BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/VBHN-BTC
|
Hà
Nội, ngày 21 tháng 9 năm 2020
|
THÔNG TƯ[1]
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La, có hiệu lực kể từ ngày 26
tháng 12 năm 2007, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 159/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11
năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số
138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
2. Thông tư số 52/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 5
năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm
2018.
3. Thông tư số 76/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8
năm 2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số
39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính
quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ
bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Thông
tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản
lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án
thủy điện Sơn La, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2020.
Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng,
Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày
30/01/2003 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý đầu tư và
xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định
số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 16/2005/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ngày
11/12/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện
Dự án thủy điện Sơn La và Quyết định số 11/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều về cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thủy điện Sơn
La ban hành kèm theo Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày
09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La và Quyết định số 141/2007/QĐ-TTg ngày
24/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý, thanh
toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện
Sơn La như sau:[2]
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi, đối tượng áp dụng Thông tư:
Các dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự
án thủy điện Sơn La phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Thuộc phạm vi, đối tượng, thời điểm áp dụng
Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La ban hành
kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg và Quyết định số 141/2007/QĐ-TTg ;
- Nằm trong Quy hoạch tổng thể di dân, tái định
cư Dự án thủy điện Sơn La được phê duyệt tại Quyết định số 196/2004/QĐ-TTg ngày
29/11/2004 của Thủ tướng Chính phủ và quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể di dân, tái định cư Dự án thủy điện
Sơn La;
- Nằm trong quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định
cư được Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên phê duyệt;
- Thực hiện theo các quyết định có liên quan của
Thủ tướng Chính phủ, của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Điện Biên;
- Đảm bảo thủ tục đầu tư và xây dựng theo
đúng quy định của pháp luật hiện hành.[3]
- Được bố trí kế hoạch vốn đầu tư hàng năm thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La.
2. Nguồn vốn đầu tư thực hiện dự án:
- Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ;
- Nguồn vốn đầu tư của Tập đoàn Điện lực Việt
Nam (viết tắt là EVN).
Các nguồn vốn trên được chuyển cho Ngân hàng
phát triển Việt Nam (viết tắt là Ngân hàng phát triển) thực hiện kiểm soát,
thanh toán (không hưởng phí thanh toán).
- Các nguồn vốn khác: được quản lý theo các quy
định hiện hành tương ứng với từng nguồn vốn đó.
II. ĐĂNG KÝ, THẨM TRA VỐN ĐẦU
TƯ HÀNG NĂM
1. Đăng ký nhu cầu vốn đầu tư:
Hàng năm, theo quy định về thời gian lập dự toán
ngân sách nhà nước; căn cứ Quy hoạch tổng thể di dân tái định cư dự án thủy điện
Sơn La được phê duyệt trên địa bàn tỉnh, mục tiêu và tiến độ di dân của Dự án,
tình hình thực tế và khả năng thực hiện của địa phương; Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo Ban Quản lý dự án tỉnh lập kế hoạch tái định cư và nhu cầu vốn đầu tư hàng
năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét và đăng ký nhu cầu
vốn đầu tư gửi Văn phòng Chính phủ đồng gửi Ban Chỉ đạo nhà nước Dự án thủy điện
Sơn La, các Bộ liên quan (Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn) và EVN trước ngày 20 tháng 7 năm trước (theo Phụ lục 1- không chi tiết từng khu, điểm tái định cư
theo điểm B của phụ lục) để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định giao kế hoạch
năm.
2.[4] (bị bãi bỏ)
3.[5] (bị bãi bỏ)
III. CHUYỂN VỐN
1. Căn cứ chuyển vốn:
- Kế hoạch vốn đầu tư được Thủ tướng Chính phủ
giao;
- Phương án phân bổ vốn đầu tư của địa phương;
- Ý kiến thẩm tra phân bổ vốn đầu tư của Bộ Tài
chính;
- Tiến độ thực hiện dự án.
2. Trình tự chuyển vốn:
- Căn cứ nhu cầu vốn thanh toán của các dự án;
Ngân hàng phát triển lập kế hoạch thanh toán vốn hàng quý gửi Kho bạc nhà nước
(Trung ương), đồng gửi Bộ Tài chính vào ngày 15 của tháng cuối quý.
- Trên cơ sở kế hoạch của Ngân hàng phát triển;
Kho bạc nhà nước (Trung ương) chuyển vốn sang Ngân hàng phát triển để thanh
toán.
IV. TẠM ỨNG, THANH TOÁN, THU
HỒI TẠM ỨNG
1. Mở tài khoản:
Ban Quản lý dự án mở tài khoản tại chi nhánh
Ngân hàng phát triển; chi nhánh Ngân hàng phát triển hướng dẫn Ban Quản lý dự
án thủ tục mở tài khoản.
2. Tạm ứng, thanh toán, thu hồi tạm ứng vốn đầu
tư chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, khối lượng hoàn thành khác và lập dự án
quy hoạch chi tiết khu (điểm) tái định cư:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài
chính hướng dẫn quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu
tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước.
3. Thanh toán đường công vụ di chuyển dân
a) Hồ sơ bao gồm:
- Quyết định của cấp có thẩm quyền: phê duyệt
thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu.
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư.
- Chứng từ chuyển tiền.
- Bảng tính giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp
đồng.
- Xác nhận hoàn thành việc di chuyển dân bằng
con đường này (của Ban quản lý dự án và Ủy ban nhân dân xã nơi có dân di dời).
b) Thanh toán:
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của nhà thầu theo quy định, hợp lệ; Ban Quản lý dự
án phải hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán tới Chi nhánh Ngân
hàng.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của Ban Quản lý dự án theo quy định, hợp lệ; chi
nhánh Ngân hàng phát triển thanh toán cho nhà thầu toàn bộ giá trị công trình
theo hợp đồng.
4[6]. (bị bãi bỏ)
5. Tạm ứng, thanh toán xây dựng cơ sở hạ tầng,
công trình công cộng điểm tái định cư xen ghép:
Việc tạm ứng, thanh toán xây dựng cơ sở hạ tầng,
công trình công cộng điểm tái định cư xen ghép thực hiện theo quy định tại
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý vốn đầu tư thuộc ngân sách xã, thị
trấn.
6. Tạm ứng, thanh toán, thu hồi chi phí bồi thường:
6.1. Quy định về hồ sơ:
a) Hồ sơ gửi một lần và gửi bổ sung trong trường
hợp có điều chỉnh, bổ sung, bao gồm:
- Phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư được
cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hợp đồng kinh tế (trường hợp do nhà thầu thực
hiện).
b) Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư của Ban Quản
lý dự án cho mỗi lần tạm ứng, thanh toán và dự toán chi tiết từng nội dung bồi
thường;
c) Các khoản chi bồi thường thanh toán trực tiếp
cho hộ tái định cư và hộ sở tại đều phải có bảng kê tạm ứng, thanh toán chi tiết
theo từng hộ dân có địa chỉ cụ thể.
Trường hợp đặc biệt, chưa có phương án bồi thường,
hỗ trợ tái định cư và dự toán bồi thường được duyệt nhưng phải thực hiện di
chuyển theo tiến độ thì Ban quản lý dự án được tạm ứng tối đa không quá 70%
khái toán của nội dung bồi thường trong khái toán tổng mức đầu tư của dự án quy
hoạch chi tiết khu tái định cư, điểm tái định cư được duyệt để tạm ứng cho hộ
dân.
6.2. Tạm ứng, thanh toán, thu hồi:
a) Hộ tái định cư và hộ sở tại phải di dời nhà ở
được thanh toán toàn bộ chi phí bồi thường trước khi di dời toàn bộ gia đình;
b) Hộ tái định cư tự nguyện:
Phải có đơn tự nguyện di chuyển theo quy định tại
khoản 5, điều 10 của Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 và được thanh
toán toàn bộ chi phí bồi thường trước khi di dời toàn bộ gia đình.
6.3. Thời hạn và trình tự thanh toán:
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ đề nghị thanh toán (hoặc tạm ứng) của Ban Quản lý dự án theo quy định
(bao gồm: Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư và dự toán chi tiết từng nội dung
bồi thường kèm theo bảng kê chi tiết xác định giá trị từng nội dung bồi thường
đối với từng hộ dân); chi nhánh Ngân hàng phát triển kiểm soát, chuyển vốn cho
Ban Quản lý dự án để Ban Quản lý dự án để thanh toán cho các hộ dân (hoặc chi
nhánh Ngân hàng phát triển đồng thời thanh toán cho nhà thầu theo đề nghị của
chủ đầu tư đối với trường hợp nhà thầu thực hiện).
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày được chi nhánh Ngân hàng phát triển chuyển vốn; Ban Quản lý dự án có trách
nhiệm thanh toán trực tiếp chi phí bồi thường cho các hộ dân. Từng hộ dân phải
ký nhận, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã.
- Việc thanh toán chi phí bồi thường cho hộ dân
phải hoàn thành trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày bắt đầu thanh toán.
- Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành việc thanh toán cho các hộ dân; Ban Quản lý dự án phải tổng hợp
báo cáo chi nhánh Ngân hàng phát triển tình hình thanh toán chi phí bồi thường
và hoàn lại số tiền chưa thanh toán hết (kèm theo báo cáo thuyết minh).
- Chi phí bồi thường đã tạm ứng được thu hồi dần
từng lần thanh toán.
7. Tạm ứng, thanh toán, thu hồi chi phí hỗ trợ tái
định cư:
7.1. Quy định về hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điểm
6.1, Phần IV của Thông tư này.
7.2. Tạm ứng, thanh toán chi phí hỗ trợ làm nhà ở,
công trình phụ, vật kiến trúc kèm theo nhà ở:
Thực hiện theo tiến độ làm nhà ở của hộ dân; tiền
hỗ trợ làm nhà được thanh toán tối đa không quá 2 lần.
- Lần 1: tạm ứng tối đa 70% mức hỗ trợ.
- Lần 2: thanh toán bằng 100% mức hỗ trợ, đồng
thời thu hồi tạm ứng (có biên bản xác định hoàn thành toàn bộ công trình có chữ
ký của chủ hộ, xác nhận của ban quản lý dự án và Ủy ban nhân dân xã nơi đến).
7.3. Tạm ứng, thanh toán chi phí hỗ trợ di chuyển:
- Trường hợp Ban quản lý dự án thuê phương tiện
vận chuyển: thanh toán 1 lần sau khi thực hiện đúng các nội dung ghi trong hợp
đồng (có xác nhận của ban quản lý dự án, Ủy ban nhân dân xã nơi đến).
- Trường hợp hộ tái định cư nhận khoán tiền để
thuê phương tiện vận chuyển hoặc tự vận chuyển: thanh toán 1 lần ngay sau khi
hoàn thành toàn bộ việc di dời đến điểm tái định cư (có xác nhận của ban quản
lý dự án, Ủy ban nhân dân xã nơi đến).
- Hỗ trợ rủi ro khi di chuyển: hỗ trợ 1 lần ngay
sau khi xảy ra tai nạn chết người hoặc có hồ sơ nhập viện (đối với người bị
thương phải điều trị).
- Hỗ trợ di chuyển mồ mả: hỗ trợ 1 lần theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.4. Tạm ứng, thanh toán chi phí hỗ trợ đời sống:
a) Hỗ trợ lương thực:
- Thực hiện hỗ trợ bằng tiền hoặc bằng lương thực.
- Lần đầu được hỗ trợ tối đa 3 tháng (thực hiện
ngay sau khi hoàn thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư hoặc trước khi di dời).
- Lần hỗ trợ tiếp theo: thực hiện hỗ trợ định kỳ
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thời gian hỗ trợ lương thực: thực hiện theo
Quyết định số 43/2011/QĐ-TTg ngày 10/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự
án Thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày
08/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.[7]
b) Hỗ trợ y tế: thực hiện sau khi đã hoàn thành
toàn bộ việc di dời đến điểm tái định cư theo yêu cầu của Trung tâm Y tế huyện
và Ủy ban nhân dân xã để phòng chống dịch bệnh tại điểm tái định cư;
c) Hỗ trợ giáo dục: thực hiện sau khi đã hoàn
thành toàn bộ việc di dời đến điểm tái định cư, trước năm học mới;
d) Hỗ trợ tiền sử dụng điện thắp sáng:
- Lần đầu được hỗ trợ tối đa 3 tháng (thực hiện
sau khi đã hoàn thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư hoặc ngay trước khi
di dời).
- Lần hỗ trợ tiếp theo: thực hiện hỗ trợ định kỳ
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
đ) Hỗ trợ chất đốt:
- Lần đầu được hỗ trợ tối đa 3 tháng (thực hiện
ngay sau khi đã hoàn thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư hoặc trước khi
di dời).
- Lần hỗ trợ tiếp theo: thực hiện hỗ trợ định kỳ
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Hỗ trợ cán bộ, công chức, công nhân, viên chức...
đang sinh sống cùng gia đình: thực hiện hỗ trợ sau khi cả gia đình đã hoàn
thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư.
7.5. Tạm ứng, thanh toán chi phí hỗ trợ sản xuất:
a) Hỗ trợ hộ tái định cư thực hiện phương án
sản xuất:[8]
Căn cứ phương án sản xuất được cơ quan có thẩm
quyền cấp huyện phê duyệt, thực hiện thanh toán một lần cho hộ tái định cư.
b) Hỗ trợ khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư:
- Lần đầu tạm ứng tối đa 50% giá trị hợp đồng.
- Lần thanh toán tiếp theo: thực hiện theo tiến
độ thực hiện hợp đồng.
c) Hỗ trợ hộ sở tại, hộ không phải di dời nhưng
bị thu hồi đất sản xuất được hỗ trợ một lần.
7.6. Thanh toán chi phí hỗ trợ khai hoang, phục
hóa, mở rộng diện tích đất sản xuất:
Thanh toán theo khối lượng hoàn thành.
7.7. Tạm ứng, thanh toán chi phí hỗ trợ đào tạo,
chuyển đổi nghề nghiệp:
a) Hỗ trợ đào tạo:
- Trường hợp thực hiện qua đơn vị đào tạo: lần đầu
tạm ứng tối đa 50% giá trị hợp đồng, lần thanh toán tiếp thực hiện sau khi hoàn
thành hợp đồng đào tạo (có cấp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương
trình đào tạo theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Trường hợp người lao động tự liên hệ cơ sở đào
tạo: thanh toán trực tiếp một lần cho người lao động sau khi xuất trình chứng
chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo phù hợp với nghề nghiệp đã đăng ký chuyển đổi.
b) Hỗ trợ mua sắm công cụ lao động theo nghề
chuyển đổi:
Thanh toán trực tiếp một lần cho người lao động.
7.8. Thanh toán chi phí hỗ trợ chi phí đào tạo
cán bộ cơ sở cho cộng đồng:
Thanh toán trực tiếp một lần cho tổ chức nhà nước
thực hiện đào tạo sau khi chương trình, kế hoạch hoặc hợp đồng đào tạo hoàn
thành được cơ quan có thẩm quyền của địa phương xác nhận.
7.9. Thanh toán, chi phí hỗ trợ gia đình chính
sách:
Thanh toán một lần trước khi gia đình chính sách
di dời.
7.10. Thanh toán chi phí hỗ trợ hộ tái định cư tự
nguyện:
Hộ tái định cư tự nguyện phải có đơn tự nguyện
di chuyển theo quy định tại Khoản 5, Điều 10 của Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg
ngày 09/01/2007 và được thanh toán toàn bộ chi phí hỗ trợ trước khi di dời toàn
bộ gia đình.
7.11. Thanh toán hỗ trợ chi phí hồ sơ điều chỉnh
quản lý đất đai:
Thanh toán một lần cho cơ quan có thẩm quyền quản
lý đất đai sau khi đã hoàn thành hồ sơ điều chỉnh đất đai (được cơ quan có thẩm
quyền của địa phương xác nhận).
7.12. Thanh toán chi phí hỗ trợ kinh phí rời nhà
cũ, nhận nhà mới:
Hỗ trợ 1 lần theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền của địa phương.
7.13. Thanh toán chi phí hỗ trợ hộ tái định cư
có thuyền đánh bắt cá, chở đò trên sông hồ tại nơi ở cũ, khi đến điểm tái định
cư không có sông hồ, không đánh bắt cá, không sử dụng thuyền:
Thanh toán một lần cho hộ tái định cư sau khi đã
hoàn thành di dời toàn bộ đến điểm tái định cư.
7.14. Thanh toán chi phí hỗ trợ khuyến khích di
chuyển theo tiến độ:
Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.15. Thanh toán chi phí hỗ trợ đối tượng giữ chức
vụ đang hưởng lương hoặc phụ cấp lương do nhà nước chi trả ở nơi đi, khi đến điểm
tái định cư không giữ chức vụ cũ:
Thanh toán một lần (hoặc định kỳ) từ tháng đầu
tiên ngay sau khi hoàn thành toàn bộ việc di dời đến điểm tái định cư.
7.16. Thanh toán chi phí hỗ trợ kinh phí điều chỉnh
địa giới hành chính các xã phải điều chỉnh địa giới hành chính do thực hiện tái
định cư:
Thực hiện theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7.17. Thời hạn và trình tự thanh toán:
Thực hiện theo quy định tại Điểm
6.3, Phần IV của Thông tư này.
8. Thanh toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư:
8.1. Nguồn kinh phí:
Được trích theo quy định hiện hành của Chính phủ
từ nguồn vốn thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La
được giao kế hoạch hàng năm.
8.2. Quản lý, sử dụng:[9]
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
57/2010/TT-BTC ngày 16/4/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, sử dụng
và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
9. Thanh toán chi phí quản lý dự án:
9.1. Nguồn kinh phí:
- Được bố trí trong kế hoạch vốn thực hiện tái định
cư Dự án thủy điện Sơn La hàng năm từ hoạt động quản lý dự án, công trình theo
thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu
tư của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Ban quản lý dự án tỉnh được bổ sung kinh phí
hoạt động để thực hiện các công việc quản lý chung của dự án từ dự toán chi phí
được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành đối với đơn vị hành
chính.
9.2. Quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án:
- Thực hiện theo thông tư của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án đầu tư của các dự án sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.
- Đối với nguồn kinh phí hình thành từ dự toán
được duyệt theo quy định hiện hành đối với đơn vị hành chính: Ban Quản lý dự án
tỉnh phải lập dự toán chi phí thực hiện các nội dung công việc: tổng hợp, hướng
dẫn, kiểm tra...trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện quyết toán theo
quy định hiện hành.
V. QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ
1. Quyết toán vốn đầu tư:[10] (bị
bãi bỏ).
2. Quyết toán nguồn vốn:[11]
Vào ngày 01/4 năm sau, Ngân hàng Phát triển
Việt Nam báo cáo quyết toán với Bộ Tài chính và Tập đoàn Điện lực Việt Nam về
tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn của dự án đến hết ngày 31/01 năm sau.
3. Chế độ kế toán:
Ban Quản lý dự án bồi thường, di dân, tái định
cư Dự án thủy điện Sơn La của các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu thực hiện chế
độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư ban hành theo quy định của Bộ Tài
chính.
4. Các khoản chi bị xuất toán thu hồi được xử lý
theo quyết định của cấp có thẩm quyền theo quy định hiện hành.
VI. BÁO CÁO
1. Đối với chủ đầu tư (Ủy ban nhân dân tỉnh):
Hàng tháng, hàng quý và kết thúc năm kế hoạch; Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo Nhà nước dự án thủy điện Sơn La, Bộ Tài
chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư (theo Phụ lục 2).
2. Đối với Ngân hàng phát triển:
- Hàng tháng, Ngân hàng phát triển báo cáo Bộ
Tài chính, Kho bạc nhà nước tình hình thanh toán vốn đầu tư của dự án (theo Phụ lục 3) .
- Hàng quý, chi nhánh Ngân hàng phát triển báo
cáo Ngân hàng phát triển, Sở Tài chính về tình hình tiếp nhận, cấp vốn, thanh
toán, quyết toán dự án hoàn thành và các thông tin liên quan. Ngân hàng phát
triển báo cáo Bộ Tài chính, Kho bạc nhà nước, EVN tình hình tiếp nhận và thanh
toán vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (theo Phụ lục
4).[12]
Báo cáo 13 tháng (thay cho báo cáo cả năm) được
lập vào ngày 20/02 năm sau.[13]
- Các báo cáo trên được gửi bằng một trong các phương thức sau:
+ Gửi trực tiếp
tại Văn phòng cơ quan tiếp nhận;
+ Gửi qua dịch
vụ bưu chính;
+ Gửi qua fax hoặc thư điện tử
theo địa chỉ [email protected] (bản scan).[14]
3. Đối chiếu số liệu thanh toán vốn
đầu tư:
- Vào ngày 15 của tháng đầu quý
sau, chi nhánh Ngân hàng phát triển và Ban Quản lý dự án thực hiện đối chiếu số
liệu thanh toán vốn đầu tư trong quý trước.
- Trước khi lập báo cáo quyết
toán về tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn vốn của dự án, Ngân hàng Phát triển
Việt Nam đối chiếu với Bộ Tài chính và Tập đoàn Điện lực Việt Nam về số vốn đã
tiếp nhận và thanh toán trong năm.[15]
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN[16]
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn
La, Điện Biên, Lai Châu:
- Chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức
thực hiện các dự án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo đúng chế độ, chính
sách của Nhà nước và tiến độ đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng của
tỉnh kiểm tra, đôn đốc các Ban Quản lý dự án thực hiện kế hoạch, tiếp nhận và sử
dụng vốn đầu tư đúng mục đích, đúng quy định hiện hành.
- Báo cáo theo quy định, và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo.
2. Ban Quản lý dự án:
- Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện,
quản lý, kiểm tra và giám sát đầu tư dự án theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
giao đúng quy định hiện hành;
- Tiếp nhận và sử dụng vốn đúng mục
đích, đúng đối tượng, tiết kiệm và hiệu quả;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
về khối lượng và chất lượng công trình, hạng mục công trình (kể cả nhà ở và khối
lượng công việc do hộ dân đảm nhận);
- Khi có khối lượng xây dựng cơ bản
hoàn thành đủ điều kiện thanh toán, tiến hành nghiệm thu, làm thủ tục thanh
toán kịp thời cho nhà thầu;
- Chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành thanh toán và số liệu,
tài liệu cung cấp cho Ngân hàng phát triển và cơ quan chức năng của Nhà nước;
- Thực hiện báo cáo định kỳ và quyết
toán vốn đầu tư theo quy định.
3. Ngân hàng phát triển:
- Ban hành Quy trình kiểm soát
thanh toán theo đúng quy định của Thông tư này đảm bảo đơn giản hóa thủ tục
hành chính, tạo thuận lợi cho các Ban Quản lý dự án.
- Thông báo mức vốn đầu tư cho các
chi nhánh Ngân hàng phát triển, chỉ đạo và kiểm tra các chi nhánh Ngân hàng
phát triển thực hiện việc kiểm soát thanh toán kịp thời, đầy đủ, đúng quy định;
- Báo cáo và quyết toán vốn đầu tư
theo quy định;
- Kịp thời báo cáo Bộ Tài chính những
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát, thanh toán vốn
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La.
- Chi nhánh Ngân hàng phát triển
chịu trách nhiệm kiểm soát thanh toán vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
theo đúng quy định hiện hành của nhà nước, báo cáo định kỳ, thực hiện đối chiếu
số liệu thanh toán vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư này và báo cáo kịp thời
Ngân hàng phát triển những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện kiểm
soát thanh toán vốn.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
và cộng đồng dân cư:
- Nhận, sử dụng đúng mục đích,
đúng số lượng và chất lượng công việc thực hiện và hiệu quả số tiền bồi thường,
hỗ trợ.
- Giám sát việc thực hiện về khối
lượng và chất lượng các công việc do Ban Quản lý dự án, nhà thầu thực hiện gắn
với hộ và cộng đồng.
- Kiểm tra, đối chiếu với chế độ
chính sách quy định của Nhà nước về tính chính xác, hợp pháp của các khoản bồi
thường, hỗ trợ đã nhận.
Thông tư này có hiệu lực sau 15
ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 104/2005/TT-BTC ngày
25/11/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và thanh toán vốn đầu tư dự
án bồi thường, di dân, tái định cư dự án thủy điện Sơn La.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu, hướng dẫn, bổ
sung, sửa đổi./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Anh Tuấn
|
Phụ lục 1
(Kèm theo
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….
ngày tháng năm 200…..
|
ĐĂNG KÝ NHU CẦU (PHÂN BỔ) VỐN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ
TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC KẾ HOẠCH NĂM…..
TT
|
Chỉ tiêu
|
Thời gian
KC-HT
|
TMĐT được
duyệt
(triệu đồng)
|
DT (TDT) được
duyệt
(triệu đồng)
|
Lũy kế g. trị
k. lượng t. hiện đến hết năm trước
(triệu đồng)
|
Ước thanh
toán đến hết năm trước
(triệu đồng)
|
Kế hoạch vốn
năm...
(triệu đồng)
|
A
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn quy hoạch, chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nội dung bồi thường)
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nội dung hỗ trợ)
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn xây dựng dự án, công trình khu tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Vốn xây dựng khu tái định cư đô thị
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Vốn xây dựng công trình, dự án khác phục vụ
TĐC
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí QLDA, chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI TIẾT THEO KHU (ĐIỂM) TÁI ĐỊNH CƯ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu (điểm) tái định cư…
|
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng
nội dung tương tự như mục A)
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu (điểm) tái định cư….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Thuyết minh kèm theo
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
|
Phụ lục 2
(Kèm theo
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….
ngày tháng năm 200…..
|
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI
ĐỊNH CƯ QUÝ…. NĂM…
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
KH năm nay
|
G.trị k.lượng
t.hiện từ đầu năm đến cuối kỳ BC
|
Vốn đã th.
toán (kể cả số dư tạm ứng) từ đầu năm đến cuối kỳ BC
|
Tổng số
|
Trong đó KH
năm nay
|
Tổng số
|
Trong đó KH
năm nay
|
A
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
I
|
Vốn quy hoạch, chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
1. Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nội dung bồi thường)
|
|
|
|
|
|
|
2. Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nội dung hỗ trợ)
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn xây dựng dự án, công trình khu tái định cư
|
|
|
|
|
|
IV
|
Vốn xây dựng khu tái định cư đô thị
|
|
|
|
|
|
V
|
Vốn xây dựng công trình, dự án khác phục vụ
TĐC
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí QLDA, chi phí khác
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI TIẾT THEO KHU (ĐIỂM) TÁI ĐỊNH CƯ
|
|
|
|
|
|
I
|
Khu (điểm) tái định cư…
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng nội dung tương tự như mục A)
|
|
|
|
|
|
II
|
Khu (điểm) tái định cư….
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thủy điện Sơn La;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
|
Phụ lục 3
(Kèm theo
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính)
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ BỒI THƯỜNG,
HỖ TRỢ TÁI ĐỊNH CƯ DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA
(tháng…..
năm…..)
Chỉ tiêu báo
cáo
|
Tổng số
|
Sơn La
|
Lai Châu
|
Điện Biên
|
1. Kế hoạch vốn năm
|
|
|
|
|
- Tổng số (triệu đồng)
|
|
|
|
|
- Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
- EVN
|
|
|
|
|
2. Vốn đầu tư đã thanh toán (1)
|
|
|
|
|
2.1. Lũy kế từ đầu năm đến kỳ b.cáo (triệu đồng)
|
|
|
|
|
- Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
- EVN
|
|
|
|
|
2.1. Riêng trong kỳ b.cáo (triệu đồng)
|
|
|
|
|
- Trái phiếu Chính phủ
|
|
|
|
|
- EVN
|
|
|
|
|
Chú thích: (1): bao gồm cả số vốn
đã tạm ứng chưa thu hồi
Nhận xét, đánh giá:
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước.
|
Hà Nội, ngày
tháng năm
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
|
Phụ lục 4
(Kèm theo
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính)
NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….
ngày tháng năm 200…..
|
BÁO CÁO SỬ DỤNG VỐN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH
CƯ THUỘC KẾ HOẠCH NĂM….
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch đầu
tư trong năm (1)
|
Số vốn đã nhận
(2)
|
Vốn thanh
toán
|
Dư tạm ứng
năm trước
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Tr đó: KH
năm nay
|
Tổng số
|
Tr đó: KH
năm nay
|
Tổng số
|
Vốn thanh
toán
|
Dư tạm ứng
|
|
|
Tổng số
|
Tr đó: KH
năm nay
|
Tổng số
|
Tr đó: KH
năm nay
|
|
|
I
|
Vốn quy hoạch, chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Lấy theo phân bổ KH của tỉnh.
(2) Không chi tiết từng khối lượng đầu tư
|
II
|
Vốn bồi thường, hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Bồi thường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nội dung bồi thường)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hỗ trợ tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(chi tiết từng nội dung hỗ trợ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Vốn xây dựng dự án, công trình khu tái định cư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Vốn xây dựng khu tái định cư đô thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Vốn xây dựng công trình, dự án khác phục vụ
TĐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chi phí QLDA, chi phí khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CHI TIẾT THEO TỈNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tỉnh Sơn La (chi tiết từng nội dung
tương tự như mục A)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Kho bạc nhà nước;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
|
NGÂN HÀNG
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
|
Phụ lục 5
(Kèm theo
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ THUỘC KẾ HOẠCH
NĂM...
(Đơn vị tính:
triệu đồng)
STT
|
Chỉ tiêu báo
cáo
|
Nguồn vốn
|
Tổng số
|
Trái phiếu
chính phủ
|
EVN
|
1
|
Tổng nguồn vốn đã nhận (1.1 + 1.2)
|
|
|
|
1.1
|
Lũy kế nguồn vốn đã nhận đến trước năm kế hoạch
|
|
|
|
1.2
|
Nguồn vốn đã nhận của năm kế hoạch
|
|
|
|
2
|
Tổng nguồn vốn đã sử dụng (2.1 + 2.2)
|
|
|
|
2.1
|
Lũy kế nguồn vốn đã sử dụng đến trước năm kế
hoạch
|
|
|
|
2.2
|
Nguồn vốn của năm kế hoạch đã sử dụng
|
|
|
|
3
|
Tổng nguồn vốn còn lại (1.3 - 2.3)
|
|
|
|
3.1
|
Lũy kế nguồn vốn của năm trước còn lại (1.1 -
2.1)
|
|
|
|
3.2
|
Nguồn vốn của năm kế hoạch còn lại (1.2 - 2.2)
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
|
Hà Nội,
ngày..... tháng..... năm…
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
|
Phụ lục 6[17]
(Kèm theo
Thông tư số 159/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính)
ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ TÁI
ĐỊNH CƯ CÁC HỘ DÂN
STT
|
Nội dung
chi phí
|
Số tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
I
|
Chi phí bồi thường
|
|
|
1
|
Chi trả đối tượng được bồi thường
|
|
|
|
Bồi thường thiệt hại về đất
|
|
|
|
Bồi thường thiệt hại nhà ở, công trình phụ,
vật kiến trúc kèm theo nhà ở
|
|
|
|
Bồi thường cây trồng, vật nuôi
|
|
|
|
......
|
|
|
2
|
Chi phí tổ chức thực hiện
|
|
|
3
|
Chi phí khác (chi phí quyết toán, kiểm
toán…)
|
|
|
II
|
Chi phí hỗ trợ tái định cư
|
|
|
1
|
Chi trả đối tượng được hỗ trợ
|
|
|
|
Hỗ trợ làm nhà ở
|
|
|
|
Hỗ trợ lương thực
|
|
|
|
...........
|
|
|
2
|
Chi phí tổ chức thực hiện
|
|
|
3
|
Chi phí khác (chi phí quyết toán, kiểm
toán…)
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
......
Ngày.... tháng.... năm....
Chủ đầu tư
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Phụ lục này phản ánh các khoản chi phí bằng
tiền thanh toán trực tiếp cho các hộ dân.
2. Kèm theo các bảng kê và các chứng từ liên
quan.
[1]
Văn bản này được hợp nhất từ 04 Thông tư sau:
-
Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư dự án Thủy điện Sơn La, có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2007.
-
Thông tư số 159/2011/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số quy định tại Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2012 (Sau đây gọi là Thông tư số 159/2011/TT-BTC).
-
Thông tư số 52/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, Thông tư số 108/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2018 (Sau đây gọi là
Thông tư số 52/2018/TT-BTC).
-
Thông tư số 76/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính quy định về phương pháp tính
giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ bình ổn giá và điều hành giá
xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Giá về thẩm định giá; Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số
76/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế 04 Thông tư
nêu trên.
[2]
- Thông tư số 159/2011/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:.
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư
xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định
số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của
Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số
48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế
Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định
số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999; Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo
Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày
27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày
09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La; Quyết định số 141/2007/QĐ-TTg ngày
24/8/2007, Quyết định số 31/2008/QĐ-TTg ngày 25/02/2008, Quyết định số
72/2009/QĐ-TTg ngày 04/5/2009 và Quyết định số 43/2011/QĐ-TTg ngày 10/8/2011 của
Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định
số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Quyết định số 2107/QĐ-TTg ngày
18/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành cơ chế quản lý và thực hiện
dự án Thủy điện Sơn La;
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số quy định
tại Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ
Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La (sau đây gọi tắt là Thông tư số
138/2007/TT-BTC) như sau:”
-
Thông tư số 52/2018/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày
18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21/12/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách
nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày
22/4/2015 của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày
31/12/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26/7/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ
Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước; Thông tư số 108/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài
chính.”
- Thông tư số 76/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành
như sau:
“Căn cứ Luật
Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định
số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giá về thẩm
định giá;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá, Vụ
trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29
tháng 10 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ Tài chính quy định về phương pháp tính
giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ bình ổn giá và điều hành giá
xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Thông tư số 38/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật giá về thẩm định giá; Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29
tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La.”
[3]
Gạch đầu dòng này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1
Thông tư số 159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[4]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 5 Thông tư số
52/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2018.
[5]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại điểm b, khoản 2 Điều 5 Thông tư số
52/2018/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2018 (Điểm này
đã được sửa đổi, bổ sung lần 1 theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số
159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012).
[6]
Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[7]
Gạch đầu dòng này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số
159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[8]
Mục này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số
159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[9]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số
159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[10] Điểm này được bãi bỏ theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông
tư số 159/2011/TT- BTC, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[11] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều
1 Thông tư số 159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[12] Đoạn “Riêng báo cáo quý IV được thay thế bằng báo cáo cả năm
vào ngày 20 tháng 01 năm sau” được bãi bỏ theo quy định tại khoản 10 Điều 1
Thông tư số 159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[13] Đoạn “Báo cáo 13 tháng (thay cho báo cáo cả năm) được lập vào
ngày 20/02/năm sau” được bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số
159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
[14] Gạch đầu dòng này được bổ sung theo quy định tại Điều 3 Thông
tư số 76/2020/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 9 năm 2020.
[15] Gạch đầu dòng này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản
10 Điều 1 Thông tư số 159/2011/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2012.
[16] - Điều 2 Thông tư số 159/2011/TT-BTC quy định như sau:
“Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày
01/01/2012.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
đề nghị các địa phương, các cơ quan phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.”
-
Điều 4, Điều 5 Thông tư số 52/2018/TT- BTC quy định như sau:
“Điều 4. Xử lý chuyển tiếp
Các hợp đồng đã ký và đang thực
hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định về quản
lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 7 năm 2018.
2. Bãi bỏ các Thông tư sau của
Bộ Tài chính:
a. Bãi bỏ các nội dung quy định
về quản lý, thanh toán vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước tại các Thông tư:
- Thông tư số 231/2012/TT-BTC
ngày 28/12/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn
2012 - 2015;
- Thông tư số 22/2015/TT-BTC
ngày 12/02/2015 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn
đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư trên địa bàn các huyện nghèo và các
huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao;
- Thông tư số 28/2012/TT-BTC
ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính quy định về quản lý vốn đầu tư thuộc nguồn vốn
ngân sách xã, phường, thị trấn;
- Thông tư số 85/2014/TT-BTC
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư từ ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
- Thông tư số 107/2007/TT-BTC ngày
07/9/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý thanh toán, quyết toán vốn đầu
tư dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
b. Bãi bỏ Điểm 2 và Điểm 3 Mục
II về thẩm tra phân bổ vốn đầu tư và điều chỉnh phân bổ kế hoạch vốn đầu tư được
quy định tại Thông tư số 138/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư bồi thường, hỗ trợ và tái định
cư Dự án thủy điện Sơn La.
3. Trong quá trình thực hiện,
trường hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính để
nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.”
- Điều 4 Thông tư số
76/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 4. Điều khoản thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 30 tháng 9 năm 2020./.”
[17] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản
8, Điều 1 Thông tư số 159/2011/TT-BTC , có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2012.