ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
478/QĐ-UBND
|
Yên
Bái, ngày 23 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ
CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TÀI LIỆU SỬ
DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lưu trữ ngày
11/11/2011;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/12/2015;
Căn cứ Luật Lao động ngày
20/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí
chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 62/2020/TT-BTC
ngày 22/6/2020 của Bộ Tài chính Hướng dẫn kiểm soát, thanh toán các khoản chi
thường xuyên từ ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối
với sản phẩm dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường
xuyên của tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3079/QĐ-UBND
ngày 08/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực lưu trữ tài liệu trên địa
bàn tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 3212/QĐ-UBND
ngày 16/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về
việc ban hành đơn giá dịch vụ lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách của nhà nước
trên địa bàn tỉnh Yên Bái;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh
Yên Bái tại Tờ trình số 89/TTr-SNV ngày 22/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ
sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực Lưu trữ tài liệu trên địa
bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Văn thư - Lưu trữ Nhà nước;
- Chủ tịch UBND tỉnh (B/c);
- Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Hạnh Phúc
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ; CƠ CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG LĨNH VỰC LƯU TRỮ TÀI LIỆU SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu chí,
tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế đánh giá, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước lĩnh vực lưu trữ tài liệu trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc danh
mục được phê duyệt tại Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan
chủ quản); cơ quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
thực hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lưu trữ tài liệu (đơn vị
cung ứng dịch vụ).
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ
tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước là kết quả thực hiện
các dịch vụ được quy định tại Luật Lưu trữ và các văn bản hướng dẫn thi hành, kết
hợp với mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước tại
Quy định này đảm bảo các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu cầu của cơ
quan quản lý thực hiện nhiệm vụ nhưng không trái quy định
của pháp luật.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước là kết
quả đánh giá các tiêu chí cần đạt được khi thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công
đó bằng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung,
tiêu chí đánh giá chất lượng các dịch vụ
1. Dịch vụ Chỉnh lý tài liệu giấy Tiếng
Việt
a) Theo quy định tại khoản 2 Điều 15
Luật Lưu trữ, tài liệu sau khi chỉnh lý phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: Được
phân loại theo nguyên tắc nghiệp vụ lưu trữ; được xác định thời hạn bảo quản; hồ
sơ được hoàn thiện và hệ thống hóa; có mục lục hồ sơ, cơ sở dữ liệu tra cứu và
Danh mục tài liệu hết giá trị.
b) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ Chỉnh lý tài liệu giấy Tiếng Việt theo quy định tại Thông tư số
03/2010/TT-BNV ngày 29/4/2010 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật
chỉnh lý tài liệu giấy; Hướng dẫn số 283/VTLTNN-NVTW ngày 19/5/2004 của Cục Văn
thư và Lưu trữ Nhà nước, về việc ban hành hướng dẫn chỉnh lý tài liệu hành
chính.
(Có Phụ lục số 01 kèm theo Quy định
này).
2. Dịch vụ Vệ sinh Kho bảo quản tài
liệu lưu trữ và vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy
Theo quy định tại Thông tư số
15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật
vệ sinh kho bảo quản tài liệu Lưu trữ và vệ sinh tài liệu lưu trữ nền giấy. Dịch
vụ Vệ sinh Kho bảo quản tài liệu Lưu trữ và vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy gồm
các nội dung:
a) Dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài
liệu Lưu trữ thực hiện theo các bước công việc: Vệ sinh trần kho; vệ sinh tường,
cột kho; vệ sinh cửa sổ, cửa chớp; vệ sinh các trang thiết bị của kho; vệ sinh
giá và bên ngoài hộp bảo quản tài liệu; vệ sinh sàn kho; vệ sinh cửa ra vào; vệ
sinh hành lang.
b) Dịch vụ Vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền
giấy thực hiện theo các bước công việc: Vệ sinh bên trong hộp bảo quản tài liệu;
vệ sinh bìa hồ sơ; vệ sinh tài liệu; đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đưa hồ sơ vào
hộp bảo quản tài liệu; xếp hộp tài liệu lên giá bảo quản; kiểm tra vệ sinh tài
liệu.
c) Tiêu chí đánh giá Dịch vụ vệ sinh
kho bảo quản tài liệu Lưu trữ và vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy theo các bước
công việc được quy định tại Thông tư số 15/2011/TT-BNV ngày 11/11/2011 của Bộ Nội
vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật vệ sinh kho bảo quản tài liệu Lưu trữ và
vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy.
(Có Phụ lục số 02 kèm theo Quy định
này).
3. Dịch vụ xử lý tài liệu hết giá trị
Theo quy định tại Thông tư số
10/2012/TT-BNV ngày 14/12/2012 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật
xử lý tài liệu hết giá trị; Thông tư 09/2011/TT-BNV ngày 03/6/2011 của Bộ Nội vụ,
Quy định về thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu hình thành phổ biến trong hoạt động
của các cơ quan, tổ chức; Bước 22a Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/10/2010 của
Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật chỉnh lý tài liệu giấy. Dịch vụ xử
lý tài liệu hết giá trị gồm các nội dung:
a) Xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản
trong kho là việc đánh giá lại giá trị tài liệu theo những nguyên tắc, phương
pháp, tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những tài liệu
hết giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu đó.
Xử lý tài liệu hết thời hạn bảo quản
trong kho gồm các bước công việc: Lập kế hoạch thực hiện; lập danh mục, viết
thuyết minh tài liệu hết giá trị; trình lãnh đạo cơ quan hồ sơ xét hủy tài liệu
hết giá trị; xét hủy tài liệu hết giá trị; hoàn thiện hồ sơ trình cơ quan quản
lý lưu trữ cấp trên; thẩm tra tài liệu hết giá trị; hoàn thiện hồ sơ trình cấp
có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy; quyết định hủy tài liệu hết giá trị; tổ
chức hủy tài liệu hết giá trị; hoàn thiện và lưu hồ sơ về việc hủy tài liệu hết
giá trị.
b) Xử lý tài liệu không còn giá trị
đã loại ra sau chỉnh lý là việc đánh giá giá trị tài liệu theo những nguyên tắc,
phương pháp, tiêu chuẩn quy định của cơ quan có thẩm quyền để xác định những
tài liệu không còn giá trị giá trị lưu trữ và thực hiện loại hủy những tài liệu
đó.
Xử lý tài liệu không còn giá trị đã
loại ra sau chỉnh lý gồm các bước công việc: Lập kế hoạch thực hiện; lập danh mục,
viết thuyết minh tài liệu hết giá trị đã loại ra sau chỉnh lý (Theo bước 22a
Thông tư số 03/2010/TT-BNV ngày 29/10/2010 của Bộ Nội vụ); trình lãnh đạo cơ
quan hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị; xét hủy tài liệu hết giá trị; hoàn thiện
hồ sơ trình cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên; thẩm tra tài liệu hết giá trị;
hoàn thiện hồ sơ trình cấp có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy; quyết định hủy
tài liệu hết giá trị; tổ chức hủy tài liệu hết giá trị; hoàn thiện và lưu hồ sơ
về việc hủy tài liệu hết giá trị.
c) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ xử lý tài liệu hết giá trị theo quy định tại Thông tư số 10/2012/TT-BNV ngày
14/12/2012 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật xử lý tài liệu hết
giá trị.
(Có Phụ lục số 03 kèm theo Quy định
này).
4. Dịch vụ lập Danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng và phục vụ độc giả tài phòng đọc
Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày
26/11/2012 của Bộ Nội vụ Quy định định mức kinh tế kỹ thuật lập danh mục tài liệu
hạn chế sử dụng của một Phông lưu trữ và phục vụ độc giả tại Phòng đọc. Dịch vụ
lập Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và phục vụ độc giả tại phòng đọc, gồm các
nội dung:
a) Lập Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng
của một Phông lưu trữ gồm các bước công việc: Xây dựng các văn bản hướng dẫn; lựa
chọn thống kê tài liệu hạn chế sử dụng và tài liệu có đóng dấu chỉ các mức độ Mật;
kiểm tra, đối chiếu thực tế tài liệu và chỉnh sửa dự thảo Danh mục tài liệu hạn
chế sử dụng và Danh mục tài liệu đóng chỉ các mức độ Mật; thẩm tra dự thảo các
danh mục tài liệu; trình các Danh mục tài liệu; thẩm định và ban hành Danh mục
tài liệu hạn chế sử dụng và Danh mục tài liệu có đóng chỉ các mức độ Mật.
b) Phục vụ độc giả nghiên cứu tài liệu
tại phòng đọc gồm các bước công việc: Tiếp nhận yêu cầu, làm thẻ độc giả và mở
hồ sơ; hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu; trình duyệt
Phiếu yêu cầu lên cấp có thẩm quyền; nhận lại Phiếu yêu cầu, chuyển Phiếu yêu cầu
được duyệt đến Phòng Bảo quản; Phòng Bảo quản lấy tài liệu theo yêu cầu; Phòng
bảo quản xuất tài liệu cho Phòng đọc; Phòng đọc giao tài liệu cho độc giả và
thu phí khai thác sử dụng tài liệu; theo dõi việc nghiên cứu tài liệu; Phòng đọc
nhận lại tài liệu từ độc giả; Phòng đọc trả tài liệu cho Phòng Bảo quản; kết
thúc, hoàn thiện hồ sơ độc giả.
c) Cấp bản sao, bản chứng thực tài liệu
lưu trữ gồm các bước công việc: Tiếp nhận đăng ký Phiếu yêu cầu cấp bản sao, chứng
thực lưu trữ; trình, duyệt Phiếu yêu cầu lên cấp có thẩm quyền; nhận lại Phiếu
yêu cầu, thông báo kết quả cho độc giả và giao nhận tài liệu cần nhân bản; nhân
bản tài liệu; nhận lại tài liệu gốc và bản sao; đóng dấu sao hoặc dấu chứng thực;
thu phí và bàn giao bản sao, chứng thực cho độc giả.
d) Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch
vụ Lập Danh mục tài liệu hạn chế sử dụng và phục vụ độc giả tại phòng đọc theo
quy định tại Thông tư số 08/2012/TT-BNV ngày 26/11/2012 của Bộ Nội vụ Quy định
định mức kinh tế kỹ thuật lập danh mục tài liệu hạn chế sử dụng của một Phông
lưu trữ và phục vụ độc giả tại Phòng đọc.
(Có Phụ lục số 04 kèm theo Quy định
này).
5. Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn
hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ
Theo quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BNV
ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ, Quy định định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở
dữ liệu tài liệu lưu trữ. Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi
và số hóa tài liệu lưu trữ gồm các nội dung:
a) Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu
trữ chưa biên mục phiếu tin và chưa số hóa, gồm các bước công việc: Lập kế hoạch,
chuẩn bị tài liệu để tạo lập cơ sở dữ liệu; xây dựng dữ liệu đặc tả; nhập phiếu
tin; số hóa tài liệu; kiểm tra sản phẩm; nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
b) Chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa
tài liệu lưu trữ đã biên mục phiếu tin và chưa số hóa, gồm các bước công việc:
Lập kế hoạch thu thập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu; số hóa
tài liệu; kiểm tra sản phẩm; nghiệm thu và bàn giao sản phẩm.
c) Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu
tài liệu lưu trữ đối với tài liệu đã biên mục phiếu tin và số hóa, gồm các bước
công việc: Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu; kiểm tra sản phẩm; nghiệm thu và
bàn giao sản phẩm.
d) Công tác xây dựng văn bản phục vụ Dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi
và số hóa tài liệu lưu trữ, gồm:
- Khảo sát, lựa chọn, thống kê tài liệu;
xây dựng, trình duyệt kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn biên mục
phiếu tin: Rà soát, xác định những nội dung cần biên mục; quy định về việc viết
tắt và các quy định khác; viết tài liệu hướng dẫn biên mục.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn chuẩn
hóa và chuyển đổi dữ liệu.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm
tra sản phẩm: Xác định các tiêu chí, phương pháp kiểm tra sản phẩm, viết tài liệu
hướng dẫn kiểm tra sản phẩm.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sao
chép.
đ) Tiêu chí đánh giá chất lượng Dịch
vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ theo
quy định tại Thông tư số 04/2014/TT-BNV ngày 23/6/2014 của Bộ Nội vụ, Quy định
định mức kinh tế kỹ thuật tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ. Dịch vụ Tạo lập
cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ gồm các nội
dung:
(Có Phụ lục số 05 kèm theo Quy định
này).
Điều 5. Nghiệm
thu chất lượng, thanh toán dịch vụ, quyết toán kinh phí
1. Việc đánh giá chất lượng các dịch
vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Yên Bái được thực hiện trên các tiêu chí tại các phụ lục kèm
theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt” hoặc “Không đạt”. Chất
lượng dịch vụ được đánh giá là “Đạt” nếu có từ 80% trở lên các tiêu chí (bước
công việc) của dịch vụ đó được đánh giá là “Đạt”, ngược lại thì đánh giá chất
lượng dịch vụ đó là “Không đạt”.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ cho
đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của dịch vụ
được quy định tại Điều 5 của Quy định này cụ thể như sau:
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh
giá là “Đạt”. Được thanh toán 100% kinh phí.
- Khi chất lượng dịch vụ được đánh
giá là “Không đạt”. Không được thanh toán kinh phí.
Nếu hết niên độ kế toán đơn vị cung ứng
dịch vụ chưa khắc phục xong chất lượng dịch vụ thì chưa được thanh toán; các vấn
đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch vụ bất khả kháng vượt quá thẩm quyền, cơ quan quản lý cấp trên (cơ quan chủ quản); cơ quan quản lý
nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng dịch vụ sự nghiệp
công thuộc lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái, lập văn bản xin chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Quyết toán kinh phí
Đơn vị sự nghiệp công lập quyết toán
kinh phí giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công trong báo cáo quyết toán năm của đơn vị gửi cơ quan quản
lý cấp trên xét duyệt, thẩm định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và
các quy định hiện hành.
Điều 6. Kiểm tra,
giám sát, đánh giá chất lượng dịch vụ
1. Việc kiểm tra, giám sát chất lượng
dịch vụ được thực hiện theo các tiêu chí chất lượng, phương pháp đánh giá và
yêu cầu đáp ứng theo các quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy định
này.
2. Hằng năm hoặc đột xuất, Sở Nội vụ
kiểm tra, giám sát việc thực hiện cung cấp dịch vụ công lĩnh vực lưu trữ tài liệu
này.
3. Khi phát hiện sai sót trong quá
trình cung ứng các dịch vụ công lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà
nước, các cơ quan được giao quản lý thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu bên cung ứng dịch
vụ khắc phục, xử lý sai sót, các vấn đề phát sinh trong quá trình cung ứng dịch
vụ nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Nội vụ
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện tổng hợp, thẩm
định nội dung, nghiệm thu, thanh quyết toán khối lượng sản phẩm và kinh phí đặt
hàng.
2. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc đơn vị
được giao nhiệm vụ đặt hàng triển khai thực hiện nhiệm vụ đặt hàng hằng năm của
Ủy ban nhân dân tỉnh đạt hiệu quả.
3. Tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung
các nội dung đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lưu trữ tài liệu khi nhà
nước thay đổi về cơ chế, chính sách tiền lương; nhà nước điều chỉnh định mức
kinh tế kỹ thuật, định mức chi phí, giá, đơn giá dịch vụ sự nghiệp công; thay đổi
số lượng, khối lượng dịch vụ sự nghiệp công đặt hàng hoặc nguyên nhân bất khả
kháng theo quy định của pháp luật ảnh hưởng đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công.
4. Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột
xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công lĩnh vực lưu
trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định.
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Tài chính
1. Phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn
vị có liên quan tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung
cơ chế, danh mục, định mức kinh tế - tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị
có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra việc đặt hàng các dịch vụ sự nghiệp
công lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên trên địa bàn tỉnh Yên Bái theo thẩm quyền.
Điều 9. Trách nhiệm
của Kho bạc Nhà nước tỉnh Yên Bái
Thực hiện kiểm soát chi, tạm ứng,
thanh toán kịp thời theo các quy định tại Thông tư số 62/2020/TT-BTC ngày
22/6/2020 của Bộ Tài chính và các quy định tại Quyết định này; hết năm ngân
sách xác nhận số kinh phí thanh toán trong năm của đơn vị sử dụng ngân sách
như: Bảng đối chiếu dự toán, tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại Kho bạc
Nhà nước.
Điều 10. Trách
nhiệm của đơn vị cung ứng dịch vụ
1. Phối hợp với các cơ quan được giao
kinh phí thực hiện nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, kinh phí thực hiện dịch vụ.
2. Tổ chức cung ứng các dịch vụ đảm bảo
đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và hợp đồng đã được ký kết.
3. Chịu trách nhiệm trước pháp luật,
cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan được giao kinh phí thực hiện nhiệm vụ về nội
dung, chất lượng dịch vụ do đơn vị thực hiện cung ứng.
4. Chịu trách nhiệm quyết toán kinh
phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nhiệm vụ với ngân sách nhà
nước.
5. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ,
báo cáo đột xuất tình hình thực hiện dịch vụ theo quy định tại Quyết định này.
Điều 11. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành đến khi Bộ Nội vụ ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm
tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước lĩnh vực lưu trữ tài liệu; Sở Nội vụ tỉnh Yên Bái có trách nhiệm
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thay thế.
2. Đối với các dịch vụ sự nghiệp công
lĩnh vực lưu trữ tài liệu sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy
ban nhân dân tỉnh Yên Bái điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan có liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung cơ chế, danh mục, định mức kinh tế - kỹ thuật, đơn giá, số lượng, khối lượng...
sản phẩm, dịch vụ công lĩnh vực lưu trữ tài liệu hoặc điều chỉnh về tiêu chí,
tiêu chuẩn kiểm tra, giám sát, đánh giá, nghiệm thu chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn
tỉnh Yên Bái theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ 01
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ CHỈNH LÝ TÀI LIỆU GIẤY
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Giao nhận tài liệu và lập biên bản
giao nhận tài liệu
|
|
|
|
2
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản
đến địa điểm chỉnh lý (khoảng cách ~100m)
|
|
|
|
3
|
Vệ sinh sơ bộ tài liệu
|
|
|
|
4
|
Khảo sát và biên soạn các văn bản
hướng dẫn chỉnh lý:
|
|
|
|
- Kế hoạch chỉnh lý;
|
- Lịch sử đơn vị hình thành phông,
lịch sử phông;
|
- Hướng dẫn xác định giá trị tài liệu;
|
- Hướng dẫn phân loại, lập hồ sơ.
|
5
|
Phân loại tài liệu theo Hướng dẫn
phân loại
|
|
|
|
6
|
Lập hồ sơ đối với tài liệu chưa lập
hồ sơ (tài liệu rời lẻ) hoặc Chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đối với tài liệu đã
được lập hồ sơ nhưng chưa đạt yêu cầu (tài liệu đã lập hồ sơ sơ bộ)
|
|
|
|
7
|
Biên mục phiếu tin (các trường 1,
2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14)
|
|
|
|
8
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ
và việc biên mục phiếu tin
|
|
|
|
9
|
Hệ thống hóa phiếu tin theo phương
án phân loại
|
|
|
|
10
|
Hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin
|
|
|
|
11
|
Biên mục hồ sơ
|
|
|
|
a
|
Đánh số tờ cho tài liệu bảo quản từ
20 năm trở lên và điền vào trường 10 của phiếu tin
|
|
|
|
b
|
Viết mục lục văn bản đối với tài liệu
bảo quản vĩnh viễn
|
|
|
|
c
|
Viết bìa hồ sơ và chứng từ kết thúc
|
|
|
|
12
|
Kiểm tra và chỉnh sửa việc biên mục
hồ sơ
|
|
|
|
13
|
Đánh số chính thức cho hồ sơ vào
trường số 3 của phiếu tin và lên bìa hồ sơ
|
|
|
|
14
|
Vệ sinh tài liệu, tháo bỏ ghim, kẹp,
làm phẳng và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
|
|
|
15
|
Đưa hồ sơ vào hộp (cặp)
|
|
|
|
16
|
Viết và dán nhãn hộp (cặp)
|
|
|
|
17
|
Vận chuyển tài liệu vào kho và xếp
lên giá
|
|
|
|
18
|
Giao, nhận tài liệu sau chỉnh lý và
lập Biên bản giao, nhận tài liệu
|
|
|
|
19
|
Nhập phiếu tin vào cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
20
|
Kiểm tra, chỉnh sửa việc nhập phiếu
tin
|
|
|
|
21
|
Lập mục lục hồ sơ
|
|
|
|
a)
|
Viết lời nói đầu
|
|
|
|
b)
|
Lập bảng tra cứu bổ trợ
|
|
|
|
c)
|
Tập hợp dữ liệu và in mục lục hồ sơ
từ cơ sở dữ liệu (03 bộ)
|
|
|
|
d)
|
Đóng quyển mục lục (03 bộ)
|
|
|
|
22
|
Xử lý tài liệu loại
|
|
|
|
a)
|
Sắp xếp, bó gói, thống kê danh mục
tài liệu loại
|
|
|
|
b)
|
Viết thuyết minh tài liệu loại
|
|
|
|
23
|
Kết thúc chỉnh lý
|
|
|
|
a)
|
Hoàn chỉnh và bàn giao hồ sơ phông
|
|
|
|
b)
|
Viết báo cáo tổng kết chỉnh lý
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ VỆ SINH KHO BẢO QUẢN TÀI LIỆU VÀ VỆ SINH TÀI LIỆU LƯU TRỮ NỀN GIẤY
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ vệ sinh kho bảo quản tài liệu
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Vệ sinh trần kho
|
|
|
|
a
|
Phủ kín các giá tài liệu bằng bạt
nilông
|
|
|
|
b
|
Quét sạch trần kho
|
|
|
|
c
|
Dỡ bạt nilông che phủ giá tài liệu
|
|
|
|
d
|
Ngắt nguồn điện và lau các thiết bị
bằng khăn khô, mềm
|
|
|
|
|
- Thiết bị chiếu sáng
|
|
|
|
|
- Thiết bị báo cháy
|
|
|
|
|
- Thiết bị chữa cháy (đầu phun)
|
|
|
|
02
|
Bước 2: Vệ sinh tường, cột kho
|
|
|
|
a
|
Quét sạch tường kho bằng chổi, quét
theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
|
|
|
|
b
|
Quét sạch cột kho bằng chổi, quét
theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
|
|
|
|
03
|
Bước 3: vệ sinh cửa sổ, cửa chớp
|
|
|
|
a
|
Vệ sinh cửa sổ
|
|
|
|
- Làm sạch các khe, rãnh, ô lưới bằng
máy hút bụi
|
|
|
|
- Làm sạch khung cửa sổ bằng khăn ẩm
(bên trong và bên ngoài)
|
|
|
|
- Lau sạch cánh cửa bằng khăn ẩm
|
|
|
|
- Làm sạch phần tường khoảng trống
giữa kính và lưới bằng chối
|
|
|
|
b
|
Vệ sinh cửa chớp
|
|
|
|
|
- Làm sạch khung cửa chớp bằng khăn
ẩm (bên trong và bên ngoài)
|
|
|
|
|
- Lau sạch các tấm kính chớp bằng
khăn ẩm
|
|
|
|
04
|
Bước 4: Vệ sinh các trang thiết
bị của kho
|
|
|
|
a
|
Ngắt nguồn điện và vệ sinh các thiết
bị
|
|
|
|
- Máy điều hòa
|
|
|
|
- Máy hút ẩm
|
|
|
|
- Quạt thông gió
|
|
|
|
- Thiết bị đo độ ẩm, nhiệt độ
|
|
|
|
- Thiết bị an ninh
|
|
|
|
- Thiết bị báo cháy
|
|
|
|
05
|
Bước 5: Vệ sinh giá và bên ngoài
hộp bảo quản tài liệu
|
|
|
|
a
|
Làm sạch nơi để
tạm hộp bảo quản tài liệu (6 m2)
|
|
|
|
b
|
Chuyển lần lượt các hộp bảo quản
tài liệu của một giá đến nơi để tạm khoảng cách 20m
|
|
|
|
c
|
Vệ sinh tổng thể giá từ trên xuống
dưới và 2 đầu hồi của giá, các khe, dưới gầm và mặt sau của giá bằng khăn lau
(2 lần)
|
|
|
|
d
|
Vệ sinh hộp - làm sạch bên ngoài hộp
bằng máy hút bụi hoặc chổi lông
|
|
|
|
e
|
Chuyển và xếp hộp bảo quản tài liệu
lên giá theo thứ tự ban đầu (khoảng cách 20m)
|
|
|
|
06
|
Bước 6: Vệ sinh sàn kho
|
|
|
|
a
|
Quét sàn kho
|
|
|
|
b
|
Hút bụi sàn kho và các góc, khe tường,
chân tường
|
|
|
|
c
|
Lau sàn
|
|
|
|
07
|
Bước 7: Vệ sinh cửa ra vào
|
|
|
|
a
|
Quét bụi trên cánh cửa
|
|
|
|
b
|
Lau cánh cửa
|
|
|
|
08
|
Bước 8: Vệ sinh hành lang
|
|
|
|
a
|
Quét sạch trần hành lang
|
|
|
|
b
|
Quét sạch tường hành lang bằng chổi,
quét theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái qua phải
|
|
|
|
c
|
Quét sạch sàn hành lang
|
|
|
|
- Quét sàn hành lang
|
|
|
|
- Hút bụi sàn hành lang
|
|
|
|
- Lau sàn hành lang
|
|
|
|
d
|
Vệ sinh cửa thoát hiểm
|
|
|
|
- Quét bụi trên cánh cửa
|
|
|
|
- Lau cánh cửa
|
|
|
|
2. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Vệ sinh tài liệu Lưu trữ nền giấy
TT
|
Nội
dung tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Vệ sinh hộp bảo quản tài
liệu (bên trong)
|
|
|
|
a
|
Lấy hộp tài liệu từ giá xuống
|
|
|
|
b
|
Vận chuyển hộp bảo quản tài liệu từ
giá đến nơi vệ sinh bằng xe đẩy (quãng đường trung bình 100 mét)
|
|
|
|
c
|
Lấy hồ sơ ra khỏi hộp
|
|
|
|
d
|
Làm sạch bên trong hộp
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Vệ sinh bìa hồ sơ
|
|
|
|
a
|
Lấy tài liệu ra khỏi bìa hồ sơ
|
|
|
|
b
|
Làm sạch bìa hồ sơ bằng chổi lông mềm
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Vệ sinh tài liệu
|
|
|
|
a
|
Làm sạch bàn vệ sinh tài liệu
|
|
|
|
b
|
Trải từng tờ tài liệu lên bàn
|
|
|
|
c
|
Làm sạch từng tờ tài liệu theo
trình tự từ giữa trang tài liệu ra xung quanh hoặc từ đầu trang tới cuối
trang bằng chổi lông mềm
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Đưa tài liệu vào bìa hồ
sơ
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp tài liệu theo trật tự ban đầu
|
|
|
|
b
|
Đưa tài liệu vào bìa hồ sơ
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Đưa hồ sơ vào hộp bảo quản
tài liệu
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp hồ sơ theo trật tự ban đầu
|
|
|
|
b
|
Đưa hồ sơ vào hộp
|
|
|
|
6
|
Bước 6: Xếp hộp tài liệu lên giá
bảo quản
|
|
|
|
a
|
Vận chuyển hộp từ nơi vệ sinh đến
giá bằng xe đẩy
|
|
|
|
b
|
Xếp hộp lên giá theo trật tự ban đầu
|
|
|
|
7
|
Bước 7: Kiểm tra vệ sinh tài liệu
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ XỬ LÝ TÀI LIỆU HẾT GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Xử lý tài liệu loại hết giá trị bảo quản trong kho:
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Lập danh mục viết thuyết
minh tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
a
|
Lập danh mục tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
|
Lựa chọn đánh dấu vào mục lục hồ sơ
những hồ sơ dự kiến hết giá trị
|
|
|
|
|
Vào kho lấy hồ sơ theo danh mục dự
kiến hết giá trị
|
|
|
|
|
Kiểm tra thực tế tài liệu hết giá
trị
|
|
|
|
|
Đánh máy danh mục hồ sơ dự kiến hết
giá trị
|
|
|
|
b
|
Viết thuyết minh tài liệu hết giá
trị
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Trình Lãnh đạo cơ quan hồ
sơ xét hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo Tờ trình về việc xét hủy
tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Dự thảo Quyết định về thành lập Hội
đồng xác định giá trị tài liệu (đối với cơ quan, tổ chức chưa thành lập Hội đồng)
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Xét hủy tài liệu hết giá
trị
|
|
|
|
a
|
Từng thành viên Hội đồng xem xét danh
mục tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra thực tế tài liệu
|
|
|
|
c
|
Hội đồng thảo luận tập thể và biểu
quyết theo đa số về tài liệu dự kiến tiêu hủy hoặc giữ lại; Lập biên bản họp
Hội đồng xác định giá trị tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ trình
cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
|
|
|
|
a
|
Hoàn thiện danh mục tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
b
|
Soạn thảo và ban hành công văn đề
nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
c
|
Trình hồ sơ lên cơ quan quản lý lưu
trữ cấp trên
|
|
|
|
6
|
Bước 6: Thẩm tra tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
a
|
Thẩm tra về thủ tục xét hủy và
thành phần, nội dung tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra đối chiếu với thực tế tài
liệu
|
|
|
|
c
|
Lập biên bản thẩm tra
|
|
|
|
d
|
Trả lời bằng văn bản ý kiến thẩm
tra
|
|
|
|
7
|
Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ trình cấp
có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp, bổ sung vào mục lục hồ sơ
tương ứng của phông (khối) tài liệu những hồ sơ, tài liệu được yêu cầu giữ lại
bảo quản
|
|
|
|
b
|
Hoàn thiện hồ sơ và danh mục tài liệu
hết giá trị
|
|
|
|
c
|
Dự thảo quyết định về việc hủy tài
liệu hết giá trị
|
|
|
|
8
|
Bước 8: Quyết định hủy tài liệu
hết giá trị
|
|
|
|
9
|
Bước 9: Tổ chức hủy tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
a
|
Đóng gói tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Lập biên bản bàn giao tài liệu hết
giá trị giữa công chức, viên chức quản lý kho lưu trữ và người được giao nhiệm
vụ thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
c
|
Vận chuyển tài liệu đến nơi tiêu hủy
(chuyển tài liệu từ kho ra xe)
|
|
|
|
d
|
Thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
e
|
Lập biên bản về việc hủy tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
10
|
Bước 10: Hoàn thiện và lưu hồ sơ
về việc hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
2. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Xử lý tài liệu hết giá trị loại ra sau chỉnh lý
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Lập kế hoạch thực hiện
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Lập danh mục, viết thuyết
minh tài liệu hết giá trị (Theo bước 22a Thông tư
03/2010/TT-BNV ngày 29/10/2010 của Bộ Nội vụ)
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Trình Lãnh đạo cơ quan hồ
sơ xét hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo Tờ trình về việc xét hủy
tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Dự thảo Quyết định về thành lập Hội
đồng xác định giá trị tài liệu (đối với cơ quan, tổ chức chưa thành lập Hội đồng)
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Xét hủy tài liệu hết giá
trị
|
|
|
|
a
|
Từng thành viên Hội đồng xem xét
danh mục tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra thực tế tài liệu
|
|
|
|
c
|
Hội đồng thảo luận tập thể và biểu
quyết theo đa số về tài liệu dự kiến tiêu hủy hoặc giữ lại; Lập biên bản họp
Hội đồng xác định giá trị tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ trình
cơ quan quản lý lưu trữ cấp trên
|
|
|
|
a
|
Hoàn thiện danh mục tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
b
|
Soạn thảo và ban hành công văn đề
nghị thẩm tra tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
c
|
Trình hồ sơ lên cơ quan quản lý lưu
trữ cấp trên
|
|
|
|
6
|
Bước 6: Thẩm tra tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
a
|
Thẩm tra về thủ tục xét hủy và thành
phần, nội dung tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra đối chiếu với thực tế tài
liệu
|
|
|
|
c
|
Lập biên bản thẩm tra
|
|
|
|
d
|
Trả lời bằng văn bản ý kiến thẩm
tra
|
|
|
|
7
|
Bước 7: Hoàn thiện hồ sơ trình cấp
có thẩm quyền ra quyết định tiêu hủy
|
|
|
|
a
|
Sắp xếp, bổ sung vào mục lục hồ sơ
tương ứng của phông (khối) tài liệu những hồ sơ, tài liệu
được yêu cầu giữ lại bảo quản
|
|
|
|
b
|
Hoàn thiện hồ sơ và danh mục tài liệu
hết giá trị
|
|
|
|
c
|
Dự thảo quyết định về việc hủy tài
liệu hết giá trị
|
|
|
|
8
|
Bước 8: Quyết định hủy tài liệu
hết giá trị
|
|
|
|
9
|
Bước 9: Tổ chức hủy tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
a
|
Đóng gói tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
b
|
Lập biên bản bàn giao tài liệu hết
giá trị giữa công chức, viên chức quản lý kho lưu trữ và người được giao nhiệm
vụ thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
c
|
Vận chuyển tài liệu đến nơi tiêu hủy
(chuyển tài liệu từ kho ra xe)
|
|
|
|
d
|
Thực hiện hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
đ
|
Lập biên bản về việc hủy tài liệu hết
giá trị
|
|
|
|
10
|
Bước 10: Hoàn thiện và lưu hồ sơ
về việc hủy tài liệu hết giá trị
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU HẠN CHẾ SỬ DỤNG VÀ PHỤC VỤ ĐỘC GIẢ TẠI PHÒNG ĐỌC
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Lập danh mục tài liệu HCSD
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Xây dựng các văn bản hướng
dẫn lập danh mục tài liệu HCSD của 1 phông lưu trữ
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Lựa chọn, thống kê tài
liệu hạn chế sử dụng
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Người lao động trực tiếp
kiểm tra đối chiếu thực tế tài liệu và chỉnh sửa dự thảo danh mục tài liệu
HCSD
|
|
|
|
a
|
Viết phiếu yêu cầu
|
|
|
|
b
|
Lấy và cất tài liệu
|
|
|
|
c
|
Làm thủ tục xuất nhập tài liệu
|
|
|
|
d
|
Kiểm tra đối chiếu trực tiếp từng
tài liệu trong các hồ sơ thuộc dự thảo danh mục tài liệu HCSD
|
|
|
|
e
|
Hoàn thiện dự thảo danh mục tài liệu
HCSD
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Người có trách nhiệm thẩm tra dự thảo danh mục tài liệu HCSD
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Trình danh mục tài liệu
HCSD
|
|
|
|
6
|
Bước 6: Cơ quan quản lý lưu trữ
cấp trên thẩm định và ban hành danh mục tài liệu HCSD
|
|
|
|
2. Tiêu chí, tiêu
chuẩn đánh giá dịch vụ Phục vụ độc giả tại phòng đọc:
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu, làm
thẻ độc giả và mở hồ sơ
|
|
|
|
a
|
Tiếp nhận giấy tờ đề nghị khai thác
sử dụng tài liệu
|
|
|
|
b
|
Làm thẻ độc giả
|
|
|
|
c
|
Vào sổ đăng ký và mở hồ sơ độc giả
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Hướng dẫn độc giả tra
tìm tài liệu và viết Phiếu yêu cầu
|
|
|
|
a
|
Hướng dẫn độc giả tra tìm tài liệu
bằng các công cụ tra cứu
|
|
|
|
b
|
Hướng dẫn độc giả viết phiếu yêu cầu
khai thác, sử dụng tài liệu
|
|
|
|
c
|
Nhận Phiếu yêu cầu của độc giả và
đăng ký Phiếu yêu cầu vào sổ
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Trình, duyệt Phiếu yêu cầu
lên cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
a
|
Trình Lãnh đạo phòng đọc
|
|
|
|
b
|
Trình Lãnh đạo cơ quan lưu trữ
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Nhận lại Phiếu yêu cầu,
chuyển Phiếu yêu cầu được duyệt đến Phòng Bảo quản
|
|
|
|
|
Nhận lại Phiếu yêu cầu; Thông báo kết
quả xét duyệt Phiếu yêu cầu cho độc giả; Chuyển Phiếu yêu cầu được duyệt đến
Phòng Bảo quản
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Phòng Bảo quản lấy tài
liệu theo Phiếu yêu cầu
|
|
|
|
a
|
Tiếp nhận Phiếu yêu cầu; Tìm tài liệu
theo phiếu yêu cầu
|
|
|
|
b
|
Chuyển tài liệu xuống phòng đọc
|
|
|
|
6
|
Bước 6: Phòng Bảo quản xuất tài
liệu cho Phòng Đọc
|
|
|
|
a
|
Đối chiếu tài liệu với Phiếu yêu cầu,
Kiểm tra số lượng, nội dung, tình trạng vật lý của tài
liệu
|
|
|
|
b
|
Ký nhận tài liệu, vào sổ giao nhận
tài liệu
|
|
|
|
7
|
Bước 7: Phòng đọc giao tài liệu
cho độc giả và thu phí khai thác, sử dụng tài liệu
|
|
|
|
a
|
Độc giả kiểm tra, ký nhận tài liệu
với phòng đọc
|
|
|
|
b
|
Thu phí khai thác, sử dụng tài liệu
|
|
|
|
8
|
Bước
8: Theo dõi việc nghiên cứu tài liệu
|
|
|
|
9
|
Bước 9: Phòng đọc nhận lại tài
liệu từ độc giả
|
|
|
|
a
|
Kiểm tra nhận lại tài liệu
|
|
|
|
b
|
Ký nhận vào sổ phòng đọc
|
|
|
|
10
|
Bước 11: Phòng đọc trả tài liệu
cho Phòng Bảo quản
|
|
|
|
|
Kiểm tra tài liệu trước khi nhập
kho; Ký trả vào sổ; Đưa tài liệu vào vị trí ban đầu
|
|
|
|
11
|
Bước 12: Kết thúc, hoàn thiện hồ
sơ độc giả
|
|
|
|
a
|
Hoàn thiện hồ sơ độc giả
|
|
|
|
b
|
Lưu hồ sơ độc giả
|
|
|
|
3. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Cấp bản sao tài liệu lưu trữ:
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 10.1: Tiếp nhận, đăng ký Phiếu
yêu cầu cấp bản sao, chứng thực lưu trữ
|
|
|
|
a
|
Hướng dẫn độc giả viết Phiếu yêu cầu
cấp bản sao, chứng thực lưu trữ
|
|
|
|
b
|
Nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao, chứng
thực lưu trữ và đăng ký Phiếu yêu cầu vào sổ
|
|
|
|
2
|
Bước 10.2: Trình, duyệt Phiếu yêu
cầu lên cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
a
|
Trình Lãnh đạo phòng đọc
|
|
|
|
b
|
Trình Lãnh đạo cơ quan lưu trữ
|
|
|
|
3
|
Bước 10.3: Nhận lại Phiếu yêu cầu,
thông báo kết quả cho độc giả và giao nhận tài liệu cần nhân bản
|
|
|
|
a
|
Nhận lại Phiếu yêu cầu; Thông báo kết
quả xét duyệt Phiếu yêu cầu cho độc giả; Chuẩn bị tài liệu cần nhân bản (tách
hoặc đánh dấu) theo phiếu yêu cầu
|
|
|
|
b
|
Ký, giao nhận tại liệu cần nhân bản
|
|
|
|
4
|
Bước 10.4: Nhân bản tài liệu
|
|
|
|
a
|
Nhân bản tài liệu
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra, sắp xếp bản gốc, bản sao
theo trật tự ban đầu
|
|
|
|
5
|
Bước 10.5: Nhận lại tài liệu gốc
và bản sao
|
|
|
|
a
|
Nhận lại bản gốc và bản sao tài liệu
từ bộ phận nhân bản
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra số lượng, chất lượng bản
sao
|
|
|
|
c
|
Ký nhận vào sổ
|
|
|
|
6
|
Bước 10.6: Đóng dấu sao hoặc dấu
chứng thực
|
|
|
|
|
Đóng dấu sao
|
|
|
|
7
|
Bước 10.7: Thu phí và bàn giao bản
sao, chứng thực cho độc giả
|
|
|
|
a
|
Thu phí cấp bản sao, chứng thực lưu
trữ; Giao nhận bản sao, chứng thực cho độc giả
|
|
|
|
b
|
Đưa tài liệu gốc về vị trí ban đầu
|
|
|
|
4. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Cấp chứng thực tài liệu lưu trữ:
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 10.1: Tiếp nhận, đăng ký
Phiếu yêu cầu cấp bản sao, chứng thực lưu trữ
|
|
|
|
a
|
Hướng dẫn độc giả viết Phiếu yêu cầu
cấp bản sao, chứng thực lưu trữ
|
|
|
|
b
|
Nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao, chứng
thực lưu trữ và đăng ký Phiếu yêu cầu vào sổ
|
|
|
|
2
|
Bước 10.2: Trình, duyệt Phiếu
yêu cầu lên cấp có thẩm quyền
|
|
|
|
a
|
Trình Lãnh đạo phòng đọc
|
|
|
|
b
|
Trình Lãnh đạo cơ quan Lưu trữ
|
|
|
|
3
|
Bước 10.3: Nhận lại Phiếu yêu cầu,
thông báo kết quả cho độc giả và giao nhận tài liệu cần nhân bản
|
|
|
|
a
|
Nhận lại Phiếu yêu cầu; Thông báo kết
quả xét duyệt Phiếu yêu cầu cho độc giả; Chuẩn bị tài liệu cần nhân bản (tách
hoặc đánh dấu) theo phiếu yêu cầu
|
|
|
|
b
|
Ký, giao nhận tại liệu cần nhân bản
|
|
|
|
4
|
Bước 10.4: Nhân bản tài liệu
|
|
|
|
a
|
Nhân bản tài liệu
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra, sắp
xếp bản gốc, bản sao theo trật tự ban đầu
|
|
|
|
5
|
Bước 10.5: Nhận lại tài liệu gốc
và bản sao
|
|
|
|
a
|
Nhận lại bản gốc và bản sao tài liệu
từ bộ phận nhân bản
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra số lượng, chất lượng bản
sao
|
|
|
|
c
|
Ký nhận vào sổ
|
|
|
|
6
|
Bước 10.6: Đóng dấu sao hoặc dấu
chứng thực
|
|
|
|
b
|
Đóng dấu chứng thực
|
|
|
|
|
Đóng dấu chứng thực và ghi các
thông tin trên dấu chứng thực
|
|
|
|
|
Trình Lãnh đạo cơ quan lưu trữ ký
vào bản sao tài liệu có đóng dấu chứng thực
|
|
|
|
|
Văn thư đóng dấu cơ quan
|
|
|
|
7
|
Bước 10.7: Thu phí và bàn giao bản
sao, chứng thực cho độc giả
|
|
|
|
a
|
Thu phí cấp bản sao, chứng thực lưu
trữ; Giao nhận bản sao, chứng thực cho độc giả
|
|
|
|
b
|
Đưa tài liệu gốc về vị trí ban đầu
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ TẠO LẬP CƠ SỞ DỮ LIỆU, CHUẨN HÓA, CHUYỂN ĐỔI VÀ SỐ HÓA TÀI LIỆU LƯU TRỮ
(Kèm theo Quyết định số: 478/QĐ-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Lập Kế hoạch, xây dựng
các văn bản, tài liệu hướng dẫn Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Khảo sát, lựa chọn, thống kê tài liệu,
xây dựng, trình duyệt kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
2
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn biên mục
phiếu tin: Rà soát, xác định những nội dung cần biên mục; Quy định về việc viết
tắt các quy định khác; viết tài liệu hướng dẫn biên mục
|
|
|
|
3
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn chuẩn
hóa và chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
4
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm
tra sản phẩm: xác định các tiêu chí, phương pháp kiểm tra sản phẩm, viết tài liệu hướng dẫn kiểm tra sản phẩm
|
|
|
|
5
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sao chép
|
|
|
|
2. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Tạo lập cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Lập kế hoạch, chuẩn bị
tài liệu để tạo lập CSDL
|
|
|
|
a
|
Khảo sát, lựa chọn, thống kê tài liệu,
xây dựng, trình duyệt kế hoạch tạo lập cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
b
|
Lấy hồ sơ từ trên giá xuống chuyển
đến nơi bàn giao tài liệu
|
|
|
|
c
|
Bàn giao tài liệu cho bộ phận biên
mục phiếu tin
|
|
|
|
d
|
Vận chuyển tài
liệu từ kho bảo quản đến nơi biên mục phiếu tin
|
|
|
|
đ
|
Làm vệ sinh tài liệu
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Xây dựng dữ liệu đặc tả
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài
liệu hướng dẫn biên mục phiếu tin
|
|
|
|
b
|
Biên mục phiếu tin
|
|
|
|
|
In sao chụp phiếu tin
|
|
|
|
|
Thực hiện biên mục theo hướng dẫn
|
|
|
|
|
Kiểm tra kết quả biên mục
|
|
|
|
|
Thực hiện sửa lỗi biên mục
|
|
|
|
c
|
Bàn giao tài liệu, phiếu tin cho bộ
phận bảo quản và bộ phận nhập dữ liệu
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Nhập phiếu tin
|
|
|
|
a
|
Chuẩn bị trang thiết bị; nhập
phiếu tin văn bản hồ sơ
|
|
|
|
b
|
Kiểm tra kết quả nhập phiếu tin
|
|
|
|
c
|
Thực hiện sửa lỗi nhập phiếu tin
theo báo cáo kết quả kiểm tra
|
|
|
|
4
|
Bước 4: số hóa tài liệu
|
|
|
|
a
|
Bàn giao tài liệu, phiếu tin, dữ liệu
đặc tả cho bộ phận thực hiện số hóa
|
|
|
|
b
|
Vận chuyển tài liệu đến nơi thực hiện
số hóa
|
|
|
|
c
|
Bàn giao tài liệu cho người thực hiện
số hóa
|
|
|
|
d
|
Kiểm tra đối chiếu tài liệu với
danh mục, dữ liệu đặc tả
|
|
|
|
đ
|
Bóc tách, làm phẳng tài liệu
|
|
|
|
e
|
Thực hiện số hóa
|
|
|
|
|
- Thực hiện số hóa tài liệu theo
yêu cầu
|
|
|
|
|
- Kiểm tra chất lượng tài liệu số
hóa, số hóa lại tài liệu không đạt yêu cầu
|
|
|
|
g
|
Kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu
số hóa và kiểm tra kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu số hóa
|
|
|
|
h
|
Bàn giao tài liệu cho đơn vị bảo quản
|
|
|
|
i
|
Vận chuyển tài liệu về kho bảo quản
và sắp xếp lên giá
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Kiểm tra sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm
tra sản phẩm
|
|
|
|
b
|
Thực hiện kiểm tra sản phẩm theo hướng
dẫn; Lập báo cáo kiểm tra; Thực hiện sửa lỗi theo báo cáo kết quả kiểm tra.
|
|
|
|
6
|
Bước 6: Nghiệm thu và bàn giao sản
phẩm
|
|
|
|
a
|
Sao chép sản phẩm vào các thiết bị
Lưu trữ
|
|
|
|
|
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn
sao chép
|
|
|
|
|
- Thực hiện sao chép
|
|
|
|
b
|
Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm; lập
và lưu hồ sơ CSDL
|
|
|
|
3. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Chuẩn hóa, chuyển đổi và số hóa tài liệu lưu trữ
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Lập kế hoạch, thu thập
CSDL
|
|
|
|
|
Khảo sát, lựa chọn, thống kê tài liệu,
xây dựng, trình duyệt kế hoạch thu thập CSDL
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Chuẩn hóa và chuyển đổi
dữ liệu
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn chuẩn
hóa và chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
b
|
Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
|
Chuẩn hóa dữ liệu (Fele tài liệu)
|
|
|
|
|
Chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
|
Chuyển đổi mã ký tự
|
|
|
|
|
Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu
|
|
|
|
c
|
Thực hiện sửa lỗi theo báo cáo kết
quả kiểm tra
|
|
|
|
d
|
Bàn giao dữ liệu đặc tả cho bộ phận
thực hiện số hóa
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Số hóa tài liệu
|
|
|
|
a
|
Lấy hồ sơ từ trên giá xuống chuyển
đến nơi bàn giao tài liệu
|
|
|
|
b
|
Bàn giao tài liệu cho bộ phận thực
hiện số hóa
|
|
|
|
c
|
Vận chuyển tài liệu từ kho bảo quản
đến nơi số hóa tài liệu
|
|
|
|
d
|
làm vệ sinh tài liệu
|
|
|
|
đ
|
Bóc tách, làm phẳng tài liệu
|
|
|
|
e
|
Thực hiện số hóa tài liệu
|
|
|
|
|
Thực hiện số hóa theo yêu cầu
|
|
|
|
|
Kiểm tra chất lượng tài liệu số
hóa, số hóa lại tài liệu không đạt yêu cầu
|
|
|
|
g
|
Kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu
số hóa và kiểm tra kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu số hóa
|
|
|
|
h
|
Bàn giao tài liệu cho đơn vị bảo quản
|
|
|
|
i
|
Vận chuyển tài liệu về kho bảo quản
và sắp xếp lên giá
|
|
|
|
4
|
Bước 4: Kiểm tra sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm
tra sản phẩm
|
|
|
|
b
|
Thực hiện kiểm tra sản phẩm theo hướng
dẫn; Lập báo cáo kiểm tra; Thực hiện sửa lỗi theo báo cáo kết quả kiểm tra.
|
|
|
|
5
|
Bước 5: Nghiệm thu và bàn giao sản
phẩm
|
|
|
|
a
|
Sao chép sản phẩm vào các thiết bị
lưu trữ, bàn giao sản phẩm
|
|
|
|
|
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn
sao chép
|
|
|
|
|
- Thực hiện sao chép
|
|
|
|
b
|
Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm; Lập
và lưu hồ sơ CSDL
|
|
|
|
3. Tiêu chí,
tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu tài liệu lưu trữ
TT
|
Nội
dung, tiêu chí đánh giá
|
Tiêu
chuẩn đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
Bước 1: Chuẩn hóa và chuyển đổi
dữ liệu
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn chuẩn
hóa và chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
b
|
Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
|
Chuẩn hóa dữ liệu (Fele tài liệu)
|
|
|
|
|
Chuyển đổi dữ liệu
|
|
|
|
|
Chuyển đổi mã ký tự
|
|
|
|
|
Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu
|
|
|
|
|
Chuyển đổi khuôn dạng lưu trữ dữ
liệu
|
|
|
|
c
|
Thực hiện sửa lỗi theo báo cáo kết
quả kiểm tra
|
|
|
|
d
|
Kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu
chuẩn hóa và chuyển đổi, kiểm tra kết nối dữ liệu đặc tả với tài liệu chuẩn
hóa và chuyển đổi
|
|
|
|
2
|
Bước 2: Kiểm tra sản phẩm
|
|
|
|
a
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn kiểm
tra sản phẩm
|
|
|
|
b
|
Thực hiện kiểm tra sản phẩm theo hướng
dẫn; Lập báo cáo kiểm tra; Thực hiện sửa lỗi theo báo cáo kết quả kiểm tra.
|
|
|
|
3
|
Bước 3: Nghiệm thu và bàn giao sản
phẩm
|
|
|
|
a
|
Sao chép sản phẩm vào các thiết bị
lưu trữ, bàn giao sản phẩm
|
|
|
|
|
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn
sao chép
|
|
|
|
|
- Thực hiện sao chép
|
|
|
|
b
|
Nghiệm thu và bàn giao sản phẩm; Lập
và lưu hồ sơ cơ sở dữ liệu
|
|
|
|