ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 324/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày
09 tháng 9 năm 2024
|
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2025 -
2027 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG
Thực hiện Công văn số 3635/BTNMT-KHTC ngày
06/6/2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm 2025 - 2027 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch và
dự toán ngân sách nhà nước năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước
03 năm 2025 - 2027 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường với các nội dung sau:
Phần
thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH
PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2023 VÀ NĂM 2024
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Đánh giá thực trạng công tác
quản lý môi trường
- Giai đoạn năm 2023 - 6/2024: Ủy ban nhân dân tỉnh
Tiền Giang đã phê duyệt 08 báo cáo đánh giá tác động môi trường và cấp 64 Giấy
phép môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường đã có 145 Thông báo kê khai, thẩm
định tờ khai bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp; Ủy ban nhân dân
11 huyện, thị, thành theo thẩm quyền đã cấp 194 Giấy phép môi trường và có 672
Thông báo kê khai, thẩm định tờ khai bảo vệ môi trường đối với nước thải công
nghiệp.
- Từ năm 2023- 6/2024, Sở Tài nguyên và Môi trường
đã tiến hành thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về bảo vệ môi trường đối với
hơn 29 tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; Ủy ban nhân dân cấp huyện
cũng đã tổ chức kiểm tra hơn 500 cuộc; kết quả kiểm tra đã yêu cầu các cơ sở/doanh
nghiệp thực hiện đúng các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và cũng đã xử
lý nghiêm đối với các trường hợp vi phạm.
- Công tác thu phí nước thải được thực hiện theo
đúng quy định Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05/5/2020. Giai đoạn năm 2023 -
6/2024, tổng số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải thu được:
22.348.999.620 đồng, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng
Năm
|
Phí BVMT đối với
nước thải
|
Tổng phí thu được
|
2023
|
Sinh hoạt
|
2.825.881.072
|
Công nghiệp
|
13.090.287.642
|
2024
(đến quý 2)
|
Sinh hoạt
|
4.848.860.662
|
Công nghiệp
|
1.269.570.577
|
Tổng cộng
|
22.348.999.620
|
- Về việc lồng ghép bảo vệ môi trường vào chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương: trong các quy hoạch, kế
hoạch, dự án phát triển trên địa bàn tỉnh đều có lồng ghép nội dung bảo vệ môi
trường nhằm đảm bảo các yêu cầu về môi trường ngay từ khâu lập quy hoạch, kế hoạch
thực hiện dự án đầu tư, nhằm hạn chế thấp nhất tình trạng ô nhiễm môi trường
khi triển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch và dự án. Trong công tác quy hoạch,
xây dựng các khu đô thị mới hoặc chỉnh trang đô thị đều có bố trí tỷ lệ diện
tích hợp lý cho các nhu cầu về cảnh quan môi trường, xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng đô thị đồng bộ cho công tác bảo vệ môi trường. Hiện nay, Quy hoạch tỉnh
Tiền Giang thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 1762/QĐ-TTg ngày 31/12/2023.
- Trong giai đoạn năm 2023 - 6/2024, các văn bản
quy phạm pháp luật được ban hành, cụ thể như sau: Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày
07/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục thực hiện công tác bảo vệ môi
trường trên địa bàn tỉnh; Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh phân định nhiệm vụ chi về bảo vệ môi trường cho các cấp ngân
sách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND ngày 03/3/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy định quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số 14/2023/QĐ-UBND ngày
28/07/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn y tế trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; Quyết định số
24/2023/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản
lý chất thải rắn trong hoạt động xây dựng; khu vực đổ thải, nhận chìm chất nạo
vét từ hệ thống giao thông đường thủy nội địa và đường biển; tuyến đường, thời
gian vận chuyển chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao nhận thức về môi trường, phối hợp công tác quản lý môi trường giữa các cấp,
các ngành và đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường: Ủy ban nhân dân tỉnh
đã chỉ đạo các sở, ngành, địa phương tổ chức tập huấn, tuyên truyền phổ biến kiến
thức, pháp luật về bảo vệ môi trường, biến đổi khí hậu và các vấn đề bảo vệ môi
trường. Giai đoạn từ 2023 - 6/2024, các sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện
đã tổ chức hơn 100 cuộc tập huấn, tuyên truyền bảo vệ môi trường trực tiếp cho
nhân dân trong tỉnh; biên soạn, in ấn và phát hành các ấn phẩm thông tin môi
trường và biến đổi khí hậu. Tổ chức các chiến dịch truyền thông môi trường hưởng
ứng Ngày Môi trường thế giới, Chiến dịch Làm cho thế giới sạch hơn. Ủy ban nhân
dân tỉnh cũng đã chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường ký kết liên tịch với 07 Hội
đoàn thể và các cơ quan liên quan để phối hợp, triển khai thực hiện công tác
tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
- Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý môi trường:
+ Cấp tỉnh: Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
quản lý nhà nước về lĩnh vực môi trường và biến đổi khí hậu. Phòng Quản lý môi
trường là bộ phận tham mưu, được bố trí 10 công chức (trên cơ sở sắp xếp chuyển
từ Chi cục Bảo vệ môi trường thành phòng Quản lý môi trường theo Đề án số
02-ĐA/TU của Tỉnh ủy Tiền Giang về sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, nâng cao hiệu
quả hoạt động của hệ thống chính trị tỉnh Tiền Giang theo Nghị quyết số
18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X) và
bộ phận thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh: Phòng Quản
lý lao động doanh nghiệp (bố trí 02 công chức môi trường) tham mưu Ban quản lý thực
hiện công tác bảo vệ môi trường tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Sở Công Thương: Phòng Quản lý công nghiệp (bố trí
01 công chức môi trường) tham mưu Sở thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại
các cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Cấp huyện: Phòng Tài nguyên và Môi trường là cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mỗi huyện, thành, thị đều có bố
trí từ 1 - 3 chuyên viên theo dõi công tác bảo vệ môi trường.
+ Cấp xã: công chức Địa chính - Xây dựng - Môi trường
kiêm nhiệm công tác quản lý môi trường, có nhiệm vụ theo dõi, thực hiện các
công việc theo chỉ đạo được bố trí 175 người.
2. Đánh giá việc thực hiện Nghị
quyết của Chính phủ, các Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về bảo vệ
môi trường
- Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của
Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường,
Tỉnh ủy Tiền Giang đã ban hành Nghị quyết số 05-NQ/TU ngày 18/11/2016 về việc
tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Ủy ban
nhân dân tỉnh đã ban hành Chương trình hành động số 84/CTHĐ-UBND ngày 31/3/2017
để triển khai thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU của Tỉnh ủy; gần đây nhất, Ban
Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 07/7/2023 tiếp tục thực
hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành Kế hoạch số 387/KH-UBND ngày 23/8/2023 về việc thực hiện Nghị quyết số
18-NQ/TU ngày 07/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy. Các nhiệm vụ cũng đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công và triển khai đồng bộ để tổ chức thực hiện.
- Thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW Ban Chấp hành Trung
ương khóa XI: Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh ban hành Chương trình hành động
44-CTr/TU ngày 30/8/2013 thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên
và bảo vệ môi trường; Các ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh đã xây dựng kế hoạch
thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW và Chương trình hành động của Tỉnh ủy, Kế hoạch số
06/KH-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết 24-NQ/TW Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/CP ngày 21/01/2021
của Chính phủ ban hành Chương trình hành động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số
24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường theo Kết luận số
56-KL/TW ngày 23/8/2019 của Bộ Chính trị, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế
hoạch số 274/KH-UBND ngày 22/9/2021 để thực hiện trên địa bàn tỉnh. Sở Tài
nguyên và Môi trường cũng đã triển khai các nhiệm vụ liên quan đến biến đổi khí
hậu: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ việc xây dựng và thực hiện các giải
pháp giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, đã tổ chức Hội nghị tuyên
truyền, tập huấn về biến đổi khí hậu cho giáo viên các trường trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang năm 2023 (11 buổi với hơn 1.000 đại biểu tham dự), đã tổ chức khảo
sát, làm việc tại các cơ sở phát thải khí nhà kính thuộc đối tượng phải thực hiện
kiểm kê khí nhà kính trên địa bàn tỉnh (56 cơ sở). Trong năm 2023, Tỉnh ủy Tiền
Giang đã tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW.
- Đánh giá các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh Tiền Giang: Về cơ bản đạt được
các chỉ tiêu môi trường của tỉnh trong năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2024 đạt mục
tiêu Nghị quyết. Cụ thể năm 2023, thực hiện đạt các chỉ tiêu theo Nghị quyết số
37/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2023. Năm 2024, thực hiện
Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Tiền Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2024 (ước
thực hiện các chỉ tiêu môi trường năm 2024 đạt: tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh: 100%; trong đó, tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng từ hệ thống
cấp nước tập trung 96,75%; tỷ lệ hộ dân đô thị được sử dụng nước sạch qua hệ thống
cấp nước tập trung: 99,77%; tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý
đạt trên 98,5%; tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải đạt
tiêu chuẩn môi trường trên 90%).
- Tỉnh Tiền Giang không có địa điểm tồn lưu hóa chất
bảo vệ thực vật theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do
hoá chất bảo vệ thực vật tồn lưu, đồng thời tỉnh cũng không có cơ sở gây ô nhiễm
môi trường nghiêm trọng thuộc đối tượng công ích giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết
định số 807/QĐ-TTg ngày 03/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn:
Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Công văn số 1514/UBND-KT ngày 09/4/2021 về việc
triển khai một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn trên địa
bàn tỉnh; Quyết định số 2981/QD-UBND ngày 06/12/2023 phê duyệt nhiệm vụ “Điều
tra, đánh giá hiện trạng công tác quản lý, xử lý chất thải rắn, đề xuất các giải
pháp quản lý và xây dựng các quy định về chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14”.
- Để thực hiện thu gom, phân loại, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt tại nguồn Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đã ban hành Quyết định
số 05/2023/QĐ-UBND ngày 03/3/2023 về Quy định quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 544/KH-UBND ngày 29/12/2023 về việc triển khai
hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ tổ chức hộ gia đình và
cá nhân. Đồng thời, Sở Tài nguyên và Môi trường đã in và phát hành 120.000 tờ
bướm hướng dẫn thu gom, phân loại và xử lý chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ
hộ gia đình và cá nhân; Sở Tư pháp in và phát hành 22.000 tờ bướm một số nội
dung cần biết về bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn sinh hoạt gửi các địa
phương để tuyên truyền đến các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17/9/2018 của
Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường công tác quản lý đối
với hoạt động nhập khẩu và sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất:
tỉnh Tiền Giang hiện có 01 doanh nghiệp là Công ty TNHH Gia công đồng Hải Lượng
Việt Nam được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép môi trường số
414/GXN-BTNMT ngày 30/12/2022, trong đó có nội dung nhập khẩu phế liệu làm
nguyên liệu sản xuất.
- Thực hiện Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm
thiểu chất thải nhựa: Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 23/KH-UBND
ngày 27/01/2021 triển khai thực hiện Quyết định số 2395/QĐ-BTNMT ngày
28/10/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ
thị số 33/CT-TTG ngày 20/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý,
tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa và Quyết định số
1746/QĐ-TTg ngày 04/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành kế hoạch
hành động quốc gia về quản lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang. Qua hưởng ứng phong trào phòng chống rác thải nhựa và giảm sử
dụng túi ni lông, các sở ban, ngành, đoàn thể tỉnh và các địa phương trên địa
bàn tỉnh đã giảm sử dụng đồ nhựa như: sử dụng bình và ly thủy tinh để uống nước
trong các cuộc họp tại cơ quan, đơn vị, đồng thời, các sở, ban, ngành, đoàn thể
tỉnh và các địa phương đã tổ chức tuyên truyền, phổ biến bằng các hình thức phù
hợp, tùy theo điều kiện thực tế tại đơn vị như: lồng ghép vào các buổi tuyên
truyền pháp luật, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt của chi bộ và các chi, tổ hội
cấp cơ sở đã tuyên truyền đến cán bộ, hội viên và người dân nhằm để nâng cao kiến
thức cho cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và nhân dân hiểu về
tác hại của ô nhiễm các chất thải nhựa và ni lông đến môi trường và sức khỏe của
con người. Đồng thời, các địa phương đã triển khai mô hình thu gom rác thải nhựa
tại UBND các xã, Nhà Văn hóa xã, Chợ, các Trường học trên địa bàn tỉnh và qua
việc thực hiện phân loại rác thải tại hộ gia đình đã góp phần thu gom rác thải
nhựa trong cộng đồng.
- Thực hiện Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại
lai xâm hại, Quyết định số 1250/QĐ-TTg ngày 31/7/2013 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2020 tầm nhìn đến
năm 2030, Thông tư 10/2020/TT-BTNMT ngày 12/11/2020 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về báo cáo tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng
nguồn gen: Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh phối hợp với các sở,
ngành, đoàn thể tỉnh và các địa phương triển khai thực hiện tốt những nhiệm vụ
quản lý đa dạng sinh học và ngăn ngừa, kiểm soát sinh vật ngoại lai xâm hại
trên địa bàn tỉnh, Sở Khoa học Công nghệ thực hiện đề tài “Xây dựng cơ sở dữ liệu
về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang” đã tổ chức nghiệm thu và triển
khai thực hiện, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ “Ngăn ngừa, kiểm
soát chặt chẽ và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại;
tăng cường quản lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang” đã tổ chức nghiệm thu và triển khai đến các địa phương.
- Triển khai Quyết định số 450/QĐ-TTg ngày
13/4/2022 của Thủ Tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh cũng đã ban hành Kế hoạch
số 308/KH-UBND ngày 11/10/2022 thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường Quốc gia
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 20250, Kế hoạch đã xác định cụ thể quan điểm, tầm
nhìn, mục tiêu và đã phân công nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị triển khai thực
hiện.
3. Đối với các dự án đề nghị hỗ
trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách trung ương:
Năm 2023 và 6 tháng đầu năm 2204 tỉnh không có các dự án đề nghị hỗ trợ từ nguồn
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường ngân sách trung ương.
II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2023 - 2024
1. Thuận lợi
- Thực hiện nghiêm túc công tác quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường đối với việc thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động
môi trường góp phần thực hiện công tác ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ngay từ đầu
đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh. Công tác quản lý, xử lý chất thải rắn
được các địa phương quan tâm thực hiện; hầu hết các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh đều có phương án xử lý, hoặc chuyển giao chất thải cho các đơn vị có
chức năng xử lý theo quy định. Đối với công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt
các địa phương đều đã bố trí các tổ, đội thu gom rác thải sinh hoạt trên địa
bàn; Xây dựng hố thu gom vỏ bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng để thu
gom và tổ chức vận chuyển xử lý theo quy định.
- Công tác bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công
nghiệp cơ bản được thực hiện đúng quy định, tất cả các khu công nghiệp đi vào
hoạt động đã có xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung, các doanh nghiệp
thứ cấp trong các khu công nghiệp đều có hồ sơ môi trường, có đầu tư công trình
xử lý nước thải, thực hiện đấu nối, xả nước thải theo đúng quy định của chủ đầu
tư hạ tầng khu công nghiệp. Hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc môi trường tự
động từ các doanh nghiệp đã được tỉnh đầu tư hoàn chỉnh...góp phần kiểm soát và
hạn chế ô nhiễm môi trường trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh.
- Công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức
về ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả và bền vững tài
nguyên và bảo vệ môi trường đã được triển khai thực hiện, các tổ chức, cá nhân
đều có nhận thức, ý thức để thực hiện công tác bảo vệ môi trường gắn với việc
thực hiện nhiệm vụ thường xuyên của mình, góp phần bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh. Các dự án đầu tư, các quy hoạch chiến lược trên địa bàn tỉnh đều có
quan tâm đánh giá trong điều kiện biến đổi khí hậu và đưa ra các giải pháp
thích ứng phù hợp góp phần thực hiện bền vững nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh.
- Kết quả kiểm tra định kỳ hàng năm được triển khai
thực hiện nhằm phát hiện và xử lý kịp thời đối với các hành vi vi phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường.
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã ban hành Nghị quyết số
18-NQ/TU ngày 07/7/2023 tiếp tục thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Kế hoạch số 387/KH-UBND ngày
23/8/2023 về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 07/7/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy. Trong Kế hoạch đã xác định các quan điểm, mục tiêu cụ thể về các chỉ
tiêu môi trường, đồng thời đã phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng cơ quan, tổ chức
chịu trách nhiệm chính để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
Đây là cơ sở quan trọng để các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện công tác BVMT
trong phạm vi, lĩnh vực quản lý của mình.
2. Khó khăn
- Mặc dù đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận,
tuy nhiên công tác bảo vệ môi trường vẫn chưa theo kịp tốc độ phát triển kinh tế
- xã hội, tình hình ô nhiễm môi trường có nơi vẫn còn, mức độ gia tăng ô nhiễm
môi trường tuy đã được kiềm chế nhưng các điểm nóng về phản ánh ô nhiễm môi trường
trên địa bàn tỉnh vẫn chưa được giải quyết triệt để.... Đơn thư phản ánh, khiếu
nại về bảo vệ môi trường, các vi phạm về bảo vệ môi trường của các doanh nghiệp
vẫn còn.
- Chất thải từ sản xuất nông nghiệp khu vực nông
như bao bì phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực vật vẫn còn chưa được bỏ đúng
nơi quy định; nhiều hộ chăn nuôi quy mô nhỏ lẻ chưa có hệ thống xử lý chất thải
đảm bảo quy chuẩn môi trường... nên nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nông thôn
ngày càng gia tăng, một số nơi rất nghiêm trọng.
- Hiện tại trên địa bàn tỉnh có 4 cụm công nghiệp
đang hoạt động, chỉ có 01 cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập
trung, các cụm công nghiệp còn lại chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung,
các doanh nghiệp trong các cụm công nghiệp tự đầu tư hệ thống xử lý nước thải
theo quy định, do đó việc kiểm soát xả nước thải tại các cụm công nghiệp cần phải
được quan tâm trong thời gian tới. Ngoài ra, các đô thị trên địa bàn tỉnh chưa
có hệ thống xử lý nước thải tập trung cũng tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.
- Công tác thu gom vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt
đã được các địa phương quan tâm thực hiện, tuy nhiên việc đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn đảm bảo môi trường chưa được đầu tư hoàn chỉnh, đa phần các địa
phương chỉ chọn địa điểm để thu gom (địa điểm chứa rác) và chưa có giải pháp xử
lý hoàn chỉnh nên nguy cơ gây ô nhiễm môi trường rất cao.
- Việc ban hành quy định cụ thể hình thức và mức
kinh phí hộ gia đình, cá nhân phải chi trả cho công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải rắn sinh hoạt dựa trên khối lượng hoặc thể tích chất thải đã được
phân loại; định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
theo quy định của pháp luật về giá được quy định tại khoản 6 Điều 79 Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020 (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 73 Luật Giá năm 2023) chưa
được triển khai thực hiện do Bộ Tài nguyên và Môi trường chưa ban hành quy định
định mức kinh tế kỹ thuật về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
(theo quy định tại khoản 5 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020), cũng là
khó khăn cho việc xây dựng, điều chỉnh giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay.
3. Kiến nghị và đề xuất
Trên cơ sở đánh giá, phân tích nêu trên, nhằm nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động quản lý và sử dụng ngân sách sự nghiệp môi
trường trong thời gian tới, tỉnh Tiền Giang kính đề xuất, kiến nghị với Bộ Tài
nguyên và Môi trường như sau:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường sớm ban hành các quy
định: tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt, mô hình quản lý chất
thải rắn sinh hoạt (tại khoản 5, Điều 78, Luật Bảo vệ môi trường); ban hành quy
định và có hướng dẫn về đơn giá thu gom vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
(quy định tại khoản 5, Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường). Có hướng dẫn chung về bộ
tiêu chí trong mời gọi đầu tư nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt, hướng dẫn
xử lý đóng cửa các bãi rác hiện hữu bằng phương pháp phù hợp (trừ việc chôn lấp).
- Bộ Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Bộ Xây dựng:
xem xét, có ý kiến về việc áp dụng các quy định của ngành xây dựng gồm: Quyết định
số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc Công bố định mức dự toán
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị, Quyết định số 1354/QĐ-BXD
ngày 29/12/2017 công bố suất vốn đầu tư xây dựng và mức chi phí xử lý chất thải
rắn sinh hoạt, Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị... làm cơ sở tính
toán/điều chỉnh đơn giá thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh trong thời gian chờ Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hướng dẫn
phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại
Khoản 5 Điều 79 Luật Bảo vệ môi trường.
- Xem xét điều chỉnh quy định về việc lắp đặt hệ thống
quan trắc tự động liên tục đối với các doanh nghiệp hoạt động trong khu công
nghiệp, cụm công nghiệp được miễn trừ đấu nối nước thải theo Luật bảo vệ môi
trường, trong thực tế có những trường hợp lưu lượng xả thải rất thấp (05m3
- 10 m3/ngày) nên việc quy định quan trắc tự động đối với các đối tượng
này là không khả thi.
- Tiếp tục có nghiên cứu ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
môi trường Việt Nam đặc thù theo ngành nghề sản xuất (đặc biệt là mùi hôi trong
chăn nuôi, chế biến thức ăn thủy sản) để các địa phương làm cơ sở thực hiện
công tác quản lý về bảo vệ môi trường đối với các loại hình sản xuất này.
Phần
thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025 VÀ KẾ
HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2025 - 2027 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ
NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
GIAI ĐOẠN 2025 - 2027
Tiếp tục triển khai thực hiện Luật Bảo vệ Môi trường
năm 2020, các Nghị quyết của Chính phủ, Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ, các
Chương trình, kế hoạch của tỉnh về bảo vệ môi trường, tập trung chủ yếu vào các
vấn đề sau đây:
1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây
ô nhiễm môi trường bức xúc ở địa phương
- Tăng cường kiểm soát các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường theo Phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ.
- Triển khai thực hiện quy hoạch về quản lý chất thải
của tỉnh đã được phê duyệt; lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp điều
kiện của địa phương, giảm thiểu chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt theo Chỉ thị số
41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách
tăng cường quản lý chất thải rắn.
- Tiếp tục triển khai công tác bảo vệ môi trường ở
các làng nghề, các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và vùng nông thôn.
2. Phòng ngừa, kiểm soát ô
nhiễm môi trường
- Triển khai Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 18/01/2021 của
Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí. Tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt trên địa bàn tỉnh
theo quy định của Luật bảo vệ môi trường.
- Tổ chức thực hiện chương trình quan trắc môi trường
của tỉnh, từng bước nâng tần suất quan trắc môi trường của tỉnh; hoàn thiện và
đưa vào vận hành cơ sở dữ liệu về môi trường, cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Chỉ đạo tổ chức thẩm định chặt chẽ, đúng quy định
pháp luật các báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấp phép môi trường làm cơ
sở thực hiện công tác bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư; rà soát các dự
án đầu tư, các cơ sở sản xuất mới phải được trang bị các thiết bị giảm thiểu ô
nhiễm, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường trước khi xả thải
vào môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ công tác bảo vệ môi trường tại
các khu, cụm công nghiệp trong việc xây dựng, vận hành hệ thống xử lý nước thải
tập trung, lắp đặt và vận hành hệ thống quan trắc nước thải tự động liên tục
theo quy định. Tiếp tục vận hành ổn định hệ thống tiếp nhận dữ liệu quan trắc
nước thải tự động, liên tục đảm bảo quy trình kỹ thuật để tiếp nhận dữ liệu
quan trắc từ các doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý chất thải của các cơ sở sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung thanh tra, kiểm tra các cơ sở
đang hoạt động trong các khu, cụm công nghiệp, các cơ sở sản xuất kinh doanh có
nguồn xả thải lớn.
3. Quản lý chất thải
- Tiếp tục ban hành theo thẩm quyền, tổ chức triển
khai các quy định về quản lý chất thải thuộc thẩm quyền theo quy định của Luật
Bảo vệ môi trường. Hướng dẫn các tổ chức cá nhân thực hiện đúng quy định về quản
lý chất thải.
- Tổ chức triển khai Quyết định số 05/2023/QĐ-UBND
ngày 03/3/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định quản lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, Kế hoạch số 544/KH-UBND ngày 29/12/2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai hoạt động phân loại chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh từ tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Hoàn chỉnh việc lựa chọn nhà đầu tư để đưa nhà
máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh vào vận hành.
4. Bảo tồn đa dạng sinh học
- Tiếp tục tổ chức triển khai thực hiện Luật Đa dạng
sinh học và các văn bản dưới luật, các quy định pháp luật có liên quan tới bảo
tồn và phát triển đa dạng sinh học, quản lý các loài cần ưu tiên bảo vệ theo
quy định.
- Phòng ngừa, ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật
ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường. Phổ biến,
tuyên truyền rộng rãi và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, đoàn thể và nhân dân thực
hiện tốt quy định về quản lý loài ngoại lai xâm hại, loài ngoại lai có nguy cơ
xâm hại.
- Triển khai ứng dụng Xây dựng cơ sở dữ liệu về đa
dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
- Triển khai nhiệm vụ “Ngăn ngừa, kiểm soát chặt chẽ
và phòng trừ có hiệu quả các loài sinh vật ngoại lai xâm hại; tăng cường quản
lý an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen trên địa bàn tỉnh Tiền Giang”
đến các địa phương.
5. Tăng cường năng lực quản lý
môi trường
- Tăng cường năng lực tổ chức cơ quan chuyên môn và
cán bộ về bảo vệ môi trường các cấp, trong đó tiếp tục triển khai trách nhiệm
quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 168 Luật bảo vệ
môi trường.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức tích hợp
thông tin dữ liệu và các ứng dụng nhằm phục vụ các cơ quan, tổ chức, cá nhân
khai thác hiệu quả, gia tăng giá trị thông tin của dữ liệu môi trường.
- Xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường các
năm 2024, 2025, 2026. Phối hợp và thực hiện các các dự án môi trường theo chương
trình được phê duyệt.
- Tiếp tục tăng cường phân bổ kinh phí sự nghiệp
môi trường để các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện công tác bảo vệ
môi trường.
6. Công tác tuyên truyền, nâng
cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
Tiếp tục thực hiện công tác tuyên truyền phổ biến,
giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường đối
với các Hội đoàn thể để triển khai và nhân rộng các mô hình bảo vệ môi trường.
Nghiên cứu thực hiện các giải pháp thực hiện giảm thiểu nylon, sản phẩm nhựa
dùng một lần.
7. Triển khai, thực hiện Chỉ thị
số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Chỉ thị số
25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, triển khai thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU
ngày 07/7/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tiếp tục lãnh đạo thực hiện công tác bảo
vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Kế hoạch số 387/KH-UBND ngày
23/8/2023 về việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 07/7/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
8. Công tác ứng phó biến đổi
khí hậu
- Duy trì vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ việc xây dựng
và thực hiện các giải pháp giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Thẩm định các báo cáo kết quả kiểm kê khí nhà
kính cấp cơ sở.
- Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức
và năng lực về biến đổi khí hậu cho các ngành, địa phương và các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
9. Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, dự án về lĩnh vực môi trường giai đoạn 2025 - 2027: Đính kèm phụ lục.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với
các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị, thành triển khai thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường theo nội dung của Kế hoạch này.
- Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ
nhiệm vụ cụ thể được giao tổ chức triển khai thực hiện theo phạm vi, thẩm quyền
quản lý của đơn vị, địa phương mình.
Trên đây là Kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp
môi trường năm 2025 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 -
2027 từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường của tỉnh Tiền Giang, Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đính kèm Phụ lục các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi
trường ứng phó biến đổi khí hậu năm 2025, giai đoạn 2025-2027./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (03 bản);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị, thành;
- VPUB: CVP, các PCVP,
các Phòng nghiên cứu;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
PHỤ LỤC
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ỨNG PHÓ BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2025, GIAI ĐOẠN 2025-2027
(Kèm theo Kế hoạch số 324/KH-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự
án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực
hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến năm
2023
|
Dự toán năm
2024
|
Kinh phí năm
2025
|
Kinh phí dự kiến
năm 2026
|
Kinh phí dự kiến
năm 2027
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm vụ chuyên môn
|
|
|
|
|
|
|
11.455
|
|
|
2.955
|
3.000
|
5.500
|
|
1
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
500
|
2.000
|
3.500
|
|
1
|
Xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng nước mặt
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Theo khoản 2 Điều 5 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ
|
Chỉ tiêu chất lượng nước mặt cần đạt được cho
giai đoạn 05 năm đối với từng đoạn sông, hồ nội tỉnh phải phù hợp với mục
tiêu chất lượng nước của sông, hồ liên tỉnh; lộ trình giảm xả thải vào các đoạn
sông, hồ không còn khả năng chịu tải nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng nước
|
a) Đánh giá CLMT nước mặt ở địa phương;
b) Đánh giá công tác quản lý CLMT nước mặt;
c) Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ONMT nước
mặt;
d) Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm nước mặt đến sức
khỏe cộng đồng;
đ) Mục tiêu và phạm vi quản lý CLMT nước mặt;
e) Nhiệm vụ và giải pháp QL CLMT nước mặt;
g) Tổ chức thực hiện.
|
Kế hoạch
|
Sở TN&MT
|
2024-2026
|
6.000
|
|
-
|
500
|
2.000
|
3.500
|
|
2
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
5.455
|
|
|
2.455
|
1.000
|
2.000
|
|
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
5.455
|
|
|
2.455
|
1.000
|
2.000
|
|
2.1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Sở TNMT)
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
|
|
|
2.155
|
1.000
|
2.000
|
|
1
|
xây dựng bộ đơn giá hoạt động thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo quy định của
Luật BVMT 2020
|
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày
4/12/2020
|
xây dựng bộ đơn giá hoạt động thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo quy định của
Luật BVMT 2020
|
khảo sát, thu thập
số liệu thực tế về đơn giá các loại vật tư, vật liệu theo danh mục vật tư
xây dựng nhóm đơn
giá nhân công, giá ca máy và thiết bị thi công (danh mục nhóm nhân công, giá
ca máy và thiết bị thi công hành tổng hợp, phân tích và xây dựng bộ đơn giá
hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
bộ đơn giá hoạt động
thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
|
Sở TNMT
|
2025
|
500
|
|
|
500
|
|
|
|
2
|
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Tiền Giang,
giai đoạn 2021-2025
|
Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020; Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật BMVT; Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ TNMT quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
|
Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường từ
năm 2021 - 2025, từ đó đưa ra cái nhìn tổng thể cho cấp quản lý để có chính
sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đi đôi với bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
|
Nội dung BC: a) Tổng quan về tự nhiên, KT-XH; b)
Các tác động MT; c) Hiện trạng và diễn biến CLMT; d) Các vấn đề bức xúc về MT
và nguyên nhân; đ) Tác động của MT đối với KT-XH; e) KQ thực hiện chính sách,
pháp luật và các hoạt động BVMT; hợp tác quốc tế về BVMT; g) Dự báo thách thức
về MT; h) Phương hướng và giải pháp BVMT.
|
Báo cáo tổng hợp
|
Sở TN và MT
|
2025
|
480
|
|
|
480
|
|
|
|
3
|
Xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố chất thải năm
2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang theo quy định tại Quyết định số
09/2020/QĐ-TTg ngày 18/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia
ứng phó sự cố chất thải giai đoạn 2023-2030
|
Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 23/02/2023 của Thủ tướng Chính phủ
|
Xây dựng kế hoạch ứng
phó sự cố chất thải nhằm kịp thời ứng phó các sự cố liên quan chất thải khi
có phát sinh
|
Xây dựng kế hoạch ứng
phó sự cố chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn), gồm các nội dung
như chuẩn bị ứng phó sự cố; tổ chức ứng phó sự cố; cải tạo, phục hồi môi trường
sau sự cố; cơ chế tài chính và sự tham gia của cộng đồng trong ứng phó sự cố
và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Kế hoạch ứng phó sự
cố chất thải năm 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
|
|
|
|
|
1.175
|
-
|
-
|
|
4
|
Xây dựng và vận hành hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm
định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh
|
Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07/01/2022 của
Chính phủ quy định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô - dôn,
Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó biến đổi
khí hậu.
|
xây dựng hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính phục vụ công tác quản lý của tỉnh
|
xây dựng hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính
|
hệ thống đo đạc,
báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
|
Sở TNMT
|
2026, 2027
|
3.000
|
|
|
-
|
1.000
|
2000
|
|
2.2
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Sở NN và PTNT)
|
|
|
|
|
Sở NN và PTNT
|
|
300
|
|
|
300
|
-
|
-
|
|
|
Nhân rộng “Xây dựng mô hình chăn nuôi an toàn
sinh học và thân thiện với môi trường trên vật nuôi”.
|
Luật BVMT 2020 và các văn bản dưới luật; Luật
Chăn nuôi
|
Phát triển chăn nuôi theo hướng thân thiện với
môi trường
|
- 06 -10 mô hình
- 11 lớp tập huấn;
- 01 cuộc tọa đàm trực tiếp
|
|
|
2025
|
300
|
|
|
300
|
|
|
|
B
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
436.439
|
|
|
135.642
|
148.155
|
155.067
|
|
B.1
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
19.911
|
|
|
7.392
|
7.513
|
7.431
|
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
|
|
|
|
2025-2027
|
16.283
|
|
|
5.341
|
5.471
|
5.471
|
|
1.1
|
Chương trình quan trắc chất lượng môi trường hàng
năm của tỉnh Tiền Giang
|
|
Quan trắc chất lượng
môi trường
|
6 lần/năm
|
Báo cáo mỗi quý và
cả năm
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
3.951
|
3.951
|
3.951
|
Tăng do tăng hệ số lương cơ sở
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị Liên tịch (Ban Tuyên
giáo, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Tỉnh Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Cựu chiến
binh, Hội Nông dân, Hội Người Cao tuổi, Liên đoàn lao động, Liên hiệp các hội
Khoa học - Kỹ thuật) thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường
|
|
Tuyên truyền sâu rộng các hoạt động bảo vệ môi
trường
|
Tuyên truyền các hoạt động thực tế bảo vệ môi trường
|
Nâng cao nhận thức
|
ʺ
|
2025-2027
|
|
|
|
500
|
500
|
500
|
|
1.3
|
Phối hợp Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện tuyên
truyền về bảo vệ môi trường trong học đường; tiếp tục xây dựng phong trào và
kiểm tra công nhận khen thưởng trường xanh - sạch - đẹp
|
|
Thúc đẩy các trường học, tạo điều kiện cho các thầy
cô giáo và học sinh thực hiện các hoạt động cải thiện môi trường, chăm sóc
môi trường tại lớp học, trường học và trong cộng đồng
|
Kiểm tra
|
Quyết định
|
II
|
2025-2027
|
|
|
|
100
|
150
|
150
|
|
1.4
|
Phối hợp với Đài Phát thanh - truyền hình tỉnh thực
hiện tuyên truyền về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
70
|
100
|
100
|
|
1.5
|
Tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức
và năng lực về bảo vệ môi trường về biến đổi khí hậu cho các ngành, địa
phương và các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Xây dựng mô hình cộng đồng tham
gia bảo tồn, quản lý và phát triển bền vững đa dạng sinh học, nhằm thích ứng
và giảm thiểu hậu quả của BĐKH
|
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo
vệ môi trường về biến đổi khí hậu và ứng phó với BĐKH
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức của nhân dân trong giáo dục bảo
vệ môi trường về biến đổi khí hậu và ứng phó với BĐKH
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
120
|
120
|
120
|
|
1.6
|
Biên soạn, in ấn bướm về bảo vệ môi trường
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
50
|
100
|
100
|
|
1.7
|
Phối hợp với các đoàn thể và các địa phương tổ chức
các hoạt động hưởng ứng ngày Môi trường thế giới và Chiến dịch làm cho Thế giới
sạch hơn
|
|
Tuyên truyền sâu rộng
|
Tuyên truyền
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
200
|
200
|
200
|
|
1.8
|
Hướng dẫn, kiểm tra, tiêu chí môi trường các xã
nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu; tiêu chí môi trường trong xây dựng huyện
nông thôn mới nâng cao; tiêu chí môi trường trong xây dựng tỉnh nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
|
Kiểm tra
|
Kiểm tra
|
Nâng cao nhận thức
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
1.9
|
Kiểm tra việc thực hiện các quy định về bảo vệ
môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh; Giám sát,
kiểm tra việc thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã nêu trong báo cáo
và các yêu cầu của giấy phép môi trường, vận hành thử nghiệm công trình xử lý
chất thải; Kiểm tra các cơ sở gây ô nhiễm môi trường theo phản ánh, theo chỉ
đạo của UBND tỉnh; kiểm tra, xác nhận hoàn thành khắc phục ô nhiễm và cải thiện
môi trường; kiểm tra việc thực hiện giấy phép môi trường theo quy định
|
|
Quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Kiểm tra và thu mẫu chất thải để phân tích kiểm
nghiệm
|
Kết luận kiểm tra và biện pháp xử lý (nếu có)
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
250
|
250
|
250
|
|
1.10
|
Tham gia tập huấn chuyên ngành, các quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường do các cơ quan trung ương tổ chức
|
|
Nâng cao năng lực
của cán bộ đi tuyên truyền tập huấn cho địa phương
|
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường
|
Sở TNMT
|
2025-2027
|
|
|
|
50
|
50
|
50
|
|
2
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
2025-2027
|
1.515
|
|
|
650
|
506
|
359
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn thu gom
bao bì phân bón, thuốc BVTV sau sử dụng
|
Thông tư liên tịch 05/BNN&PT NT-BTNMT
|
Nâng cao nhận thực cho cán bộ cấp xã
|
Tập huấn, tuyên truyền nhận thức về sử dụng phân
bón, thuốc BVTV an toàn hiệu quả; phương pháp quản lý rác thải nguy hại...
|
|
|
2025-2027
|
|
|
|
156
|
156
|
156
|
|
2
|
Thực hiện các công việc liên quan đến bảo vệ môi
trường tại Ban Quản lý Khu bảo tồn và Du lịch sinh thái Đồng Tháp Mười
|
Quyết định 1380/UBND ngày 21/3/2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang; Khoản 5, Điều 2 của Nghị quyết số 15/2023/NQ-HĐND ,
Khoản 3 Điều 73 của Luật Đa dạng sinh học năm 2008
|
|
|
|
|
2025-2027
|
|
|
|
493
|
200
|
53
|
|
3
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và ý thức trách
nhiệm về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
|
Luật BVMT 2020 và các văn bản dưới luật; Luật
Chăn nuôi
|
Phát triển chăn nuôi theo hướng thân thiện với
môi trường
|
- 90.000 tờ rơi
- 11 lớp tập huấn;
- 02 cuộc tọa đàm trực tiếp
|
|
Sở NN và PTNT (Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật)
|
2026-2027
|
|
|
|
|
150
|
150
|
|
3
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp (BQL các KCN)
|
|
|
|
|
|
|
153
|
|
|
51
|
51
|
51
|
|
3.1
|
Tổ chức tuyên truyền các quy định pháp luật về
BVMT cho các doanh nghiệp trong KCN
|
các quy định pháp
luật về BVMT
|
Nâng cao nhận thức
|
tuyên truyền các
quy định pháp luật về BVMT
|
Báo cáo trực tiếp
|
BQL KCN
|
2025-2027
|
|
|
|
11
|
11
|
11
|
|
3.2
|
Thực hiện Kế hoạch giám sát đối với việc đầu tư hạ
tầng bảo vệ môi trường khu công nghiệp, công tác bảo vệ môi trường của các cơ
sở trong khu công nghiệp
|
Luật BVMT 2020 và các văn bản dưới luật
|
Giám sát đối với việc đầu tư hạ tầng bảo vệ môi
trường khu công nghiệp, công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở trong khu
công nghiệp
|
Làm việc, giám sát thực tế
|
Biên bản
|
BQL các KCN
|
2025-2027
|
|
|
|
13
|
13
|
13
|
|
3.3
|
Quan trắc đánh giá hiện trạng môi trường KCN
|
TT
02/2022/TT-BTNMT
|
đánh giá chất lượng
môi trường KCN
|
thu mẫu phân tích
|
Báo cáo
|
BQL các KCN
|
2025-2027
|
|
|
|
27
|
27
|
27
|
|
4
|
Công an tỉnh (CA tỉnh)
|
|
|
|
|
CA tỉnh
|
2025-2027
|
1.960
|
|
|
600
|
660
|
700
|
|
|
Hỗ trợ công tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm
và VPPL khác về môi trường; Hỗ trợ trang, thiết bị, phương tiện phục vụ công
tác phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm và vi phạm pháp luật khác về môi trường,
Tài nguyên và an toàn thực phẩm (theo NĐ 165/2013/QĐ-TTg); Hỗ trợ đào tạo, tập
huấn và tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về BVMT; Chi giám định các
mẫu môi trường
|
|
|
|
|
|
2025-2027
|
|
|
|
600
|
660
|
700
|
|
5
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
2025-2027
|
2.425
|
|
|
750
|
825
|
850
|
|
|
Thực các nhiệm vụ về bảo vệ môi trường có liên
quan
|
|
|
|
|
|
2025-2027
|
|
|
|
750
|
825
|
850
|
|
B.2
|
(Cấp huyện)
|
|
|
|
|
|
2024-2026
|
416.528
|
|
|
128.250
|
140.642
|
147.636
|
|
1
|
Ủy ban nhân dân thành phố Mỹ Tho (UBND TP Mỹ
Tho)
|
|
|
|
|
UBND TP Mỹ Tho
|
2025-2027
|
74.800
|
|
|
23.000
|
25.300
|
26.500
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23.000
|
25.300
|
26.500
|
|
2
|
Ủy ban nhân dân thành phố Gò Công (UBND TP Gò
Công)
|
|
|
|
|
TP Gò Công
|
2025-2027
|
44.570
|
|
|
13.700
|
15.070
|
15.800
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.700
|
15.070
|
15.800
|
|
3
|
Ủy ban nhân dân huyện Cái Bè (UBND huyện Cái
Bè)
|
|
|
|
|
Huyện Cái Bè
|
2025-2027
|
56.950
|
|
|
17.500
|
19.250
|
20.200
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.500
|
19.250
|
20.200
|
|
4
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
Huyện Châu
Thành
|
2025-2027
|
42.350
|
|
|
13.000
|
14.300
|
15.050
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.000
|
14.300
|
15.050
|
|
5
|
UBND huyện Gò Công Tây
|
|
|
|
|
Huyện Gò Công
Tây
|
2025-2027
|
29.300
|
|
|
9.000
|
9.900
|
10.400
|
|
|
Hoạt động, tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật về
BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền nằm nâng
cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải tại cơ
sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Chi trả lương hợp đồng môi trường
theo Quyết định số 37/2017/QĐ-UBND ngày 17/11/2017. Hỗ trợ chi vận chuyển xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.000
|
9.900
|
10.400
|
|
6
|
UBND huyện Cai Lậy
|
|
|
|
|
Huyên Cai Lậy
|
2025-2027
|
27.268
|
|
|
8.650
|
9.082
|
9.536
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8.650
|
9.082
|
9.536
|
|
7
|
UBND huyện Gò Công Đông
|
|
|
|
|
Huyện Gò Công
Đông
|
2025-2027
|
29.920
|
|
|
9.200
|
10.120
|
10.600
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.200
|
10.120
|
10.600
|
|
8
|
UBND Huyện Tân Phú Đông
|
|
|
|
|
Huyện Tân Phú
Đông
|
2025-2027
|
16.920
|
|
|
5.200
|
5.720
|
6.000
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.200
|
5.720
|
6.000
|
|
9
|
UBND huyện Tân Phước
|
|
|
|
|
Huyện Tân Phước
|
2025-2027
|
18.570
|
|
|
5.700
|
6.270
|
6.600
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.700
|
6.270
|
6.600
|
|
10
|
UBND huyện Chợ Gạo
|
|
|
|
|
Huyện Chợ Gạo
|
2025-2027
|
29.970
|
|
|
9.200
|
10.120
|
10.650
|
|
10.1
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9.200
|
10.120
|
10.650
|
|
11
|
UBND TX Cai Lậy
|
|
|
|
|
Thị xã Cai Lậy
|
2025-2027
|
45.910
|
|
|
14.100
|
15.510
|
16.300
|
|
|
Hoạt động, tổ chức các Hội thi tìm hiểu kiến thức
pháp luật về BVMT, các cuộc tổng vệ sinh, thu nhặt rác,.. Các cuộc tuyên truyền
nằm nâng cao nhận thức người dân về BVMT. Kiểm tra, giám sát để xử lý chất thải
tại cơ sở nhằm kiểm soát môi trường tại địa phương. Vận chuyển, thu gom, xử
lý rác thải và các nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14.100
|
15.510
|
16.300
|
|
Tổng kinh phí: A+B
|
|
|
|
|
|
|
450.319
|
|
|
138.597
|
151.155
|
160.567
|
|