ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 387/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 30
tháng 6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2022-2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC
KẠN
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm
2014, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015 và Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày
06/01/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường.
Thực hiện Văn bản số 1933/BTNMT-KHTC
ngày 27/4/2021 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch và Dự
toán ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm 2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn, với các nội dung như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2020 VÀ NĂM 2021
1. Đánh giá công
tác chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường năm 2020 và năm
2021
1.1. Đánh giá thực trạng công tác quản
lý môi trường
a) Việc thi hành và tuân thủ pháp luật
về bảo vệ môi trường
Công tác bảo vệ môi trường trên địa
bàn tỉnh đến nay đã có những chuyển biến tích cực hiệu quả. Các nội dung nhiệm
vụ quản lý bảo vệ môi trường ở địa phương đã có chiều sâu từ công tác triển
khai thực hiện phòng ngừa, bảo vệ, đến việc khắc phục ô nhiễm. Đã tập trung giải
quyết được cơ bản các điểm ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh. Đồng thời tăng
cường năng lực quản lý, tham mưu đề xuất của các cơ quan chuyên môn về môi trường
các cấp. Đẩy mạnh sự phối hợp và trách nhiệm các Sở, ngành, các cấp trong công
tác bảo vệ môi trường. Thực hiện việc xã hội hóa về công tác bảo vệ môi trường ở
nhiều nơi, cả đô thị và vùng nông thôn môi trường đã có sự cải thiện đáng kể.
b) Lồng ghép bảo vệ môi trường vào
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển của địa phương
Công tác bảo vệ môi trường được lồng
ghép vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển
kinh tế xã hội của tỉnh. Nội dung bảo vệ môi trường luôn được quan tâm, xem xét
cụ thể trong quá trình thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch. Tiếp
tục thực hiện Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực môi trường, Chỉ
thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.
c) Công tác thông tin, tuyên truyền
giáo dục nâng cao nhận thức về môi trường, phối hợp trong công tác quản lý môi
trường:
- Công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường được tăng cường và
đa dạng hoá hình thức. Tổ chức tập huấn, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật
về bảo vệ môi trường, về đa dạng sinh học cho các đối tượng ở cấp huyện và cấp
xã; các cơ quan, đơn vị, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh. Tổ chức 03 Hội nghị tập huấn tuyên
truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học tại 03 khu bảo tồn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn với sự tham gia của
hơn lượt người, tổ chức 06 lớp tập huấn tuyên truyền bảo vệ môi trường với sự
tham gia của gần 600 lượt người thuộc các đối tượng khác nhau; đăng tải các
bài, ảnh trên Báo Bắc Kạn; phát thanh các phóng sự ngắn trên Đài phát thanh và
Truyền hình Bắc Kạn; tổ chức các hoạt động hưởng ứng các sự kiện môi trường
như: Tổ chức các hoạt động “Tháng hành động vì môi trường” hưởng ứng Ngày môi
trường thế giới 5/6, Chiến dịch làm cho thế giới sạch hơn, Ngày Quốc tế đa dạng
sinh học 22/5, Ngày nước thế giới 22/3; Tuần lễ Biển và Hải đảo Việt Nam và hưởng
ứng Ngày Đại dương thế giới với nhiều hình thức phong phú
với sự tham gia của đông đảo tầng lớp nhân dân, góp phần nâng cao ý thức, trách
nhiệm bảo vệ môi trường.
- Hàng năm chỉ đạo và bố trí kinh phí
sự nghiệp bảo vệ môi trường để thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp
luật về bảo vệ môi trường theo Nghị quyết số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004 về bảo vệ
môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
d) Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
bảo vệ môi trường
Tính từ 01/01/2020 đến 30/6/2021 đã
triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phê duyệt 16 báo cáo đánh giá tác động
môi trường; Xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn
vận hành dự án đối với 05 dự án; xác nhận 38 kế hoạch bảo vệ môi trường thuộc
thẩm quyền xác nhận của Sở; cấp, cấp lại 04 sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải
nguy hại.
- Xây dựng Kế hoạch kiểm tra các cơ sở
có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ảnh hưởng tới môi trường. Phối hợp với UBND các huyện, thành phố thu thập thông
tin, khảo sát về tình hình thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại cơ sở, lập
kế hoạch thanh, kiểm tra đột xuất đối với cơ sở có dấu hiệu vi phạm hành chính
về lĩnh vực bảo vệ môi trường, để kịp thời ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp
luật về môi trường và hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng theo quy định của
pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra các cá nhân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có hoạt động sản xuất kinh
doanh ảnh hưởng tới môi trường. Năm 2020-2021, thực hiện kiểm tra 06/25 đối tượng,
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực môi trường với tổng số tiền xử phạt
là 356.000.000 đồng. Chỉ đạo thực hiện kiểm tra một số đơn vị theo phản ánh của
báo chí, người dân.
1.2. Tình hình triển khai thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính
phủ; Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ; Nghị quyết số
35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ.
* Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ: Thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ,
UBND tỉnh Bắc Kạn đã ban hành Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm
2017 về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8
năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ cấp bách về bảo vệ môi trường,
UBND tỉnh đã chỉ đạo các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện thực hiện theo đúng Kế
hoạch. Sở Tài nguyên và Môi trường đã triển khai thực hiện nhiệm vụ rà soát báo
cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trên địa bàn tỉnh, trong
đó đã rà soát 19 cơ sở có báo cáo đánh giá tác động môi trường đã
được phê duyệt, qua kết quả kiểm tra đã có văn bản hướng dẫn
các đơn vị khắc phục những tồn tại trong quá trình triển khai thực hiện dự án.
* Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
23/01/2014 của Chính phủ:
Tiếp tục thực hiện
Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khoá XI về chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, Sở
Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn, triển khai thực hiện về lĩnh vực biến đổi khí hậu, cụ thể: Chương
trình hành động số 12-CTr/TU ngày 06/8/2013 của Tỉnh ủy Bắc Kạn về thực hiện
Nghị quyết hội nghị Trung ương 7 khóa XI về chủ động ứng phó với BĐKH, tăng cường
quản lý tài nguyên và môi trường.
Tổ chức Hội thảo, hội nghị, tập huấn
nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, triển khai Luật Khí tượng thủy văn năm
2015 và các nhiệm vụ được giao. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh. Trong năm
2020, UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Quyết định số 1582/QĐ-UBND ngày 01/9/2020 của
UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Báo cáo Đánh giá khí hậu tỉnh Bắc Kạn và Quyết
định số 1841/QĐ-UBND ngày 12/10/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Kế
hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 -2030, tầm nhìn đến
năm 2050 của tỉnh Bắc Kạn. Năm 2021, tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định số
98/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về BĐKH giai đoạn 2021 - 2030. Chủ động tiếp nhận đầy đủ các thông tin, dự
báo, cảnh báo về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh do Ban Chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Đài Khí tượng thủy văn tỉnh cung cấp để cảnh
báo trên phạm vi toàn tỉnh.
* Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày
18/3/2013 của Chính phủ: Để triển khai thực hiện có hiệu
quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ,
UBND tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 10/9/2013 Kế hoạch triển
khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn
đề cấp bách trong lĩnh vực môi trường. Hàng năm, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch và
dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đều lồng ghép và ưu tiên các nhiệm
vụ, dự án theo Kế hoạch số 312/KH-UBND để thực hiện.
* Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20/8/2020
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và
giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01/12/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn: UBND tỉnh
đã ban hành tại Kế hoạch số 785/KH-UBND ngày 28/12/2020 Kế hoạch giảm thiểu,
phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh
Bắc Kạn.
* Đánh giá các chỉ tiêu môi trường
trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
Năm 2020 và năm 2021, tỉnh Bắc Kạn cơ
bản đạt các chỉ tiêu môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, một số chỉ tiêu đạt tỷ lệ cao như tỷ lệ che phủ rừng đạt
trung bình 72,9%, tỷ lệ khu công nghiệp hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập
trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 100%, tỷ lệ chất thải rắn y tế nguy hại được
xử lý đạt 100%.
1.3. Đánh giá tình hình triển khai
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Về xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, ô nhiễm tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật:
+ Thực hiện Quyết định số 1788/QĐ-TTg
ngày 01/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt
để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đến năm 2020”, quyết định số
1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt “Kế hoạch xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực
vật tồn lưu trên phạm vi cả nước”, UBND tỉnh đưa vào danh mục 06 cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng, cụ thể: 03 điểm gây ô nhiễm môi trường do tồn
lưu hóa chất bảo vệ thực vật; 02 bãi rác; 01 trung tâm y tế. Trong đó mới có 01
dự án đã được triển khai và thực hiện xong các biện pháp xử lý triệt để (Dự án
khắc phục ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Bản Vén,
xã Đôn Phong, huyện Bạch Thông); Đối với Bãi rác tại đỉnh đèo Lũng Váng, thị trấn
Bằng Lũng, huyện Chợ Đồn đã không còn đổ rác, hiện nay là đường vào của mỏ đá
Lũng Cà của Doanh nghiệp tư nhân Thắng Lợi, doanh nghiệp này đã xử lý sơ bộ bằng
cách đốt và chôn lấp, việc xử lý rác tại thị trấn Bằng
Lũng đã chuyển sang công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh và công
nghệ đốt tại Bãi rác Bản Tàn.
+ Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 04 dự
án cơ sở gây ô nhiễm môi trường chưa có kinh phí triển khai thực hiện. Năm
2020, UBND tỉnh đã phê duyệt điều chỉnh 04 dự án khắc phục ô nhiễm môi trường,
cụ thể: Quyết định số 78/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh dự
án Dự án Khắc phục ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại
Kho thuốc bảo vệ thực vật thuộc Chi nhánh vật tư nông nghiệp Chợ Mới, huyện Chợ
Mới; Quyết định số 140/QĐ-UBND ngày 04/2/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn về việc phê
duyệt điều chỉnh dự án Khắc phục ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ
thực vật tại kho thuốc bảo vệ thực vật tại khu 2, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn;
Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 về việc phê duyệt Dự án xử lý triệt để
ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại bãi rác thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì, tỉnh
Bắc Kạn; Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh
dự án Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại Bệnh viện thuộc Trung
tâm Y tế huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn. Hiện nay, UBND tỉnh đang đề nghị Trung
ương hỗ trợ kinh phí theo quy định.
- Về bảo vệ môi trường không khí:
Theo kết quả quan trắc, môi trường không khí trên địa bàn
tỉnh Bắc Kạn năm 2020, chất lượng môi trường môi trường không khí tỉnh Bắc Kạn còn tốt, hàm lượng các thông số đều nằm trong quy chuẩn
cho phép. Việc bảo vệ môi trường không khí được UBND tỉnh thực hiện ngay từ
khâu thẩm định chủ trương đầu tư, đối với những dự án có nguy cơ gây ô nhiễm
môi trường lớn, không chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Về bảo tồn đa dạng sinh học: Thực
hiện Luật Đa dạng sinh học năm 2008, Nghị định số 65/2010/NĐ-CP , tỉnh Bắc Kạn
xây dựng xong Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030 được Hội đồng nhân dân thông qua tại Nghị quyết số
01/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 và phê duyệt tại Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày
10/5/2017. Đã thành lập được Khu bảo vệ cảnh quan Thác Giềng và thực hiện xong
việc cắm mốc ranh giới theo quy định. Hiện nay, đang thực hiện điều tra, đánh
giá hiện trạng đa dạng sinh học và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học tỉnh
Bắc Kạn.
2. Đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp
bảo vệ môi trường năm 2020 và năm 2021.
2.1. Tình hình thực hiện Kế hoạch và
dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2020 và năm 2021
a) Tình hình thực hiện Kế hoạch và dự
toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2020 và năm 2021.
* Tình hình thực hiện các nhiệm vụ sự
nghiệp bảo vệ môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
- Năm 2020, thực hiện hiện 10 nhiệm vụ
với tổng kinh phí là 4.302,297 triệu đồng, đã giải ngân 100% theo kế hoạch.
- Năm 2021, thực hiện hiện 10 nhiệm vụ
với tổng kinh phí là 3.254 triệu đồng, hiện tại đang thực hiện theo kế hoạch.
* Các nhiệm vụ do sở, ngành thực hiện:
- Công an tỉnh: Chủ yếu chi các nhiệm
vụ tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường, kiểm tra việc
thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh, với kinh phí hàng
năm 200 triệu đồng.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Xây dựng bể chứa vỏ bao gói thuốc BVTV sau sử dụng; Tuyên truyền bảo vệ
môi trường trong nông nghiệp. Với kinh phí năm 2020 là 132 triệu đồng, năm 2021
là 44 triệu đồng.
* Các nhiệm vụ do UBND các huyện thực
hiện:
- UBND các huyện chủ yếu chi hỗ trợ
hoạt động thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt của địa phương; công tác thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện; công
tác tuyên truyền, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
b) Đánh giá việc thực hiện các nhiệm
vụ, dự án bảo vệ môi trường năm 2020 và ước thực hiện năm 2021.
- Nhìn chung các nhiệm vụ, dự án chi
sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2020 và năm 2021 đều triển khai đúng kế hoạch,
nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường được sử dụng hiệu quả, đúng mục đích
góp phần nâng cao năng lực quản lý môi trường, cải thiện chất lượng môi trường
trên địa bàn tỉnh trong quá trình phát triển kinh tế - xã
hội, đảm bảo phát triển bền vững.
- Các cơ quan trên địa bàn tỉnh đã lồng
ghép vào chương trình mục tiêu quốc gia như: Chương trình mục tiêu quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
(Nhiệm
vụ chi tiết đính kèm phụ lục 1)
2.2. Tình hình thực hiện các dự án xử
lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường.
Trong năm 2020 và năm 2021, tỉnh Bắc
Kạn chưa có kinh phí thực hiện các dự án xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường
2.4. Những thuận lợi, khó khăn trong
việc triển khai nhiệm vụ BVMT.
* Thuận lợi:
- Được sự quan tâm chỉ đạo, tạo điều
kiện thuận lợi của Bộ Tài nguyên và Môi trường, cùng sự nỗ lực tỉnh nên việc thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, trong thời gian qua đạt được kế hoạch đề
ra.
- Hệ thống cơ quan quản lý môi trường
từng bước đi vào nề nếp, tạo điều kiện thuận lợi trong việc phối hợp, tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Nhiều điểm bị ô
nhiễm môi trường đã từng bước được giải quyết và ngăn chặn kịp thời.
- Nguồn vốn đầu tư cho sự nghiệp môi
trường để tổ chức triển khai các dự án về bảo vệ môi trường có hiệu quả, giúp định
hướng phát triển kinh tế - xã hội một cách hợp lý là tiền đề để phát triển bền
vững trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến kiến
thức về bảo vệ môi trường đã có chuyển biến tích cực.
* Khó khăn:
- Số lượng cán bộ môi trường còn ít,
đặc biệt cán bộ chuyên trách môi trường cấp cơ sở (cấp xã,
phường, thị trấn) còn thiếu, phải kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực khác, ít được đào tạo,
tập huấn chuyên môn nên chưa tiếp cận kịp thời các nhiệm vụ mới được giao.
- Nguồn kinh phí của tỉnh còn hạn hẹp,
chưa đáp ứng cho một số nhiệm vụ chi sự nghiệp môi trường, đã xây dựng kế hoạch
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường nhưng do thiếu kinh phí nên
không thực hiện được một số nhiệm vụ đã đề ra.
- Một số dự án khắc phục các điểm ô
nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật thực hiện còn chậm do
không có kinh phí thực hiện.
- Cơ sở vật chất và kỹ thuật phục vụ
cho công tác bảo vệ môi trường còn thiếu như: Thiết bị phục vụ cho hoạt động
chuyên môn không đồng bộ chưa đáp ứng nhu cầu thực tế; chưa có trạm quan trắc
môi trường tự động để quan trắc chất lượng nước lưu vực sông nên công tác dự
báo, cập nhật dữ liệu về môi trường nước chưa phản ánh đúng hiện trạng, toàn diện
dẫn đến khó khăn cho việc quản lý và hoạch định chính sách.
3. Kiến nghị, đề
xuất: Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Hỗ trợ việc đào tạo nhân lực địa
phương trong công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
- Hỗ trợ xây dựng trạm quan trắc môi
trường tự động môi trường nước lưu vực sông Cầu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn theo
hệ thống chung.
- Hỗ trợ kinh phí để thực hiện xử lý
triệt để các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa trên địa bàn tỉnh, đặc
biệt là Bệnh viện thuộc Trung tâm y tế huyện Ngân Sơn.
- Hỗ trợ trang thiết bị quan trắc cho
Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Kạn.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2022 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM
2022-2024 TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Kế hoạch bảo vệ
môi trường
1. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm
2022 cấp tỉnh
1.1. Hỗ trợ xử lý các điểm gây ô nhiễm
môi trường bức xúc ở địa phương
Bố trí kinh phí để thực hiện xử lý
triệt để các điểm ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng trên địa
trên địa bàn tỉnh: Chi nhánh Vật tư nông nghiệp huyện Chợ Mới; Kho thuốc bảo vệ
thực vật tại Khu 2, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn; Bệnh viện thuộc Trung tâm y tế
huyện Ngân Sơn; Dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại bãi
rác thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
1.2. Phòng ngừa, kiểm soát ô nhiễm
môi trường.
- Xây dựng các văn bản quy phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền của UBND, HĐND đã giao tại Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020.
- Tích hợp các phương án bảo vệ môi
trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học vào Quy hoạch
tỉnh Bắc Kạn.
- Quan trắc môi
trường tỉnh Bắc Kạn năm 2021 (theo Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày 26/12/2017 của
UBND tỉnh Bắc Kạn; Thông tư số 43/2015/TT- BTNMT ngày
29/9/2015).
- Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường;
kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; kiểm tra, xác nhận
công trình bảo vệ môi trường; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng hóa
chất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học dùng trong nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. Xây dựng
các bể chứa bao bì thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng.
- Điều tra hiện trạng xả thải vào nguồn
nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, lập bản đồ
khả năng tiếp nhận nước thải của các con sông chính trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn (Theo Thông tư số 76/2017/TT-BTNMT ngày
29/12/2017; Quyết định số 154/QĐ-TCMT ngày 15/02/2019 của Tổng tục Môi trường).
1.3. Quản lý chất thải.
- Phổ biến, triển khai phân loại chất
thải rắn sinh hoạt tại nguồn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
- Triển khai thực hiện Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh
Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2050.
- Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch số
785/KH-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh về Kế hoạch giảm thiểu, phân loại,
thu gom, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Triển khai Nghị quyết số 09/NQ-CP
ngày 03/2/2019 tại phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 01 năm 2019 về thống nhất
quản lý nhà nước về chất thải rắn.
- Tăng cường năng lực quản lý chất thải
rắn đô thị và nông thôn.
- Có chính sách thu hút xã hội hóa
công tác xử lý chất thải, lựa chọn công nghệ xử lý chất thải rắn phù hợp với địa
phương.
1.4. Bảo tồn đa dạng sinh học.
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng
đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn (theo Luật Đa dạng
sinh học năm 2008; Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017; Quyết định số
630/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học tỉnh Bắc Kạn (Quyết định số 630/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn;
Thông tư 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/05/2014 - Quy trình và định mức kinh tế kỹ
thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường).
1.5. Tăng cường năng lực quản lý môi
trường.
- Tổng hợp số liệu Bộ chỉ thị môi trường
tỉnh Bắc Kạn năm 2021 (Theo quy định tại Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày
29/9/2015; Quyết định số 1294/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn).
- Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
năm 2021 (Theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014; Thông tư số
19/2016/TT-BTNMT).
- Duy trì, quản lý hệ thống cơ sở dữ
liệu, thông tin về môi trường.
- Hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
của các tổ chức chính trị xã hội, nghề nghiệp.
- Tiếp tục triển khai các mô hình bảo
vệ môi trường, mô hình tự quản hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
1.6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
cộng đồng về bảo vệ môi trường.
- Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường
sửa đổi năm 2020. Đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục, vận động nhân dân thực hiện
nếp sống văn hóa thân thiện với môi trường, tự giáo chấp
hành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, đặc biệt là công tác phân
loại chất thải rắn tại nguồn và không sử dụng túi nilon dùng một lần.
- Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Ngày môi trường thế giới 05/6 cấp tỉnh (tổ chức lễ mít tinh và các hoạt động hưởng
ứng Ngày môi trường thế giới 05/6) theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Hỗ trợ, phối hợp tuyên truyền bảo vệ
môi trường với các tổ chức chính trị - xã hội và Đài phát thành truyền hình tỉnh;
Báo Bắc Kạn theo Nghị Quyết số 41- NQ/TW ngày 15/11/2004 về Bảo vệ môi trường
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Hỗ trợ, phối hợp tuyên truyền bảo vệ
môi trường với Sở Giáo dục và Đào tạo theo Chương trình phối hợp số 01/CTrPH-BTNMT-BGDĐT
ngày 08/5/2019 về công tác bảo vệ môi trường giữa Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2019-2025.
2. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm
2022 của các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
2.1. Công an tỉnh: Tuyên truyền, phổ
biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường.
2.2. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
Bảo tồn đa dạng sinh học: Tổ chức điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản tại khu vực hồ, sông, suối lân cận Hồ Ba Bể, xây dựng quy định quản lý, tái tạo nguồn lợi thủy sản quý hiếm tại
khu vực Hồ Ba Bể.
2.3. Sở Công Thương: Tuyên truyền
nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi sử dụng túi nilon khó phân hủy bằng các sản
phẩm bao gói thân thiện môi trường tại các Chợ; tuyên truyền, vận động các cơ sở
sản xuất miến dong, bún phở sử dụng sản phẩm bao gói thân thiện môi trường
3. Kế hoạch bảo vệ môi trường năm
2022 của UBND các huyện, thành phố
- UBND các huyện, thành phố thực hiện
chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp huyện theo quy định tại Khoản 2, Điều 1,
Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn.
- UBND các xã, phường, thị trấn thực
hiện chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp xã theo quy định tại Khoản 3, Điều 1,
Nghị quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh
Bắc Kạn.
II. Nhiệm vụ và dự
toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và 03 năm 2022-2024
1. Nhiệm vụ do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
1.1. Nhiệm vụ và dự toán kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022.
1.1.1. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường
kinh phí của địa phương: Thực hiện 10 nhiệm vụ từ nguồn kinh phí địa phương với
tổng số tiền là 7.768,654 triệu đồng (Bảy tỷ bảy trăm sáu mươi tám triệu, sáu
trăm năm mươi bốn nghìn đồng), cụ thể như sau:
(1). Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 992,403 triệu đồng.
(2). Điều tra hiện trạng xả thải vào
nguồn nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, lập bản đồ khả năng tiếp
nhận nước thải của các con sông chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, kinh phí
1.282,251 triệu đồng.
(3). Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn, kinh phí 100 triệu đồng.
(4). Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Ngày môi trường thế giới 05/6, kinh phí 100 triệu đồng.
(5). Hỗ trợ kinh phí cho chương trình
phối hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường (Các tổ chức chính trị, xã hội, báo,
đài và Sở Giáo dục và Đào tạo), kinh phí 300 triệu đồng.
(6). Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi
trường; kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; kiểm tra, xác
nhận công trình bảo vệ môi trường; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường,
kinh phí 1.000 triệu đồng.
(7). Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
tỉnh Bắc Kạn năm 2022, kinh phí 50 triệu đồng
(8). Tổng hợp số liệu Bộ chỉ thị môi
trường tỉnh Bắc Kạn năm 2022, kinh phí 50 triệu đồng.
(9). Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn
năm 2022, kinh phí 3.594 triệu đồng.
(10). Duy trì hoạt động hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; kỹ thuật phục vụ
tiếp nhận, xử lý, lưu giữ số liệu quan trắc tự động, liên
tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh, kinh phí là 200 triệu
đồng.
1.1.2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường đề
nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí:
(1). Bệnh viện huyện Ngân sơn thuộc Trung
tâm Y tế Ngân Sơn, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 9.367 triệu đồng.
(2). Dự án khắc phục ô nhiễm môi trường
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho thuốc bảo vệ thực vật tại Khu 2, xã
Vân Tùng, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 7.217 triệu đồng.
(3). Dự án khắc phục ô nhiễm môi trường
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Chi nhánh Vật tư nông nghiệp Chợ Mới,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 8.537 triệu đồng.
(4) Dự án xử lý triệt để ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng tại bãi rác thị trấn Yến Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn,
kinh phí 11.721 triệu đồng.
1.2. Nhiệm vụ và dự toán kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường năm 2023
1.2.1. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường
kinh phí của địa phương: Thực hiện 8 nhiệm vụ từ nguồn kinh phí địa phương với
tổng số tiền là 5.494 triệu đồng (Năm tỷ bốn trăm chín mươi bốn triệu đồng), cụ thể như sau:
(1). Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn, kinh phí 100 triệu đồng.
(2). Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Ngày môi trường thế giới 05/6, kinh phí là 100 triệu đồng.
(3). Hỗ trợ kinh phí cho chương trình
phối hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường (Các tổ chức chính trị, xã hội, báo,
đài và Sở Giáo dục và Đào tạo), kinh phí 300 triệu đồng.
(4). Kiểm tra,
kiểm soát ô nhiễm môi trường; kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải; kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường; xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường, kinh phí 1.000 triệu đồng.
(5). Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
tỉnh Bắc Kạn năm 2023, kinh phí là 50 triệu đồng
(6). Tổng hợp số liệu Bộ chỉ thị môi
trường tỉnh Bắc Kạn năm 2023, kinh phí 50 triệu đồng.
(7). Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn
năm 2023, kinh phí là 3.694 triệu đồng.
(8). Duy trì hoạt động hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; kỹ thuật phục vụ tiếp nhận, xử lý, lưu giữ số
liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh, kinh
phí là 200 triệu đồng
1.2.2. Nhiệm vụ bảo vệ môi trường đề
nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí:
(1). Bệnh viện huyện Ngân sơn thuộc
Trung tâm Y tế Ngân Sơn, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 9.367 triệu đồng.
(2). Dự án khắc phục ô nhiễm môi trường
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho thuốc bảo vệ thực vật tại Khu 2, xã
Vân Tùng, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc Kạn,
kinh phí 7.217 triệu đồng.
(3). Dự án khắc phục ô nhiễm môi trường
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Chi nhánh Vật tư nông nghiệp Chợ Mới,
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 8.538 triệu đồng.
(4). Dự án xử lý
triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại bãi rác thị trấn Yến Lạc, huyện Na
Rì, tỉnh Bắc Kạn, kinh phí 11.721 triệu đồng.
1.3. Nhiệm vụ và dự toán kinh phí sự
nghiệp bảo vệ môi trường năm 2024: Thực hiện 8 nhiệm vụ từ nguồn kinh phí địa
phương với tổng số tiền là 5.494 triệu đồng (Năm tỷ bốn
trăm chín mươi bốn triệu đồng), cụ thể như sau:
(1). Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn, kinh phí 100 triệu đồng.
(2). Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Ngày môi trường thế giới 05/6, kinh phí là 100 triệu đồng.
(3). Hỗ trợ kinh phí cho chương trình
phối hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường (Các tổ chức chính
trị, xã hội, báo, đài và Sở Giáo dục và Đào tạo), kinh phí 300 triệu đồng.
(4). Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi
trường; kiểm tra vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất
thải; kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường; xác nhận đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường, kinh phí 1.000 triệu đồng.
(5). Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
năm 2024, kinh phí là 50 triệu đồng
(6). Tổng hợp số liệu Bộ chỉ thị môi
trường tỉnh Bắc Kạn năm 2024, kinh phí 50 triệu đồng.
(7). Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn
năm 2024, kinh phí là 3.694 triệu đồng.
(8). Duy trì hoạt động hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; kỹ thuật phục vụ tiếp nhận, xử lý, lưu giữ số
liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải trên địa bàn tỉnh, kinh
phí là 200 triệu đồng
2. Kinh phí nhiệm vụ do các Sở,
ngành thực hiện năm 2022, năm 2023, năm 2024
2.1. Công an tỉnh, kinh phí hàng năm:
80 triệu đồng
2.2. Sở Nông nghiệp và PTNT, kinh phí
hàng năm: 100 triệu đồng
2.3. Sở Công Thương, kinh phí hàng
năm: 100 triệu đồng
3. Kinh phí nhiệm vụ do UBND các
huyện, thành phố thực hiện năm 2022, năm 2023, năm 2024.
3.1. UBND thành phố Bắc Kạn:
Tổng kinh phí hàng năm là 7.390 triệu
đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường
thành phố, kinh phí hàng năm: 7.150 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, phường, kinh phí hàng năm: 240 triệu đồng.
3.2. UBND huyện Chợ Đồn:
Tổng kinh phí hàng năm là 1.480 triệu
đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 880 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 600 triệu đồng.
3.3. UBND huyện Na Rì:
Tổng kinh phí hàng năm là 1.110 triệu
đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 600 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 510 triệu đồng.
3.4. UBND huyện Chợ Mới:
Tổng kinh phí hàng năm là 1.930 triệu
đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 1.510 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 420 triệu đồng.
3.5. UBND huyện Bạch Thông:
Tổng kinh phí là 1.000 triệu đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 580 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 420 triệu đồng.
3.6. UBND huyện Pác Nặm:
Tổng kinh phí hàng năm là 700 triệu đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 400 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 300 triệu đồng.
3.7. UBND huyện Ngân Sơn:
Tổng kinh phí hàng năm là 800 triệu đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 500 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 300 triệu đồng.
3.8. UBND huyện Ba Bể:
Tổng kinh phí là 1.300 triệu đồng.
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
huyện, kinh phí hàng năm: 850 triệu đồng
- Chi hoạt động bảo vệ môi trường cấp
xã, kinh phí hàng năm: 450 triệu đồng.
(Chi
tiết tại phụ lục 2).
IV. Tổ chức thực
hiện
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường là
đầu mối tham mưu cho UBND tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
cân đối ngân sách địa phương bố trí kinh phí để triển khai thực hiện nhiệm vụ,
dự án được phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 đảm bảo hiệu quả
và đúng quy định.
- Các Sở, Ban, ngành và UBND cấp huyện
phối hợp chặt chẽ với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện Kế hoạch và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
Trên đây là Kế hoạch và Dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
2022-2024 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn. Đề nghị Bộ
Tài nguyên và Môi trường quan tâm, tạo điều kiện để tỉnh Bắc Kạn hoàn thành tốt
nhiệm vụ bảo vệ môi trường./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử và gửi
bản giấy cho các đơn vị không có TDOffice:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh (ô. Thất);
Gửi bản giấy:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, Huy.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
Tỉnh Bắc Kạn
PHỤ LỤC 1
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2020 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 387/KH-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Tên
nhiệm vụ/dự án
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổng
kinh phí
|
Kinh
phí năm 2020
|
Kinh
phí năm 2021
|
Đơn
vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến
độ giải ngân (%)
|
Các
kết quả chính đã đạt được
|
Ghi
chú
|
I
|
Các nhiệm
vụ do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
|
|
7.623,487
|
4.302,297
|
3.321
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ mở mới
|
|
1.933,625
|
729,625
|
1.204
|
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường
giai đoạn 2016-2020
|
2020
|
499,895
|
499,895
|
0
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo cáo
được phê duyệt
|
|
1.2
|
Cắm mốc ranh giới Khu bảo vệ Cảnh
quan Thác Giềng
|
2020
|
229,730
|
229,730
|
0
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo kết quả
|
|
1.3
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh
học của tỉnh Bắc Kạn
|
2021-2022
|
500
|
|
500
|
Sở
TNMT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
1.4
|
Điều tra hiện trạng xả thải vào nguồn
nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, lập bản đồ khả năng tiếp nhận
nước thải của các con sông chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
2021-2022
|
704
|
|
704
|
Sở
TNMT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
2
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
|
3.903,526
|
1.786,336
|
2.117
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức tuyên truyền hoạt động bảo
tồn đa dạng sinh học
|
2020
- 2021
|
97,436
|
47,436
|
50
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo kết quả
|
|
2.2
|
Tổ chức các hoạt động hưởng ứng
Ngày môi trường thế giới 05/6
|
2020
- 2021
|
138,9
|
38,9
|
100
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo kết quả
|
|
2.3
|
Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường
và kiểm tra, xác nhận công trình bảo vệ môi trường
|
2020
- 2021
|
1.150
|
550
|
600
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo kết quả kiểm tra
|
|
2.4
|
Hỗ trợ kinh phí cho Chương trình phối
hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường
|
2020
- 2021
|
150
|
50
|
100
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo kết quả
|
|
2.5
|
Báo cáo công tác bảo vệ môi trường
|
2020
- 2021
|
100
|
50
|
50
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo tổng hợp
|
|
2.6
|
Tổng hợp số liệu Bộ chỉ thị môi trường tỉnh Bắc Kạn
|
2020
- 2021
|
100
|
50
|
50
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo tổng hợp
|
|
2.7
|
Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn
|
2020
- 2021
|
2.067
|
1.000
|
1.067,19
|
Sở
TNMT
|
100
|
Báo
cáo
|
|
2.8
|
Duy trì hệ thống cơ sở dữ liệu môi
trường tỉnh Bắc Kạn
|
2021
|
100
|
|
100
|
Sở
TNMT
|
100
|
Duy trì
hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường tỉnh Bắc Kạn
|
|
II
|
Nhiệm vụ
các Sở, ban, ngành
|
|
576
|
332
|
244
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền pháp luật và xử lý các
vụ việc vi phạm pháp luật về về bảo vệ môi trường, tài nguyên, an toàn thực
phẩm
|
2020-2021
|
400
|
200
|
200
|
Công
an tỉnh
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
2
|
Tuyên truyền công tác bảo vệ môi
trường; xây dựng bể chứa vỏ bao thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
2020-2021
|
176,295
|
132,295
|
44
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
III
|
UBND các
huyện, thành phố
|
|
12.789
|
5.714
|
7.075
|
|
|
|
|
1
|
UBND huyện Bạch Thông
|
|
800
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Chi cho công tác tuyên truyền phổ
biến giáo dục pháp luật về bảo vệ môi trường
|
2020-2021
|
45
|
15
|
30
|
Phòng
TNMT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Chi cho công tác thu gom vận chuyển,
chôn lấp rác thải
|
2020-2021
|
755
|
385
|
370
|
UBND
thị trấn Phổ Thông, xã Cẩm Giàng, xã Quân Hà
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
2
|
UBND huyện Ba Bể
|
|
675
|
400
|
275
|
|
|
|
|
-
|
Mua sắm xe đẩy
rác thải sinh hoạt cho các xã, thị trấn
|
2020
|
355,75
|
318,75
|
37
|
UBND
các xã: Khang Ninh, Thượng Giáo, Thị trấn, Nam Mẫu
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Tuyên truyền pháp luật về bảo
vệ môi trường và hướng dẫn thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại gia đình. Thực hiện tiêu chí môi
trường trong chương trình xây dựng NTM)
|
2020-2021
|
66,94
|
30,24
|
36,7
|
UBND
các xã: Chu Hương, Mỹ Phương, Yến Dương, Cao Thượng, Bành Trạch, Nam Mẫu, Hoàng Trĩ, Thượng Giáo
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Tổ chức treo băng zôn, khẩu hiệu hưởng ứng các ngày lễ về môi trường và tổ chức lễ mít
tinh ra quân thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt
|
2020
- 2021
|
96
|
43
|
53
|
UBND
các xã, thị trấn
|
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Thanh tra, kiểm
tra, văn phòng phẩm phục vụ công tác bảo vệ môi trường
|
2020-2021
|
14,11
|
8,01
|
6,1
|
UBND
huyện
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Thực hiện mô hình phân loại rác thải
nguồn
|
2021
|
19,7
|
|
19,7
|
Tiểu khu 1 thị trấn Chợ Rã
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Mua Thùng đựng rác thải sinh hoạt
cho các xã
|
2021
|
122,5
|
|
122,5
|
UBND
các xã: Nam Mẫu, Phúc Lộc, Cao Thượng, Bành Trạch
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
3
|
UBND huyện Chợ Đồn
|
|
1.574
|
974
|
600
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ thu gom, vận chuyển xử lý
rác thải sinh hoạt thị trấn Bằng Lũng
|
2020-2021
|
773,610
|
548,610
|
225
|
Ban quản
lý Chợ thị trấn Bằng Lũng
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Hỗ trợ thanh tra, kiểm tra công tác
bảo vệ môi trường
|
2020-2021
|
50
|
25
|
25
|
Phòng
TNMT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Hỗ trợ dân cư đảm bảo vệ sinh môi
trường
|
2020-2022
|
750,034
|
400
|
350
|
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
4
|
UBND huyện Chợ Mới
|
|
900
|
500
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Chi hỗ trợ thu gom, vận chuyển và xử
lý rác thải sinh hoạt
|
2020-2021
|
900
|
500
|
400
|
Phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
5
|
UBND huyện Ngân Sơn
|
|
800
|
400
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Chi cho công tác thu gom, vận chuyển,
xử lý rác thải
|
2020-2021
|
800
|
400
|
400
|
Phòng
KTHT, HTX Nước sạch và vệ sinh môi trường
|
-
|
Thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải tại 02 lò đốt: xã Vân Tùng và xã Bằng Vân
|
|
6
|
UBND thành phố Bắc Kạn
|
|
6.000
|
2.000
|
4.000
|
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền các văn bản pháp luật
|
2020-2021
|
|
80
|
80
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Kiểm tra các công trình, dự án, các
cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ
|
2020-2021
|
|
|
80
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải
|
2020-2021
|
|
|
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
7
|
UBND huyện Na Rì
|
|
1.200
|
600
|
600
|
|
|
|
|
-
|
Hỗ trợ thu gom, vận chuyển, xử lý
rác, vận hành lò đốt rác và san gạt bãi rác, mua sắm thùng rác và hỗ trợ hoàn
thiện môi trường trong xây dựng nông thôn mới
|
2020-2021
|
1.200
|
600
|
600
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Thu
gom, vận chuyển rác; mua 200 thùng rác và các thiết bị thu gom rác khác; hỗ
trợ hoàn thiện tiêu chí môi trường trong xây dựng nông thôn mới cho các xã.
|
|
8
|
UBND huyện Pác Nặm
|
|
840
|
440
|
400
|
|
|
|
|
-
|
Tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật về môi trường, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT
|
2020-2021
|
200
|
100
|
100
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Tuyên truyền ngày 05 tháng 6
|
2020-2021
|
80
|
60
|
20
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Hỗ trợ thu gom, vận chuyển xử lý
rác thải sinh hoạt
|
2020-2021
|
400
|
200
|
200
|
Phòng
TN&MT; BQL Chợ &Bến xe
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
-
|
Hỗ trợ thanh tra kiểm tra
|
2020-2021
|
160
|
80
|
80
|
Phòng
TN&MT
|
-
|
Đang
triển khai thực hiện
|
|
|
Tổng I + II+III
|
|
20.988,426
|
10.348,236
|
10.640
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM
2022, GIAI ĐOẠN 2022-2024
(Kèm theo Kế hoạch số 387/KH-UBND
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Đơn vị
tính: triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản
phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2021
|
Kinh phí năm 2022
|
Kinh phí năm 2023
|
Kinh phí năm 2024
|
I
|
Các nhiệm vụ do Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.1
|
Nhiệm vụ
kinh phí địa phương
|
|
|
|
|
|
18.757
|
3.254
|
7.768,654
|
5.494
|
5.494
|
A
|
Nhiệm vụ
chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
2.275
|
1.204
|
2.274,654
|
0
|
0
|
1
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh Bắc Kạn
|
- Quyết định
số 630/QĐ-UBND ngày 10/5/2017 của UBND tỉnh;
- Thông tư
số 26/2014/TT- BTNMT ngày 28/05/2014
|
Nâng cao
năng lực quản lý, khai thác thông tin về đa dạng sinh học
|
- Điều thu
thập thông tin đa dạng sinh học tỉnh
Bắc Kạn
- Xây dựng
cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
- Mở rộng
phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu môi trường (thêm nội dung quản lý đa
dạng sinh học)
|
- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh Bắc
Kạn
|
Sở TNMT
|
2021-2022
|
1.492,403
|
500
|
992,403
|
0
|
0
|
2
|
Điều tra hiện
trạng xả thải vào nguồn nước và đánh giá khả năng tiếp nhận nước
thải, lập bản đồ khả năng tiếp nhận nước thải của các con
sông chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
- Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014;
- Thông tư
số 02/2017/TT- BTC;
- Thông tư
số 76/2017/TT- BTNMT ngày 29/12/2017
- Quyết định
số 154/QĐ- TCMT ngày 15/02/2019 của Tổng cục Môi trường
|
Đánh giá khả
năng tiếp nhận nước thải, lập bản đồ khả năng tiếp nhận nước thải
của các con sông chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
- Điều tra,
thu thập thông tin lập báo cáo, lập bản đồ khả năng tiếp nhận nước thải
của các con sông chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
|
Báo cáo, bản đồ
|
Sở TNMT
|
2021-2022
|
1.986,251
|
704
|
1.282,251
|
0
|
0
|
B
|
Nhiệm vụ
thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
16.482
|
2.050
|
5.494
|
5.494
|
5.494
|
1
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn
|
- Nghị quyết
số 01/2017/NQ- HĐND ngày 11/4/2017 của HĐND tỉnh Bắc Kạn
|
Nâng cao nhận
thức, ý thức, trách nhiệm bảo tồn đa dạng sinh học, giảm thiểu suy giảm đa dạng
sinh học
|
Tuyên truyền
về bảo tồn đa dạng sinh học
|
Báo cáo
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
300
|
50
|
100
|
100
|
100
|
2
|
Tổ chức các
hoạt động hưởng ứng Ngày môi trường thế giới 05/6
|
- Luật BVMT
năm 2014; Thông tư số 02/2017/TT-BTC ;
- Nghị Quyết
số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004.
|
Nâng cao năng
lực quản lý môi trường
|
Tổ chức các
hoạt động tuyên truyền hưởng ứng Ngày môi trường thế giới
|
Báo cáo
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
300
|
100
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Hỗ trợ kinh
phí cho chương trình phối hợp tuyên truyền bảo vệ môi trường
(Các tổ chức chính trị, xã hội, báo, đài và Sở Giáo dục và Đào tạo)
|
- Luật Bảo
vệ môi trường 2014; Thông tư số 02/2017/TT-BTC Nghị Quyết
số 41-NQ/TW ngày 15/11/2004; Chương trình phối hợp số 01/CTrPH- BTNMT-BGDĐT
ngày 08/5/2019
|
Nâng cao nhận
thức, ý thức, trách nhiệm bảo vệ môi trường của người dân, đặc biệt đối với
các xã xây dựng nông thôn mới
|
Phối hợp với
các tổ chức chính trị, xã hội, báo, đài và Sở Giáo dục và Đào tạo tuyên
truyền bảo vệ môi trường
|
Báo cáo kết
quả thực hiện chương trình phối hợp với các tổ chức chính trị-xã hội, báo,
đài và Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
900
|
100
|
300
|
300
|
300
|
4
|
Kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; kiểm tra vận
hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải; kiểm tra, xác nhận
công trình bảo vệ môi trường; xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ
môi trường
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Thông tư
số 02/2017/TT- BTC;
- Thông tư
số 25/2019/TT- BTNMT;
|
Phòng ngừa,
kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
- Kiểm tra
định kỳ công tác bảo vệ môi trường của các cơ sở sản xuất kinh doanh
- Thực hiện
kiểm tra đột xuất
- Thực hiện
việc lấy mẫu, phân tích môi trường phục vụ hoạt động chuyên môn
|
Báo cáo kết
quả kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường; Giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
3.000
|
600
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Báo cáo công
tác bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn hàng
|
- Luật Bảo
vệ môi trường năm 2014;
- Thông tư
số 02/2017/TT- BTC;
Thông tư số
19/2016/TT- BTNMT
|
Tăng cường
công tác quản lý, bảo vệ môi trường
|
Thống kê số
liệu, tính toán các chi tiêu về môi trường trên địa bàn tỉnh; Tổng hợp
báo cáo công tác bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn
|
Báo cáo tổng hợp
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
150
|
50
|
50
|
50
|
50
|
6
|
Tổng hợp số
liệu Bộ chỉ thị môi trường tỉnh
Bắc Kạn hàng năm
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Thông tư
số 43/2015/TT- BTNM;
Thông tư số 02/2017/TT-
BTC;
- Quyết định
số 1294/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Tăng cường
công tác quản lý, bảo vệ môi trường
|
Điều tra,
thống kê, tổng hợp bộ chỉ thị môi trường tỉnh Bắc Kạn; lập báo cáo
|
Báo cáo tổng
hợp
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
150
|
50
|
50
|
50
|
50
|
7
|
Quan trắc môi
trường tỉnh Bắc Kạn hàng năm
|
- Luật BVMT
năm 2014; Thông tư số 43/2015/TT- BTNM;
- Văn bản số
1075/TCMT- QTMT ngày 20/5/2016; Quyết định số 2270/QĐ-UBND ngày
26/12/2017 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Phòng ngừa,
kiểm soát ô nhiễm môi trường; Theo dõi, đánh giá chất lượng môi trường, sự biến
đổi của các thành phần môi trường đất, nước mặt, nước ngầm,
không khí theo thời gian và không gian trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
|
Quan trắc, đo
đạc, lấy mẫu và phân tích các thành phần môi trường đất, nước mặt, nước ngầm,
không khí tại các vị trí điểm theo mạng lưới quan trắc môi
trường của tỉnh, để đánh giá diễn
biến chất lượng môi trường đất, nước,
không khí.
|
Báo cáo kết
quả quan trắc môi trường
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
11.082
|
1.000
|
3.694
|
3.694
|
3.694
|
8
|
Duy trì hoạt
động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; kỹ thuật phục vụ tiếp
nhận, xử lý, lưu giữ số liệu quan trắc
tự động, liên tục nước thải, khí
thải trên địa bàn tỉnh
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn;
- Quyết định
số 1457/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Duy trì hoạt
động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường; kỹ thuật phục vụ tiếp
nhận, xử lý, lưu giữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải
lên địa bàn tỉnh
|
Duy trì hoạt
động hệ thống thông tin; cập nhật, tổng hợp cơ sở dữ liệu môi trường;
tiếp nhận, xử lý, lưu giữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí thải
và truyền về Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.
|
Duy trì, vận
hành ổn định hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường
|
Sở TNMT
|
2022-2024
|
600
|
100
|
200
|
200
|
200
|
I.2
|
Nhiệm vụ
đề nghị Trung ương hỗ trợ kinh phí
|
|
|
|
|
|
50.243
|
|
25.121
|
25.122
|
|
|
1
|
Bệnh viện
huyện Ngân sơn thuộc Trung tâm Y tế Ngân Sơn, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc
Kạn
|
Quyết định
số 1347/QĐ-UBND ngày 25/7/2011 của UBND tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số
648/QĐ-UBND ngày 24/4/2018; Quyết định số 79/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND
tỉnh Bắc Kạn
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Xử lý ô nhiễm do chất thải y tế
|
Báo cáo kết
quả
|
Sở TNMT
|
2022-2023
|
18.734
|
|
9.367
|
9.367
|
|
2
|
Dự án khắc phục
ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại kho thuốc bảo
vệ thực vật tại Khu 2, xã Vân Tùng, huyện Ngân Sơn, tỉnh Bắc
Kạn
|
Quyết định số
2425/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số 140/QĐ-UBND
ngày 04/02/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Xử lý hóa
chất bảo vệ thực vật
|
Báo cáo kết
quả
|
Sở TNMT
|
2022-2023
|
14.434
|
|
7.217
|
7.217
|
|
3
|
Dự án khắc
phục ô nhiễm môi trường do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại Chi nhánh Vật
tư nông nghiệp Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh
Bắc Kạn
|
Quyết định
số 2426/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh Bắc Kạn; Quyết định số
78/QĐ-UBND ngày 16/01/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn.
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Xử lý ô nhiễm
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật
|
Báo cáo kết quả
|
Sở TNMT
|
2022-2023
|
17.075
|
|
8.537
|
8.538
|
|
4
|
Dự án xử lý
triệt để ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại bãi rác thị trấn Yên
Lạc, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn
|
Quyết định
số 536/QĐ-UBND ngày 30/3/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn
|
Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
Xử lý ô nhiễm môi trường bãi rác
|
Báo cáo kết
quả
|
Sở TNMT
|
2022-2023
|
23.442
|
|
11.721
|
11.721
|
|
II
|
Nhiệm vụ các Sở, ban, ngành
|
|
|
|
|
|
|
840
|
|
280
|
280
|
280
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
240
|
|
80
|
80
|
80
|
|
- Chi hoạt
động tuyên truyền;
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn;
|
|
Tuyên truyền
pháp luật về bảo vệ môi trường;
|
|
|
|
240
|
200
|
80
|
80
|
80
|
2
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
|
|
|
|
|
|
300
|
44
|
100
|
100
|
100
|
|
Điều tra, đánh
giá nguồn lợi thủy sản tại khu vực hồ, sông, suối lân cận Hồ Ba Bể,
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Luật Thủy
sản
|
Xác định
nguồn lợi thủy sản quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng nằm trong danh
mục hiện có, xây dựng quy định quản lý, tái tạo nguồn lợi.
|
Tổ chức điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản tại khu vực hồ, sông, suối lân cận Hồ Ba Bể,
xây dựng quy định quản lý phù hợp
|
Báo cáo kết
quả
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2022-2024
|
300
|
|
100
|
100
|
100
|
3
|
Sở Công
Thương
|
|
|
|
|
|
|
300
|
|
100
|
100
|
100
|
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi sử dụng túi nilon khó phân hủy bằng các
sản phẩm bao gói thân thiện môi trường tại các Chợ; tuyên
truyền, vận động các cơ sở sản xuất miến dong, bún phở sử dụng
sản phẩm bao gói thân thiện môi trường
|
Quyết định
số 368/QĐ-UBND ngày 12/3/2019 của UBND tỉnh Bắc Kạn phê duyệt Kế hoạch thực
hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Vận động,
tuyên truyền, khuyến khích các tiểu thương trong chợ, người tiêu dùng cắt
giảm sử dụng túi nilon, túi nhựa dùng một lần, tăng cường sử dụng các
sản phẩm bao gói thân thiện môi trường
|
Treo băng
rôn, phát tờ rơi và tổ chức tập huấn cho một số tiểu thương,
BQL chợ trên địa bàn tỉnh
|
Báo cáo kết
quả
|
Sở Công Thương
|
2022-2024
|
300
|
|
100
|
100
|
100
|
III
|
UBND các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
|
|
47.130
|
|
15.710
|
15.710
|
15.710
|
1
|
UBND
thành Phố Bắc Kạn
|
|
|
|
|
|
|
22.170
|
4.000
|
7.390
|
7.390
|
7.390
|
1.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường thành phố (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng
TN&MT
|
|
21.450
|
|
7.150
|
7.150
|
7.150
|
1.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã, phường (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị
quyết số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc
Kạn; dự kiến 1 xã chi 30 triệu x 08 xã,
phường = 240 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết số
16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều
1, Nghị quyết số 16/2018/NQ HĐND
|
Báo cáo kết quả
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
720
|
|
240
|
240
|
240
|
2
|
UBND huyện
Chợ Đồn
|
|
|
|
|
|
|
4.440
|
600
|
1.480
|
1.480
|
1.480
|
2.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2,
Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn;
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô
nhiễm môi trường
|
Thực hiện các
nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ- HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng TN&MT
|
|
2.640
|
|
880
|
880
|
880
|
2.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã chi 30 triệu
x 20 xã = 600 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn;
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
1.800
|
|
600
|
600
|
600
|
3
|
UBND huyện
Na Rì
|
|
|
|
|
|
|
3.330
|
600
|
1.110
|
1.110
|
1.110
|
3.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ- HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng TN&MT
|
|
1.800
|
|
600
|
600
|
600
|
1.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã chi
30 triệu x 17 xã = 510 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
1.530
|
|
510
|
510
|
510
|
4
|
UBND huyện
Chợ Mới
|
|
|
|
|
|
|
5.790
|
400
|
1.930
|
1.930
|
1.930
|
4.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng TN&MT
|
|
4.530
|
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
4.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã chi
30 triệu x 14 xã = 420 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
1.260
|
|
420
|
420
|
420
|
5
|
UBND huyện
Bạch Thông
|
|
|
|
|
|
|
3.000
|
400
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn
|
Báo cáo kết quả
|
Phòng TN&MT
|
|
1.740
|
|
580
|
580
|
580
|
5.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã
chi 30 triệu x 14 xã = 420 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
1.260
|
|
420
|
420
|
420
|
6
|
UBND huyện
Pác Nặm
|
|
|
|
|
|
|
2.100
|
400
|
700
|
700
|
700
|
6.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều
1, Nghị quyết số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng TN&MT
|
|
1.200
|
|
400
|
400
|
400
|
6.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã chi
30 triệu x 10 xã = 300 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HBND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
900
|
|
300
|
300
|
300
|
7
|
UBND huyện
Ngân Sơn
|
|
|
|
|
|
|
2.400
|
400
|
800
|
800
|
800
|
7.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng TN&MT
|
|
1.500
|
|
500
|
500
|
500
|
7.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã
chi 30 triệu x 10 xã = 300 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
900
|
|
300
|
300
|
300
|
8
|
UBND huyện
Ba Bể
|
|
|
|
|
|
|
3.900
|
400
|
1300
|
1.300
|
1300
|
8.1
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp huyện (các nhiệm vụ chi tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết số
16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp huyện; Kiểm soát ô nhiễm môi trường
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số
16/2018/NQ- HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
Phòng TN&MT
|
|
2.550
|
|
850
|
850
|
850
|
8.2
|
Chi hoạt động
bảo vệ môi trường cấp xã (các nhiệm vụ chi tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết
số 16/2018/NQ-HĐND ngày 27/7/2018 của HĐND tỉnh Bắc Kạn; dự kiến 1 xã
chi 30 triệu x 15 xã = 450 triệu)
|
- Luật BVMT
năm 2014;
- Nghị quyết
số 16/2018/NQ- HĐND ngày 27/7/2018
|
Nâng cao
năng lực quản lý môi trường cấp xã
|
Thực hiện
các nhiệm vụ theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 16/2018/NQ-
HĐND
|
Báo cáo kết
quả
|
UBND các xã, thị trấn
|
|
1.350
|
|
450
|
450
|
450
|
|
Tổng (I+II+III)
|
|
|
|
|
|
|
66.727
|
|
15.990
|
15.990
|
15.990
|