|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
26/2024/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Phạm Ngọc Nghị
|
Ngày ban hành:
|
24/06/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2024/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 24
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phú và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ khoản 2, Điều 1,
Thông tư số 26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa
đổi, bổ sung và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng
12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
10/2023/TT-BKHCN ngày 01 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 82/TTr-SYT ngày 21 tháng 5 năm 2024 về việc đề nghị ban
hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk; ký hiệu QCĐP 1:2024/ĐL.
Điều 2.
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan hướng dẫn, triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định
này và báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 7 năm
2024.
Điều 4.
Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở:
Y tế, Tài chính, Khoa học và công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Các đơn vị cấp nước và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, các tổ chức, các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|
QCĐP 1:2024/ĐL
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ
DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Dak Lak Province
Lời nói đầu
QCĐP 1:2024/ĐL về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ban soạn thảo
biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01:2018/BYT, Sở Y tế trình
duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND
ngày 24 tháng 6 năm 2024.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này được áp dụng đối
với tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản
xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch (sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước);
các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch;
các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Đơn vị cung cấp nước sạch từ
các tỉnh, thành lân cận (không được thành lập, không có trụ sở hoạt động tại tỉnh
hoặc nguồn nước khai thác đầu vào không nằm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk) có hoạt
động cung cấp nước sạch cho tỉnh Đắk Lắk không áp dụng Quy chuẩn này mà áp dụng
theo QCVN 01-1:2018/BYT hoặc quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh, thành đó.
3. Quy chuẩn này không áp dụng
cho nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, nước đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh của con người).
2. Đơn vị cấp nước là tổ chức,
cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền
dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.
3. Nội kiểm là hoạt động tự kiểm
tra việc thực hiện các quy định đảm bảo chất lượng nước do đơn vị cấp nước thực
hiện.
4. Ngoại kiểm là kiểm tra việc
thực hiện các quy định bảo đảm chất lượng nước của đơn vị cấp nước do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện.
5. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
6. AOAC là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Association of Official Analytical Chemists” có nghĩa là Hiệp hội
các nhà hoá phân tích chính thống.
7. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
8. FCR là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Free Chlorine Residual” có nghĩa là clo dư tự do.
9. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
10. SMEWW là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Standard Methods for the Examination of Water and Waste Water” có
nghĩa là Các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải.
11. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
12. US EPA là chữ viết tắt của
cụm từ tiếng Anh “United States Environmental Protection Agency” có nghĩa là Cơ
quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
|
Các thông số nhóm A
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
|
|
1.
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2.
|
E.Coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3.
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4.
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5.
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6.
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7.
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8.
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
|
Các thông số nhóm B
|
|
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9.
|
Tụ cầu vàng
(Staphylococcus aureus)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
10.
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
11.
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
12.
|
Chỉ số Pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
13.
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
250
|
14.
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
15.
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
16.
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
17.
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
18.
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
19.
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
20.
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
21.
|
Sunfua
|
mg/L
|
0,05
|
22.
|
Thủy ngân (Hydrargyrum) (Hg)
|
mg/L
|
0,001
|
23.
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1000
|
24.
|
Xyanua (CN)
|
mg/L
|
0,05
|
|
Thông số hữu cơ
|
|
|
|
Nhóm hydrocacbua thơm
|
|
|
25.
|
Phenol và dẫn xuất của Phenol
|
µg/L
|
1
|
26.
|
Styren
|
µg/L
|
20
|
27.
|
Xylene
|
µg/L
|
500
|
|
Thông số hóa chất bảo vệ
thực vật
|
|
|
28.
|
Trifuralin
|
µg/L
|
20
|
29.
|
Atrazine và các dẫn xuất
chloro-s- triazine
|
µg/L
|
100
|
30.
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
|
Thông số hóa chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
|
|
31.
|
Monochloramine
|
mg/L
|
3,0
|
32.
|
Monochloroacetic acid
|
μg/L
|
20
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho đơn vị
cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các
đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị
tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat đều
có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng thời
có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với giới
hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Điều
kiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
Tất cả các thông số chất lượng
nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận được
công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025:2017. Ưu tiên sử dụng tổ chức thử nghiệm
đã đăng ký và chứng nhận theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 và Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ.
Điều 6. Đơn
vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch
của nhóm A, nhóm B theo QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
1. Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
2. Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
3. Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
4. Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
Điều 7.
Giám sát định kỳ theo QCĐP 1:2024/ĐL
1. Đối với các thông số nhóm A:
a) Thử nghiệm ít nhất 01 lần/
tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện.
b) Kiểm tra, giám sát, thử nghiệm
ít nhất 01 lần/năm do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
2. Đối với các thông số nhóm B:
a) Thử nghiệm ít nhất 01 lần/ 6
tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện.
b) Kiểm tra, giám sát, thử nghiệm
ít nhất 01 lần/năm do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện.
Điều 8. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm:
Số lượng mẫu thử nghiệm thực hiện
theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 QCVN 01-1:2018/BYT.
2. Vị trí lấy mẫu:
Vị trí lấy mẫu thử nghiệm thực
hiện theo quy định tại Khoản 2, 3, 4 Điều 6 QCVN 01-1:2018/BYT.
Điều 9.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
Phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm
thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục
A ban hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 1:2024/ĐL.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Công bố hợp quy
1. Việc công bố hợp quy được thực
hiện theo khoản 2, điều 4, Nghị định số 132/2008/NĐ-CP được sửa đổi tại khoản
1, điều 1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính Phủ.
2. Đơn vị sản xuất nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a,
Điều 5, Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ
và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế theo mẫu tại phụ
lục B của quy chuẩn kỹ thuật này.
3. Trình tự, thủ tục doanh nghiệp
tiến hành công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012
2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017 của Chính phủ.
4. Đối với những đơn vị chỉ thực
hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn nước phải lưu hồ sơ công bố hợp quy nước của
đơn vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị sản xuất nước đến
người sử dụng.
5. Dấu hợp quy QCĐP 1:2024/ĐL
theo hướng dẫn tại mẫu 3, phụ lục XI, Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11.
Trách nhiệm thực hiện
1. Các cơ sở cung cấp nước trên
địa bàn tỉnh
a) Bảo đảm chất lượng nước và
thực hiện việc giám sát theo quy định của quy chuẩn này.
b) Chịu sự kiểm tra, giám sát của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Có trách nhiệm theo dõi và kịp
thời tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này cho phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương sau khi Bộ Y tế điều chỉnh, thay đổi các Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia.
3. Sở Tài chính
Phối hợp với các Sở, ngành liên
quan căn cứ khả năng ngân sách tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thường
xuyên cho công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất
theo quy định của quy chuẩn này trong dự toán hằng năm giao cho các cơ quan,
đơn vị.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế
và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kế hoạch huy động, phân bổ
vốn thực hiện các dự án đầu tư (nếu có) để đảm bảo điều kiện hoạt động và nâng
cao năng lực thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của quy
chuẩn này cho đơn vị thực hiện thử nghiệm thông số chất lượng nước sạch trên địa
bàn tỉnh.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Phối hợp với Sở Y tế và các
sở, ngành, đơn vị liên quan thực hiện phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này
trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Phối hợp với các sở, ngành; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm
về chất lượng nước sinh hoạt trong sản xuất, lưu thông trên thị trường trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
a) Phổ biến, hướng dẫn, kiểm
tra, giám sát việc triển khai quy chuẩn này đến các đơn vị cấp nước thuộc thẩm
quyền quản lý.
b) Xây dựng và thực hiện chương
trình, kế hoạch cấp nước sạch nông thôn theo quy định;
c) Phối hợp với Sở Y tế và các
sở, ngành, các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện hoạt động cấp nước, chất lượng nước sạch tại nông thôn theo quy định tại
Quy chuẩn này.
7. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn việc áp dụng các
văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật liên quan đến hoạt động
cấp nước trên địa bàn tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Y tế và các
sở, ngành, các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực
hiện hoạt động cấp nước, chất lượng nước sạch theo quy định tại Quy chuẩn này.
8. Các Sở, Ban ngành liên quan
khác
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối
hợp với Sở Y tế trong việc triển khai thực hiện quy chuẩn này trên địa bàn tỉnh.
9. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ,
đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô từ 500 hộ
gia đình trở lên (hoặc công suất thiết kế từ 1.000m3/ngày đêm trở
lên trong trường hợp không xác định được số hộ gia đình); báo cáo kết quả ngoại
kiểm theo Mẫu số 01 của phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT .
b) Phối hợp với các Trung tâm Y
tế các huyện, thị xã, thành phố thực hiện ngoại kiểm định kỳ, đột xuất chất lượng
nước của các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500 hộ gia đình (hoặc công suất thiết
kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường hợp không xác định được số hộ
gia đình).
c) Kiểm tra, giám sát chất lượng
nước do hộ gia đình tự khai thác ở vùng có nguy cơ ô nhiễm nguồn nước, đề xuất
biện pháp đảm bảo sức khỏe người dân.
d) Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện hoạt động kiểm tra chất lượng nước
sạch.
đ) Báo cáo bằng văn bản định kỳ
6 tháng, hằng năm cho Sở Y tế, Viện chuyên ngành thuộc Bộ Y tế và Cục Quản lý
môi trường y tế - Bộ Y tế trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng
6 và tháng 12; báo cáo theo Mẫu số 03
của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT .
10. Trung tâm Y tế huyện, thị
xã, thành phố
a) Thực hiện ngoại kiểm định kỳ,
đột xuất chất lượng nước sạch của tất cả các đơn vị cấp nước có quy mô dưới 500
hộ gia đình (hoặc công suất thiết kế dưới 1.000m3/ngày đêm trong trường
hợp không xác định được số hộ gia đình). Báo cáo kết quả ngoại kiểm về Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh theo Mẫu số
01 của phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT .
b) Xây dựng kế hoạch, dự toán
kinh phí hằng năm cho việc tổ chức thực hiện các hoạt động kiểm tra chất lượng
nước sạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Báo cáo bằng văn bản định kỳ
hằng quý, 6 tháng và hằng năm cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh trong thời
hạn 5 ngày kể từ ngày cuối cùng của tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12. Nội
dung báo cáo theo Mẫu số 04 của phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT .
Điều 12.
Quy định chuyển tiếp
Trong trường hợp các quy định tại
các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ THỬ NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 1: 2024/ĐL
Ngày 24 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Thông số
|
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
|
1
|
Lấy mẫu
|
- TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình
lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
- TCVN 6663-3:2016 (ISO
5667-3:2012), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước.
- TCVN 6663-5:2009 (ISO
5667-5:2009), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống
từ các nhà máy xử lý và hệ thống phân phối nước.
|
2
|
Coliform, E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
- TCVN 6187-11:2019 (ISO
9308-1:2014): Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Escherichia Coli và vi khuẩn
coliform - Phần 1: Phương pháp lọc màng áp dụng cho nước có số lượng vi khuẩn
thấp.
- Hoặc SMEWW 9222D - Xác định
Coliform chịu nhiệt bằng phương pháp màng lọc.
|
3
|
Tụ cầu vàng(Staphylococcus
aureus)
|
- SMEWW 9213B - Xác định vi
khuẩn trong nước bể bơi.
|
4
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps.
Aeruginosa)
|
- TCVN 8881:2011 (ISO
16266:2006): Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa
- Phương pháp lọc màng.
|
5
|
Arsenic (As)
|
- TCVN 6626:2000 - Chất lượng
nước - Xác định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật
hydrua).
- Hoặc SMEWW 3114 B:2017: Xác
định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, kỹ thuật hydrua hóa.
- Hoặc SMEWW 3125 B:2017: Xác
định asen bằng phương pháp phổ cảm ứng khối phổ plasma (ICP/MS).
- Hoặc US EPA 200.8 - Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- Hoặc SMEWW 3120 B:2017 - Xác
định hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma
(ICP/OES).
|
6
|
Clo dư tự do, mono cloramin
|
- TCVN 6225-2:2021 (ISO
7393-2:2017): Chất lượng nước - Xác định clo dư tự do và tổng clo - Phần 2:
phương pháp so màu sử dụng N,N-Dietyl-1,4-Phenylendiamin cho mục đích kiểm
soát thường xuyên.
- Hoặc SMEWW 4500 - Cl
B,C,G:2012 - Xác định clo dư tự do bằng phương pháp Iot hoặc phương pháp lên
màu với thuốc thử DPD.
- SMEWW 4500 - Cl G - 22nd
Edition, 2012 - Xác định monocloramin trong nước - Phương pháp colorimetric
DPD.
|
7
|
Độ đục
|
- TCVN 6184 - 1996 (ISO 7027
- 1990) - Chất lượng nước - Xác định độ đục.
- Hoặc SMEWW 2130:2012 - Xác
định độ đục bằng phương pháp đo tán xạ ánh sáng.
|
8
|
Màu sắc
|
- TCVN 6185:2015 (ISO
7887:2011) - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ màu.
- Hoặc SMEWW 2120 B,C,D:2012
- Xác định màu sắc bằng phương pháp so màu hoặc phương pháp trắc phổ đơn hoặc
đa bức sóng.
|
9
|
Mùi, vị
|
- SMEWW 2150:2012 - Xác định
mùi bằng phương pháp thử ngưỡng mùi.
- SMEWW 2160:2012 - Xác định
vị bằng phương pháp thử ngưỡng vị (FTT) hoặc đánh giá tỷ lệ vị (FRA).
|
10
|
pH
|
- TCVN 6492 - 2011 (ISO
10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH.
|
11
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
- SMEWW 4500 - NH3 :2012 - Xác
định amoni bằng phương pháp chưng cất, chuẩn độ hoặc phương pháp phenol hoặc
phương pháp điện cực lựa chọn. - Hoặc TCVN 6179-1:1996 (ISO 7150-1:1984) - Chất
lượng nước - Xác định amoni phần 1: Phương pháp trắc phổ thao tác bằng tay.
- Hoặc TCVN 6660:2000 (ISO
14911:1988) - Chất lượng nước - Xác định Li+, Na+, NH4+,
K+, Mn2+, Ca2+, Mg2+, Sr2+
và Ba2+ hòa tan bằng sắc ký ion. Phương pháp dùng cho nước và nước
thải.
- Hoặc TCVN 5988:1995 (ISO
5664:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn
độ.
- Hoặc EPA 350.2 - Xác định
amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ hoặc so màu.
|
12
|
Coban, Nickel, Đồng, Kẽm,
Cadmi, Chì
|
- TCVN 6193:1996 (ISO
8288:1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và
chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- Hoặc SMEWW 3111:2012 hoặc
SMEWW 3113:2012 - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi, mangan và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc lò graphit.
- Hoặc SMEWW 3125 B:2012 -
Xác định kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- Hoặc US EPA 200.8 - Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- SMEWW 3120 B:2017 - Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma (ICP/OES).
|
13
|
Chromi
|
- TCVN 6222-2008 (ISO
9174-1998) - Chất lượng nước - Xác định crom tổng - Phương pháp trắc phổ hấp
thụ nguyên tử.
|
14
|
Cadmi
|
- TCVN 6197-2008 (ISO
5961-1994) - Chất lượng nước - Xác định cadmi bằng phương pháp đo phổ hấp thụ
nguyên tử.
- Hoặc SMEWW 3113:2012 - Xác
định cadmi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, kỹ thuật lò graphit.
- Hoặc SMEWW 3125 B:2012: Xác
định cadimi bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
15
|
Bari, Bor
|
- SMEWW 3125 B:2012 - Xác định
Bari, Bo bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
16
|
Seleni
|
- TCVN 6183-1996 (ISO
9964-1-1993) - Chất lượng nước. Xác định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ
nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
- Hoặc SMEWW 3114:2012 - Xác
định selen. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật hydrua).
- Hoặc SMEWW 3125 B:2012 -
Xác định selen. Phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
17
|
Arsenic, Chromi, Đồng, Kẽm,
Nikel, Mangan, Sắt, Molypđen, Thủy ngân, Seleni, Chì, Cadmi
|
- EPA 6020 - Chất lượng nước
- Xác định hàm lượng Asen, Crom, Đồng, Kẽm, Niken, Mangan, Sắt, Molypđen, Thủy
ngân, Selen, Chì, Cadmi,… bằng Quang phổ Plasma kết nối khối phổ (ICP-MS)
|
18
|
Nhôm, Arsenic, Bor, Bari,
Cadmi, Chromi, Đồng, Sắt, Mangan, Molypđen, Natri, Nikel, Chì, Seleni, Kẽm,
Thủy ngân
|
- TCVN 6665:2011 (ISO
11885:2007) - Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc: Nhôm, Asen, Bo,
Bari, Cadmi, Crom, Đồng, Sắt, Mangan, Molypđen, Natri, Niken, Chì, Selen, Kẽm,
Thủy ngân,… bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP - OES).
|
19
|
Mangan
|
- TCVN 6002-1995 (ISO
6333-1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng
fomaldoxim.
|
20
|
Chỉ số Pemanganat
|
- TCVN 6186:1996 hoặc ISO
8467:1993 (E) Chất lượng nước - Xác định chỉ số Pemanganat.
|
21
|
Chloride (Cl-)
|
- TCVN 6194-1996 (ISO
9297-1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua - chuẩn độ bạc nitrat với chỉ
thị cromat (phương pháp Mo).
- SMEWW 4110 B:2017 - Xác định
anion hoà tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn.
- SMEWW 4500 Cl-D:2017 - Xác
định clorua - phương pháp chuẩn độ điện thế với dung dịch bac nitrate.
|
22
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
- SMEWW 2340:2017 - Xác định
độ cứng bằng phương pháp tính toán hoặc chuẩn độ với EDTA.
|
23
|
Fluor, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat
|
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)
- Chất lượng nước - Xác định các ion hòa tan bằng sắc ký lỏng ion - Phần 1:
Xác định Bromua, Clorua, Florua, Nitrat, Nitrit, photphat và Sunfat hòa tan.
- Hoặc TCVN 6195:1996 (ISO
10359-1:1992) - Chất lượng nước - Xác định florua. Phương pháp dò điện hóa đối
với nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
- Hoặc TCVN 6494-1:2011 (ISO
10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit,
phosphat và sunphat hòa tan.
- SMEWW 4110 B: 2017: Xác định
anion hoà tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn.
|
24
|
Nitrat
|
- TCVN 6180-1996 (ISO
7890-3:1988 (E)) Chất lượng nước - Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng
axit sunfosalixylic.
- Hoặc SMEWW 4500 - NO3-
:2012 - Xác định Nitrat bằng phương pháp trắc quang hoặc phương pháp điện cực
lựa chọn hoặc bằng phương pháp cột khử Cadmi.
|
25
|
Nitrit
|
- TCVN 6178-1996 (ISO
6777-1984) - Chất lượng nước - Xác định nitrit phương pháp trắc phổ hấp thụ
phân tử.
- Hoặc TCVN 6494-1:2011 (ISO
10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit,
phosphat và sunphat hòa tan.
|
26
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
- TCVN 6177:1996 - Chất lượng
nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ.
|
27
|
Sunphat
|
- SMEWW 4500 - SO42-
E - Xác định sunphat bằng phương pháp đo độ đục.
|
28
|
Sunfua
|
- TCVN 6637:2000 (ISO
10530:1992) - Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang dùng metylen xanh.
- Hoặc SMEWW 4500 - S2-:
2012 Xác định sunfua hòa tan - Phương pháp đo quang hoặc phương pháp iot hoặc
phương pháp điện cực chọn lọc ion.
|
29
|
Thủy ngân
|
- TCVN 7877:2008 (ISO
5666:1999) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân.
- Hoặc TCVN 7724:2007 (ISO
17852:2006) - Chất lượng nước - Xác định thủy ngân - Phương pháp dùng phổ huỳnh
quang nguyên tử.
- US EPA 200.8 - Xác định hàm
lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- SMEWW 3112 B:2017 - Xác định
kim loại bằng kỹ thuật quang phổ hấp thu nguyên tử, kỹ thuật hoá hơi lạnh.
|
30
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
- SMEWW 2540 - Solids C - Xác
định tổng chất rắn hòa tan (TDS) bằng phương pháp trọng lượng.
|
31
|
Xyanua
|
- TCVN 6181:1996 (ISO
6703-1:1984) - Chất lượng nước - Xác định xyanua tổng.
- Hoặc SMEWW 4500 - CN-
A, B, C, E - Xác định xyanua bằng phương pháp chưng cất và so màu
|
32
|
Nhóm Alkan hóa
(1,1,1-Tricloroetan, 1,2 - Dicloroetan, 1,2 - Dicloroeten, Cacbontetraclorua,
Diclorometan, Tetracloroeten, Tricloroeten, Vinyl clorua)
|
- US EPA 5021A - Revision 2,
July 2014 - Xác định hàm lượng nhóm Alkan hóa (1,1,1-Tricloroetan, 1,2 -
Dicloroetan, 1,2 - Dicloroeten, Cacbontetraclorua, Diclorometan,
Tetracloroeten, Tricloroeten, Vinyl clorua) bằng kỹ thuật cân bằng không gian
hơi (equilibrium headspace) kết hợp với sắc ký khí (GC).
- US EPA 8270E - Revision 6,
2018 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước
- US EPA 5021A - Revision 2,
July 2014 - Xác định hàm lượng nhóm Alkan hóa (1,1,1-Tricloroetan, 1,2 -
Dicloroetan, 1,2 - Dicloroeten, Cacbontetraclorua, Diclorometan,
Tetracloroeten, Tricloroeten, Vinyl clorua)
|
33
|
Acrylamide
|
- US EPA 8032A - Revision 1,
December 1996 - Xác định acrylamide bằng sắc kí khí đầu dò ECD.
|
34
|
Nhóm alkan clo hóa, hydrocacbua
thơm, nhóm benzene clo hóa và epiclohydrin
|
- US EPA 8260C - Revision 4,
July 2014 - Xác định các chất hữu cơ dễ bay hơi: nhóm alkan clo hóa,
hydrocacbua thơm, nhóm benzene clo hóa và epiclohydrin - Kỹ thuật bằng Sắc ký
khí ghép nối khối phổ (GC/MS).
- US EPA 8270E - Revision 6,
2018 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước
|
35
|
Hexacloro butadiene, 1,2 -
Dibromo - 3 Cloropropan , 1,2 - Dicloropropan , 1,3 - Dichloropropen,
Bromodiclorometan, Bromofoc, Dibromoclorometan
|
- US EPA 524.4 - Revision
1.0, May 2013 - Xác định các hợp chất hữu cơ trong nước: Hexacloro butadiene,
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan , 1,2 - Dicloropropan , 1,3 - Dichloropropen,
Bromodiclorometan, Bromofoc, Dibromoclorometan
- Kỹ thuật sắc kí khí khối phổ
(GC/MS) thổi khí bằng nitơ.
|
36
|
2,4 - D; 2,4 DB, Dichloprop;
Fenoprop; 2,4,5-T; Pentaclorophenol
|
- US EPA 515.4, Revision 1.0,
April 2000 - Xác định các axit hữu cơ gắn gốc Clo trong nước: 2,4 - D, 2,4
DB, Dichloprop, Fenoprop, 2,4,5-T, Pentaclorophenol - Kỹ thuật vi chiết lỏng
- lỏng, dẫn xuất hóa và xác định bằng sắc kí khí đầu dò ECD.
|
37
|
Alachlor, Atrazine và các dẫn
xuất chloro-s- triazine, Clorotoluron, Chlorpyrifos, Cyanazine,Isoproturon,
Isoproturon, Methoxychlor, Molinate, Simazine, Trifuralin
|
- US EPA 525.3 - Version 1.0,
February 2012 - Xác định các hợp chất hữu cơ bán bay hơi (SVOCs) trong nước uống:
Alachlor, Atrazine, Clorotoluron, Isoproturon, Isoproturon, Methoxychlor,
Molinate, Simazine, Trifuralin, - Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc kí khí khối
phổ (GC/MS).
|
38
|
Aldicarb, Carbofuran
|
- US EPA 531.2 - Revision
1.0, September 2001 - Xác định các n-methylcarbamoyloxime và n-
methylcarbamate trong nước: Aldicarb, Carbofuran - Kỹ thuật dẫn xuất hóa sau
cột bằng HPLC.
|
39
|
2,4 - D, 2,4 DB, Dichloprop,
MCPA, Pentaclorophenol, 2,4,5 - T, Mecoprop
|
- US EPA 555 - Revision 1.0,
August 1992 - Xác định các axit có gốc clo trong nước: Bentazone, 2,4 - D,
2,4 DB, Dichloprop, MCPA, Pentaclorophenol, 2,4,5 - T, Mecoprop - Phương pháp
sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA và UV.
|
40
|
Pendimetalin, Alachlor,
Atrazine, Metolachlor, Molinate, Simazine
|
- US EPA 507 - Revision 2.1,
1995 - Xác định các thuôc trừ sâu nitơ và phốt pho trong nước: Pendimetalin,
Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Molinate, Simazine - Kỹ thuật sắc kí khí đầu
dò NPD.
|
41
|
Pendimetalin
|
- US EPA 8091 - Revision 0,
December 1996 - Xác định dẫn xuất vòng thơm nitro và keton mạch vòng:
Pendimetalin - Kỹ thuật sắc kí khí đầu dò ECD và NPD.
|
42
|
Clodane, DDT và các dẫn xuất,
Methoxychlor, Atrazine, Simazine, Permethrin
|
- US EPA 1699 - December 2007
- Xác định thuốc trừ sâu trong nước, đất, trầm tích, mẫu sinh học dạng rắn và
mô: Aldrin, lindane, Clodane, DDT, Dieldrin, Heptaclo và heptaclo epoxit,
Methoxychlor, Hexachlorobenzene, Atrazine, Simazine, Permethrin
- Kỹ thuật sắc kí khí khối phổ
độ phân giải cao (HRGC/HRMS).
|
43
|
Hydroxyantrazine
|
- US EPA 524.4:2013 - Xác định
Hydroxyantrazine bằng phương pháp sắc ký.
|
44
|
Propanil
|
- US EPA 532 - Revision 1.0,
2000 - Xác định các hợp chất Phenylurea trong nước uống: Propanil - Kỹ thuật
chiết pha rắn và sắc kí lỏng hiệu năng cao với đầu dò UV (HPLC-UV).
|
45
|
Carbofuran, Clodane,
Pentaclorophenol, 1,2- Diclorobenzen, 1,4- Diclorobenzen, Triclorobenzen,
Hexaclorobenzen, Hexacloro butadien, Methoxychlor, phenol, 2,4,6
Triclorophenol
|
- US EPA 8270D - Revision 5,
July 2014 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước: Benzo(a)pyren,
Carbofuran, Clodane, Heptaclo và heptaclo epoxit, Pentaclorophenol,
Aldrin/Dieldrin, Lindane, 1,2- Diclorobenzen, 1,4- Diclorobenzen,
Triclorobenzen, Hexaclorobenzen, Hexacloro butadien, Methoxychlor, phenol,
2,4,6 Triclorophenol - Phương pháp sắc ký khí ghép khối phổ.
|
46
|
Bromate
|
- US EPA 300.1 - Xác định ion
Bromat bằng sắc ký ion.
|
47
|
Monochloroacetic acid;
dichloroacetic acid và trichloroacetic acid
|
- SMEWW 6251: 2012 - Xác định
sản phẩm phụ của quá trình khử trùng bằng vi chiết lỏng - lỏng và sắc ký khí.
- Hoặc US EPA 552.2 Xác định
sản phẩm phụ của quá trình khử trùng bằng chiết lỏng - lỏng và sắc ký khí với
detector bắt giữ điện tử.
|
48
|
Clorofoc, Dibromoclorometan,
Bromofoc, Bromodiclorometan, Dibromoaxetonitril, Dicloroaxetonitril,
Tricloroaxetonitril, Cacbontetraclorua, 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan,
Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin, Methoxychlor,
|
- US EPA 551.1 - Revision 1.0,
1995 - Xác định các sản phẩm phụ khử trùng clo hóa, các dung môi clo hóa và
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ halogel hóa trong nước uống: Clorofoc,
Dibromoclorometan, Bromofoc, Bromodiclorometan, Dibromoaxetonitril,
Dicloroaxetonitril, Tricloroaxetonitril, Cacbontetraclorua, 1,2 - Dibromo - 3
Cloropropan, Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin,
Methoxychlor, Lindane, Hexaclorobenzen, Heptaclo và heptaclo epoxit- Kỹ thuật
chiết lỏng-lỏng và sắc kí khí với đầu dò ECD.
|
49
|
Focmaldehyt
|
- US EPA 556 - Revision 1.0,
June 1998 - Xác định các hợp chất cacbonyl trong nước uống: Focmaldehyt - Kỹ
thuật dẫn xuất Pentafluorobenzyl- hydroxylamine và sắc kí khí với đầu dò
ECD.
- Hoặc SMEWW 6252:2012: Xác định
các hợp chất carbonyl trong nước bằng phương pháp sắc ký khí đầu dò ECD.
|
50
|
Bromoform, Chloroform
|
- US EPA 501.3: 1996, Xác định
Trihalomethanes trong nước uống bằng kỹ thuật sắc kí khí khối phổ quan sát chọn
lọc ion (GC-MS-SIM).
|
51
|
Tổng hoạt độ phóng xạ α
|
- TCVN 8879:2011 (ISO 10704:2009):
Chất lượng nước -Đo tổng hoạt độ phóng xạ anpha và beta trong nước không mặn
- Phương pháp lắng đọng nguồn mỏng.
- Hoặc SMEWW 7110 B: 2017 -
Xác định tổng hoạt độ phóng xạ anpha và tổng hoạt độ phóng xạ bêta - Phương
pháp bay hơi.
- Hoặc TCVN 8879:2011 - Đo tổng
hoạt động phóng xạ anpha và beta trong nước không mặn - phương pháp lắng đọng
nguồn mỏng.
|
52
|
Tổng hoạt độ phóng xạ β
|
- KK TCVN 6219:2021 (ISO
9697:2018): Chất lượng nước - Tổng hoạt độ phóng xạ beta - Phương pháp nguồn
dày.
- Hoặc SMEWW 7110 B: 2017 -
Xác định tổng hoạt độ phóng xạ anpha và tổng hoạt độ phóng xạ bêta - Phương
pháp bay hơi.
- Hoặc TCVN 8879:2011 - Đo tổng
hoạt động phóng xạ anpha và beta trong nước không mặn - phương pháp lắng đọng
nguồn mỏng.
|
Chấp nhận các phương pháp có giới
hạn định lượng phù hợp với ngưỡng giới hạn cho phép, độ chính xác (bao gồm độ lặp
và độ đúng) tương đương hoặc cao hơn.
PHỤ LỤC B
(Ban
hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 1:2024/ĐL
Ngày 24 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số ………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………
Điện thoại: …………………………Fax:
…………………………
E-mail:……………………………………………………..……….
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,... )
…………………………..………………………………………....
……………………………………………………………………..
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
(số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………….………
………………………………………………………………………
Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá
(bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy
chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất):
Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá”.
Thông tin bổ sung (căn cứ
công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp ...) :
……………………………………………………..………………
……………………………………………………..………………
..... (Tên tổ chức, cá nhân)
.... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa,
quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
Nơi nhận:
-
|
………, ngày …
tháng … năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
|
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 26/2024/QĐ-UBND ngày 24/06/2024 về Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|