|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1992/QĐ-TTg 2017 Danh mục sự nghiệp công sử dụng ngân sách lĩnh vực văn hóa gia đình
Số hiệu:
|
1992/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Vũ Đức Đam
|
Ngày ban hành:
|
11/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1992/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 12
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG
LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP
ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ
quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh
vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch:
a) Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội
dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển
khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
quy định tại Điều 1 Quyết định này.
b) Phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ để
áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước.
c) Căn cứ tình hình thực tế thực hiện
từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước cho phù hợp.
2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn
cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Điều 1 Quyết định này quyết định
hoặc phân cấp cho cơ quan trực thuộc lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng
dịch vụ sự nghiệp công theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu;
xem xét, quyết định việc giao nhiệm vụ cung cấp các dịch vụ quy định tại Điều 1
Quyết định này cho các cơ sở văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch ngoài công
lập theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương quyết định danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước theo phân cấp thuộc phạm vi quản lý của địa phương ngoài
danh mục dịch vụ sự nghiệp công quy định tại Quyết định này.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định về đối tượng thụ hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
5. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm bảo đảm đủ ngân sách để thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công quy định
tại Quyết định này theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký ban hành.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, PL, KTTH,
ĐMDN, TCCV, NC, QHĐP, QHQT;
- Lưu: VT, KGVX (2b).KN
|
KT.
THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1992/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ)
A. LĨNH VỰC
VĂN HÓA
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
1
|
Tổ chức chương trình nghệ thuật phục
vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà
nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân
đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở
trong nước và quốc tế.
|
x
|
|
2
|
Bảo tồn, tổ chức liên hoan, hội
thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp truyền thống, tiêu biểu, đặc thù.
|
x
|
|
3
|
Tổ chức các hoạt động văn hóa văn
nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động,
cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
|
x
|
4
|
Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ
thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao và du lịch phục vụ đồng bào vùng
sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo.
|
x
|
|
5
|
Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan
tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
x
|
|
6
|
Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy và
phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống,
tiêu biểu và đặc thù.
|
x
|
|
7
|
Bảo tồn, phục dựng, lưu trữ các giá
trị văn hóa truyền thống đặc sắc của đồng bào dân tộc thiểu số.
|
x
|
|
8
|
Bảo tồn làng, bản văn hóa truyền thống
gắn với phát triển đời sống kinh tế và phát triển du lịch.
|
x
|
|
9
|
Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của
văn nghệ sỹ nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các
tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại
các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
x
|
|
10
|
Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến,
phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí chất lượng
cao ở trung ương và địa phương.
|
x
|
|
11
|
Bảo quản, sưu tầm, phục chế, xử lý
kỹ thuật, xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu các loại tài liệu tại các
thư viện công lập.
|
x
|
|
12
|
Cung cấp thông tin, tài liệu tại thư
viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật.
|
x
|
|
13
|
Hỗ trợ, tư vấn về chuyên môn, nghiệp
vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu
|
|
x
|
14
|
Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục,
trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục
vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế.
|
x
|
|
15
|
Hoạt động sưu tầm, nghiên cứu, bảo
quản, trưng bày và phát huy giá trị di sản văn hóa của bảo tàng công lập.
|
x
|
|
16
|
Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng,
sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích.
|
x
|
|
17
|
Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị
di tích đã được xếp hạng
|
|
x
|
18
|
Tổ chức kiểm kê, nghiên cứu, lập hồ
sơ khoa học, hướng dẫn thực hành, truyền dạy và phát huy giá trị di sản văn
hóa phi vật thể.
|
x
|
|
19
|
Thăm dò, khai quật khảo cổ.
|
x
|
|
20
|
Giám định tài liệu, di vật, cổ vật
|
|
x
|
21
|
Giám định quyền tác giả, quyền liên
quan.
|
|
x
|
22
|
Sản xuất phim truyện, phim tài liệu,
phim khoa học, phim hoạt hình phục vụ thiếu nhi theo
chính sách sản xuất phim đặt hàng hiện hành và quay tư liệu các sự kiện lớn của
đất nước; sản xuất phim truyện video và chương trình băng hình phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
sản xuất phim tài liệu và phóng sự chuyên đề.
|
x
|
|
23
|
Tổ chức liên hoan phim, tuần phim
và các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính
trị.
|
|
x
|
24
|
Tổ chức phát hành - phổ biến, chiếu
phim tại các địa phương phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
x
|
|
25
|
Lưu trữ, bảo quản tư liệu, hình ảnh
động quốc gia
|
x
|
|
26
|
Bảo đảm duy trì, hoạt động của trường
quay quốc gia.
|
|
x
|
27
|
Bảo đảm cung cấp, khai thác, vận
hành, nghiên cứu, sưu tầm, cập nhật thông tin về trang thiết bị điện ảnh
chuyên dùng cho sản xuất phim phục vụ nhiệm vụ chính trị.
|
|
x
|
B. LĨNH VỰC
GIA ĐÌNH
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
1
|
Tổ chức các sự kiện của Việt Nam và
quốc tế liên quan đến lĩnh vực gia đình
|
|
x
|
2
|
Hỗ trợ các hoạt động của các Mô
hình về Phòng, chống bạo lực gia đình.
|
|
x
|
3
|
Cung cấp các sản phẩm truyền thông
về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình.
|
x
|
|
C. LĨNH VỰC
THỂ DỤC, THỂ THAO
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
1
|
Đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn
luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao.
|
x
|
|
2
|
Thực hiện giám định khoa học cho
các vận động viên thể thao thành tích cao.
|
x
|
|
3
|
Phòng, chống doping trong hoạt động
thể thao.
|
x
|
|
4
|
Khám, chữa bệnh, điều trị chấn thương
cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập huấn và thi đấu.
|
x
|
|
5
|
Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho
hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao; bảo đảm điều kiện tập luyện thể
dục, thể thao cho các đối tượng chính sách.
|
|
x
|
6
|
Bảo tồn và phát triển các môn thể
thao dân tộc, thể thao đặc thù.
|
|
x
|
7
|
Tổ chức các đại hội thể thao, các
giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai.
|
|
x
|
D. LĨNH VỰC
DU LỊCH
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
1
|
Xúc tiến, quảng bá du lịch ở trong
nước và ngoài nước.
|
|
x
|
2
|
Phát triển thương hiệu du lịch quốc
gia.
|
|
x
|
3
|
Tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch
tiêu biểu quy mô quốc gia, liên vùng; tổ chức lễ hội về văn hóa - du lịch ở trong
nước và ngoài nước.
|
|
x
|
Đ. CÁC DỊCH
VỤ KHÁC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TT
|
Tên
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước
|
NSNN
bảo đảm toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ
|
NSNN
bảo đảm phần chi phí thực hiện dịch vụ chưa tính vào giá theo lộ trình tính
giá
|
I
|
Đào tạo
|
|
1
|
Đào tạo nguồn nhân lực tài năng
trong lĩnh vực văn hóa, thể thao ở trong nước và nước ngoài.
|
x
|
|
II
|
Khoa học, công nghệ và môi trường
|
|
1
|
Nghiên cứu các chương trình, đề
tài, dự án, đề án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp (cấp Quốc gia, cấp
Bộ và cơ sở) lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
|
x
|
|
2
|
Xây dựng các tiêu chuẩn quốc gia và
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thông tin khoa học và các dịch vụ khác có liên
quan trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
|
x
|
|
3
|
Các chương trình, dự án, nhiệm vụ môi
trường, đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu lĩnh vực văn hóa, gia
đình, thể thao và du lịch.
|
x
|
|
4
|
Nghiên cứu và chuyển giao khoa học,
công nghệ trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và
du lịch.
|
x
|
|
III
|
Hợp tác quốc tế
|
|
1
|
Quảng bá về văn hóa, gia đình, thể
thao Việt Nam ở nước ngoài.
|
x
|
|
2
|
Tổ chức ngày, tuần, năm văn hóa Việt
Nam ở nước ngoài và của nước ngoài tại Việt Nam.
|
x
|
|
3
|
Tổ chức sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và ngoài nước.
|
|
x
|
IV
|
Xuất bản, phát hành
|
|
1
|
Đặt hàng, trợ giá xuất bản, công bố
sản phẩm, ấn phẩm thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch phục
vụ nhiệm vụ chính trị.
|
x
|
|
2
|
Tổ chức vận chuyển ấn phẩm văn hóa đi
nước ngoài theo phương thức trợ cước.
|
x
|
|
V
|
Các dịch vụ khác
|
|
1
|
Tư vấn xây dựng quy hoạch, kế hoạch
phát triển văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
|
|
x
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu, thống kê số
liệu lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch.
|
x
|
|
3
|
Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp
thông tin của hệ thống thông tin và truyền thông ngành văn hóa, gia đình, thể
thao, du lịch.
|
|
x
|
Quyết định 1992/QĐ-TTg năm 2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1992/QĐ-TTg ngày 11/12/2017 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
10.835
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|