|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1345/2003/QĐ-BTM
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thương mại
|
|
Người ký:
|
Mai Văn Dâu
|
Ngày ban hành:
|
24/10/2003
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
THƯƠNG MẠI
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
1345/2003/QĐ-BTM
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2003
|
QUYẾT ĐỊNH
UỶ QUYỀN BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI TỈNH QUẢNG NAM
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
TRONG KHU KINH TẾ MỞ CHU LAI
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP
ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy Bộ Thương mại;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm
theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg ngày 05/6/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập và ban hành Quy chế hoạt động của Khu kinh tế mở Chu Lai tỉnh Quảng
Nam;
Căn cứ Quyết định số 184/2003/QĐ-TTg ngày 08/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
việc thành lập Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
tại công văn số 1686 /TTr-UB ngày 15/9/2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
Uỷ quyền cho Ban quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai tỉnh Quảng
Nam (sau đây gọi tắt là Ban quản lý) quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động
thương mại của các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài trong Khu kinh tế mở Chu Lai
tỉnh Quảng Nam.
Điều 2:
Ban quản lý xét duyệt kế hoạch nhập khẩu và quản lý hoạt
động thương mại của các doanh nghiệp nằm trong Khu kinh tế mở Chu Lai theo nội
dung sau:
a. Về hoạt động xuất nhập khẩu:
1) Đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài (đóng ngoài Khu phi thuế quan)
1.1 - Ban quản lý xét duyệt kế
hoạch nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp
doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh đóng trong Khu kinh tế mở Chu Lai,
bảo đảm thực hiện đúng Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam ngày 12/11/1996, Luật
sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày
19/6/2000, Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan phù hợp với Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh
doanh, Giải trình Kinh tế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật và các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan đến quản lý điều hành xuất nhập khẩu. Bao gồm các hoạt động
sau đây:
1.1.1- Duyệt kế hoạch nhập khẩu
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư để tạo tài sản cố định, kế hoạch
nhập khẩu nguyên liệu sản xuất và xác nhận miễn thuế nhập khẩu đối với máy móc,
thiết bị, phương tiện vận chuyển, vật tư, phụ tùng thay thế để lắp đặt đầu tư tạo
tài sản cố định, bao gồm cả việc nhập khẩu để tạo tài sản bằng phương thức thuê
mua tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng tại Khu kinh tế
mở Chu Lai
1.1.2-Duyệt kế hoạch tạm nhập
máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển thuê của nước ngoài chưa có trong dây
chuyền công nghệ để hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
1.1.3-Duyệt kế hoạch nhập khẩu vật
tư, nguyên liệu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài theo Giấy phép đầu tư phù hợp với Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg
ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm
2001-2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 của Bộ Thương mại hướng dẫn
thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001.
2) Đối với các doanh nghiệp chế xuất :
2.1 - Việc xuất nhập khẩu của
doanh nghiệp chế xuất được thực hiện theo qui định tại Điều 38 và 39 của Qui chế
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định
36/CP ngày 24/4/1997 của Chính phủ, Quyết định số 53/1999/QĐ-TTg ngày 26/3/1999
của Thủ tướng Chính phủ.
2.2 - Việc mua bán hàng hoá giữa
doanh nghiệp chế xuất với thị trường nội địa: thực hiện theo Thông tư của Bộ
Thương mại số 23/1999/TT-BTM ngày 26/7/1999 về hướng dẫn Quyết định số
53/1999/QĐ-TTg về việc mua bán hàng hoá với doanh nghiệp chế xuất, Thông tư số
22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của
Bộ Thương mại.
3) Đối với doanh nghiệp Việt nam:
3.1- Hoạt động xuất nhập
khẩu của doanh nghiệp Việt nam trong Khu Kinh tế mở Chu Lai thực hiện theo Nghị
định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/7/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán
hàng hoá với nước ngoài, Nghị định số 44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001 của Chính phủ
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ,
Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý
XNK hàng hoá thời kỳ 2001-2005, Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ
Thương mại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP , Thông tư số
20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP.
3.2 - Việc nhập khẩu máy móc,
thiết bị, vật tư xây dựng của các doanh nghiệp Việt nam thuộc các thành phần
kinh tế hoạt động trong Khu kinh tế mở thực hiện theo Nghị định của Chính phủ số
88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 về việc ban hành Qui chế đấu thầu, Nghị định sửa đổi
bổ sung số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000; Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
8/7/1999 ban hành Qui chế quản lý đầu tư và xây dựng, Nghị định sửa đổi bổ sung
số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000, Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 quy định
chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan. Bộ Thương mại xem xét và cho phép thực hiện nhập
khẩu máy móc thiết bị bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước theo Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ số 91/TTg ngày 13/12/1992;
3.3 -Ban quản lý không
duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam
đóng trong Khu kinh tế mở.
4) Đối với các doanh nghiệp nằm
trong Khu Phi thuế quan (bao gồm cả doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài và doanh nghiệp Việt Nam):
4.1-Hoạt động trao đổi hàng hoá
giữa Khu phi thuế quan và nước ngoài và giữa các doanh nghiệp trong Khu phi thuế
quan với nhau được xem như là quan hệ trao đổi nước ngoài với nước ngoài.
Các doanh nghiệp hoạt động
trong Khu phi thuế quan được xuất nhập khẩu ra nước ngoài và nhập khẩu các hàng
hoá ngoài Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, Danh mục hàng hoá cấm nhập khẩu quy
định tại 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất
nhập khẩu hàng hoá năm 2001-2005, Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18/4/2001 của
Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày
4/4/2001.
- Ban quản lý không duyệt
kế hoạch xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp đóng trong Khu phi thuế quan với
nước ngoài.
4.2- Hoạt động trao đổi
hàng hoá giữa Khu phi thuế quan doanh nghiệp ngoài Khu phi thuế quan và nội địa
được xem như là quan hệ trao đổi giữa nước ngoài với Việt Nam,
phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam
về quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Ban quản lý không duyệt
kế hoạch trao đổi hàng hoá giữa các doanh nghiệp Khu phi thuế quan với nội địa
do quan hệ này đã được theo các quy định của pháp luật Việt Nam
về quản lý hàng hoá xuất nhập khẩu và thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
b - Về gia công hàng xuất khẩu:
1.1- Việc gia công hàng
hoá giữa doanh nghiệp trong Khu kinh tế mở với nước ngoài thực hiện theo Nghị định
của Chính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 Qui định chi tiết thi hành Luật
thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng
hoá với nước ngoài và Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thương mại
hướng dẫn thực hiện Nghị định 57/1998/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số
22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 và Thông tư số 26/2001/TT-BTM ngày 04/12/2001 của
Bộ Thương mại, Thông tư số 20/2001/TT-BTM ngày 17/8/2001 của Bộ Thương mại hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 44/2001/NĐ-CP .
Doanh nghiệp trực tiếp làm thủ tục
tại cơ quan hải quan để thực hiện hợp đồng gia công với nước ngoài. Ban quản lý
không duyệt hợp đồng gia công với nước ngoài của các doanh nghiệp.
1.2 Việc gia công hàng hoá giữa
doanh nghiệp trong Khu kinh tế mở Chu Lai và doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp
trong Khu phi thuế quan được coi là gia công với thương nhân nước ngoài và thực
hiện theo qui định tại Thông tư số 26/1999/TT-BTM ngày 19/8/1999 của Bộ Thương
mại.
1.3 Doanh nghiệp Việt Nam và
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được ký hợp đồng gia công hàng hoá
thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu hoặc tạm ngừng xuất khẩu,
nhập khẩu sau khi có văn bản chấp thuận của Bộ Thương mại theo Quyết định số
46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ.
c - Về cấp giấy chứng nhận xuất
xứ Form D:
Ban quản lý cấp giấy chứng nhận
xuất xứ hàng hoá FORM D với các nước ASEAN cho các doanh nghiệp Việt Nam
và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong Khu kinh tế mở Chu Lai theo hướng
dẫn của Bộ Thương mại.
Điều 3:
Hàng quý Ban quản lý gửi về Bộ Thương mại báo cáo thực hiện
xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo hướng dẫn
của Bộ Thương mại tại Thông tư số 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000.
Điều 4:
Bộ Thương mại định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Quyết định uỷ quyền này theo qui định của pháp luật.
Điều 5:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
công báo./.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG
Mai Văn Dâu
|
Quyết định 1345/2003/QĐ-BTM về ủy quyền Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế mở Chu Lai do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
THE MINISTRY
OF TRADE
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence- Freedom- Happiness
------------
|
No.1345/2003/QD-BTM
|
Hanoi, October
24, 2003
|
DECISION AUTHORIZING THE MANAGEMENT BOARD OF CHU LAI
OPEN ECONOMIC ZONE, QUANG NAM PROVINCE, TO MANAGE IMPORT, EXPORT AND COMMERCIAL
ACTIVITIES OF ENTERPRISES IN CHU LAI OPEN ECONOMIC ZONE THE MINISTER OF TRADE Pursuant
to the Government's Decree No. 95/CP dated December 4, 1993 defining the
functions, tasks, powers and organizational apparatus of the Ministry of Trade;
Pursuant to the Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks
Regulation promulgated together with the Government's Decree No. 36/CP dated
April 24, 1997;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 108/2003/QD-TTg dated June 5,
2003 establishing Chu Lai open economic zone, Quang Nam province, and
promulgating its Operation Regulation;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 184/2003/QD-TTg dated September
8, 2003 on the establishment of the Management Board of Chu Lai open economic
zone, Quang Nam province;
At the proposal of the People's Committee of Quang Nam province in Official
Dispatch No. 1686/TTr-UB dated September 15, 2003, DECIDES: Article 1. To authorize the Management
Board of Chu Lai open economic zone, Quang Nam province, (hereinafter called
the Management Board for short), to manage import, export and commercial
activities of foreign-invested enterprises in Chu Lai open economic zone, Quang
Nam province. Article 2. The Management Board shall
approve the import plans and manage commercial activities of the enterprises in
Chu Lai open economic zone according to the following contents: a) Regarding import and export activities: ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.1. The Management Board shall approve the
import plans of foreign-invested enterprises and parties to business
cooperation contracts stationing in Chu Lai open economic zone, ensuring the
strict compliance with the November 12, 1996 Law on Foreign Investment in
Vietnam, the June 19, 2000 Law Amending and Supplementing a Number of Articles
of the Law on Foreign Investment in Vietnam, the Government's Decree No.
24/2000/ND-CP dated July 31, 2000 and relevant legal documents in compatibility
with investment licenses, business permits, econo-technical studies, technical
designs and legal documents related to import and export management and
administration, which include the following activities: 1.1.1. Approving the plans on import of
machinery, equipment, transport means and supplies for the formation of fixed
assets, the plans on import of production raw materials and certifying the
exemption of import tax on machinery, equipment, transport means, supplies and
substitute accessories for installation and investment in the formation of
fixed assets, including the importation for asset formation by mode of
financial hire-purchase from foreign-invested enterprises situated in Chu Lai
open economic zone. 1.1.2. Approving the plans on temporary import
of machinery, equipment and transport means hired from foreign countries, which
have not yet been included in technological chains for the operation of
foreign-invested enterprises.. 1.1.3. Approving the plans on import of supplies
and raw materials for production and business activities of foreign-invested
enterprises under investment licenses in compliance with the Prime Minister's
Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001 on administration of goods
import and export in the 2001-2005 period and the Ministry of Trade's Circular
No. 11/2001/TT-BTM dated April 18, 2001 guiding the implementation of Decision
No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001. 2. For export-processing enterprises: 2.1. The importation and exportation by
export-processing enterprises shall comply with the provisions in Articles 38
and 39 of the Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks
Regulation promulgated together with the Government's Decree No. 36/CP dated
April 24, 1997 and the Prime Minister's Decision No. 53/1999/QD-TTg dated March
26, 1999. 2.2. The goods sale and purchase between
export-processing enterprises and domestic market shall comply with the
Ministry of Trade's Circular No. 23/1999/TT-BTM dated July 26, 1999 guiding
Decision No. 53/1999/QD-TTg on the goods purchase and sale with
export-processing enterprises, Circular No. 22/2000/TT-BTM dated December 15,
2000 and Circular No. 26/2001/TT-BTM dated December 4, 2001. 3. For Vietnamese enterprises: 3.1. The import and export activities of
Vietnamese enterprises in Chu Lai open economic zone shall comply with the
Government's Decree No. 57/1998/ND-CP dated July 28, 1998 detailing the
implementation of the Commercial Law regarding goods import, export, processing
as well as sale and purchase agency activities with foreign countries and
Decree No. 44/2001/ND-CP dated August 2, 2001 amending and supplementing a
number of articles of Decree No. 57/1998/ND-CP, the Prime Minister's Decision
No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001 on the management of goods import and
export in the 2001-2005 period, and the Ministry of Trade's Circular No.
18/1998/TT-BTM dated August 28, 1998 guiding the implementation of Decree No.
57/1998/ND-CP and Circular No. 20/2001/TT-BTM dated August 17, 2001 guiding the
implementation of Decree No. 44/2001/ND-CP. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 3.3. The Management Board shall not approve the
import plans of Vietnamese enterprises situated in the open economic zone. 4. For enterprises situated inside the
non-tariff area (including foreign-invested enterprises and Vietnamese
enterprises): 4.1. Activities of exchanging goods between the
non-tariff area and foreign countries as well as among enterprises in the
non-tariff area shall be considered the exchange relations between foreign
countries and foreign countries. Enterprises operating in the non-tariff area may
export to foreign countries, and import goods outside the list of goods banned
from export and list of goods banned from import, prescribed in the Prime
Minister's Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001 on the
administration of goods import and export in the 2001-2005 period and the
Ministry of Trade's Circular No. 11/2001/TT-BTM dated April 18, 2001 guiding
the implementation of Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001. - The Management Board shall not approve the
plans on import from, and export to foreign countries of the enterprises
situated in the non-tariff area. 4.2. Activities of exchanging goods among the
non-tariff area, enterprises outside the non-tariff area and the domestic
market shall be considered the exchange relations between foreign countries and
Vietnam and must comply with the provisions of the Vietnamese legislation on
management of import and export goods. - The Management Board shall not approve the
plans on exchanging goods between the non-tariff area's enterprises and
domestic market because this relationship has already complied with the provisions
of the Vietnamese legislation on management of import and export goods as well
as import tax and export tax. b) Regarding export goods processing: 1.1. The goods processing between the open
economic zone's enterprises and foreign countries shall comply with the
Government's Decree No. 57/1998/ND-CP dated July 31, 1998 detailing the
implementation of the Commercial Law regarding goods import, export, processing
as well as sale and purchase agency activities with foreign countries and the
Ministry of Trade's Circular No. 18/1998/TT-BTM dated August 28, 1998 guiding
the implementation of the Government's Decree No. 57/1998/ND-CP, Circular No.
22/2000/TT-BTM dated December 15, 2000 and Circular No. 26/2001/TT-BTM dated
December 4, 2001 and Circular No. 20/2001/TT-BTM dated August 17, 2001 guiding
the implementation of Decree No. 44/2001/ND-CP. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 1.2. The goods processing between the
enterprises in Chu Lai open economic zone and export-processing enterprises or
enterprises in the non-tariff area shall be considered processing with foreign
traders and comply with the provisions in the Ministry of Trade's Circular No.
26/1999/TT-BTM dated August 19, 1999. 1.3. Vietnamese enterprises and foreign-invested
enterprises may sign contracts on processing goods which are on the list of
goods banned from import or export or temporarily suspended from import or
export only after obtaining the written approval of the Ministry of Trade under
the Prime Minister's Decision No. 46/2001/QD-TTg dated April 4, 2001. c) Regarding the granting of certificates of
origin - Form D: The Management Board shall grant certificates of
ASEAN countries' goods origin - Form D to Vietnamese enterprises and
foreign-invested enterprises in Chu Lai open economic zone under the Ministry
of Trade's guidance. Article 3. Quarterly, the Management
Board shall send to the Ministry of Trade reports on the import and export
activities of foreign-invested enterprises under the Ministry of Trade's
guidance in Circular No. 22/2000/TT-BTM dated December 15, 2000. Article 4. The Ministry of Trade shall
periodically examine the implementation of the regulations in this Decision
according to law provisions. Article 5. This Decision takes effect 15
days after its publication in the Official Gazette. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.
Quyết định 1345/2003/QĐ-BTM ngày 24/10/2003 về ủy quyền Ban quản lý khu kinh tế mở Chu Lai tỉnh Quảng Nam quản lý hoạt động xuất nhập khẩu và hoạt động thương mại của các doanh nghiệp trong Khu kinh tế mở Chu Lai do Bộ trưởng Bộ Thương Mại ban hành
4.841
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|