếu có):
1.
...
Đại diện Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tỉnh (TP).......................:
1.
...
II. Nội dung:
Danh sách cơ sở lưu
trú du lịch đã thẩm định:
Số
TT
|
Loại,
tên
CSLTDL
|
Địa
chỉ
|
Quy
mô
|
Hạng đề nghị
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Trên cơ sở thực tế và
căn cứ quy định tại Thông tư số.../TT-BVHTTDL ngày.../.../... của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch, Tiêu chuẩn quốc gia xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du
lịch của Bộ Khoa học và Công nghệ, Tổ thẩm định thống nhất đề nghị
(*)................................... ra quyết định công nhận hạng cho các cơ
sở lưu trú du lịch sau:
Số
TT
|
Loại,
tên CSLTDL
|
Hạng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Biên bản này làm xong
vào hồi........... giờ....... ngày...../...../......, đã đọc lại toàn bộ, Tổ
Thẩm định thống nhất và ký tên.
CÁC
THÀNH VIÊN
(nếu có)
|
TỔ
TRƯỞNG
|
PHỤ LỤC 6
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU BIỂN HẠNG CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
ĐẠT
TIÊU CHUẨN KINH DOANH LƯU TRÚ DU LỊCH
STANDARD
TOURIST ACCOMODATION
SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH (TP)...
TỈNH
(TP)...DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
HẠNG
CAO CẤP
LUXURY
TỔNG
CỤC DU LỊCH
VIETNAM NATIONAL
ADMINISTRATION OF TOURISM
|
|
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
TỔNG
CỤC DU LỊCH
VIETNAM NATIONAL
ADMINISTRATION OF TOURISM
|
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG VIỆT)
LOẠI,
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH (TIẾNG ANH)
SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH (TP)...
TỈNH
(TP)...DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu: bằng đồng thau, sáng,
bóng.
II. Kích thước: dài 47,5cm; rộng
32,5cm (xem hình minh họa)
III. Hình thức trang
trí: chữ
và đường diềm dập chìm, phủ sơn màu xanh dương.
IV. Kích thước chữ:
1. Đường diềm:
đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở lưu trú
du lịch (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn kinh
doanh lưu trú du lịch hoặc hạng cao cấp. Chữ in hoa đậm, có chân. Chiều cao chữ
1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách giữa các từ 0,5cm.
- Hình ngôi sao (đối
với hạng từ 1 sao đến 5 sao). Chiều cao sao, chiều ngang sao 5,5cm; khoảng cách từ
tâm sao đến đỉnh sao 3cm; chiều dày sao 0,7cm. Khoảng cách giữa các sao tùy
thuộc vào thứ hạng sao được xếp mà trang trí cho cân đối, thẳng hàng.
5. Dòng thứ tư:
- Standard tourist
accomodation (đối với hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch) hoặc
Luxury (đối với hạng cao cấp)
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Tổng cục Du lịch
hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)...
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- Vietnam National
Administration of Tourism hoặc Tỉnh (TP)...+ Department of Culture, Sports and
Tourism.
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
V. Khoảng cách giữa
các dòng:
- Từ mép trên đường
diềm đến dòng thứ nhất: 2,5cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ nhất đến mép trên dòng thứ hai: 1,5cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ hai đến mép trên dòng thứ ba: 4,2cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ ba đến mép trên dòng thứ tư: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ tư đến mép trên dòng thứ năm: 3,8cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ năm đến mép trên dòng thứ sáu: 1,2cm.
- Từ mép dưới dòng
thứ sáu đến mép trên đường diềm: 2,5cm.
HÌNH MINH HỌA
Hình
1: Mặt trước
Hình
2: Mặt cắt ngang
Ghi chú:
1. Lỗ bắt vít: 0.5
2. R: 1.0
3. Kích thước tính
theo đơn vị cm
PHỤ LỤC 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP
Tên
cơ sở lưu trú du lịch
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày...... tháng....... năm .......
|
THÔNG BÁO
Về thời điểm bắt đầu
kinh doanh
Hoặc
thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du lịch
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh (TP)........................
1. Tên doanh nghiệp:
2. Loại, tên cơ sở
lưu trú du lịch:
3. Địa chỉ:
4. Điện
thoại: Fax:
Email: Website:
5. Số giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp: Nơi cấp:
6. Tên giám đốc (chủ)
cơ sở lưu trú du lịch:
Điện
thoại: Fax: Email:
7. Tổng số vốn đầu
tư:
8. Tổng số
buồng: Công suất buồng bình quân (%):
9. Tổng số người quản
lý và nhân viên phục vụ:
10. Dịch vụ:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
11. Thời điểm bắt đầu
kinh doanh (hoặc thay đổi chủ sở hữu, tên doanh nghiệp, tên cơ sở lưu trú du
lịch):
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
HOẶC
CHỦ
CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 8
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
UBND TỈNH (TP)
Sở
VHTTDL
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày...... tháng....... năm .......
|
BÁO CÁO
Kính
gửi: Tổng cục Du lịch
1. Danh sách cơ sở
lưu trú du lịch
Số TT
|
Loại,
tên
CSLTDL
|
Địa
chỉ, điện thoại, fax
|
Quy
mô
|
Tổng
số cán bộ nhân viên
|
Loại,
hạng
|
Được
xếp
|
Chưa
được xếp
|
01
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2. Kết quả hoạt động
kinh doanh lưu trú du lịch
Số TT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện
|
01
|
Tổng số cơ sở lưu
trú du lịch
|
|
|
02
|
Tổng số buồng
|
buồng
|
|
03
|
Công suất buồng
bình quân
|
%
|
|
04
|
Tổng số khách lưu
trú
|
khách
|
|
|
Quốc tế
|
“
|
|
Nội địa
|
“
|
|
05
|
Tổng số ngày khách
lưu trú
|
ngày
khách
|
|
|
Quốc tế
|
“
|
|
Nội địa
|
“
|
|
06
|
Tổng doanh thu
|
triệu
đồng
|
|
|
Lưu trú
|
"
|
|
Nhà hàng
|
“
|
|
Khác
|
“
|
|
07
|
Lợi nhuận
|
"
|
|
|
Trước thuế
|
"
|
|
Sau thuế
|
"
|
|
08
|
Nộp ngân sách
|
"
|
|
09
|
Tổng số người quản
lý và nhân viên phục vụ
|
Người
|
|
|
Người quản lý
|
|
|
|
“ Nhân viên phục vụ
|
“
|
|
|
Nghiệp vụ
|
%
|
|
10
|
Thu nhập bình quân
|
triệu
đồng
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:......
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9 10
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP
Tên
cơ sở dịch vụ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BIỂN HIỆU
ĐẠT
TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch tỉnh (TP)...............
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ ăn uống hoặc mua sắm:
- Địa chỉ:
- Điện
thoại: Fax:
Email:
Website:
- Số giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh:
Ngày
cấp: Nơi cấp:
- Thời gian bắt đầu
kinh doanh:
- Tổng số người quản
lý và nhân viên phục vụ:
- Đề nghị cấp biển
hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch.
Chúng tôi xin thực
hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:......
|
GIÁM ĐỐC HOẶC CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 10
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
MẪU BIỂN HIỆU ĐẠT TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ
KHÁCH DU LỊCH
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG VIỆT)
TÊN
CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ (TIẾNG ANH)
ĐẠT
TIÊU CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH
STANDARD
TOURIST SERVICE
SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH (TP)...
TỈNH
(TP)...DEPARTMENT OF CULTURE, SPORTS AND TOURISM
|
I. Chất liệu, kích
thước, hình thức trang trí, khoảng cách giữa các dòng:
Như biển hạng cơ sở
lưu trú du lịch
II. Kích thước chữ:
1. Đường diềm:
đậm 0,2cm.
2. Dòng thứ nhất:
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ (tiếng Việt).
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
3. Dòng thứ hai:
- Tên cơ sở kinh
doanh dịch vụ (tiếng Anh).
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
4. Dòng thứ ba:
- Đạt tiêu chuẩn phục
vụ khách du lịch
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
5. Dòng thứ tư:
- Standard tourist
service
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 1cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
6. Dòng thứ năm:
- Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
- Chữ in hoa đậm, có
chân. Chiều cao chữ 1,2cm; chiều ngang chữ 1,2cm; đậm chữ 0,3cm; khoảng cách
giữa các từ 0,8cm.
7. Dòng thứ sáu:
- Tỉnh (TP)...+
Department of Culture, Sports and Tourism
- Chữ in hoa, không
chân. Chiều cao chữ 0,9cm; chiều ngang chữ 0,7cm; đậm chữ 0,2cm; khoảng cách
giữa các từ 0,5cm.
PHỤ LỤC II 11
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TÊN DOANH NGHIỆP
TÊN CƠ SỞ LƯU TRÚ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..............,
ngày...... tháng....... năm .......
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XẾP HẠNG LẠI CƠ SỞ LƯU TRÚ
DU LỊCH
Kính gửi:
|
- Tổng cục Du lịch
(đối với hạng 3 sao trở lên hoặc hạng cao cấp)
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Du lịch tỉnh (TP)...
|
Thực hiện Thông tư số
88/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch, sau khi nghiên cứu Tiêu chí xếp hạng các loại cơ sở lưu trú du lịch,
chúng tôi làm đơn này đề nghị (*) ....................................... xem
xét, xếp hạng lại cho cơ sở lưu trú du lịch.
1. Thông tin chung về
cơ sở lưu trú du lịch
- Loại, tên cơ sở lưu
trú du lịch:
- Địa chỉ:
- Điện
thoại: Fax: Email: Website:
- Thời điểm bắt đầu
kinh doanh:
- Loại, hạng đã được
công nhận:................... theo Quyết định số:.......................
ngày.../.../......................................................................................
2. Cơ sở vật chất kỹ
thuật
- Tổng vốn đầu tư ban
đầu:
- Tổng vốn đầu tư
nâng cấp:
- Tổng diện tích mặt
bằng (m2):
- Tổng diện tích mặt
bằng xây dựng (m2):
- Tổng số
buồng: Công suất buồng bình quân (%):
STT
|
Loại
buồng
|
Số
lượng buồng
|
Giá
buồng
|
VND
|
USD
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
- Dịch vụ có trong cơ
sở lưu trú du lịch:
.....................................................................................................................................
3. Người quản lý và
nhân viên phục vụ
- Tổng số: Trong đó:
Trực tiếp:
Lễ tân: Bếp:
Gián
tiếp: Buồng: Khác:
Ban giám
đốc: Bàn, bar:
- Trình độ:
Trên đại
học: Đại học: Cao đẳng:
Trung
cấp: Sơ cấp: THPT:
- Được đào tạo nghiệp
vụ (%):
- Ngoại ngữ (%):
- Hạng đề nghị:
Chúng tôi xin thực
hiện nghiêm túc và đảm bảo chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quy định./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP HOẶC
CHỦ
CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) Thủ
trưởng cơ quan nhà nước về du lịch theo thẩm quyền xếp hạng