BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2503/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 09 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY
TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG BẢO TỒN LÀNG, BẢN VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG
GẮN VỚI PHÁT TRIỂN ĐỜI SỐNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn
hóa, gia đình, thể thao và du lịch;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Văn hóa dân tộc và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí,
tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn
làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển
du lịch.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
Vụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Các Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT, VHTTTTDL, DL;
- Lưu: VT, Vụ VHDT, DH (120)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trịnh Thị Thủy
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG BẢO TỒN LÀNG, BẢN VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG GẮN VỚI PHÁT
TRIỂN ĐỜI SỐNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 2503/QĐ-BVHTTDL ngày 08 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong bảo tồn
làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển
du lịch có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống
(bao gồm làng, bản, buôn, phum, sóc, plây truyền thống) của đồng bào các dân tộc
thiểu số gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Hướng dẫn áp dụng
1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn;
nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức thực hiện các dịch vụ
sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán thực hiện các
hoạt động bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống
kinh tế và phát triển du lịch.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
là mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng
cụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công
việc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của hoạt động bảo tồn làng, bản văn
hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch.
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn
vị xem xét xác định định mức cho phù hợp làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán thực
hiện các hoạt động bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời
sống kinh tế và phát triển du lịch.
4. Kinh phí tổ chức các hoạt động
dịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế
độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân
sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
5. Trong trường hợp có những
phát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí phải
báo cáo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch
vụ sự nghiệp công có trách nhiệm dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí
theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ
sở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nghị định số 05/2011/NĐ-CP
ngày 14 thánh 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc.
2. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với
tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu
diễn khác.
3. Nghị định số 05/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số nội dung của Bộ Luật lao động.
4. Nghị định số 68/2019/NĐ-CP
ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ về quản chi phí đầu tư xây dựng.
5. Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công.
6. Thông tư số
04/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định việc kiểm kê di sản văn hóa phi vật thể và lập hồ sơ khoa học
di sản văn hoá phi vật thể để đưa vào Danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc
gia.
7. Thông tư số
17/2013/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch hướng dẫn xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
8. Thông tư số
15/2019/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích.
9. Thông tư số
23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số
05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
10. Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
10. Thông tư số 109/2016/TT-BTC
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc Điều tra thống kê, Tổng Điều
tra thống kê quốc gia.
11. Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị.
12. Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản
lý và sử dụng kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức.
13. Thông tư số 71/2018/TT-BTC
ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách
nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc
tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
14. Thông tư số 09/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản
lý chi phí đầu tư xây dựng.
15. Thông tư số 10/2019/TT-BXD
ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
16. Quyết định số
4036/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình và định
mức kinh tế-kỹ thuật trong bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá trị văn hóa truyền
thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số.
17. Quyết định số
1072/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch ban hành Quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định
mức kinh tế - kỹ thuật trong xúc tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu
du lịch quốc gia và tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc
gia, liên vùng; tổ chức lễ hội văn hóa - du lịch ở trong nước.
Điều 5.
Nguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả
nhiệm vụ được giao.
2. Các nội dung, định mức không
được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp
với quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 6.
Tiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
1. Đảm bảo thực hiện chủ trương
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Chủ đề của dịch vụ sự nghiệp
công phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ trong việc bảo tồn làng, bản văn hóa
truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch, cụ thể:
a) Gìn giữ lâu dài những giá trị
văn hoá tiêu biểu trong không gian văn hoá - xã hội truyền thống tiêu biểu của
các dân tộc thiểu số; qua đó bảo tồn, phát huy và tôn vinh bản sắc văn hóa các
dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch.
b) Phát huy những giá trị văn
hoá tiêu biểu của các dân tộc trong đời sống hàng ngày để góp phần nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần của đồng bào thông qua các hoạt động sản xuất, sinh
hoạt, du lịch, bảo vệ môi trường, giao lưu văn hoá.
c) Tăng cường sự hiểu biết,
đoàn kết trong cộng đồng dân cư và giữa các dân tộc, thực hiện tốt “Phong trào
toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá” mà trọng tâm là xây dựng làng, bản
và gia đình văn hoá.
d) Tạo mô hình và rút ra kinh
nghiệm trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện bảo tồn, phát huy văn hoá truyền
thống ở cơ sở vùng các dân tộc thiểu số.
đ) Thực hiện chính sách ưu tiên
của Đảng, Nhà nước đối với các dân tộc có số dân rất ít người.
3. Yêu cầu của dịch vụ sự nghiệp
công:
a) Thống nhất xác định địa chỉ
triển khai dự án đúng đối tượng hưởng lợi ngay từ đầu, tránh trường hợp chọn địa
chỉ không phù hợp, phải thay đổi địa chỉ trong quá trình thực hiện, gây lãng
phí thời gian và nguồn lực.
b) Bảo tồn đồng thời cả văn hoá
vật thể và văn hóa phi vật thể, bảo tồn những yếu tố phụ cận tạo nên cảnh quan,
không gian văn hoá, gắn với đời sống tín ngưỡng, tâm linh tốt đẹp của đồng bào
dân tộc thiểu số; bảo tồn toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm.
c) Bảo tồn những giá trị làm
nên nét đặc trưng, tiêu biểu của dân tộc đó, địa phương đó từ trước tới nay một
cách chọn lọc (bảo tồn cái tốt đẹp, cái tích cực, xoá bỏ cái lạc hậu); đồng thời
cũng phải đổi mới, cải tiến và bổ sung những yếu tố cần thiết phù hợp với nhu cầu
và hoàn cảnh hiện nay; trên cơ sở được cộng đồng chấp nhận, phù hợp với chủ
trương và quy hoạch chung.
d) Đáp ứng được nguyện vọng và
nhu cầu chính đáng về mặt hưởng thụ vật chất và tinh thần của cộng đồng đó, phải
góp phần thiết thực vào xoá đói, giảm nghèo và làm giàu của đồng bào qua các hoạt
động bảo tồn, phát huy văn hoá truyền thống (gắn với phát triển thương mại, du
lịch đúng hướng).
đ) Quá trình thực hiện bảo tồn
làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống kinh tế cần phải
tham vấn ý kiến cộng đồng và phải nhận được sự đồng thuận của người dân trong cộng
đồng; cộng đồng được hưởng thụ các giá trị văn hóa và được hưởng lợi từ hoạt động
kinh tế, du lịch.
e) Nhân sự tham gia vào hoạt động
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công phải có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và kinh
nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao; có khả năng thực hiện nhiệm vụ bảo đảm
tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
g) Đảm bảo các quy định về định
mức kinh tế - kỹ thuật, các quy định pháp luật hiện hành.
h) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn,
hiệu quả khi tổ chức thực hiện.
Điều 7. Bảo
tồn giá trị văn hóa vật thể
1. Bảo tồn các công trình kiến
trúc, các công cụ lao động và sinh hoạt tiêu biểu, các sản phẩm của quá trình
lao động sáng tạo từ nghề thủ công truyền thống và các sản phẩm vật chất có giá
trị lịch sử, văn hoá, khoa học của đồng bào dân tộc thiểu số.
2. Bảo tồn cảnh quan không gian
văn hoá truyền thống của làng, bản như bến sông, bến hồ, giếng làng, cổng làng,
cảnh quan khu vực sông, suối, ao, hồ, rừng cây, thác nước, cây cổ thụ, hòn núi,
tảng đá và các vật thể tự nhiên hoặc nhân tạo gắn với đời sống tín ngưỡng, tâm
linh.
Điều 8. Bảo
tồn giá trị văn hoá phi vật thể
1. Bảo tồn trò chơi dân gian;
2. Bảo tồn dân ca, dân nhạc,
dân vũ;
3. Bảo tồn lễ hội truyền thống;
4. Bảo tồn ngữ văn dân gian;
5. Bảo tồn trang phục truyền thống;
6. Bảo tồn nghề thủ công truyền
thống;
7. Bảo tồn văn hóa ẩm thực truyền
thống;
8. Bảo tồn tri thức dân gian.
Điều 9. Hỗ
trợ phát triển du lịch
1. Hỗ trợ xúc tiến, quảng bá du
lịch;
2. Hỗ trợ phát triển thương hiệu
du lịch.
Điều 10.
Hoạt động của Hội đồng thẩm định và hoạt động kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
dự án
1. Thành phần và số lượng thành
viên của Hội đồng thẩm định:
a) Thành phần Hội đồng thẩm định:
Lãnh đạo Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm Chủ tịch Hội đồng, Lãnh đạo Vụ Văn
hóa dân tộc làm Phó Chủ tịch thường trực, Lãnh đạo Vụ Kế hoạch, Tài chính làm
Phó Chủ tịch; các thành viên còn lại là đại diện Lãnh đạo các cơ quan, đơn vị
có liên quan thuộc Bộ và các chuyên gia trong lĩnh vực thẩm định.
b) Số lượng thành viên Hội đồng
thẩm định: Là số lẻ từ 05 đến 09 người. Số lượng thành viên Tổ giúp việc: Tối
đa 03 người.
2. Thành phần và số lượng thành
viên Đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện dự án: Căn cứ vào tình hình thực
tiễn triển khai của từng dự án, Vụ Văn hóa dân tộc báo cáo, tham mưu Lãnh đạo Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định.
Điều 11.
Quy trình thực hiện
1. Bước 1. Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và
Du lịch/Sở Du lịch (sau đây gọi tắt là Sở) tổ chức điều tra, khảo sát địa điểm
đề xuất dự án theo các tiêu chí được quy định tại Phụ lục số 01 của Quy
định này;
2. Bước 2: Căn cứ kết quả
khảo sát, Sở báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố có Tờ trình kèm Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa
dân tộc) hỗ trợ thực hiện dự án bảo tồn làng, bản truyền thống của địa phương
mình;
3. Bước 3: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổ chức khảo sát địa điểm thực hiện dự án do Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố đề xuất; Nếu phù hợp với các tiêu chí đánh giá, Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch tổng hợp dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố đề xuất
vào Kế hoạch năm để trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, thống nhất;
4. Bước 4: Sau khi được
cơ quan có thẩm quyền thống nhất, phân bổ vốn ngân sách trung ương hỗ trợ các địa
phương thực hiện dự án, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành văn bản hướng
dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố lập dự án bảo tồn làng, bản văn hóa truyền
thống gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch.
5. Bước 5: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố giao Sở căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và các quy định hiện hành để lập dự án; Sở tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn
có đủ năng lực theo quy định hiện hành, xây dựng dự án theo đúng quy trình, thủ
tục;
6. Bước 6: Sau khi hoàn thiện
dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố có Tờ trình kèm theo Hồ sơ dự án gửi về Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch, Tài chính)
để tổ chức thẩm định, thỏa thuận;
7. Bước 7: Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch thành lập Hội đồng thẩm định để tổ chức thẩm định Hồ sơ đề
xuất chủ trương đầu tư dự án;
8. Bước 8: Sau khi có ý
kiến kết luận của Hội đồng thẩm định, Sở phối hợp với đơn vị tư vấn lập dự án
tiếp thu, hoàn thiện Hồ sơ dự án (02 bộ hoàn chỉnh) và gửi về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc) để thống nhất thỏa thuận nội dung thực
hiện.
9. Bước 9: Ủy ban nhân
dân tỉnh/thành phố ban hành Quyết định phê duyệt dự án và giao cho cơ quan
chuyên môn có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với tính chất dự án làm Chủ đầu tư tổ
chức triển khai thực hiện dự án;
10. Bước 10: Chủ đầu tư
tổ chức quy trình lựa chọn nhà thầu, ký kết Hợp đồng với nhà thầu có đủ năng lực
theo quy định để triển khai các gói thầu của dự án;
11. Bước 11: Nhà thầu tổ
chức triển khai thực hiện Hợp đồng.
12. Bước 12: Sau khi tổ
chức nghiệm thu hoàn thành các hạng mục công trình, các sản phẩm của dự án, Chủ
đầu tư có văn bản báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình,
công trình xây dựng và các sản phẩm của dự án kèm theo Hồ sơ liên quan (02 bộ)
gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Văn hóa dân tộc và Vụ Kế hoạch,
Tài chính) để kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án.
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả
thực hiện dự án của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch không thay thế, không làm
giảm trách nhiệm của Chủ đầu tư về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng
và trách nhiệm của các nhà thầu tham gia hoạt động xây dựng về chất lượng công
trình xây dựng đối với phần việc do mình thực hiện theo quy định của pháp luật.
13. Bước 13: Căn cứ nội
dung văn bản trả lời của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ đầu tư có trách
nhiệm tổ chức kiểm tra, rà soát và tổ chức khắc phục các tồn tại (nếu có) và
báo cáo kết quả xử lý, khắc phục.
14. Bước 14: Đưa công
trình vào sử dụng, các sản phẩm của dự án vào khai thác và tiến hành thủ tục
thanh, quyết toán theo quy định hiện hành.
Điều 12. Định
mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với bảo tồn văn hóa vật thể của làng, bản truyền thống (có yếu tố thi công
xây dựng, lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình, tu sửa, bảo trì công trình, sử
dụng vật liệu xây dựng) áp dụng các quy định tại Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL
ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn
xác định chi phí lập quy hoạch, dự án, báo cáo kinh tế - kỹ thuật bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích, Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng,
Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
ban hành định mức xây dựng và các quy định hiện hành của pháp luật về đầu tư
xây dựng công trình.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
trong bảo tồn văn hóa phi vật thể của làng, bản văn hóa truyền thống (Bảo tồn
trò chơi dân gian; Bảo tồn dân ca, dân nhạc, dân vũ; Bảo tồn lễ hội truyền thống;
Bảo tồn ngữ văn dân gian; Bảo tồn trang phục truyền thống; Bảo tồn nghề thủ
công truyền thống; Bảo tồn văn hóa ẩm thực truyền thống; Bảo tồn tri thức về y,
dược học cổ truyền) có sử dụng ngân sách nhà nước quy định tại Phụ lục số 02
của Quy định này. Các hạng mục chi phí trong bảo tồn văn hóa phi vật thể của
làng, bản văn hóa truyền thống bao gồm:
a) Mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu, dụng cụ, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, thiết
kế, phần mềm, công nghệ phục vụ hoạt động nghiên cứu bảo tồn văn hóa truyền thống.
b) Khảo sát, điều tra, thống
kê, thu thập thông tin:
- Hỗ trợ tổ chức Điều tra thống
kê xây dựng phương án Điều tra thống kê, lập mẫu phiếu Điều tra thống kê và tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả Điều tra thống kê theo phương thức khoán;
- In tài liệu hướng dẫn Điều
tra thống kê, sổ tay nghiệp vụ cho Điều tra viên thống kê, phiếu Điều tra thống
kê, biểu mẫu Điều tra thống kê; Chi biểu mẫu Điều tra thống kê, thông tin liên
lạc, in ấn phục vụ hoạt động khảo sát, thống kê.
- Tập huấn nghiệp vụ khảo sát, điều
tra, thống kê;
- Tiền công khảo sát, điều tra;
- Hỗ trợ đối tượng cung cấp
thông tin;
- Vận chuyển tài liệu Điều tra
thống kê, thuê xe phục vụ Điều tra thống kê thực địa;
- Quay phim, chụp ảnh ghi lại
các hoạt động khảo sát để làm tài liệu phục vụ công tác bảo tồn;
- Xử lý kết quả khảo sát, điều
tra;
- Trường hợp phải đi thuê phiên
dịch (dịch nói) từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số và ngược lại, mức
thuê phiên dịch áp dụng bằng mức thuê người dẫn đường kiêm phiên dịch tiếng dân
tộc quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính
quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
Điều tra thống kê, Tổng Điều tra thống kê quốc gia.
c) Xây dựng chuyên đề, báo cáo
đánh giá kết quả, thực trạng bảo tồn, kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp
hữu ích, sản phẩm, mô hình bảo tồn văn hóa phi vật thể.
d) Thuê chuyên gia nghiên cứu,
chuyên gia tư vấn hỗ trợ công tác bảo tồn và bố trí các điều kiện cần thiết để
chuyên gia làm việc.
d) Tổ chức lớp truyền dạy, tập
huấn bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể:
- Thuê hội trường tổ chức hội
nghị; thuê máy chiếu, trang thiết bị, phòng họp trực tiếp phục vụ hội nghị;
thuê thiết bị, dụng cụ phục vụ truyền dạy; chi in và cấp giấy chứng nhận;
- Tiền văn phòng phẩm phục vụ hội
nghị; tài liệu, văn phòng phẩm phát cho đại biểu tham dự hội nghị;
- Thù lao và các khoản công tác
phí cho giảng viên, báo cáo viên đối với hội nghị tập huấn nghiệp vụ; chi bồi
dưỡng người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị;
- Thuê phương tiện đưa đón đại
biểu;
- Giải khát giữa giờ;
- Hỗ trợ cho đại biểu là khách
mời không trong danh sách trả lương của cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công
lập và doanh nghiệp: Tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ và tiền phương tiện đi lại;
- Quay phim, chụp ảnh ghi lại
các hoạt động của lớp truyền dạy để làm tài liệu phục vụ công tác bảo tồn;
- Các khoản chi khác: Chi làm
thêm giờ, mua thuốc chữa bệnh thông thường, trang trí hội trường và các khoản
chi liên quan trực tiếp đến công tác tổ chức hội nghị.
e) Biên tập, xuất bản sách,
sách ảnh, tập gấp, đĩa DVD hướng dẫn hoạt động bảo tồn văn hóa phi vật thể, tư
liệu phục vụ quảng bá du lịch;
g) Công tác phí (Phụ cấp lưu
trú, thuê phòng nghỉ, phương tiện đi công tác).
h) Trình diễn tái hiện lễ hội
truyền thống; dân ca, dân nhạc, dân vũ: xây dựng kịch bản; lắp đặt, trang trí
sân khấu, khu vực trình diễn; thuê trang phục, đạo cụ, nhạc cụ; trang thiết bị,
vật tư; lễ vật phục vụ lễ hội; hỗ trợ cộng đồng dân tộc thiểu số trình diễn đối
với hoạt động bảo tồn, phục dựng lễ hội truyền thống (hỗ trợ tập luyện, tiền
ăn, phòng nghỉ, phương tiện đi lại, nước uống).
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển du lịch đối với khu vực bảo tồn làng, bản
truyền thống áp dụng theo Quyết định số 1072/QĐ-BVHTTDL ngày 15 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy định về tiêu
chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật trong xúc
tiến, quảng bá du lịch; phát triển thương hiệu du lịch quốc gia và tổ chức,
tham gia các sự kiện du lịch tiêu biểu quy mô quốc gia, liên vùng; tổ chức lễ hội
văn hóa - du lịch ở trong nước.
4. Định mức kinh tế - kỹ thuật
đối với hoạt động của Hội đồng thẩm định và hoạt động kiểm tra, đánh giá việc
thực hiện dự án bao gồm các hạng mục chi phí như sau:
a) Chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị; Lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ có liên quan đến hoạt động
thẩm định và kiểm tra, đánh giá việc thực hiện dự án; điều tra, thu thập thông
tin; khảo sát thực địa; báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá; văn phòng phẩm, in ấn,
sao chụp tài liệu và các khoản chi khác có liên quan phục vụ trực tiếp cho công
tác thẩm định: Áp dụng theo các quy định tài chính hiện hành.
b) Bồi dưỡng thành viên Hội đồng
thẩm định, Tổ giúp việc của Hội đồng thẩm định khi tham gia các phiên họp: Vận
dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 9, Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 13.
Triển khai thực hiện
Căn cứ Quy định này và các quy
định hiện hành của nhà nước, các đơn vị tổ chức thực hiện dịch vụ sự nghiệp
công trong bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống gắn với phát triển đời sống
kinh tế và phát triển du lịch.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn ở từng giai
đoạn cụ thể, cơ quan, đơn vị liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Thông tư số 05/2020/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 08 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 01
|
Báo cáo kết quả thư viện tự
đánh giá hoạt động thư viện.
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo kết quả đánh giá hoạt
động thư viện của cơ quan, tổ chức thành lập thư viện hoặc cơ quan quản lý
nhà nước về thư viện.
|
Mẫu số
01. Báo cáo kết quả thư viện tự đánh giá hoạt động thư viện
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
……THƯ VIỆN (1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-……
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả tự đánh giá hoạt động thư viện
Năm…….
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên thư viện được đánh giá:
….............................................................................
- Năm thành lập:......................
theo Quyết định/văn bản số ..............của...............
- Địa chỉ trụ sở thư viện:
.........................................................................................
- Địa chỉ cổng/trang thông tin
điện tử (nếu có): ….................................................
1. Lý do đánh giá
□ Đánh giá thường niên
□ Khác (nếu có - ghi rõ).........................................................................................
2. Thời gian đánh giá:
- Kỳ đánh giá: từ
ngày............... đến hết ngày...................
- Thời gian tiến hành đánh giá:
từ ngày............... đến hết ngày...................
3. Thu thập thông tin, số liệu (đánh
dấu vào phương thức phù hợp):
□ Thu thập trực tiếp tại thư viện
theo biểu mẫu điều tra
□ Thông qua hệ thống phần mềm xử
lý số liệu và các phương thức theo tiêu chuẩn quốc gia;
□ Khác (ghi rõ):
.................................................................................................................................
4. Lấy ý kiến đánh giá của người
sử dụng thư viện:
□ Có
□
Không
Đối tượng
................................................................................................................
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN
1. Hiệu quả hoạt động qua các
chỉ số
STT
|
CÁC TIÊU CHÍ3
|
KẾT QUẢ4
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
2. Đánh giá chung
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
III. GIẢI PHÁP CẢI TIẾN,
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Với cơ quan, tổ chức
thành lập thư viện
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Với cơ quan quản lý nhà
nước về thư viện
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- ...............;
- ...............;
- Lưu: VT, ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu (nếu có))
Họ và tên
|
1. Tên thư viện đánh
giá.
2. Ghi đầy đủ các
tiêu chí sử dụng để đánh giá hoạt động thư viện.
3. Chỉ số, số liệu
thu thập đã được xử lý theo tiêu chuẩn quốc gia.
Mẫu
02. Báo cáo kết quả đánh giá hoạt động thư viện của cơ quan, tổ chức thành lập
thư viện hoặc cơ quan quản lý nhà nước về thư viện
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN
……(1)……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-……
|
…….., ngày …..
tháng ….. năm ……
|
BÁO
CÁO
Kết
quả đánh giá hoạt động thư viện
Thực hiện Quyết định số.....................của................,
…………(1)…………đã tiến hành đánh giá hoạt động thư viện; cụ thể như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin của thư viện được
đánh giá:
- Tên thư viện:……………………………………………………………………
- Thời gian thành lập:......................theo
Quyết định/văn bản số ...........của...........
- Địa chỉ trụ sở cơ quan:
………………………………………………................
- Địa chỉ Cổng/Trang thông tin
điện tử (nếu có): …...............................................
2. Lý do đánh giá
□ Đánh giá thường niên
□ Đánh giá định kỳ khác (nếu
có - ghi rõ)
..………………………………………………………………………………….
..………………………………………………………………………………….
3. Thời gian đánh giá:
- Kỳ đánh giá: từ
ngày............... đến hết ngày...................
- Thời gian tiến hành đánh giá:
từ ngày............... đến hết ngày...................
4. Thu thập thông tin, số liệu (đánh
dấu vào phương thức phù hợp):
□ Thu thập trực tiếp tại thư viện
theo biểu mẫu điều tra
□ Thông qua báo cáo đánh giá hằng
năm của thư viện
□ Thông qua hệ thống phần mềm xử
lý số liệu và các phương thức theo tiêu chuẩn quốc gia;
□ Khác (ghi rõ):
..………………………………………………………………………………….
5. Lấy ý kiến đánh giá của người
sử dụng thư viện:
□ Có
□
Không
Đối tượng lấy ý kiến……………………………………………………………..
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
THƯ VIỆN
1. Hiệu quả hoạt động qua
các chỉ số
STT
|
CÁC TIÊU CHÍ2
|
KẾT QUẢ3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá chung
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………................
III. KHUYẾN NGHỊ/YÊU CẦU4
1. Đối với thư viện được
đánh giá
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………........
2. Đối với cơ quan, tổ chức
thành lập thư viện
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………........
3. Đối với cơ quan quản lý
nhà nước về thư viện
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………........
………………………………………………………………………………........
Nơi nhận:
- ...............;
- ...............;
- Lưu: VT, ....
|
QUYỀN HẠN, CHỨC
VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, đóng dấu (nếu có))
Họ và tên
|
1. Tên cơ quan, tổ
chức thành lập thư viện hoặc cơ quan quản lý nhà nước về thư viện thực hiện
đánh giá.
2. Ghi đầy đủ các
tiêu chí sử dụng để đánh giá hoạt động thư viện.
3. Chỉ số, số liệu
thu thập đã được xử lý theo tiêu chuẩn quốc gia.
4. Đưa ra khuyến nghị,
yêu cầu, đề xuất để phục vụ công tác quản lý nhà nước về thư viện và nâng cao
hiệu quả hoạt động thư viện.