THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
11/2007/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ
11/2007/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ
CƠ CHẾ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN THỦY ĐIỆN SƠN LA BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH
SỐ 207/2004/QĐ-TTG
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2001/QH10 của Quốc hội khoá X kỳ họp thứ 9 ngày 29
tháng 6 năm 2001 về chủ trương đầu tư Dự án nhà máy thủy điện Sơn La; Nghị quyết
số 13/2002/QH11 của Quốc hội khoá XI kỳ họp thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2002 về
phương án xây dựng công trình Sơn La;
Căn cứ các Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm
2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP; số
197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15 tháng 01 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt đầu tư Dự án thủy điện Sơn La;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 09/2004/QĐ-TTg ngày 15 tháng
01 năm 2004 về việc thành lập Ban Chỉ đạo Nhà nước và số 677/QĐ-TTg ngày 18
tháng 6 năm 2004 ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Nhà nước Dự án thuỷ
điện Sơn La;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều về cơ chế quản lý và thực hiện Dự án thủy điện Sơn La ban hành kèm
theo Quyết định số 207/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng
Chính phủ như sau:
1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 3 Điều 3 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm đ như
sau:
"đ) Chủ đầu tư thông qua đấu
thầu quốc tế hạn chế để lựa chọn tư vấn nước ngoài có kinh nghiệm và năng lực
làm tư vấn giám sát thi công tuyến năng lượng, phần đập bê tông đầm lăn (RCC)
và các hạng mục công trình có kỹ thuật phức tạp; chủ đầu tư tổ chức thực hiện
hoặc thuê Tư vấn giám sát thi công các hạng mục, công việc còn lại theo quy định
hiện hành".
b) Bổ sung điểm g như sau:
g) Cho phép Tập đoàn Điện lực Việt
Nam đầu tư xây dựng hạng mục sản xuất phụ gia bê tông từ tro bay Phả Lại (hạng
mục này thuộc khu phụ trợ của Dự án thủy điện Sơn La)".
2. Sửa đổi, bổ
sung Điều 4 như sau:
"Điều 4. Đơn giá, tổng dự
toán và dự toán các hạng mục:
1. Bộ Công nghiệp thành lập Ban
đơn giá công trình. Ban đơn giá công trình xây dựng định mức - đơn giá, trình
chủ đầu tư xem xét, trình Bộ Công nghiệp thẩm định và ban hành sau khi có ý kiến
thoả thuận của Bộ Xây dựng.
2. Tổng dự toán xây dựng công
trình được lập và phê duyệt sau khi thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2 và đơn giá
công trình được ban hành và phải phê duyệt chậm nhất đến khi thực hiện 30% giá
trị xây dựng trong tổng mức đầu tư.
3. Tổ chức nghiệm thu, thanh
toán khối lượng hạng mục hoàn thành theo dự toán, thiết kế bản vẽ thi công và
thiết kế tổ chức thi công được duyệt phù hợp với thiết kế kỹ thuật và tổng dự
toán được duyệt.
4. Trong thời gian thiết kế kỹ
thuật giai đoạn 2 và tổng dự toán chưa được phê duyệt, cho phép lập thiết kế và
dự toán các hạng mục công trình được phép triển khai trước để trình duyệt làm
cơ sở ký hợp đồng thực hiện hạng mục đó".
3. Sửa đổi, bổ
sung Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như
sau:
"2. Cơ chế thực hiện hợp đồng
Tổng thầu thi công
a) Hình thức, giá trị hợp đồng Tổng
thầu thi công:
- Hợp đồng Tổng thầu thi công là
hợp đồng có điều chỉnh giá được ký giữa chủ đầu tư và tổng thầu thi công. Việc
điều chỉnh giá trị hợp đồng Tổng thầu thi công được thực hiện theo quy định hiện
hành;
- Giá trị hợp đồng tổng thầu thi
công được xác định trên cơ sở giá trị xây lắp (kể cả dự phòng) trong tổng dự
toán được duyệt cho các hạng mục tương ứng với phạm vi của hợp đồng tổng thầu
thi công, giảm giá 5%.
b) Tạm ứng:
- Chủ đầu tư tạm ứng vốn cho Tổng
thầu hoặc nhà thầu: theo quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng
02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư tạm ứng cho tổng thầu
một khoản kinh phí để thực hiện việc dữ trữ vật liệu bị ảnh hưởng bởi mùa vận
chuyển trên Sông Đà, cường độ thi công cao (cát, đá, clinker...). Khối lượng dự
trữ vật liệu và mức tạm ứng do chủ đầu tư và Tổng thầu thoả thuận.
c) Thanh toán:
- Cho phép chủ đầu tư thanh toán
92% giá trị khối lượng công việc hoàn thành khi nhà thầu đã hoàn thành thủ tục
thanh toán. Phần còn lại sẽ được thanh toán như sau: 5% khi có biên bản nghiệm
thu hạng mục công trình của Hội đồng nghiệm thu nhà nước, 2% khi kết thúc thời
gian bảo hành 12 tháng và 1% khi kết thúc thời gian bảo hành 24 tháng.
- Cho phép chủ đầu tư thanh toán
trực tiếp cho nhà thầu thành viên khi được đại diện có thẩm quyền của Tổng thầu
thi công và Ban Quản lý Dự án ký nghiệm thu chất lượng và xác nhận khối lượng.
- Cho phép chủ đầu tư thanh toán
đến 85% dự toán thiết kế khi chưa có tổng dự toán được duyệt".
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 như
sau:
"3. Cơ chế khoán và thanh
toán các hạng mục phụ trợ:
- Các hạng mục phục vụ thi công
như: hệ thống giao thông, hệ thống cấp điện thi công trong mặt bằng công trường,
cấp nước, đường vào các mỏ vật liệu, nhà làm việc của nhà thầu được khoán gọn
theo giá trị dự toán được duyệt. Các hạng mục phụ trợ nghiệm thu theo quy mô và
công năng. Quy mô của các hạng mục này được xác định trên cơ sở tổng mặt bằng
thi công được duyệt. Chi phí lán trại thực hiện khoán gọn theo quy định hiện
hành.
Không giảm giá 5% đối với các hạng
mục phục vụ thi công như: hệ thống giao thông, cấp điện, cấp nước, xây dựng cơ
bản các mỏ vật liệu, san nền và xây dựng khu phụ trợ, lán trại, nhà làm việc,
các vật liệu phục vụ thi công công trình được cung cấp thông qua chào hàng cạnh
tranh hoặc đấu thầu.
- Kế hoạch chuyển vốn thanh toán
thực hiện theo thoả thuận giữa chủ đầu tư và Tổng thầu thi công. Cho phép chủ đầu
tư thanh toán tối đa 95% giá trị khoán gọn các hạng mục chuẩn bị thi công tuỳ
theo mức độ hoàn thành các hạng mục, 5% còn lại sẽ được thanh toán khi hạng mục
khoán gọn đã được hoàn thành và được Ban Quản lý dự án xác nhận".
c) Bổ sung khoản 6 như sau:
"6. Cho phép chủ đầu tư vay
vốn các ngân hàng không phải thực hiện thẩm định phương án vay trả nợ".
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 6 như sau:
"1. Phương thức lựa chọn
nhà thầu cung cấp thiết bị cơ điện và cơ khí thuỷ công của công trình chính thực
hiện theo kế hoạch đấu thầu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Bộ Tài chính thực hiện việc bảo
lãnh cho chủ đầu tư vay vốn nước ngoài; tổ chức phát hành trái phiếu quốc tế để
mua thiết bị, vật tư, công nghệ trong nước chưa sản xuất được".
5. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 12 như sau:
"1. Quy hoạch tổng thể di
dân tái định cư: thực hiện theo Quyết định số 196/2004/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11
năm 2004 và các Quyết định phê duyệt điều chỉnh bổ sung của Thủ tướng Chính phủ".
6. Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 như sau:
"Điều 13. Công tác lập Dự
án đầu tư, thiết kế và dự toán các dự án, công trình thuộc Dự án di dân tái định
cư
1. Công tác lập báo cáo kinh tế
- kỹ thuật đối với các công trình hạ tầng (giao thông, thuỷ lợi, cấp điện, cấp
nước...), lập dự án đầu tư và các bước thiết kế công trình được thực hiện theo
Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý Dự
án đầu tư xây dựng công trình; số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP.
2. Cho phép Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ định các đơn vị tư vấn thiết kế có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện làm
tư vấn lập quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư, thiết kế - dự toán cho các tiểu Dự
án và các hạng mục công trình thuộc Dự án di dân tái định cư.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh quy
định phân cấp thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết, thiết kế các dự án và
các hạng mục công trình thuộc Dự án di dân tái định cư".
7. Sửa đổi, bổ
sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như
sau:
"4. Việc quản lý vốn, tạm ứng,
thanh toán và quyết toán vốn cho công tác bồi thường di dân tái định cư thực hiện
theo Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn
La và Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về bồi thường di dân tái định
cư".
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 như
sau:
"5. Chủ đầu tư tạm ứng vốn
cho nhà thầu: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07
tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình
".
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 như
sau:
"6. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu chịu trách nhiệm sử dụng nguồn vốn di
dân tái định cư đảm bảo hiệu quả và đúng mục đích, không sử dụng để thanh toán
các hạng mục được thực hiện đầu tư từ các nguồn vốn khác".
8. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 17 như sau:
"1. Phạm vi và quy mô Dự án
các công trình giao thông tránh ngập thuỷ điện Sơn La được quy định tại điểm 3
công văn số 2120/TTg-CN ngày 28 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ".
9. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1 Điều 18 như sau:
"1. Nguồn vốn đầu tư các
công trình giao thông tránh ngập thuỷ điện Sơn La thực hiện theo công văn số
2120/TTg-CN ngày 28 tháng 12 năm 2005 và số 1887/TTg-CN ngày 17 tháng 11 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban Chỉ đạo Nhà
nước Dự án thuỷ điện Sơn La, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh: Sơn La, Điện Biên và Lai Châu, Tập đoàn Điện lực Việt
Nam, Tổng công ty Sông Đà chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND và UBND các tỉnh: Sơn La,
Điện Biên, Lai Châu;
- VPBCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các thành viên BCĐNN Dự án thuỷ điện Sơn La;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Tổng công ty Sông Đà;
- BQLDA nhà máy thủy điện Sơn La;
- VPCP: BTCN, các PCN,
Website Chính phủ, Công báo;
các Vụ: TH, NN, KG, VX, KTTH, QHQT,
- Lưu: Văn thư, CN (5b)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|