BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
49/2008/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP TRỰC TUYẾN CÁC DỊCH VỤ CÔNG DO BỘ
CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006 -
2010;
Căn cứ Quyết định số 222/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn
2006 - 2010;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin và
Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cung cấp trực tuyến các dịch vụ công
do Bộ Công Thương quản lý.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3.
Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Chánh Văn phòng Bộ,
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Các Sở Công Thương;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ Công Thương: Bộ trưởng, các Thứ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TMĐT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Danh Vĩnh
|
QUY CHẾ
CUNG CẤP TRỰC TUYẾN CÁC DỊCH VỤ CÔNG DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN
LÝ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về nội
dung, nguyên tắc xây dựng kế hoạch và quy trình tổ chức thực hiện cung cấp trực
tuyến các dịch vụ công do Bộ Công Thương quản lý theo Danh mục tại Phụ lục 1 của
Quy chế này.
Điều 2. Đối
thượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các
đơn vị thuộc Bộ Công Thương, các tổ chức được Bộ Công Thương phân cấp hoặc ủy
quyền cung cấp các dịch vụ công, các tổ chức và cá nhân liên quan tới việc cung
cấp và sử dụng các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Dịch vụ công do Bộ Công
Thương quản lý là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực thi pháp luật,
không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do Bộ Công Thương hoặc các tổ chức được Bộ Công
Thương phân cấp, ủy quyền cấp cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức văn bản có
giá trị pháp lý trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương hoặc hỗ trợ cho hoạt động của doanh nghiệp và người dân.
2. Cung cấp trực tuyến dịch vụ
công là việc ứng dụng môi trường mạng máy tính điện tử để cung cấp một phần
hoặc toàn bộ dịch vụ công, bao gồm thông tin về quy trình, thủ tục, biểu mẫu,
tiếp nhận hồ sơ, xử lý hồ sơ, thông báo kết quả và các văn bản liên quan tới dịch
vụ công đó.
3. Văn bản điện tử là chứng
từ, biểu mẫu, hồ sơ, giấy phép, giấy chứng nhận và các tài liệu khác ở dạng
thông điệp dữ liệu.
Chương II
VĂN BẢN ĐIỆN TỬ TRONG HOẠT
ĐỘNG CUNG CẤP TRỰC TUYẾN DỊCH VỤ CÔNG
Điều 4. Giá
trị pháp lý của văn bản điện tử
Trong hoạt động cung cấp trực
tuyến các dịch vụ công, văn bản điện tử có giá trị pháp lý như văn bản nếu
thông tin chứa trong văn bản điện tử đó có thể truy cập được để sử dụng khi cần
thiết và thỏa mãn các quy định cụ thể của từng dịch vụ công trực tuyến.
Điều 5. Thời
điểm gửi, nhận văn bản điện tử
1. Thời điểm gửi một văn bản điện
tử là thời điểm văn bản điện tử đó rời khỏi hệ thống thông tin dưới sự kiểm
soát của người khởi tạo hay của bên đại diện cho người khởi tạo. Trong trường hợp
văn bản điện tử không rời khỏi hệ thống thông tin dưới sự kiểm soát của người
khởi tạo hay của bên đại diện cho người khởi tạo, thời điểm gửi là thời điểm nhận
được văn bản điện tử.
2. Thời điểm nhận một văn bản điện
tử là thời điểm người nhận có thể truy cập được văn bản điện tử đó tại một địa
chỉ điện tử do người nhận chỉ ra. Thời điểm nhận một văn bản điện tử ở địa chỉ
điện tử khác của người nhận là thời điểm người nhận có thể truy cập được chứng
từ điện tử tại địa chỉ này và người nhận biết rõ văn bản điện tử đã được gửi tới
địa chỉ này.
Người nhận được coi là có thể
truy cập được một văn bản điện tử khi văn bản điện tử đó tới được địa chỉ điện
tử của người nhận.
Điều 6. Địa
điểm gửi, nhận văn bản điện tử
Trừ khi có quy định khác tại từng
dịch vụ công trực tuyến, địa điểm gửi và nhận văn bản điện tử của các đơn vị
thuộc Bộ Công Thương là trụ sở chính của Bộ tại số 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Điều 7. Tiếp
nhận và lưu trữ văn bản điện tử
1. Văn bản điện tử gửi đến Bộ
Công Thương phải được sao lưu trong hệ thống lưu trữ điện tử.
2. Việc sao lưu hoặc các biện
pháp tiếp nhận khác phải chỉ ra được thời gian gửi và nhận văn bản điện tử.
3. Văn bản điện tử của cơ quan
nhà nước phải được đưa vào hồ sơ lưu trữ theo cách bảo đảm tính xác thực, an
toàn và khả năng truy nhập văn bản điện tử đó.
Điều 8. Xây
dựng thống nhất văn bản điện tử
Các đơn vị chủ trì quản lý, cung
cấp các dịch vụ công phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
xây dựng văn bản điện tử sử dụng trong hoạt động cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Công Thương. Các văn bản điện tử này phải tuân theo các quy định của
pháp luật và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
1. Thông tin đơn giản, dễ hiểu,
không chồng chéo và phù hợp với quy trình công việc liên quan.
2. Khuôn dạng theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quy định để dễ dàng tải xuống, hiển thị và in ấn bằng các
phương tiện điện tử phổ biến.
3. Thông tin có sẵn trong cơ sở dữ
liệu được khai thác để giảm việc nhập lại.
Chương III
NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN BẢO
ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG CUNG CẤP TRỰC TUYẾN DỊCH VỤ CÔNG
Điều 9. Xây
dựng cơ sở hạ tầng thông tin
Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin có trách nhiệm đầu tư xây dựng, khai thác, duy trì và nâng cấp
cơ sở hạ tầng thông tin và môi trường mạng của Bộ Công Thương theo tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quy định của Nhà nước.
Điều 10. Bảo
đảm tương thích về công nghệ
1. Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin chủ trì xây dựng và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử sử dụng trong việc cung cấp trực tuyến
các dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. Quy chuẩn
này phải hỗ trợ cho việc trao đổi dữ liệu điện tử quốc tế.
2. Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và ban
hành các quy chuẩn kỹ thuật bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin số và các hệ thống
thông tin số trong hoạt động cung cấp trực tuyến các dịch vụ công.
3. Tổ chức được Bộ Công Thương uỷ
quyền cung cấp các dịch vụ công trực tuyến phải áp dụng các quy chuẩn kỹ thuật
quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đối với thông tin được trao đổi giữa hệ
thống thông tin của tổ chức đó với hệ thống thông tin của Bộ Công Thương.
Điều 11. Phổ
biến và hướng dẫn sử dụng các dịch vụ công trực tuyến
Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin chủ trì, phối hợp với các đơn vị có trách nhiệm:
1. Công bố danh mục, lộ trình
cung cấp các dịch vụ công trên môi trường mạng.
2. Hướng dẫn các đối tượng sử dụng
dịch vụ công về pháp lý, công nghệ, kỹ năng và các điều kiện khác để các đối tượng
này tham gia thành công các dịch vụ công trực tuyến do Bộ Công Thương quản lý
và cung cấp.
3. Thực hiện việc tuyên truyền,
quảng bá để thu hút các tổ chức, cá nhân ủng hộ và tham gia các dịch vụ công trực
tuyến.
Điều 12. Bảo
vệ thông tin cá nhân
1. Các đơn vị thu thập, xử lý và
sử dụng thông tin cá nhân trong hoạt động cung cấp trực tuyến dịch vụ công phải
thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Công nghệ thông tin
và các quy định pháp luật liên quan tới bảo vệ thông tin cá nhân.
2. Các biện pháp bảo vệ thông
tin cá nhân bao gồm: thông báo mục đích sử dụng thông tin cá nhân, giám sát quá
trình xử lý thông tin cá nhân, ban hành thủ tục kiểm tra, đính chính hoặc huỷ bỏ
thông tin cá nhân và các biện pháp kỹ thuật khác.
3. Các đơn vị nắm giữ thông tin
thuộc bí mật cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ những thông tin đó và chỉ được
phép cung cấp, chia sẻ cho bên thứ ba có thẩm quyền trong những trường hợp phù
hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13. Bảo
vệ bí mật kinh doanh
Các đơn vị nắm giữ bí mật kinh
doanh của các tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động cung cấp trực tuyến dịch
vụ công có trách nhiệm bảo vệ những thông tin đó theo quy định của pháp luật.
Chương IV
XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH CUNG CẤP TRỰC TUYẾN DỊCH VỤ CÔNG
Điều 14.
Xây dựng và phê duyệt kế hoạch cung cấp trực tuyến dịch vụ công
Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương
chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin và Văn
phòng Bộ xây dựng kế hoạch cung cấp trực tuyến các dịch vụ công do đơn vị quản
lý hoặc trực tiếp cung cấp và xin ý kiến thẩm định theo quy định tại Điều 17 của
Quy chế này.
Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin phối hợp với Văn phòng Bộ tổng hợp kế hoạch của các đơn vị trình
Bộ trưởng phê duyệt.
Thời gian xây dựng, thẩm định và
trình duyệt kế hoạch cung cấp trực tuyến dịch vụ công thực hiện theo Phụ lục 2
của Quy chế này.
Điều 15.
Nguyên tắc xây dựng kế hoạch cung cấp trực tuyến dịch vụ công
1. Phù hợp với các cam kết quốc
tế của Việt Nam về thuận lợi hóa thương mại và thương mại phi giấy tờ.
2. Phù hợp với chủ trương, chính
sách phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của Nhà nước; chiến lược, quy hoạch
phát triển công nghệ thông tin và thương mại điện tử trên phạm vi quốc gia và
ngành công thương.
3. Phù hợp với các chương trình,
đề án cải cách hành chính trên phạm vi quốc gia và ngành công thương.
Điều 16. Nội
dung cơ bản của kế hoạch cung cấp trực tuyến dịch vụ công
1. Danh mục các dịch vụ công do
đơn vị quản lý hoặc trực tiếp cung cấp.
2. Sự cần thiết: nêu rõ tình
hình cung cấp từng dịch vụ công và sự cần thiết phải cung cấp trực tuyến dịch vụ
công đó.
3. Mục tiêu: nêu những mục tiêu
của việc cung cấp trực tuyến từng dịch vụ công, bao gồm mục tiêu về công khai
minh bạch, giảm chi phí cho các đối tượng sử dụng dịch vụ công, giảm bớt đầu mối
trung gian, tạo lập cơ sở dữ liệu liên quan.
4. Nội dung và tiến độ: xác định
rõ nội dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện.
5. Dự toán kinh phí: xác định
kinh phí cho việc cung cấp trực tuyến từng dịch vụ công, bao gồm kinh phí đầu
tư ban đầu và kinh phí vận hành hàng năm; phân rõ cơ cấu nguồn: kinh phí đầu tư
phát triển từ ngân sách nhà nước, kinh phí hành chính sự nghiệp, kinh phí đóng
góp của đối tượng thụ hưởng và các nguồn khác.
6. Tổ chức thực hiện: nêu phương
án tổ chức thực hiện; đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp, đối tượng thụ hưởng, địa
điểm thực hiện.
7. Hiệu quả: nêu rõ hiệu quả về
kinh tế và xã hội, những lợi ích có được như rút ngắn thời gian cung cấp, giảm
chi phí cho đối tượng sử dụng, cơ sở dữ liệu được cập nhật một cách nhanh
chóng, đầy đủ và chính xác.
Điều 17.
Quy trình thẩm định, phê duyệt kế hoạch
1. Thẩm định về thủ tục hành
chính và công nghệ
a) Văn phòng Bộ thẩm định về sự
phù hợp với các chính sách, chương trình, đề án cải cách hành chính của nhà nước
và của Bộ Công Thương;
b) Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin thẩm định sự phù hợp với chính sách, chiến lược, kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử trong hoạt động của các cơ quan
nhà nước.
2. Thẩm định về đầu tư và kinh
phí
a) Vụ Kế hoạch thẩm định sự phù
hợp của kế hoạch với hoạt động đầu tư phát triển của Bộ và kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước chi cho đầu tư phát triển;
b) Vụ Tài chính thẩm định về sự
phù hợp của kế hoạch với kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước chi cho hoạt động
hành chính sự nghiệp.
3. Phê duyệt kế hoạch
Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin phối hợp với Văn phòng Bộ tổng hợp kế hoạch của các đơn vị trình
Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều
khoản thi hành
1. Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp cùng Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính và Văn
phòng Bộ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và tổng hợp báo cáo Bộ
trưởng Bộ Công Thương.
2. Các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương có chức năng quản lý và cung cấp dịch vụ công chủ trì, phối hợp với Cục
Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan tổ chức triển
khai cung cấp trực tuyến dịch vụ công theo kế hoạch đã được phê duyệt.
3. Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin tổng hợp các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện,
báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy
chế./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG DO BỘ CÔNG THƯƠNG QUẢN LÝ
(kèm
theo Quyết định số 49 /2008/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
STT
|
Tên
Dịch vụ/Thủ tục
|
Căn
cứ pháp lý
|
|
Cục Quản lý cạnh tranh
|
|
1
|
Thủ tục khiếu nại, tố cáo về
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
|
- Bộ Luật dân sự sửa đổi năm
2005;
- Pháp lệnh số
13/1999/PL-UBTVQH ngày 27 tháng 4 năm 1999 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về Bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Nghị định 55/2008/NĐ-CP ngày
24 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng.
|
|
Cục Xúc tiến thương mại
|
|
2
|
Quy trình thực hiện xem xét và
chấp thuận cho thương nhân tổ chức khuyến mại
|
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động xúc tiến thương mại và các quy định pháp luật hiện hành về hoạt động
khuyến mại;
- Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại – Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm
thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
|
3
|
Quy trình thực hiện phê duyệt,
thẩm định các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia
|
- Quy định số 279/2005/QĐ-TTg ngày
03 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế xây dựng và
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia giai đoạn 2006-2010;
- Quyết định số
12/2006/QĐ-BTM ngày 28 tháng 02 năm 2006 của Bộ Thương mại về việc ban hành
Quy chế làm việc của Hội đồng thẩm định Chương trình xúc tiến thương mại quốc
gia giai đoạn 2006-2010.
|
4
|
Quy trình thực hiện đăng ký tổ
chức hội chợ triển lãm ở nước ngoài
|
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 37/2006/NĐ-CP
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số
07/2007/TTLT-BTM-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2007 của liên Bộ Thương mại – Tài
chính hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương
mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
|
|
Cục Điều tiết điện lực
|
|
5
|
Giấy phép hoạt động điện lực
|
- Luật Điện lực năm 2004;
- Nghị định số 105/2005/NĐ-CP
ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Điện lực;
- Quyết định số 32/2006/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về điều kiện, trình tự
và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động
điện lực.
|
|
Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp
|
|
6
|
Cấp Giấy phép kinh doanh, sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
- Nghị định số 27/1995/ NĐ-CP ngày
20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý sản xuất, cung ứng và sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 02/2005/TT-BCN
ngày 29 tháng 3 năm 2005 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh
doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai
|
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng
hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN
ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy chế quản
lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai.
|
|
Cục Thương mại điện tử và Công
nghệ thông tin
|
|
8
|
Thông tin về thị trường nước
ngoài hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đẩy mạnh xuất khẩu
|
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
- Quyết định số 4812/QĐ-BCT
ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế quản
lý và vận hành Cổng thông tin Thị trường nước ngoài.
|
9
|
Thông tin về sản phẩm và dịch vụ,
hỗ trợ quảng bá doanh nghiệp và sản phẩm với các đối tác nước ngoài
|
- Nghị định số 189/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương.
|
10
|
Hệ thống chữ ký số và chứng thực
chữ ký số
|
- Luật Giao dịch điện tử năm
2005;
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP
ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao
dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Quyết định số 40/2008/QĐ-BCT
ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc ban hành Quy chế quản
lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số của Bộ
Công Thương.
|
|
Vụ Xuất nhập khẩu
|
|
11
|
Giấy phép kinh doanh xuất khẩu,
nhập khẩu xăng dầu
|
Nghị định số 55/2007/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|
12
|
Giấy phép tạm nhập tái xuất,
chuyển khẩu đối với mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu
|
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày
23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại
về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia
công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP.
|
13
|
Giấy phép nhập khẩu thuốc lá
điếu, xì gà phục vụ kinh doanh miễn thuế
|
- Quyết định số
205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế;
- Thông tư số 21/1998/TT-BTM
ngày 24 tháng 12 năm 1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn cấp giấy phép nhập khẩu
thuốc lá phục vụ kinh doanh tại các cửa hàng miễn thuế.
|
14
|
Phân giao hạn mức tối thiểu nhập
khẩu xăng dầu
|
Nghị định số 55/2007/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|
15
|
Giấy phép tạm nhập tái xuất đối
với mặt hàng tinh dầu xá xị
|
- Công ước năm 1988 của Liên Hợp
quốc về chống buôn bán bất hợp pháp các chất ma túy và chất hướng thần;
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ;
- Công văn số 1605/VPCP-KTTH
ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về quản lý hàng tạm nhập tái
xuất, chuyển khẩu;
- Quyết định số 24/2006/QĐ-BTM
ngày 15 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thương mại quy định việc tạm nhập
tái xuất tinh dầu xá xị phải có giấy phép của Bộ Thương mại.
|
16
|
Giấy phép nhập khẩu các chất
làm suy giảm tầng Ô-zôn
|
Thông tư liên tịch số
14/2005/TTLT-BTM-BTNMT ngày 11 ngày 7 năm 2005 của liên Bộ Thương mại - Bộ
Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quản lý nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái
xuất các chất làm suy giảm tầng Ô-zôn theo quy định của Nghị định thư
Montreal về các chất làm suy giảm tầng Ô-zôn.
|
17
|
Giấy phép nhập khẩu theo hạn
ngạch thuế quan đối với các mặt hàng đường, muối, nguyên liệu thuốc lá, trứng
gia cầm
|
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ;
- Quyết định công bố lượng hạn
ngạch thuế quan hàng năm của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
|
18
|
Giấy phép nhập khẩu súng đạn
thể thao
|
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP .
|
19
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh hàng miễn thuế
|
- Quyết định số
205/1998/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Quy chế Cửa hàng kinh doanh miễn thuế;
- Thông tư số 21/1998/TT-BTM
ngày 24 tháng 12 năm 1998 của Bộ Thương mại hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế cho các doanh nghiệp.
|
20
|
Giấy phép nhập khẩu gỗ có nguồn
gốc Campuchia
|
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài
- Thông tư số 04/2006/TT-BTM
ngày 06 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn một số nội dung quy định
tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP .
|
21
|
Quản lý và cấp chứng nhận xuất
xứ điện tử
|
- Nghị định số 19/2006/NĐ-CP
ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
xuất xứ hàng hóa;
- Thông tư số 07/2006/TT-BTM
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thủ tục cấp và quản lý
việc cấp Giấy chứng nhận xuất xứ theo Nghị định số 19/2006/NĐ-CP .
|
22
|
Giấy phép nhập khẩu tự động
|
- Luật Thương mại năm 2005;
- Quyết định số 24/2008/QĐ-BCT
ngày 01 tháng 8 năm 2008 của Bộ Công Thương về việc áp dụng chế độ cấp giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng;
- Thông tư số 17/2008/TT-BCT
ngày 12 tháng 12 năm 2008 hướng dẫn thực hiện việc áp dụng chế độ cấp giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số mặt hàng.
|
|
Vụ Thị trường trong nước
|
|
23
|
Giấy phép kinh doanh thuốc lá
|
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 14/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 11 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số qui định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP.
|
24
|
Giấy phép kinh doanh rượu
|
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
|
25
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu
|
Nghị định số 55/2007/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
|
26
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí đốt hóa lỏng
|
Thông tư số 15/1999/TT-BTM
ngày 19 tháng 5 năm 1999 của Bộ Thương mại hướng dẫn kinh doanh khí đốt hóa lỏng.
|
27
|
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa
|
- Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
|
|
Vụ Kế hoạch
|
|
28
|
Cấp phép thành lập chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
- Luật Thương mại năm 2005;
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về văn phòng đại diện chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM
ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn thi hành Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
29
|
Phê duyệt kế hoạch nhập khẩu
thành phẩm để tiếp thị của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
- Luật Đầu tư năm 2005.
|
30
|
Phê duyệt kế hoạch nhập khẩu,
tạm nhập, tái xuất máy móc, vật tư thiết bị của nhà thầu nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam
|
- Luật Đầu tư năm 2005;
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 5 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động của
nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
|
31
|
Cấp giấy phép nhượng quyền
thương mại giữa thương nhân nước ngoài và thương nhân Việt Nam
|
- Luật Đầu tư năm 2005;
- Nghị định số 35/2006/NĐ-CP
ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Thông tư số 09/2006/TT-BTM
ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Thương mại hướng dẫn Nghị định số 35/2006/NĐ-CP .
|
|
Vụ Công nghiệp nhẹ
|
|
32
|
Giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá
|
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá.
|
33
|
Giấy phép sản xuất rượu
|
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh rượu;
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
|
34
|
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
đăng ký chế biến nguyên liệu thuốc lá
|
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 01/2007/TT-BCT
ngày 30 tháng 8 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá.
|
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
|
35
|
Cấp phép xuất nhập khẩu hóa chất
Bảng
|
- Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về thực hiện Công ước Cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng vũ khí hóa học;
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Nghị định số 59/2006/NĐ–CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết luật thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 68/2005/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 20 tháng 5 năm 2005 về an toàn hóa chất;
- Thông tư số 01/2006/TT-BCN
ngày 11 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu hóa chất độc và sản phẩm có hóa chất độc hại, tiền chất ma túy, hóa chất
theo tiêu chuẩn kỹ thuật thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Công nghiệp.
|
36
|
Cấp văn bản chấp thuận đầu tư
cơ sở hoá chất Bảng
|
|
Vụ Công nghiệp nặng
|
|
37
|
Cấp Giấy phép xuất, nhập khẩu
vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amôn (NH4NO3)
|
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương
mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán,
gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Thông tư số 03/2006/TT-BCN
ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu, nhập khẩu vật
liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amôn hàm lượng cao.
|
38
|
Phê duyệt hạn ngạch xuất, nhập
khẩu vật liệu nổ công nghiệp và Nitrat Amôn (NH4NO3)
|
- Nghị định số 47/1996/NĐ-CP
ngày 12 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công
cụ hỗ trợ;
- Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua,
bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
- Nghị định số 59/2006/NĐ–CP
ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
|
39
|
Thẩm định thiết kế cơ sở của Dự
án nhóm A
|
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình;
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình;
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD
ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
- Thông tư số 03/2007/TT-BCN
ngày 18 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn lập, thẩm định và phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ khoáng sản rắn.
|
40
|
Hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản
|
- Luật Khoáng sản năm 1996 và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005;
- Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 08/2008/TT-BCT
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản.
|
41
|
Cấp Giấy phép xuất nhập khẩu
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp
|
- Luật Phòng, chống ma túy năm
2000;
- Các Nghị định của Chính phủ
số 67/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001; số 133/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
11 năm 2003 ban hành các danh mục chất ma túy và tiền chất; số 80/2001/NĐ-CP
ngày 05 tháng 11 năm 2001 và số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của
Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh
lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần;
- Quyết định số
134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành
Danh mục và Quy chế quản lý tiền
chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp, Quyết định số 04/2004/QĐ-BCN ngày 07
tháng 01 năm 2004 của Bộ Công nghiệp về việc bổ sung một số chất vào danh mục
tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành theo Quyết định số
134/2003/QĐ-BCN ngày 25 tháng 8 năm 2003 của Bộ Công nghiệp và Quyết định số
41/2006/QĐ-BCN ngày 01 tháng 12 năm 2006 của Bộ Công nghiệp về Quy chế quản
lý tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp ban hành, để sửa đổi Điều 6, khoản d Điều 8 của Quy chế quản lý tiền chất sử dụng
trong lĩnh vực công nghiệp.
|
PHỤ LỤC 2
THỜI GIAN XÂY DỰNG VÀ THẨM ĐỊNH KẾ HOẠCH CUNG CẤP TRỰC
TUYẾN CÁC DỊCH VỤ CÔNG
(kèm
theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị triển khai
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Xây dựng kế hoạch cung cấp trực
tuyến các dịch vụ công theo danh mục tại Phụ lục 1 cho toàn bộ giai đoạn 2009
– 2010
|
Các đơn vị quản lý và cung cấp
các dịch vụ công theo Phụ lục 1
|
Trước ngày 31 tháng 3 năm 2009
|
2
|
Thẩm định kế hoạch cung cấp trực
tuyến các dịch vụ công
|
- Văn phòng Bộ
- Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin
- Vụ Kế hoạch
- Vụ Tài chính
|
Trước ngày 31 tháng 5 năm 2009
|
3
|
Tổng hợp kế hoạch của tất cả
các đơn vị trình Bộ trưởng
|
- Cục Thương mại điện tử và
Công nghệ thông tin
- Văn phòng Bộ
|
Trước ngày 30 tháng 6 năm 2009
|