ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2023/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
22 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH
SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số
41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2021/TT-BYT ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung
và bãi bỏ một số điều của Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và quy định kiểm
tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số
26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Y tế tại Tờ trình số 33/TTr-SYT ngày 11 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Các
quy định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 4, 5, 6 và
7 Điều 5 Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và
quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực từ ngày 09 tháng 6 năm 2023.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT/TU, TT/HĐND Tỉnh;
- CT, các PCT.UBND Tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ KH&CN;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/KT.lgv.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|
QCĐP 01:2023/ĐT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Local
technical regulation on Domestic Water Quality in Dong Thap Province
Lời nói đầu:
QCĐP 01:2023/ĐT về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Sở Y tế
tỉnh Đồng Tháp biên soạn trên cơ sở quy định giao quyền tại QCVN 01-1:2018/BYT,
Sở Y tế trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành theo Quyết định số
24/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2023.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
VỀ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới
hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Quy chuẩn này áp dụng đối với
tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động: khai thác, sản
xuất, truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung
hoàn chỉnh (sau đây gọi tắc là đơn vị cấp nước) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
các cơ quan quản lý nhà nước về thanh tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch;
các phòng thử nghiệm và tổ chức chứng nhận các thông số chất lượng nước.
2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng
thiên nhiên đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống
lọc nước và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Các thông số trong Quy chuẩn
này không áp dụng đối với các đơn vị cấp nước ngoài tỉnh.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng
cho mục đích ăn uống, vệ sinh của con người (viết tắt là nước sạch).
2. Đơn vị cấp nước là tổ chức,
cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động: khai thác, sản xuất, truyền
dẫn, kinh doanh nước sạch và bán lẻ nước sạch.
3. Nội kiểm là việc thực hiện
các quy định bảo đảm vệ sinh, chất lượng nước của đơn vị cung cấp nước do đơn vị
cung cấp nước tự thực hiện, bao gồm kiểm tra vệ sinh nơi khai thác nước nguyên
liệu, vệ sinh ngoại cảnh, vệ sinh hệ thống sản xuất nước; xét nghiệm chất lượng
nước thành phẩm theo quy định; lập và quản lý hồ sơ theo dõi vệ sinh, chất lượng
nước.
4. Ngoại kiểm là kiểm tra việc
thực hiện các quy định bảo đảm chất lượng nước của đơn vị cấp nước do cơ quan
nhà nước có thẩm quyền trực tiếp thực hiện, bao gồm kiểm tra việc thực hiện chế
độ nội kiểm; xét nghiệm chất lượng nước thành phẩm.
5. Thông số cảm quan là những yếu
tố về màu sắc, mùi vị có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người.
6. CFU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Colony Forming Unit” có nghĩa là đơn vị hình thành khuẩn lạc.
7. NTU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “Nephelometric Turbidity Unit” có nghĩa là đơn vị đo độ đục.
8. TCU là chữ viết tắt của cụm
từ tiếng Anh “True Color Unit” có nghĩa là đơn vị đo màu sắc.
9. QCĐP là Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4.
Danh mục các thông số chất lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép
TT
|
Tên thông số
|
Đơn vị tính
|
Ngưỡng giới hạn cho phép
|
Các thông số nhóm A
|
|
Thông số vi sinh vật
|
1.
|
Coliform
|
CFU/100 mL
|
<3
|
2.
|
E.coli hoặc Coliform chịu nhiệt
|
CFU/100 mL
|
<1
|
|
Thông số cảm quan và vô cơ
|
3.
|
Arsenic (As)(*)
|
mg/L
|
0,01
|
4.
|
Clo dư tự do(**)
|
mg/L
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
5.
|
Độ đục
|
NTU
|
2
|
6.
|
Màu sắc
|
TCU
|
15
|
7.
|
Mùi, vị
|
-
|
Không có mùi, vị lạ
|
8.
|
pH
|
-
|
Trong khoảng 6,0-8,5
|
Các thông số nhóm B
|
|
Thông số vi sinh vật
|
9.
|
Trực khuẩn mủ xanh
(Ps. Aeruginosa)
|
CFU/ 100mL
|
< 1
|
|
Thông số vô cơ
|
10.
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
mg/L
|
0,3
|
11.
|
Bor tính chung cho cả Borat
và axit Boric (B)
|
mg/L
|
0,3
|
12.
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
0,7
|
13.
|
Chỉ số pecmanganat
|
mg/L
|
2
|
14.
|
Chloride (Cl-)
|
mg/L
|
250
|
15.
|
Đồng (Cuprum) (Cu)
|
mg/L
|
1
|
16.
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
mg/L
|
300
|
17.
|
Fluor (F)
|
mg/L
|
1,5
|
18.
|
Kẽm (Zincum) (Zn)
|
mg/L
|
2
|
19.
|
Mangan (Mn)
|
mg/L
|
0,1
|
20.
|
Natri (Na)
|
mg/L
|
200
|
21.
|
Nhôm (Aluminium) (Al)
|
mg/L
|
0,2
|
22.
|
Nitrat (NO3-
tính theo N)
|
mg/L
|
2
|
23.
|
Nitrit (NO2-
tính theo N)
|
mg/L
|
0,05
|
24.
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
mg/L
|
0,3
|
25.
|
Sunphat
|
mg/L
|
250
|
26.
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
mg/L
|
1.000
|
|
Nhóm Benzen Clo hoá
|
27.
|
Monoclorobenzen
|
µg/L
|
300
|
|
Thông số hoá chất bảo vệ
thực vật
|
28.
|
Chlorpyrifos
|
µg/L
|
30
|
29.
|
Cyanazine
|
µg/L
|
0,6
|
30.
|
DDT và các dẫn xuất
|
µg/L
|
1
|
31.
|
Hydroxyatrazine
|
µg/L
|
200
|
|
Thông số hoá chất khử
trùng và sản phẩm phụ
|
32.
|
Bromodichloromethane
|
µg/L
|
60
|
33.
|
Chloroform
|
µg/L
|
300
|
34.
|
Dibromochloromethane
|
µg/L
|
100
|
Chú thích:
- Dấu (*) chỉ áp dụng cho
đơn vị cấp nước khai thác nước dưới đất.
- Dấu (**) chỉ áp dụng cho các
đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
- Dấu (-) là không có đơn vị
tính.
- Hai chất Nitrit và Nitrat
đều có khả năng tạo methemoglobin. Do vậy, trong trường hợp hai chất này đồng
thời có mặt trong nước sinh hoạt thì tổng tỷ lệ nồng độ (C) của mỗi chất so với
giới hạn tối đa (GHTĐ) của chúng không được lớn hơn 1 và được tính theo công thức
sau:
Cnitrat/GHTĐnitrat
+ Cnitrit/GHTĐnitrit ≤ 1
Điều 5. Thử
nghiệm các thông số chất lượng nước sạch
1. Việc thử nghiệm các thông số
chất lượng nước sạch phải được thực hiện tại phòng thử nghiệm, tổ chức chứng nhận
được công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025.
2. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm A: Tất cả các đơn vị cấp nước phải tiến hành thử nghiệm, giám sát các
thông số này theo tần suất thử nghiệm định kỳ quy định tại điểm a, khoản 5 điều
này.
3. Thông số chất lượng nước sạch
nhóm B: Tất cả các đơn vị cấp nước phải thực hiện giám sát các thông số này
theo tần suất thử nghiệm định kỳ quy định tại điểm b khoản 5 điều này.
4. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành thử nghiệm toàn bộ các thông số chất lượng nước sạch của nhóm A, nhóm B
trong Danh mục các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Điều 4 Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia QCVN 01-1:2018/BYT trong các trường hợp sau đây:
a) Trước khi đi vào vận hành lần
đầu.
b) Sau khi nâng cấp, sửa chữa lớn
có tác động đến hệ thống sản xuất.
c) Khi có sự cố về môi trường
có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch.
d) Khi xuất hiện rủi ro trong
quá trình sản xuất có nguy cơ ảnh hưởng đến chất lượng nước sạch hoặc khi có
yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
đ) Định kỳ 03 năm một lần kể từ
lần thử nghiệm toàn bộ các thông số gần nhất.
5. Thử nghiệm định kỳ đối với
các đơn vị cấp nước:
a) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm A: không ít hơn 01 lần/1 tháng.
b) Tần suất thử nghiệm đối với
các thông số chất lượng nước sạch nhóm B: không ít hơn 01 lần/6 tháng.
6. Phương tiện đo sử dụng trong
thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch phải được kiểm định, hiệu chuẩn
theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy định của
chu kỳ kiểm định, đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo phải được duy
trì trong suốt quá trình sử dụng.
Điều 6. Số
lượng và vị trí lấy mẫu thử nghiệm
1. Số lượng mẫu lấy mỗi lần thử
nghiệm:
a) Đơn vị cấp nước cho dưới
100.000 dân: lấy ít nhất 03 mẫu nước sạch.
b) Đơn vị cấp nước cho từ
100.000 dân trở lên: lấy ít nhất 04 mẫu nước sạch và cứ thêm 100.000 dân sẽ lấy
thêm 01 mẫu.
2. Vị trí lấy mẫu: 01 mẫu tại bể
chứa nước đã xử lý của đơn vị cấp nước trước khi đưa vào mạng lưới đường ống
phân phối, 01 mẫu lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng cuối mạng lưới đường ống phân
phối, các mẫu còn lại lấy ngẫu nhiên tại vòi sử dụng trên mạng lưới đường ống
phân phối (bao gồm cả các phương tiện phân phối nước như xe bồn hoặc ghe chở nước).
3. Đối với cơ quan, đơn vị, khu
chung cư, khu tập thể, bệnh viện, trường học, doanh nghiệp, khu vực có bể chứa
nước tập trung: lấy ít nhất 02 mẫu gồm 01 mẫu tại bể chứa nước tập trung và 01
mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng. Nếu có từ 02 bể chứa nước tập trung trở lên thì
mỗi bể lấy ít nhất 01 mẫu tại bể và 01 mẫu ngẫu nhiên tại vòi sử dụng.
4. Trong trường hợp có nguy cơ
ô nhiễm nguồn nước, tình hình dịch bệnh: có thể tăng số lượng mẫu nước lấy tại
các vị trí khác nhau để thử nghiệm.
Điều 7.
Phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử
1. Phương pháp lấy mẫu và thử
nghiệm thông số chất lượng nước sạch được quy định tại Phụ lục 1 của QCĐP
01:2023/ĐT.
2. Chấp nhận các phương pháp
phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ chính
xác tương đương hoặc cao hơn các tiêu chuẩn viện dẫn.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 8.
Công bố hợp quy
1. Đơn vị cấp nước phải tự tiến
hành đánh giá hợp quy theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ -quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định
số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018,
Nghị định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ.
2. Đơn vị cấp nước phải tiến
hành đánh giá hợp quy theo phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại điểm a,
Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ và gửi bản tự công bố hợp quy về Sở Y tế Đồng Tháp theo mẫu tại Phụ lục 2
của Quy chuẩn này.
3. Trình tự công bố hợp quy và
Hồ sơ đăng ký công bố hợp quy được quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và khoản 1, khoản 4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN , Thông
tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
-quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị
định 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày
01/11/2017 của Chính phủ.
4. Dấu hợp quy được quy định tại
điểm b3 Khoản 3 Điều 12, Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết việc xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
5. Đối với những đơn vị chỉ thực
hiện hoạt động truyền dẫn, bán buôn, bán lẻ mà không có hoạt động khai thác, xử
lý, sản xuất nếu không tự công bố hợp quy thì phải công bố hồ sơ hợp quy của đơn
vị sản xuất nước và đảm bảo nước được dẫn thẳng từ đơn vị sản xuất nước đến người
sử dụng.
Điều 9. Quy
định về kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
1. Kết quả thử nghiệm (nội kiểm)
các thông số chất lượng nước sạch quy định tại Quy chuẩn này phải được đơn vị cấp
nước công khai trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả trên trang thông
tin điện tử của đơn vị cấp nước (trường hợp không có trang thông tin điện tử,
đơn vị cấp nước phải dán thông báo trước cổng trụ sở) các nội dung sau:
a) Tổng số mẫu nước thử nghiệm
và các vị trí lấy mẫu.
b) Các thông số và kết quả thử
nghiệm cụ thể của từng mẫu nước.
c) Biện pháp và thời gian khắc
phục các thông số không đạt Quy chuẩn.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phải kiểm tra (ngoại kiểm) việc thực hiện các quy định về đảm bảo chất lượng nước
sạch của đơn vị cấp nước như sau:
a) Kiểm tra công tác nội kiểm
và việc thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch của đơn vị cấp
nước quy định tại Điều 5 của Quy chuẩn này; hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng
nước sạch quy định tại điểm b khoản 9 Điều 10 quy chuẩn này; công khai thông
tin chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 1 Điều 9 Quy chuẩn này.
b) Lấy mẫu và thử nghiệm các
thông số chất lượng nước sạch quy định tại Khoản 2, 3, 5 và 6 Điều 5, Điều 6,
Điều 7 của Quy chuẩn này.
c) Trong thời hạn 5 ngày kể từ
ngày có kết quả ngoại kiểm chất lượng nước sạch, cơ quan thực hiện ngoại kiểm
thông báo bằng văn bản cho đơn vị cấp nước được ngoại kiểm; công khai trên
trang thông tin điện tử của cơ quan thực hiện ngoại kiểm; thông báo cho đơn vị
có thẩm quyền lựa chọn đơn vị cấp nước và cơ quan chủ quản đơn vị cấp nước đã
được ngoại kiểm (nếu có) về kết quả ngoại kiểm gồm các thông tin sau đây:
- Tên đơn vị được kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra các nội dung
quy định tại Khoản 1 Điều 9 của Quy chuẩn này.
3. Tần suất thực hiện ngoại kiểm
chất lượng nước sạch.
a) Tổ chức ngoại kiểm định kỳ
ít nhất 01 lần/01 năm/đơn vị cấp nước.
b) Ngoại kiểm đột xuất được thực
hiện trong các trường hợp sau:
- Khi có nghi ngờ về chất lượng
nước thành phẩm qua theo dõi báo cáo tình hình chất lượng nước định kỳ, đột xuất
của đơn vị cấp nước.
- Khi xảy ra sự cố môi trường
có thể ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước.
- Khi kết quả kiểm tra chất lượng
nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm.
- Khi có các phản ánh của cơ
quan, tổ chức, cá nhân về chất lượng nước.
- Khi có các yêu cầu đặc biệt
khác của cơ quan có thẩm quyền.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Y tế:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh
bố trí ngân sách đầu tư nâng cấp trang thiết bị cho các đơn vị sự nghiệp công lập
có phòng thử nghiệm có đủ khả năng thực hiện thử nghiệm các thông số chất lượng
nước sạch theo quy định của QCĐP ban hành.
b) Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan hướng dẫn triển khai, tổ chức thực hiện QCĐP trên địa bàn toàn
tỉnh.
c) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
thực hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt theo QCĐP và có trách nhiệm kiến nghị Ủy ban nhân
dân Tỉnh khi cần sửa đổi bổ sung Quy chuẩn này phù hợp tình hình thực tế.
d) Tiếp nhận bản công bố hợp
quy của đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh.
đ) Xây dựng kế hoạch, bảo đảm
nhân lực, trang thiết bị và bố trí kinh phí (trong ngân sách hàng năm) cho việc
thực hiện kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch để có biện pháp đảm bảo sức
khỏe người dân.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Y tế và đơn vị
liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét đầu tư nâng cấp trang thiết bị
cho các đơn vị sự nghiệp công lập có phòng thử nghiệm có đủ khả năng thực hiện
thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch theo quy định của QCĐP ban hành.
3. Sở Tài chính: Bố trí ngân
sách cho Sở Y tế và các Sở, Ngành liên quan triển khai thực hiện QCĐP.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc thực
hiện việc phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát hoạt động cấp nước tại các
đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đầu tư, nâng cấp hệ thống xử
lý nước tại các đơn vị cấp nước thuộc thẩm quyền quản lý, đảm bảo chất lượng đạt
theo QCĐP.
c) Phối hợp các đơn vị có liên
quan thực hiện kiểm tra, giám sát quản lý và khai thác các đơn vị cung cấp nước
trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Phối hợp và cung cấp số liệu
quan trắc chất lượng nguồn nước định kỳ trên địa bàn tỉnh.
b) Quản lý và kiểm tra việc cấp
phép khai thác sử dụng nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
6. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
Quốc Việt Nam Tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội Tỉnh.
Vận động, tuyên truyền các tổ
chức, hộ dùng nước tham gia thực hiện sử dụng nước hiệu quả, tiết kiệm và thực
hiện chức năng giám sát việc thực hiện QCĐP.
7. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Tỉnh và Trung tâm y tế huyện, thành phố thực hiện trách nhiệm theo quy định tại
Khoản 5, 6 Điều 5, Thông tư 41/2018/TT-BYT của Bộ trưởng Bộ Y tế.
8. Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố:
a) Tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo quy định.
b) Chỉ đạo các đơn vị có liên
quan cập nhật, theo dõi và đề xuất chỉnh sửa các thông số của QCĐP về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương.
c) Bố trí ngân sách, chỉ đạo
công tác kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch đột xuất hoặc định kỳ hằng năm
và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm để đảm bảo chất lượng nước theo QCĐP.
9. Đơn vị cấp nước:
a) Thực hiện đúng các quy định
của QCĐP và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng nước sạch do đơn vị
cung cấp.
b) Thực hiện nội kiểm, lưu trữ
và quản lý hồ sơ theo dõi về chất lượng nước sạch:
- QCĐP về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành.
- Các kết quả thử nghiệm chất
lượng nước nguyên liệu định kỳ, đột xuất.
- Các kết quả thử nghiệm thông
số chất lượng nước sạch định kỳ, đột xuất.
- Các hồ sơ về hóa chất sử dụng
trong quá trình sản xuất nước sạch.
- Sổ theo dõi kết quả xét nghiệm
mẫu nước (mỗi lần lấy mẫu ghi cụ thể: thời gian lấy mẫu; người lấy mẫu; vị trí
lấy mẫu; số lượng mẫu lấy; thể tích mẫu; phương pháp lấy mẫu; kết quả xét nghiệm
mẫu).
- Báo cáo biện pháp khắc phục
các sự cố liên quan đến chất lượng nước sạch.
- Công khai thông tin về chất
lượng nước sạch.
- Các tài liệu chứng minh việc
thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định.
- Các hồ sơ, văn bản khác phát
sinh trong quá trình thực hiện nội kiểm.
c) Chịu sự thanh tra, kiểm tra,
giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Đề xuất các thông số chất lượng
nước sạch để xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt khi được lấy ý kiến;
đ) Báo cáo kết quả thử nghiệm
chất lượng nước sạch (nội kiểm) hàng tháng theo Mẫu số 01, hàng quý theo Mẫu số
02 của Phụ lục 2 ban hành kèm theo QCĐP 01:2023/ĐT cho Trung tâm y tế huyện,
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật Tỉnh.
e) Bảo vệ, vệ sinh khu vực lấy
nước khai thác; khu vực sản xuất sạch sẽ, thông thoáng.
Điều 11.
Điều khoản tham chiếu
Trong trường hợp các quy định về
phương pháp thử theo Tiêu chuẩn quốc gia, Quy chuẩn quốc gia và các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì áp dụng theo quy định mới, văn bản mới./.
Phụ lục 1
DANH MỤC CÁC PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ THỬ NGHIỆM
(Ban
hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 01:2023/ĐT ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Thông số
|
Phương pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
|
1
|
Lấy mẫu
|
- TCVN 6663-1:2011 (ISO
5667-1:2006), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình
lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu
- TCVN 6663-3:2016 (ISO
5667-3:2012), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Bảo quản và xử lý mẫu nước
- TCVN 6663-5:2009 (ISO
5667-5:2009), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống
từ các nhà máy xử lý và hệ thống phân phối nước.
|
2
|
Coliform, E.Coli hoặc
Coliform chịu nhiệt
|
- TCVN 6187-1:2009 Chất lượng
nước - Phát hiện và đếm Escherichia Coli và vi khuẩn coliform - Phần 1:
Phương pháp lọc màng.
- Hoặc SMEWW 9222D - Xác định
Conliform chịu nhiệt bằng phương pháp màng lọc.
|
3
|
Trực khuẩn mủ xanh (Ps.
Aeruginosa)
|
- TCVN 8881:2011 (ISO
16266:2006): Chất lượng nước - Phát hiện và đếm Pseudomonas aeruginosa -
Phương pháp lọc màng.
|
4
|
Arsenic (As)
|
- TCVN 6626:2000 - Chất lượng
nước - Xác định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử (kỹ thuật
hydrua)
- Hoặc SMEWW 3114 B:2017: Xác
định asen bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử, kỹ thuật hydrua hóa,
- Hoặc SMEWW 3125 B:2017: Xác
định asen bằng phương pháp phổ cảm ứng khối phổ plasma (ICP/MS).
- Hoặc US EPA 200.8 - Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- Hoặc SMEWW 3120B:2017 - Xác
định hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasms
(ICP/OES).
|
5
|
Clo dư tự do, mono cloramin
|
- TCVN 6225-2:2012 - Chất lượng
nước - Xác định clo dư tự do và tổng clo.
- Hoặc SMEWW4500 - Cl B,C,G:
2012 - Xác định clo dư tự do bằng phương pháp lot hoặc phương pháp lên màu với
thuốc thử DPD.
- SMEWW 4500 - Cl G - 22nd
Edition, 2012 - Xác định monocloramin trong nước - Phương pháp colorimetric
DPD.
|
6
|
Độ đục
|
- TCVN 6184 -1996 (ISO 7027 -
1990) - Chất lượng nước - Xác định độ đục
- Hoặc SMEWW 2130 :2012 - Xác
định độ đục bằng phương pháp đo tán xạ ánh sáng.
|
7
|
Màu sắc
|
- TCVN 6185:2015 (ISO
7887:2011) - Chất lượng nước - Kiểm tra và xác định độ màu.
- Hoặc SMEWW 2120 B,C,D:2012
- Xác định màu sắc bằng phương pháp so màu hoặc phương pháp trắc phổ đơn hoặc
đa bức sóng.
|
8
|
Mùi, vị
|
- SMEWW 2150:2012 - Xác định
mùi bằng phương pháp thử ngưỡng mùi.
- SMEWW 2160:2012 - Xác định
vị bằng phương pháp thử ngưỡng vị (FTT) hoặc đánh giá tỷ lệ vị (FRA).
|
9
|
pH
|
- TCVN 6492 - 2011 (ISO
10523-2008) - Chất lượng nước - Xác định pH.
|
10
|
Amoni (NH3 và NH4+
tính theo N)
|
- SMEWW 4500 - NH3:2012 - Xác
định amoni bằng phương pháp chưng cất, chuẩn độ hoặc phương pháp phenol hoặc
phương pháp điện cực lựa chọn.
- Hoặc TCVN 6179-1:1996 (ISO
7150-1:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni phần 1: Phương pháp trắc phổ
thao tác bằng tay;
- Hoặc TCVN 6660:2000 (ISO
14911:1988) - Chất lượng nước - Xác định Li+ Na+, NH+,
K+, Mn2+, Ca2+, Mg2+,
Sr2+ và Ba2+ hòa tan bằng sắc ký ion. Phương pháp dùng
cho nước và nước thải;
- Hoặc TCVN 5988:1995 (ISO
5664:1984) - Chất lượng nước - Xác định amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn
độ.
- Hoặc EPA 350.2 - Xác định
amoni. Phương pháp chưng cất và chuẩn độ hoặc so màu.
|
11
|
Coban, Nickel, Đồng, Kẽm,
Cadmi, Chì
|
- TCVN 6193:1996 (ISO
8288:1986) - Chất lượng nước - Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi và
chì. Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- Hoặc SMEWW 3111:2012 hoặc
SMEWW 3113:2012 Xác định coban, niken, đồng, kẽm, cadimi, mangan và chì.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa hoặc lò graphit.
- Hoặc SMEWW 3125 B:2012: Xác
định kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- Hoặc US EPA 200.8. Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
- SMEWW 31206:2017. Xác định
hàm lượng vết kim loại bằng phương pháp quang phổ phát xạ plasma (ICP/OES).
|
12
|
Bari, Bor
|
- SMEWW 3125B:2012 - Xác định
Bari, Bo bằng phương pháp cảm ứng khối phổ Plasma (ICPMS).
|
13
|
Arsenic, Chromi, Đồng, Kẽm,
Nikel, Mangan, Sắt, Molypđen, Thủy ngân, Seleni, Chì, Cadmi
|
- ERA 6020 - Chất lượng nước
- Xác định hàm lượng Asen, Crom, Đồng, Kẽm, Niken, Mangan, sắt, Moiypđen, Thủy
ngân, Selen, Chi, Cadmi,... bằng Quang phổ Plasma kết nối khối phổ (ICP- MS)
|
14
|
Nhôm, Arsenic, Bor, Bari,
Cadmi, Chromi, Đồng, Sắt, Mangan, Molypđen, Natri, Nikel, Chì, Seleni, Kẽm,
Thủy ngân
|
- TCVN 6665:2011 (ISO
11885:2007) - Chất lượng nước - Xác định nguyên tố chọn lọc: Nhôm, Asen, Bo,
Bari, Cadmi, Crom, Đồng, Sắt, Mangan, Molypđen, Natri, Niken, Chì, Selen, Kẽm,
Thủy ngân,... bằng phổ phát xạ quang Plasma cặp cảm ứng (ICP - OES)
|
15
|
Mangan
|
- TCVN 6002 - 1995 (ISO 6333
- 1986) - Chất lượng nước - Xác định mangan - Phương pháp trắc quang dùng
fomaldoxim
|
16
|
Chỉ số Pemanganat
|
- TCVN 6186:1996 hoặc ISO
8467:1993 (E) Chất lượng nước - Xác định chỉ số Pemanganat.
|
17
|
Chloride (CI-)
|
- TCVN 6194 - 1996 (ISO 9297
- 1989) - Chất lượng nước - Xác định clorua - chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị
cromat (phương pháp Mo)
- SMEWW 4110B: 2017: Xác định
anion hoà tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn.
- SMEWW 4500 Cl-D: 2017- Xác
định clorua - phương pháp chuẩn độ điện thế với dung dịch bạc nitrate.
|
18
|
Độ cứng, tính theo CaCO3
|
- SMEWW 2340:2017: Xác định độ
cứng bằng phương pháp tính toán hoặc chuẩn độ với EDTA
|
19
|
Fluor, Clorua, Nitrit,
Orthophotphat, Bromua, Nitrat và Sunfat
|
- TCVN 6494:1999 - Chất lượng
nước - Xác định các lon Florua, Clorua, Nitrit, Orthophotphat, Bromua, Nitrat
và Sunfat hòa tan bằng sắc ký lỏng ion.
- Hoặc TCVN 6195:1996 (ISO
10359-1:1992) - Chất lượng nước - Xác định florua, Phương pháp dò điện hóa đối
với nước sinh hoạt và nước bị ô nhiễm nhẹ.
- Hoặc TCVN 6494-1:2011 (ISO
10304-1:2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương pháp sắc
kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat, nitrit,
phosphat và sunphat hòa tan.
- SMEWW 4110B: 2017: Xác định
anion hoà tan bằng phương pháp sắc ký ion với đầu dò độ dẫn.
|
20
|
Nitrat
|
- TCVN 6180 -1996 (ISO 7890-3
: 1988 (E)) Chất lượng nước - Xác định nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit
sunfosalixylic.
- Hoặc SMEVVVV 4500 - NO3-
:2012: Xác định Nitrat bằng phương pháp trắc quang hoặc phương pháp điện cực
lựa chọn hoặc bằng phương pháp cột khử Cadmi.
|
21
|
Nitrit
|
- TCVN 6178 - 1996 (ISO
6777-1984) - Chất lượng nước - Xác định nitrit phương pháp trắc phổ hấp thụ
phân tử.
- Hoặc TCVN 6494 - 1:2011
(ISO 10304-1 2007) Chất lượng nước - Xác định các anion hòa tan bằng phương
pháp sắc kí lỏng ion - Phần 1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat,
nitrit, phosphat và sunphat hòa tan
|
22
|
Sắt (Ferrum) (Fe)
|
- TCVN 6177: 1996 - Chất lượng
nước - Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ.
|
23
|
Sunphat
|
- SMEWW 4500 - SO42-
E - Xác định sunphat bằng phương pháp đo độ đục
|
24
|
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
|
- SMEWW 2540 - Solids C - Xác
định tổng chất rắn hòa tan (TDS) bằng phương pháp trọng lượng
|
25
|
Acrylamide
|
- US EPA 8032A - Revision 1,
December 1996 - Xác định acrylamide bằng sắc kí khí đầu dò ECD.
|
26
|
Nhóm alkan clo hóa, hydrocacbua
thơm, nhóm benzene clo hóa và epiclohydrin
|
- US ERA 8260C - Revision 4,
July 2014 - Xác định các chất hữu cơ dễ bay hơi: nhóm alkan clo hóa,
hydrocacbua thơm, nhóm benzene clo hóa và epiclohydrin - Kỹ thuật bằng sắc ký
khí ghép nối khối phổ (GC/MS).
- US EPA 8270E - Revision 6,
2018 - Xác định hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước.
|
27
|
Hexacloro butadiene, 1,2 -
Dibromo - 3 Cloropropan, 1,2 - Dicloropropan, 1,3 - Dichloropropen,
Bromodiclorometan, Bromofoc, Dibromocloromctan
|
- US EPA 524.4 - Revision
1.0, May 2013 - Xác định các hợp chất hữu cơ trong nước: Hexacloro butadiene,
1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan , 1,2 - Dicloropropan , 1,3 - Dichloropropen,
Bromodiclorometan. Bromofoc, Dibromoclorometan - Kỹ thuật sắc kí khí khối phổ
(GC/MS) thổi khí bằng nitơ.
|
28
|
2,4 - D; 2,4 DB, Dichloprop;
Fenoprop; 2,4,5-T;
Pentaclorophenol
|
- US EPA 515.4, Revision 1-0,
April 2000 - Xác định các axit hữu cơ gắn gốc Clo trong nước: 2,4 - D, 2,4
DB, Dichloprop, Fenoprop, 2,4,5-T, Pentaclorophenol - Kỹ thuật vi chiết lỏng
- lỏng, dẫn xuất hóa và xác định bằng sắc kí khí đầu dò ECD
|
29
|
Alachlor, Atrazine và các dẫn
xuất chloro-s- triazine, Clorotoluron, Chlorpyrifos, Cyanazine, lsoproturon,
Isoproturon, Methoxychlor, Molinate, Simazine, Trifuralin
|
- US EPA 525.3 - Version 1.0,
February 2012 - Xác định các hợp chất hữu cơ bán bay hơi (SVOCs) trong nước uống:
Alachlor, Atrazine, Clorotolufon, Isoproturon, Isoproturon, Methoxychlor,
Molinate, Stmazine, Trifuraiin, - Kỹ thuật chiết pha rắn và sắc kí khí khối
phổ (GC/MS).
|
30
|
Clodane, DDT và các dẫn xuất,
Methoxychlor, Atrazine, Simazine, Permethrin
|
- US EPA 1699 - December 2007
- Xác định thuốc trừ sâu trong nước, đất, trầm tích, mẫu sinh học dạng rắn và
mô: Aldrin, lindane, Clodane, DDT, Dieldrin, Heptaclo và heptaclo epoxit,
Methoxychlor, Hexachlorobenzene, Atrazine, Simazine, Permethrin - Kỹ thuật sắc
kí khí khối phổ độ phân giải cao (HRGC/HRMS)
|
31
|
Hydroxyantrazine
|
- US EPA 524.4:2013 - Xác định
Hydroxyantrazine bằng phương pháp sắc ký
|
32
|
Clorofoc, Dibromoclorometan,
Bromofoc, Bromodiclorometan, Dibromoaxetonitril, Dicloroaxetonitril,
Tricloroaxetonitril, Cacbontetraclorua, 1,2 - Dibromo - 3 Cloropropan,
Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin, Methoxychlor,
|
- US EPA 551.1 - Revision
1.0, 1995 - Xác định các sản phẩm phụ khử trùng clo hóa, các dung môi clo hóa
và thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ halogel hóa trong nước uống Clorofoc,
Dibromoclorometan, Bromofoc, Bromodiclorometan, Dibromoaxetonitril,
Dicloroaxetonitril, Tricloroaxetonitril, Cacbontetraclorua, 1,2 - Dibromo - 3
Cloropropan, Alachlor, Atrazine, Metolachlor, Simazine, Trifluralin,
Methoxychlor, Lindane, Hexacforobenzen, Heptaclo và heptaclo epoxit- Kỹ thuật
chiết lỏng-lỏng và sắc kí khí với đầu dò ECD
|
33
|
Bromoform, Chloroform
|
- US EPA 501.3: 1996, Xác định
Trihalomethanes trong nước uống bằng kỹ thuật sắc kí khí khối phổ quan sát chọn
lọc ion (GC- MS-SIM)
|
Chấp nhận các phương pháp có giới
hạn định lượng phù hợp với ngưỡng giới hạn cho phép, độ chính xác (bao gồm độ lặp
và độ đúng) tương đương hoặc cao hơn.
Phụ lục 2
(Ban
hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 01:2023/ĐT ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số………………………….
Tên tổ chức, cá
nhân:...............................................................................................
Địa chỉ:......................................................................................................................
Điện thoại:.......................................
Fax: .................................................................
E-mail: ......................................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ
thuật,...)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật
(số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ
công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..... (Tên tổ chức, cá
nhân).... cam kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của…. (sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản,
vận chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
………, ngày… tháng…
năm….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu số 01
(Ban
hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 01:2023/ĐT ngày 22 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
BÁO CÁO
Kết quả nội kiểm chất lượng nước sạch
(Dùng
cho đơn vị cấp nước trong từng lần nội kiểm)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị cấp nước:...........................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Công suất thiết kế.................../Tổng
số HGĐ được cung cấp nước:...................
4. Nguồn nước nguyên liệu (ghi
cụ thể)...................................................................
5. Thời gian kiểm tra:
ngày........... tháng.........
năm.................................................
6. Người kiểm
tra:.....................................................................................................
7. Số mẫu và vị trí lấy mẫu nước:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
B. HỒ SƠ THEO DÕI, QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
C. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM CHẤT
LƯỢNG NƯỚC
TT
|
Mã
số mẫu, vị trí lấy mẫu
Các thông số
|
1
|
2
|
...
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Đánh giá (đạt/không đạt)
|
1
|
Coliform (CFU/100 mL)
|
|
|
|
< 3
|
|
2
|
E.Coli hoặc Coliform chịu
nhiệt (CFU/100 mL)
|
|
|
|
< 1
|
|
3
|
Arsenic (As)(*)mg/L
|
|
|
|
0,01
|
|
4
|
Clo dư tự do (**) (mg/L)
|
|
|
|
Trong khoảng 0,2 - 1,0
|
|
5
|
Độ đục( NTU)
|
|
|
|
2
|
|
6
|
Màu sắc (TCU)
|
|
|
|
15
|
|
7
|
Mùi, vị
|
|
|
|
Không có mùi, vị lạ
|
|
8
|
PH
|
|
|
|
Trong khoảng 6,0 - 8,5
|
|
9
|
…
|
|
|
|
|
|
- Dấu (*) chỉ áp dụng
cho đơn vị cấp nước khai thác nước ngầm.
- Dấu (**) chỉ áp dụng
cho các đơn vị cấp nước sử dụng Clo làm phương pháp khử trùng.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
D. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC (nếu
có)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đ. ĐỀ NGHỊ:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
|
.........., ngày
tháng năm
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Ban
hành kèm theo Quy chuẩn QCĐP 01:2023/ĐT ngày 22 tháng 5 năm của Ủy ban Nhân dân
tỉnh Đồng Tháp).
BÁO CÁO
Tổng hợp kết quả chất lượng nước sạch
(Dùng
cho đơn vị cấp nước)
Quý
I □
Quý II
□
Quý III
□
Quý IV □
(Báo
cáo quý được tính từ ngày 01 tháng 01; tháng 4; tháng 7 và tháng 10 đến ngày cuối
cùng của tháng 3; tháng 6; tháng 9; tháng 12 hàng năm)
A. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đơn vị cấp nước:...........................................................................................
2. Địa chỉ:..................................................................................................................
3. Công suất thiết kế.................../Tổng
số HGĐ được cung cấp nước:...................
4. Nguồn nước nguyên liệu (ghi
cụ thể)...................................................................
B. HỒ SƠ THEO DÕI, QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG NƯỚC
1. Hồ sơ theo dõi, quản lý chất
lượng nước, tần suất thực hiện nội kiểm và chế độ thông tin báo cáo
Hồ sơ theo dõi, quản lý chất lượng nước
|
Số lượng mẫu và các thông số thử nghiệm nội kiểm trong kỳ báo
cáo (đầy đủ theo quy định hay không)
|
Tần suất thực hiện nội kiểm (đúng theo quy định hay không)
|
Chế độ thông tin báo cáo (đúng theo quy định
hay không)
|
Các biện pháp khắc phục (có hay không)
|
Lập hồ sơ (có hay không)
|
Hồ sơ đầy đủ theo quy định (có hay không)
|
Nếu không đầy đủ thì thiếu tài liệu gì
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Kết quả thử nghiệm thông số
chất lượng nước trong kỳ báo cáo
(Một mẫu nước đạt quy chuẩn
là đạt tất cả các thông số theo quy định hiện hành)
Tổng số mẫu nước làm thử nghiệm:....................
(mẫu)
Tổng số mẫu đạt quy chuẩn:.....................
(mẫu).
Tỷ lệ mẫu đạt quy chuẩn:..........%
Tổng số mẫu không đạt quy chuẩn:......................
(mẫu)
Tỷ lệ mẫu không đạt quy chuẩn:...............%
Các chỉ tiêu không đạt:.................................................................................
C. KẾT QUẢ NGOẠI KIỂM
1. Các đơn vị thực hiện ngoại
kiểm
TT
|
Tên đơn vị thực hiện ngoại kiểm
|
Số lần ngoại kiểm
|
Nội dung ngoại kiểm
|
Thử nghiệm các thông số chất lượng nước
(có, không)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Kết quả ngoại kiểm
TT
|
Nội dung ngoại kiểm
|
Đạt
(Số lượng, tỷ lệ %)
|
Không đạt
(Số lượng, tỷ lệ %)
|
1
|
Hồ sơ theo dõi, quản lý chất
lượng nước
- Lập hồ sơ
- Hồ sơ đầy đủ theo quy định
|
|
|
2
|
Thử nghiệm các thông số chất
lượng nước nội kiểm
- Số mẫu
- Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %)
- Các thông số không đạt
|
|
|
3
|
Thực hiện báo cáo, công khai
thông tin
- Báo cáo
- Công khai thông tin
|
|
|
4
|
Thực hiện các biện pháp khắc
phục
|
|
|
5
|
Kết quả thử nghiệm thông số
chất lượng nước của cơ quan ngoại kiểm
- Số mẫu
- Kết quả (số mẫu, tỷ lệ %)
- Các thông số không đạt
|
|
|
6
|
Công khai thông tin chất lượng
nước
- Thông báo cho đơn vị cấp nước
- Công khai trên trang thông
tin của cơ quan ngoại kiểm
- Thông báo cho cơ quan có thẩm
quyền
- Thông báo cho đơn vị chủ quản
|
|
|
D. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|