ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 614/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 23
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH GIA LAI NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
50/NQ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW;
Căn cứ Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng
tới Chính phủ số;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
"Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
Căn cứ Quyết định số
411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến
lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
964/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược
An toàn, An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không
gian mạng đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Công điện số
33/CĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm
an toàn thông tin mạng;
Căn cứ Nghị quyết số
04-NQ/TU ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai (khoá
XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc
hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm
2025;
Căn cứ Kế hoạch số
2415/KH-UBND ngày 03 tháng 12 tháng 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai về Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021- 2025, định hướng đến
năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
797/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước,
phát triển chính quyền điện tử / chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
77/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng thành phố Pleiku
theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030";
Căn cứ Chương trình hành động
số 921/UBND-CTHĐ ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về
triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh Gia Lai (khoá XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai năm 2025.
Điều 2. Ban
Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai; Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện Kế hoạch này
của các đơn vị, địa phương thuộc tỉnh Gia Lai theo chức năng, nhiệm vụ quy định.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh Gia Lai và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông(báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH, TTTH, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH GIA LAI NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 614/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NĂM 2024
I. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN MỤC TIÊU ĐẶT RA NĂM 2024
Triển khai Chương trình Chuyển
đổi số Quốc gia giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số
749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ); Chiến
lược phát triển Chính phủ điện tử hướng đến Chính phủ số giai đoạn 2021-2025,
định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ); Chiến lược Quốc gia về phát triển kinh tế số
và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ) và các chỉ đạo khác của
Chính phủ, Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số; tỉnh Gia Lai đã ban hành nhiều
văn bản quan trọng nhằm cụ thể hóa các nhiệm vụ và mục tiêu để triển khai thực
hiện.
Kết quả đạt được của các mục
tiêu, chỉ tiêu quan trọng về chuyển đổi số của tỉnh đến hết năm 2024: Chi tiết
tại Phụ lục 01 kèm theo.
II. TÌNH
HÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ NĂM 2024
1. Công
tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi số tại
các bộ, ngành, địa phương.
a) Kết quả đạt được:
- Theo chỉ đạo của Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số, Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Gia Lai là đã được kiện
toàn với Trưởng ban là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, 01 đồng chí
Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là Phó Ban Chỉ đạo, phụ trách lĩnh vực Chuyển
đổi số. Do đó, hoạt động chuyển đổi số tại tỉnh Gia Lai hiện đang nhận được sự
quan tâm rất lớn từ lãnh đạo tỉnh; các văn bản chỉ đạo hoạt động chuyển đổi số
từ Chính phủ, hướng dẫn từ Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, ngành được Tỉnh
ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời. Các thành viên Ban Chỉ đạo theo nhiệm
vụ, lĩnh vực quản lý được Ủy ban nhân dân tỉnh giao tham mưu các chủ trương, cơ
chế, chính sách, tạo môi trường pháp lý thúc đẩy tiến trình chuyển đổi số của
tỉnh, gắn kết chặt chẽ với cải cách hành chính; xây dựng đô thị thông minh. Các
đơn vị, địa phương cũng thành lập, kiện toàn Ban chỉ đạo chuyển đổi số của đơn
vị để chỉ đạo đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi số.
- Năm 2024, Ban Chỉ đạo đã thành
lập Đoàn kiểm tra, đánh giá mức độ chuyển đổi số năm 2023 tại các cơ quan, đơn
vị, địa phương và thẩm định, đánh giá, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xếp hạng mức
độ chuyển đổi số năm 2023 của các sở, ban, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
- Thực hiện Quyết định số
58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/4/2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế
hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2024; Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh Gia Lai ban hành Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo năm 2024 (Kế
hoạch số 76/KH-BCĐCĐS ngày 31/5/2024); trong đó đặt ra các mục tiêu tương ứng
và phân công, giao từng chỉ tiêu và từng nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên của
Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của tỉnh để theo dõi và chỉ đạo thực hiện. Đồng
thời, đã thực hiện lồng ghép việc kiểm tra trong các nội dung về cải cách
hành chính của tỉnh.
b) Tồn tại, hạn chế: Sự tham
gia, chủ động đề xuất, triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi của một số sở, ban,
ngành, địa phương còn chưa thật sự tích cực. Lãnh đạo một số đơn vị chưa xác định
đúng trách nhiệm của mình trong việc triển khai chuyển đổi số ngành, lĩnh vực
mình phụ trách mà coi việc chuyển đổi số là trách nhiệm của Sở Thông tin và
Truyền thông, là nhiệm vụ của cơ quan chuyên trách về công nghệ thông tin, nên
công tác chỉ đạo, triển khai chưa quyết liệt.
2. Về
công tác hoàn thiện thể chế số
2.1. Công tác xây dựng,
ban hành các chương trình/đề án/kế hoạch, chính sách để thúc đẩy chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
đã ban hành 14 văn bản quan trọng theo chỉ đạo của Trung ương để triển
khai đầy đủ các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh[1].
- Ủy ban nhân dân tỉnh đã
trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết số 95/2024/NQ-HĐND ngày
04/11/2024 về quy định thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên nguồn vốn ngân
sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Gia Lai, theo quy định tại khoản
28 Điều 1 của Nghị định số 82/2024/NĐ-CP ngày 10/7/2024 của Chính phủ.
b) Tồn tại, hạn chế:
Hoạt động rà soát, ban hành các
cơ chế, chính sách, chương trình, kế hoạch thực hiện theo mất khá nhiều thời
gian; các kế hoạch, chương trình liên quan đến nhiều ngành, địa phương, đơn vị,
nội dung và phải làm rõ các nguồn lực thực hiện...do vậy cần phối hợp nhiều
ngành, địa phương, nên cần nhiều thời gian; một số chỉ tiêu, yêu cầu (theo hướng
dẫn) dựa trên mặt bằng chung của cả nước nên chưa phù hợp với thực tế địa
phương; thời gian triển khai chưa đủ để đánh giá hiệu quả thực hiện theo các
yêu cầu báo cáo của cấp trên.
2.2. Công tác tổ chức triển
khai thực hiện
- Căn cứ các nhiệm vụ được giao
tại các văn bản, các đơn vị, địa phương đã tổ chức thực hiện theo chỉ đạo.
Hàng tháng, Phó Chủ tịch phụ trách lĩnh vực chuyển đổi số đồng thời là Phó
Trưởng Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số của tỉnh yêu cầu báo cáo tiến độ thực hiện hoặc
tổ chức họp để nghe các thành viên Ban chỉ đạo chuyển đổi số, các sở, ngành báo
cáo tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra tại các Kế hoạch đã ban
hành.
- Trong năm, tỉnh đã tổ chức
các Hội nghị trực tuyến sơ kết về chuyển đổi số (tổ chức các hội nghị kết hợp
các nội dung về cải cách hành chính, triển khai Đề án 06 trên địa bàn tỉnh) để
đánh giá kết quả thực hiện, xác định các nhiệm vụ, giải pháp đẩy mạnh thực hiện.
3. Hạ tầng
số:
a) Kết quả đạt được:
- Mạng lưới truyền dẫn cáp
quang đến vùng sâu, vùng xa; phủ sóng (3G, 4G) đến 100% thôn, làng; kết nối
cáp quang đến trung tâm các xã; phủ băng rộng cố định (cáp quang) đến
1.525/1.577 thôn, làng, tổ dân phố, đạt 96,7%.
- Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ
liệu (tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai) cung cấp
hạ tầng kỹ thuật vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh được duy
trì hoạt động thường xuyên. Năm 2025, Sở Thông tin và Truyền thông sẽ triển
khai điện toán đám mây và phát triển hạ tầng theo hướng thuê dịch vụ Trung tâm
dữ liệu tỉnh để đảm bảo phù hợp với chỉ đạo, định hướng của Trung ương.
- Hiện nay, 100% cơ quan hành
chính nhà nước có mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng (WAN) và Internet băng
thông rộng. Hạ tầng và dịch vụ bưu chính, viễn thông phát triển cả về số lượng
và chất lượng. Đến nay, điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ tại 100% xã
thuộc tỉnh; 100% xã, phường, thị trấn được kết nối cáp quang đến trung tâm;
phủ sóng điện thoại 3G, 4G các đến thôn, làng; mở rộng mạng lưới cáp quang đến
trung tâm 100% xã, 1.472/1.576 thôn, làng, tổ dân phố, đạt 93,4%. Tỉnh Gia Lai
đã hoàn thành đăng ký địa chỉ IPv6 và số hiệu mạng (ASN) cho hệ thống thông
tin của tỉnh, trong đó có Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công của tỉnh.
- Hệ thống hội nghị truyền hình
của tỉnh đã triển khai đồng bộ từ tỉnh đến tất cả Ủy ban nhân dân cấp xã: Triển
khai tại 255 điểm cầu Hội nghị truyền hình (Tỉnh ủy Gia Lai; Đảng ủy Khối các
Cơ quan và Doanh nghiệp tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành; các Huyện
ủy; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã).
b) Tồn tại, hạn chế: Địa bàn của
tỉnh Gia Lai rộng, dân cư phân bố không đồng đều, nhiều vùng là miền núi, vùng
sâu, vùng xa nên việc phát triển hạ tầng viễn thông, phủ sóng di động băng rộng
còn khó khăn.
4. Về công
tác bồi dưỡng, phát triển nhân lực
a) Kết quả đạt được:
- Trong năm 2024, Sở Thông tin
và Truyền thông đã phối hợp với Cục An toàn thông tin (Bộ Thông tin và Truyền
thông) tổ chức tại Gia Lai lớp bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực về bảo đảm
an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách/kiêm nhiệm về an toàn thông tin, cán
bộ triển khai, vận hành hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị không chuyên
trách công nghệ thông tin/an toàn thông tin thuộc các tỉnh Gia Lai, Kon Tum và
Bình Định (diễn ra từ ngày 21-22/8/2024 tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai); phối
hợp với Cục Chuyển đổi số quốc gia tổ chức chương trình bồi dưỡng, tập huấn cho
các Tổ công nghệ số cộng đồng năm 2024 (diễn ra ngày 12/9/2024, trực tiếp tại
huyện Krông Pa, đồng thời trực tuyến đến các điểm cấp huyện, xã của tỉnh).
- Số lượng cán bộ học viên của
tỉnh đã và đang tham gia bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số trên Nền tảng học
trực tuyến mở đại trà (Nền tảng MobiEdu) theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền
thông tại Công văn số 2456/BTTTT-CĐSQG ngày 24/6/2024 về việc tiếp tục triển
khai bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số năm 2024 đến thời điểm hiện tại là
970 người tham gia.
- Tổ chức thành công Hội thi
Tin học trẻ tỉnh Gia Lai lần thứ XXIII, năm 2024. Hội thi Tin học khối cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Gia Lai năm 2024.
b) Tồn tại, hạn chế: Nguồn nhân
lực có chuyên môn về công nghệ thông tin của tỉnh còn yếu và thiếu; chưa có
chính sách đãi ngộ đối với nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công
nghệ thông tin (là nhân lực tham mưu thực hiện chuyển đổi số tại các đơn vị, địa
phương; nhân sự về công nghệ thông tin của các đơn vị, địa phương liên tục có
biến động; chưa có chính sách để hỗ trợ cho Tổ công nghệ số cộng đồng. Tỉnh
Gia Lai đã đăng ký triển khai các khoá bồi dưỡng về chuyển đổi số cho người
dân (trên Nền tảng học trực tuyến mở đại trà), tuy nhiên vẫn chưa được Bộ Thông
tin và Truyền thông triển khai cho tỉnh.
5. Dữ liệu
số:
a) Kết quả đạt được:
- Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban
hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dịch vụ chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở tỉnh
Gia Lai (Quyết định số 1004/QĐ-UBND ngày 09/11/2023).
- Các sở, ban, ngành tiếp tục
triển khai, ứng dụng dịch vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc
gia như: Cơ sở dữ liệu quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (Bộ Kế hoạch và Đầu
tư); Cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm (Bảo hiểm xã hội Việt Nam); Cơ sở dữ liệu
quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp); Cơ sở dữ liệu quốc gia về
giá (Bộ Tài chính); Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện (Bộ Giao thông vận tải);
Hệ thống cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến (Bộ Tư pháp); Hệ thống thông tin
đăng ký và quản lý hộ tịch (Bộ Tư pháp); Hệ thống cấp mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách (Bộ Tài chính); Hệ thống thông tin quản lý danh mục điện tử dùng
chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử Việt Nam
(Bộ Thông tin và Truyền thông); Cơ sở dữ liệu cung - cầu lao động (Người tìm
việc, việc tìm người) (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Cơ sở dữ liệu Quản
lý thông tin trẻ em tại cơ sở (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Cơ sở dữ
liệu Hệ thống thông tin trợ giúp xã hội và giảm nghèo (Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội); Cơ sở dữ liệu thông tin mộ và nghĩa trang liệt sĩ (Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội), Cơ sở dữ liệu người hưởng chính sách ưu đãi người
có công (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội); Hệ thống quản lý giao thông vận
tải (Bộ Giao thông vận tải); Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký hợp tác xã;
Cổng dịch vụ công của Bộ Xây dựng; Cơ sở dữ liệu về giấy phép lái xe (GPLX) được
đồng bộ dữ liệu về Cục Đường bộ Việt Nam quản lý và công khai thông tin trên
trang thông tin giấy phép lái xe (https://gplx.gov.vn) và thực hiện dịch vụ
công toàn trình về đổi GPLX trên cổng dịch vụ công quốc gia; duy trì Cơ sở dữ
liệu thông tin ngành GTVT dựa trên nền hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Triển khai thử nghiệm hệ thống
cơ sở dữ liệu (CSDL) Quản lý cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) do Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông (VNPT) phát triển. Triển khai cập nhật vào cơ sở dữ liệu để
tích hợp dữ liệu CBCCVC của tỉnh vào cơ sở dữ liệu Quốc gia. Đến thời điểm hiện
tại 100% hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức được đồng bộ lên Cơ sở dữ liệu Quốc
gia về cán bộ, công chức, viên chức. Sở Công Thương đã triển khai, duy trì các
hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ quản lý hành chính và thực hiện tiếp nhận,
kế thừa, sử dụng các cơ sở dữ liệu quốc gia được Trung ương đầu tư, xây dựng
(Cơ sở dữ liệu Công nghiệp và Thương mại, Bản đồ trực tuyến hệ thống phân phối
hàng Việt trên địa bàn tỉnh, các sàn giao dịch thương mại điện tử, Cổng thông
tin thị trường nước ngoài...); thử nghiệm Cơ sở dữ liệu Công nghiệp và Thương
mại tỉnh Gia Lai tại địa chỉ: http://csdlcntmgialai.gov.vn; bản đồ trực tuyến hệ
thống phân phối hàng Việt trên địa bàn tỉnh tại địa chỉ
http://bandohangvietgialai.vn phục vụ nhu cầu cung cấp thông tin cho sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng hàng Việt của doanh nghiệp và người dân. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đã khai thác sử dụng các phần mềm do các đơn vị trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai (Hệ thống quản lý thông
tin chuyên ngành Nông nghiệp; phần mềm cơ sở dữ liệu mùa vụ trồng rừng phục vụ
sản xuất; cơ sở dữ liệu về quản lý mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp (theo dõi diễn biến rừng);
cơ sở dữ liệu về nuôi trồng thủy sản; cơ sở dữ liệu về giống thủy sản, thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; ...). Sở Khoa học và
Công nghệ đưa Cổng thông tin cơ sở dữ liệu KH&CN Gia Lai vào hoạt động tại
địa chỉ https://vista.gialai.gov.vn.
- Kho dữ liệu điện tử của tổ
chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ công của tỉnh đã được triển khai và kết nối,
tích hợp, chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính từ Cổng dịch vụ
công của tỉnh với Kho dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia.
b) Tồn tại, hạn chế: Nhiều cơ sở
dữ liệu của các ngành theo cơ sở dữ liệu dùng chung, dịch vụ chia sẻ dữ liệu, dữ
liệu mở tỉnh Gia Lai vẫn chưa được xây dựng; tỉnh chưa xây dựng được Kho dữ liệu
dùng chung, Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu, Cổng dữ liệu mở.
6. An toàn,
an ninh thông tin mạng:
a) Kết quả đạt được:
- Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo về công tác bảo đảm an toàn, an ninh thông
tin mạng; 100% (46/46) hệ thống thông tin thuộc tỉnh đã phê duyệt Hồ sơ đề xuất
cấp độ đạt; 84,8% (39/46) hệ thống thông tin thuộc tỉnh đã triển khai đầy đủ
phương án đảm bảo an toàn thông tin; các đơn vị địa phương đang thực hiện rà
soát, tiếp tục hoàn thành phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ cho 100% hệ thống
thông tin thuộc tỉnh, thực hiện rà soát dấu hiệu của các chiến dịch tấn công có
chủ đích (APT). Thường xuyên khai thác Nền tảng hỗ trợ quản lý bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin theo cấp độ và duy trì kết nối giám sát của hệ thống thông
tin dùng chung của tỉnh (tại Trung tâm dữ liệu) với Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng Quốc gia.
- Công tác đảm bảo an toàn
thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu thường xuyên được
rà soát; các đơn vị, địa phương tăng cường triển khai các biện pháp phòng ngừa,
ngăn chặn tội phạm lợi dụng mạng viễn thông, Internet thực hiện các hành vi vi
pháp luật trên địa bàn tỉnh; tăng cường đảm bảo an toàn, an ninh mạng lưới
thông tin trong dịp lễ, tết, sự kiện lớn, quan trọng của tỉnh của đất nước.
- Tỉnh đã xây dựng lực lượng tại
chỗ, duy trì hoạt động Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng. Cử công chức
viên chức thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tham gia các khóa đào tạo về an
toàn thông tin trong khuôn khổ Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an
toàn thông tin giai đoạn 2021 - 2025" (theo Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày
06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ) do Cục An toàn thông tin triệu tập. Các
thành viên Đội Ứng cứu sự cố ATTT mạng tỉnh cũng tham gia các đợt diễn tập thực
chiến quốc tế APCERT, diễn tập quốc tế ACID do Cục An toàn thông tin tổ chức
cho Mạng lưới ứng cứu sự cố ATTT mạng quốc gia. Theo đánh giá của Bộ Thông tin
và Truyền thông trong nhiều năm tỉnh Gia Lai nằm trong nhóm B (nhóm Khá) về
an toàn thông tin.
b) Tồn tại, hạn chế: Đội ứng cứu
sự cố ATTT mạng tỉnh Gia Lai đều là cán bộ, công chức phụ trách, kiêm nhiệm về
công nghệ thông tin tại các đơn vị, địa phương nên khối lượng công việc kiêm
nhiệm khá nhiều, khó bố trí thời gian tham gia được các đợt diễn tập, tập huấn
một cách hiệu quả nhất.
7. Chính phủ
số:
a) Kết quả đạt được:
- Tất cả thủ tục hành chính
(TTHC) của tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công tỉnh; trong đó có 1.608
TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình, 111 TTHC cung cấp
DVCTT một phần, đã tích hợp được 640 DVCTT lên Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cổng
dịch vụ công cũng được triển khai thử nghiệm trợ lý ảo giúp tra cứu, giải đáp
thắc mắc các thủ tục hành chính công của tỉnh. Tới thời điểm hiện tại, số hồ
sơ trực tuyến được tiếp nhận và giải quyết là 222.249 hồ sơ trực tuyến; đạt tỷ
lệ 42,16% hồ sơ trực tuyến/Tổng số hồ sơ phát sinh (=222.249/527.139).
- Các sở, ban, ngành ứng dụng dịch
vụ dữ liệu trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NGSP)[2]. Ngoài ra, một số sở,
ngành, đơn vị của tỉnh đã xây dựng và đưa vào sử dụng các cơ sở dữ liệu phục
vụ chuyên môn[3].
- Các nhiệm vụ theo Đề án Xây dựng
thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh” tiếp tục được triển khai; Ủy ban
nhân dân thành phố Pleiku đã đầu tư xây dựng và chính thức đưa vào vận hành
Trung tâm giám sát, điều hành và cung cấp một số dịch vụ đô thị thông minh
(như: Phản ánh hiện trường, giám sát trật tự đô thị, giám sát giao thông,...)
bước đầu đã đạt được một số kết quả tích cực. Ngành Giáo dục và Đào tạo đã
triển khai các phòng học thông minh. Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã
triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu, cổng thông tin điện tử và ứng dụng du lịch
thông minh (tại địa chỉ: https://gialaitourism.vn và thông qua ứng dụng “Du lịch
Gia Lai”).
- Tiếp tục duy trì, vận hành
có hiệu quả Mạng diện rộng (WAN) của tỉnh, Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh và
các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh[4]; thường xuyên duy trì Hệ thống tích hợp chia sẻ
dữ liệu (LGSP) của tỉnh phục vụ kết nối các nền tảng dùng chung của tỉnh và các
bộ, ngành Trung ương; và các nền tảng phục vụ Chính quyền số trên địa bàn tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông
đã phối hợp với Viễn thông Gia Lai triển khai và đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
cho phép đưa vào sử dụng Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh
Gia Lai của VNPT triển khai từ ngày 01/7/2024. Theo kế hoạch dự kiến, thời
gian triển khai thử nghiệm (do VNPT hỗ trợ) đến hết tháng 12 năm 2024.
- Phối hợp với VNPT Gia Lai triển
khai thử nghiệm Cổng dữ liệu mở tại địa chỉ: https://opendata.gialai.gov.vn
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông; và phối hợp triển khai thử nghiệm hệ thống Trung tâm điều hành thông
minh (IOC).
- Nhằm đẩy mạnh việc số hoá,
tái sử dụng các kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC), tỉnh đã triển
khai, đưa Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục hành chính
tỉnh Gia Lai vào hoạt động. Hiện nay, các cơ quan, đơn vị đang triển khai thực
hiện số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo hướng dẫn tại
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một
số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính và thực hiện TTHC trên môi trường điện tử.
- Hướng dẫn các đơn vị, địa
phương triển khai sử dụng Nền tảng hỗ trợ quản lý bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ do Bộ Thông tin và Truyền thông xây dựng; đồng thời đề
nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép sử dụng thử nghiệm Trợ lý ảo hỗ trợ
cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh.
- Năm 2024 là năm đầu tiên, Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá chất lượng Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh; theo đánh giá của Bộ Thông tin và
Truyền thông Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh Gia Lai
đạt mức E (đánh giá là đối với hệ thống cũ).
b) Tồn tại, hạn chế: Một số hệ
thống phục vụ Chính quyền điện tử của tỉnh do xây dựng đã lâu, triển khai
phân tán tại nhiều đơn vị, địa phương, công nghệ lạc hậu, tần suất, số lượng
đơn vị sử dụng ngày càng nhiều…nên đôi lúc làm gián đoạn việc xử lý hồ sơ
trên mạng, gây khó khăn trong việc đồng bộ dữ liệu với Cổng dịch vụ công quốc
gia theo thời gian thực trên môi trường điện tử…; quy định về thành phần hồ
sơ thủ tục hành chính cần số hóa của tỉnh chưa được ban hành làm ảnh hưởng đến
công tác số hóa; tỷ lệ người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến chưa cao.
8. Kinh tế
số và Xã hội số:
a) Kết quả đạt được:
- Tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ
số/1.000 dân dưới 0,3; tỷ lệ doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ viễn thông - công nghệ thông tin) chiếm 1,82% tổng số doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Gia Lai; tỷ lệ doanh nghiệp nền tảng số chiếm 0,93%; tỷ lệ doanh nghiệp
nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số chiếm 67,41%; tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng
điện tử chiếm 8,15%; tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử đạt 100% (Số liệu
do Bộ Thông tin và Truyền thông thống kê).
- Tỷ trọng doanh thu thương mại
điện tử trong tổng mức bán lẻ ước đạt 8,5%; hơn 20% các doanh nghiệp có giao dịch
thương mại điện tử; 100% doanh nghiệp của tỉnh đã thực hiện khai thuế điện
tử, sử dụng hóa đơn điện tử; 100% các siêu thị, trung tâm mua sắm, các đơn
vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông, truyền thông cơ sở phân phối hiện đại
chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt phục vụ người tiêu dùng; tỷ lệ tổ chức,
doanh nghiệp, hộ kinh doanh theo phương pháp kê khai sử dụng hóa đơn điện tử
đạt 100%.
- Tỷ lệ thuê bao điện thoại đạt
94,43 thuê bao/100 dân; tỷ lệ người sử dụng Internet đạt 73%; tỷ lệ thuê bao
băng rộng cố định đạt 10,38 thuê bao/100 dân; tỷ lệ hộ gia đình có băng rộng cố
định đạt 70%; tỷ lệ thuê bao băng rộng di động đạt 67,83 thuê bao/100 dân; tỷ lệ
thuê bao sử dụng điện thoại thông minh/tổng thuê bao điện thoại di động đạt
77,89%; tỷ lệ người dân sử dụng điện thoại di động, thiết bị thông minh đạt
khoảng 77,9% dân số trưởng thành; tỷ lệ dân số trưởng thành có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử đạt khoảng 12,2%.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành được
cấp tài khoản định danh, xác thực điện tử (VNeID) 73,70% (930.844/1.262.975);
tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản VNeID 58,3% (763.418/1.262.975); tỷ lệ
dân số từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch thanh toán tại ngân hàng hoặc
tổ chức được phép khác đạt khoảng 68%; tỷ lệ dân số trưởng thành có tài khoản
DVCTT đạt 4,76% (60.117/1.262.975).
b) Tồn tại, hạn chế:
- Các giải pháp huy động sự
tham gia của các doanh nghiệp còn chưa hiệu quả; chưa có nhiều doanh nghiệp
tham gia, nên việc triển khai các chương trình về hỗ trợ doanh nghiệp, nhất là
doanh nghiệp nhỏ và vừa còn nhiều hạn chế.
- Doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực công nghệ thông tin tại tỉnh rất ít, chủ yếu kinh doanh thiết bị công
nghệ thông tin, viễn thông; chưa có doanh nghiệp công nghệ số đủ năng lực,
kinh nghiệm tham gia, thúc đẩy chuyển đổi số của địa phương. Hoạt động chuyển đổi
số trong sản xuất, kinh doanh trong các doanh nghiệp vẫn còn nhiều hạn chế.
- Tỷ lệ dân số trưởng thành có
sử dụng điện thoại, thiết bị thông minh, chữ ký điện tử còn thấp.
- Nhiều số liệu thống kê thuộc
Kinh tế số, Xã hội số chưa có phương pháp và cách thức để thống kê (như Số lượng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx; Tỷ lệ doanh nghiệp
nhỏ và vừa thường xuyên sử dụng nền tảng chuyển đổi số; Tỷ lệ doanh nghiệp
sử dụng hợp đồng điện tử, doanh nghiệp có đủ điều kiện sử dụng hợp đồng điện
tử). Do vậy, các con số đưa ra chỉ là ước tính không chính thức nên số liệu đều
do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp; do đó, việc đánh giá đối với từng địa
phương của tỉnh không có cơ sở thu thập; trong khi đó mặt bằng chung về trình
độ công nghệ thông tin của người dân còn thấp; thói quen và điều kiện hoạt động
trên môi trường số của người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu vùng xa còn
có khoảng cách lớn so với khu vực đô thị.
9. Công tác
tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số
a) Kết quả đạt được:
- Ủy ban nhân dân tỉnh đã phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông cùng tổ chức Hội thảo Sản phẩm, giải
pháp công nghệ số Make in Viet Nam - Động lực cho thúc đẩy lĩnh vực ưu tiên
phát triển tại địa phương.
- Hưởng ứng ngày Chuyển đổi số,
tại huyện Krông Pa (tỉnh Gia Lai), Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Cục
Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức chương trình bồi
dưỡng, tập huấn cho các Tổ công nghệ số cộng đồng (Chương trình tổ chức theo
hình thức trực tiếp tại Ủy ban nhân dân huyện Krông Pa kết hợp trực tuyến tại Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn trong toàn tỉnh). Qua đó, giới thiệu về chuyển đổi số, tổng quan, chia sẻ các câu chuyện
đã triển khai và câu chuyện thực tế tại địa phương của Tổ công nghệ số cộng đồng,
Đoàn Thanh niên; căn cước điện tử và
những tiện ích của ứng dụng VneID; hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến,
giới thiệu chữ ký số của VNPT; mua sắm trực tuyến, thanh toán trực tuyến, hợp đồng điện tử, chính
sách hỗ trợ của Viettel về chữ ký số, nâng cấp điện thoại 2G lên 4G; giới thiệu
một số khóa học miễn phí trên nền tảng đào tạo trực tuyến mở đại trà MOOC, một
số nền tảng của Mobifone; tuyên truyền lộ trình dừng công nghệ 2G, ứng dụng
i-speed; giới thiệu một số video, clip về lừa đảo trực tuyến, cẩm nang nhận diện
và phòng chống lừa đảo trực tuyến. Sau tập huấn, các đơn vị đã tổ chức ra quân
tuyên truyền, hướng dẫn người dân tại huyện Krông Pa ứng dụng chữ ký số cá
nhân, thanh toán không dùng tiền mặt; sử dụng dịch vụ công trực tuyến, chuyển
đổi điện thoại 2G lên 4G miễn phí tại xã có điều kiện khó khăn; thanh toán
không dùng tiền mặt...
- Triển khai hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 3240/BTTTT-CĐSQG ngày 08/8/2024 về việc
thúc đẩy hoạt động của Tổ CNSCĐ; nhằm khuyến khích, phát huy hiệu quả, đẩy mạnh
hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng trên địa bàn tỉnh; Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh Gia Lai đã đề xuất thành viên Tổ CNSCĐ tiêu biểu tham gia Tọa đàm của
Thủ tướng Chính phủ tổ chức vào ngày 10/10/2024.
- Các doanh nghiệp viễn thông
(Mobifone, VNPT, Viettel) triển khai tuyên truyền và tổ chức chương trình đổi
điện thoại 2G lên 4G miễn phí tại xã có điều kiện khó khăn; đến hết ngày
17/10/2024, Viettel Gia Lai đã tặng 12.851 máy điện thoại featurephone 4G/ tổng
số 17.570 thuê bao đang sử dụng máy điện thoại 2G Only của Viettel Gia Lai tại
17 huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Gia Lai; VNPT Gia Lai đã tặng 200 máy
4G cho khách hàng đang sử dụng thuê bao.
- Sở Công Thương đã phối hợp với
Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số (Bộ Công Thương) tổ chức Hội nghị “Thúc đẩy
liên kết vùng trong thương mại điện tử các tỉnh vùng Tây Nguyên”, với sự tham
gia của gần 200 đại biểu từ các cơ quan nhà nước và các doanh nghiệp, hợp tác
xã, hộ kinh doanh trong và ngoài tỉnh. Tổ chức lễ ra mắt tuyến phố thanh toán
không dùng tiền mặt (triển khai trên đường Hai Bà Trưng - TP.Pleiku, đoạn từ
ngã tư Hoàng Văn Thụ - Hai Bà Trưng đến ngã tư Lý Thái Tổ - Hai Bà Trưng và
Trung tâm thương mại Pleiku) với sự tham gia của 50 công ty và cửa hàng kinh
doanh; tổ chức phiên livestream bán hàng nông sản tỉnh Gia Lai năm 2024. Sở
Khoa học và Công nghệ đã phối hợp với Công ty TNHH TM&DV VPS tổ chức Hội
thảo “Gia Lai trong thời kỳ Chuyển đổi số: Nâng cao năng lực và bảo mật thông
tin” trên địa bàn tỉnh Gia Lai…
b) Tồn tại, hạn chế: Nhiều đơn
vị, địa phương chưa có các hoạt động tuyên truyền, phát động hưởng ứng Ngày
Chuyển đổi số hiệu quả; chưa phát huy hết được vai trò của Tổ công nghệ số cộng
đồng trong công tác tuyên truyền.
10. Kinh
phí thực hiện:
Các đơn vị, địa phương, các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đã quan tâm bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ, dự
án phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, chuyển đổi số năm 2024. Việc
sử dụng kinh phí để đầu tư triển khai đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số được thực hiện tiết kiệm, hiệu quả.
(Chi
tiết tại Phụ lục 03 kèm theo).
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
- Nghị quyết số 50/NQ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện
Nghị quyết số 52-NQ/TW;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển
đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg
ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
năm 2030;
- Căn cứ Quyết định số
2568/QĐ-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về ban hành Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng
tới Chính phủ số;
- Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc
gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030".
- Quyết định số 411/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 3 tháng 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 964/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn,
An ninh mạng quốc gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến
năm 2025, tầm nhìn 2030;
- Công điện số 33/CĐ-TTg
ngày 07 tháng 4 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn
thông tin mạng;
- Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 20 tháng 01 năm 2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Gia Lai (khoá
XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng đến năm
2030;
- Chương trình hành động số
921/ UBND-CTHĐ ngày 12 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về triển
khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/01/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh Gia Lai (khoá XVI) về chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
- Quyết định số 797/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Kế hoạch
xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 598/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Kế hoạch
phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Quyết định số 77/QĐ-UBND
ngày 08 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về ban hành Đề án
Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2021-2025;
- Quyết định số 1004/QĐ-UBND
ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành
Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dịch vụ chia sẻ dữ liệu, dữ liệu mở tỉnh Gia
Lai;
- Kế hoạch số 2415/KH-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về Chuyển đổi số tỉnh
Gia Lai giai đoạn 2021-2025 định hướng đến 2030;
- Kế hoạch số 1901/KH-UBND
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về chủ động tham gia
Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Kế hoạch số 1609/KH-UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về phát triển
doanh nghiệp công nghệ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Kế hoạch số 2200/KH-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về triển khai thực
hiện chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025;
- Kế hoạch số 665/KH-UBND
ngày 07 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về Tổ chức triển khai
diễn tập thực chiến bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Kế hoạch số 555/KH-UBND
ngày 24 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về triển khai Đề án
“Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
quốc gia";
- Kế hoạch số 183/KH-UBND
ngày 26 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về triển khai
"Đề án phát triển ứng dụng về dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử
phục vụ chuyển đổi số quốc gia";
- Kế hoạch số 952/KH-UBND
ngày 16 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về triển khai Nền tảng
địa chỉ số quốc gia gắn với bản đồ số trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Kế hoạch 1331/KH-UBND ngày
22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Gia Lai về triển khai thực hiện Quyết định
số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Kế hoạch số 2167/KH-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Gia Lai;
- Kế hoạch số 2575/KH-UBND
ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phát
triển hạ tầng số tỉnh Gia Lai giai đoạn 2023-2025;
- Kế hoạch số 3015/KH-UBND
ngày 02 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc nâng
cao chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai năm 2023 và các năm tiếp theo;
- Kế hoạch số 1896/KH-UBND
ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về triển khai Chiến
lược phát triển ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 (Chiến lược AI ứng dụng)
năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
- Quyết định số 530/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Đề
án chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025;
- Công văn số Công văn số
3816/BTTTT-CĐSQG ngày 14 tháng 9 năm 2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về
việc hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch Chuyển đổi số năm
2025.
II. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung:
- Bám sát quan điểm, định hướng
chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ
Công an và các bộ, ngành liên quan; quyết tâm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ đặt
ra tại các chương trình, chiến lược quốc gia về chuyển đổi số, phát triển kinh
tế số, xã hội số và Đề án 06/CP và các chương trình, kế hoạch của bộ, ngành, địa
phương đã đề ra đến năm 2025.
- Thực hiện hiệu quả các Nghị
quyết, Kế hoạch, Kết luận của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về chuyển đổi số
giai đoạn 2024-2025, các phiên họp toàn thể, chuyên đề của Ủy ban quốc gia về
Chuyển đổi số, Tổ công tác Đề án 06/CP.
- Lấy người dân, doanh nghiệp
là trung tâm, là chủ thể và là mục tiêu của chuyển đổi số, người dân, doanh
nghiệp được thụ hưởng thật những thành quả do chuyển đổi số mang lại theo tinh
thần “không để ai bị bỏ lại phía sau”.
- Gắn kết chặt chẽ với hoạt động
cải cách quy trình, thủ tục hành chính, hiện đại hóa hoạt động hành chính của
cơ quan nhà nước.
2. Mục tiêu cụ thể:
Một số chỉ tiêu cơ bản, phấn đấu
thực hiện đến hết năm 2025 kèm theo tại Phụ lục 02.
III. NHIỆM
VỤ
1. Tăng
cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển
đổi số
Trong năm 2025, Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số các cấp, các thành viên Ban Chỉ đạo, cơ quan thường trực tăng
cường công tác chỉ đạo, điều hành để phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của giai
đoạn đã đề ra; định kỳ hằng quý hoặc đột xuất báo cáo tiến độ thực hiện các
chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ chuyển đổi số của ngành, địa phương. Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp các đơn vị tham mưu, đề xuất tổ chức các phiên họp,
hội nghị để chỉ đạo, đánh giá kết quả triển khai, giải quyết các vướng mắc cụ
thể, các cuộc họp cần xác định cụ thể chủ đề, vấn đề cần tập trung chỉ đạo,
tháo gỡ.
2. Thể chế,
chính sách số
- Xây dựng các văn bản, kế hoạch
thực thi các chiến lược, chương trình, kế hoạch của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số.
- Xây dựng, sửa đổi, ban hành
các văn bản pháp luật của ngành, lĩnh vực, địa phương thúc đẩy chuyển đổi số.
- Nghiên cứu, xây dựng, ban
hành các văn bản, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số các ngành, lĩnh vực ưu
tiên, các chính sách phát triển, thu hút nhân lực, hỗ trợ đối với đội ngũ cán bộ
làm chuyển đổi số; khuyến khích, thúc đẩy sử dụng dịch vụ công trực tuyến đối
với người dân, doanh nghiệp; chính sách hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh
nghiệp, nhất là doanh nghiệp khởi nghiệp, mới thành lập,…
- Xây dựng, ban hành quy định kỹ
thuật về dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu; các quy chế, quy định về
khai thác, vận hành các hệ thống, nền tảng, dữ liệu; quy chế, quy định, hướng dẫn,
quy chuẩn dữ liệu đối với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu để tạo thuận lợi
trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
- Nâng cấp Kiến trúc Chính quyền
điện tử tỉnh Gia Lai phiên bản 3.0.
- Các đơn vị, địa phương rà
soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành
chính của tỉnh theo các chỉ đạo mới nhất của Chính phủ và hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương về triển khai chuyển đổi số; tiếp tục tham mưu Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành các văn bản theo phân công nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch số
3015/KH-UBND ngày 02/11/2023 về Nâng cao chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai
năm 2023 và các năm tiếp theo nhằm hoàn thiện cơ chế, chính sách về chuyển đổi
số.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 1198/QĐ-TTg ngày 13/10/2023 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Giao dịch điện tử và Kế
hoạch số 3432/KH-UBND ngày 06/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thi
hành Luật Giao dịch điện tử trên địa bàn tỉnh Gia Lai; tập trung rà soát, đề
xuất sửa đổi chính sách thuộc thẩm quyền của địa phương, đồng bộ với Luật Giao
dịch điện tử.
3. Hạ tầng
số:
- Phát triển hạ tầng mạng truyền
số liệu chuyên dùng chất lượng cao theo hướng thuê dịch vụ từ các doanh nghiệp
viễn thông đảm bảo kết nối thông suốt từ cấp tỉnh đến cấp xã, mở rộng các đối
tượng liên quan tham gia một cách thống nhất, đồng bộ và tin cậy phục vụ cho
chuyển đổi số và phát triển dịch vụ đô thị thông minh của tỉnh; tiếp tục duy
trì, vận hành có hiệu quả Mạng diện rộng (WAN) của tỉnh. Duy trì vận hành
thường xuyên Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và các phần mềm ứng dụng dùng
chung của tỉnh.
- Triển khai thuê dịch vụ công
nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử - chuyển đổi số tỉnh Gia
Lai, bao gồm: Thuê dịch vụ Cổng thông tin Chuyển đổi số và Hệ thống Đánh giá, xếp
hạng chỉ số chuyển đổi số DTI; Thuê dịch vụ Trung tâm dữ liệu điện toán đám mây
và các dịch vụ liên quan; Thuê dịch vụ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng
tập trung; triển khai Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Gia Lai; các ứng dụng, nền
tảng hạ tầng phục vụ chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực...
- Duy trì, hoàn thiện hệ thống
trang thiết bị họp trực tuyến của các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã và
tiếp tục triển khai các phòng họp trực tuyến cho các đơn vị cấp tỉnh nhằm mở rộng,
hoàn thiện hệ thống Hội nghị truyền hình của tỉnh; hiện đại hoá công tác họp,
trao đổi chuyên môn, phổ biến văn bản và đào tạo, tập huấn qua hình thức trực
tuyến.
- Tiếp tục triển khai Kế hoạch
số 2200/KH-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai triển khai thực
hiện chuyển đổi IPv6 trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh
nghiệp viễn thông đẩy mạnh phát triển, nâng cấp cơ sở hạ tầng mạng di động đảm
bảo chất lượng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh. Tăng cường phát triển thuê bao băng rộng cố định FTTH tới hộ gia đình; đảm
bảo cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng thông rộng tốc độ cao được phổ cập
tới các cơ quan, tổ chức, bệnh viện, trường học,...Ưu tiên phát triển hạ tầng
viễn thông băng rộng chất lượng cao trong các khu công nghiệp, trung tâm nghiên
cứu, phát triển, đổi mới sáng tạo, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa
điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển hạ tầng số, hạ tầng
băng rộng (di động, cố định) hướng tới phổ cập với băng thông rộng, tốc độ cao;
đẩy mạnh thực hiện các giải pháp để thực hiện xóa vùng lõm sóng di động băng
rộng, chưa có băng rộng cố định tại các địa phương, phấn đấu 100% các thôn, bản
đang lõm sóng và đã có điện lưới quốc gia được phủ sóng băng rộng di động;
100% số hộ gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng;
triển khai cung cấp dịch vụ di động 5G, trong đó tập trung triển khai phủ sóng
tại các khu vực thành thị, khu công nghệ cao,... khi các doanh nghiệp triển
khai thương mại hóa dịch vụ 5G.
- Phối hợp với các doanh nghiệp
viễn thông triển khai, hỗ trợ, hướng dẫn và cấp chữ ký số cho người dân để
cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đảm bảo giá trị pháp lý của các
tài liệu, giấy tờ đã được số hóa (như sổ sức khỏe điện tử, học bạ số,…).
4. Nhân lực
số:
- Tiếp tục duy trì, tăng cường
triển khai công tác bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số nói
chung, chính phủ số, kinh tế số, an toàn thông tin cho cán bộ công chức, viên
chức, người lao động.
- Triển khai các hoạt động bồi
dưỡng, tập huấn chuyên sâu về kiến trúc; dữ liệu, phân tích dữ liệu; sử dụng dữ
liệu hỗ trợ ra quyết định, xây dựng chính sách, công tác chỉ đạo điều hành của
lãnh đạo các cấp; về ATTT; đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ
chuyên trách chuyển đổi số, cán bộ phụ trách an toàn thông tin,…
- Tiếp tục triển khai các hoạt
động bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người dân, cộng đồng, doanh nghiệp để
khai thác sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp.
- Triển khai hiệu quả Kế hoạch
số 2167/KH-UBND ngày 23/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2022 – 2025 trên địa bàn
tỉnh Gia Lai.
- Đẩy mạnh hoạt động, phát huy
vai trò của các Tổ công nghệ số cộng đồng; tuyên truyền sâu rộng nhằm nâng cao
nhận thức cho CBCCVC, người dân và doanh nghiệp về lợi ích, hiệu quả đem lại của
chuyển đổi số.
- Tham gia các hội nghị, hội thảo
về chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, an toàn thông
tin.
- Tham gia chương trình đào tạo,
tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ
chức.
5. Dữ liệu
số:
- Triển khai thuê dịch vụ Kho dữ
liệu số dùng chung và Nền tảng phân tích dữ liệu tỉnh Gia Lai; thuê dịch vụ Cổng
dữ liệu mở.
- Tăng cường số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và tái sử dụng dữ liệu số hóa trong tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Ban hành quy định
về thành phần hồ sơ thủ tục hành chính số hóa.
- Duy trì hệ thống LGSP của tỉnh
phục vụ kết nối các nền tảng, CSDL dùng chung của tỉnh và các bộ, ngành Trung
ương.
- Triển khai nền tảng Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính, Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu kết quả
giải quyết thủ tục hành chính và các ứng dụng, hệ thống thông tin triển khai
các nhiệm vụ theo Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác
thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến
năm 2030” trên địa bàn tỉnh.
- Duy trì, cập nhật dữ liệu và
phát huy hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) thông tin địa lý (GIS) một số
ngành, lĩnh vực đã được xây dựng.
- Mở rộng kết nối, tích hợp các
cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia với các hệ thống phần mềm dùng chung của tỉnh Gia
Lai thông qua Hệ thống tích hợp chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP).
- Tiếp tục triển khai, xây dựng
CSDL đất đai của tỉnh (thuộc CSDL quốc gia về Đất đai); duy trì, vận hành hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu ngành Tài nguyên và Môi trường.
- Xây dựng, phát triển các cơ sở
dữ liệu theo Danh mục dung chung, cơ sở dữ liệu ngành, dữ liệu mở đã được phê
duyệt, như: cơ sở dữ liệu về cán bộ, công chức, viên chức; cơ sở dữ liệu các
ngành, lĩnh vực...Tiếp tục triển khai, sử dụng các phần mềm do các đơn vị trực
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xây dựng (Phần mềm quản lý dữ
liệu bảo vệ thực vật PPDMS 2.0) phục vụ cho công tác thống kê, dự tính, dự báo
tình hình sinh vật gây hại trên cây trồng; phần mềm cơ sở dữ liệu mùa vụ trồng
rừng phục vụ sản xuất. Phát triển các cơ sở dữ liệu của ngành: CSDL về quản lý
mã số vùng trồng và cơ sở đóng gói trên địa bàn tỉnh Gia Lai; CSDL quản lý chất
lượng an toàn thực phẩm; CSDL phục vụ phân tích và dự báo thị trường nông sản;
cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp nhằm theo dõi diễn biến rừng).
6. An
toàn thông tin mạng:
- Triển khai rà soát, củng cố, hoàn
thiện phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai đầy đủ phương
án bảo đảm an toàn thông tin theo hồ sơ đề xuất cấp độ được phê duyệt. Đảm bảo
100% hệ thống thông tin được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ và triển khai đầy đủ
phương án bảo đảm an toàn thông tin theo hướng dẫn của tại Văn bản
2765/BTTTT-CĐSQG ngày 05/7/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông tin theo hồ sơ
đề xuất cấp độ được phê duyệt; thực hiện nguyên tắc hệ thống chưa được kết luận
bảo đảm an toàn thông tin mạng chưa đưa vào sử dụng.
- Duy trì và nâng cao hiệu quả
công tác bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình “4 lớp”, đặc biệt là nâng cao
năng lực của lớp giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp và kết nối, chia sẻ thông tin với
hệ thống giám sát quốc gia, phấn đấu đảm bảo mục tiêu 100% hệ thống thông tin của
cơ quan, tổ chức được tổ chức bảo đảm an toàn thông tin thực chất, toàn diện
theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; thực hiện mở rộng phạm vi giám
sát, bảo vệ cho 100% hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý. Đối với các hệ
thống thông tin cấp độ 3 trở lên, khuyến nghị tổ chức giám sát, bảo vệ đầy đủ
các lớp: lớp mạng, lớp ứng dụng, lớp cơ sở dữ liệu, lớp thiết bị đầu cuối.
- Tổ chức diễn tập thực chiến
an toàn thông tin mạng trong năm 2025, trong đó, đảm bảo có tổ chức diễn tập
thực chiến cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên; triển khai đánh giá mức
độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng và nâng cao năng lực
của đội ứng cứu sự cố (Quyết định số 2029/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2023 của Bộ Thông
tin và Truyền thôngban hành “Mô hình đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng”).
- Hoàn thiện quy trình, phương
án, giải pháp ứng cứu sự cố, sẵn sàng phục hồi nhanh hoạt động của hệ thống
thông tin khi gặp sự cố, đưa hoạt động của hệ thống thông tin trở lại bình
thường tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp; đưa hoạt động trở lại bình
thường trong vòng 24 tiếng hoặc theo yêu cầu nghiệp vụ, đặc biệt là đối với
các hệ thống thông tin, nền tảng số phục vụ người dân và doanh nghiệp).
- Định kỳ thực hiện sao lưu dữ
liệu ngoại tuyến "offline" theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông. Với chiến lược sao lưu dữ liệu theo nguyên tắc 3-2-1: có ít nhất 03 bản
sao dữ liệu, lưu trữ bản sao trên 02 phương tiện lưu trữ khác nhau, với 01 bản
sao lưu ngoại tuyến “offline” (sử dụng tape/USB/ổ cứng di động,...). Dữ liệu
sao lưu offline phải được tách biệt hoàn toàn, không kết nối mạng, cô lập để
phòng chống tấn công leo thang vào hệ thống lưu trữ.
- Đầu tư thiết bị và bản quyền thiết
bị tường lửa, phần mềm chống virus, phần mềm bảo đảm an toàn thông tin, sao
lưu dữ liệu cho các sở, ban, ngành của tỉnh.
7. Chính
quyền số:
7.1. Đẩy mạnh cung cấp
dịch vụ công trực tuyến:
- Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến, xác định mục tiêu phù hợp với điều kiện thực tiễn các bộ,
ngành, địa phương, phấn đấu trung bình đạt tỷ lệ 90% thủ tục hành chính có đủ
điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình; 80% hồ sơ được xử lý trực tuyến
toàn trình.
- Thực hiện rà soát, cập nhật,
nâng cấp Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật, nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Triển khai các giải pháp để định
danh và xác thực người dùng dịch vụ công trực tuyến thông suốt, hợp nhất giữa
các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID.
- Tập trung thực hiện tái cấu
trúc quy trình, cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, bảo đảm cung cấp dịch
vụ công trực tuyến thuận lợi, đơn giản hơn thực hiện trực tiếp trên cơ sở số
hóa, tái sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử.
7.2. Triển khai quản trị số
để nâng cao hiệu quả quản trị, điều hành thông qua sử dụng các nền tảng số, dữ
liệu số:
- Phát triển các nền tảng, ứng
dụng, dữ liệu số các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của ngành, địa
phương để đưa các hoạt động chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội lên
môi trường số, hỗ trợ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo các cấp dựa
trên dữ liệu, trực tuyến. Bao gồm các lĩnh vực ưu tiên chuyển đổi số theo
chương trình chuyển đổi số quốc gia và của tỉnh như: y tế, giáo dục, tài chính
- ngân hàng, nông nghiệp, giao thông vận tải, logistic, năng lượng, tài nguyên
môi trường, sản xuất, lao động việc làm, an sinh xã hội, xuất nhập cảnh, hộ
kinh doanh, doanh nghiệp, quản lý di sản, văn hóa,…
- Triển khai Hệ thống thông tin
báo cáo của tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ; kết nối,
tích hợp với các hệ thống do Văn phòng Chính phủ triển khai để phục vụ hoạt động
quản lý, điều hành của lãnh đạo Chính phủ, lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các
ngành, địa phương.
7.3. Triển khai, tăng cường ứng
dụng trí tuệ nhân tạo, trợ lý ảo trong quản lý, điều hành, hỗ trợ hoạt động của
cán bộ, công chức, giải quyết thủ tục hành chính:
- Triển khai Trợ lý ảo trong cơ
quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng
suất lao động.
- Tiếp tục ứng dụng, tích hợp
Trợ lý ảo với Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính để hỗ trợ thực
hiện thủ tục hành chính.
8. Kinh tế
số và xã hội số
- Triển khai các nhiệm vụ: phổ
cập định danh số; thanh toán điện tử; hóa đơn điện tử; chữ ký số và chứng thực
chữ ký số,… trong các ngành, lĩnh vực của đời sống, các hoạt động kinh tế -
xã hội.
- Phát triển doanh nghiệp công
nghệ số, đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong doanh nghiệp: hỗ trợ các doanh
nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực thương mại điện tử: Hỗ trợ chuyển đổi mô hình hoạt động của các cửa
hàng bán lẻ, cửa hàng tạp hoá và chợ truyền thống; các làng nghề thủ công mỹ
nghệ dựa trên công nghệ số và dữ liệu số; hình thành liên kết, chuỗi cung ứng số
hoá toàn trình từ khâu phân phối hàng hoá, quản lý kho hàng đến quản trị kinh
doanh, thương mại trên các kênh số; triển khai triệt để giải pháp hoá đơn điện
tử khởi tạo từ máy tính tiền đối với dịch vụ ăn uống, chống thất thu thuế, thất
thu ngân sách; ưu tiên phát triển và thúc đẩy sử dụng nền tảng chuyển đổi số
lĩnh vực bán buôn, bán lẻ.
- Phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực nông nghiệp: chú trọng nông nghiệp thông minh, nông nghiệp chính xác,
tăng tỷ trọng của nông nghiệp công nghệ số trong nền kinh tế; triển khai ứng dụng
các giải pháp công nghệ trồng trọt, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản mang lại
năng suất và giá trị kinh tế cao; tăng cường kết nối ứng dụng công nghệ số giữa
các hợp tác xã với vùng trồng nông nghiệp, cơ sở sản xuất chế biến và các kênh
số tiêu thụ nông sản hình thành chuỗi sản xuất nông nghiệp số toàn trình từ
khâu sản xuất đến phân phối, tiêu thụ sản phẩm; hình thành chuỗi cung ứng nông
nghiệp và truy xuất nguồn gốc nông sản toàn trình từ lúc nuôi trồng cho đến khi
tới tay người tiêu dùng; triển khai, xây dựng các bộ dữ liệu ngành nông nghiệp
và các kịch bản sử dụng dữ liệu.
- Phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực văn hóa, du lịch: Phát triển kinh tế số du lịch theo hướng ứng dụng
công nghệ nhằm tối ưu hóa hoạt động quản trị, vận hành, khai thác, kinh doanh
của các cơ sở lưu trú, các danh lam thắng cảnh, các khu du lịch, khu vui chơi,
giải trí, các khu bảo tồn di sản văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc; thông qua một
nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch dùng chung, có số liệu thống kê chính
xác, theo thời gian thực về số lượng khách du lịch đến và lưu trú trên địa bàn
tỉnh mình; tổ chức thực hiện việc thu thập, số hóa, hình thành kho dữ liệu và
thư viện số cho văn hóa, nghệ thuật của dân tộc, các di sản văn hóa, di tích
quốc gia, di tích quốc gia...
- Phát triển kinh tế số trong
lĩnh vực logistics: Mở rộng dịch vụ thu phí, giá và tiền dịch vụ khác liên quan
đến hoạt động giao thông của phương tiện đường bộ thông qua tài khoản giao
thông để đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt trong lĩnh vực giao thông vận
tải.
- Phát triển kinh tế số gắn liền
tài chính, ngân hàng: Ứng dụng dữ liệu để nâng cao năng lực chống rủi ro tài
chính, thúc đẩy phát triển tài chính số, thúc đẩy chia sẻ và lưu thông hiệu quả
dữ liệu tín dụng tài chính, dữ liệu tín dụng công và dữ liệu tín dụng thương mại
trên cơ sở tuân thủ và an toàn pháp lý; hỗ trợ chia sẻ dữ liệu kiểm soát rủi ro
giữa các bên tổ chức tài chính và tích hợp phân tích tài chính dữ liệu đa chiều
như: thị trường, tài sản tín dụng, xác minh rủi ro,...
- Phát triển kinh tế số gắn liền
với tài nguyên, môi trường, xanh, bền vững: Tổ chức triển khai việc số hóa,
phát triển kho dữ liệu lớn và các kịch bản sử dụng dữ liệu trong lĩnh vực tài
nguyên môi trường.
9. Nâng
cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông và các giải pháp khác đẩy mạnh chuyển
đổi số, đảm bảo an toàn thông tin
- Triển khai, cụ thể hóa các nội
dung tuyên truyền, truyền thông về chuyển đổi số thành các chương trình, kế hoạch,
chiến dịch (thường xuyên, định kỳ, theo sự kiện, tuần lễ, ngày chuyển đổi số)
với nội dung, hình thức triển khai đa dạng, phong phú, thiết thực, hiệu quả,
phù hợp với điều kiện thực tế (cuộc thi, video, poster, tài liệu tuyên truyền;
kênh truyền thông trực tuyến trên các phương tiện, nền tảng số, kênh truyền
thông trực tiếp; lồng ghép với các hoạt động của các ngành, lĩnh vực…) để tuyên
truyền, truyền thông các chủ trương, định hướng, chương trình, kế hoạch chuyển
đổi số của địa phương. Tuyên truyền, phát huy vai trò, lợi ích của chuyển đổi số
đối với người dân, doanh nghiệp; sử dụng dịch vụ công trực tuyến; các mô
hình, cách làm hay, bài toán, sáng kiến điển hình để phổ biến, nhân rộng. Khuyến
khích triển khai các hoạt động, thúc đẩy thi đua chuyển đổi số; gắn kết cải
cách hành chính với chuyển đổi số;… để các cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức,
người dân, doanh nghiệp nâng cao nhận thức, tích cực tham gia, đẩy mạnh hoạt động
chuyển đổi số thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cung cấp
dịch vụ cho người dân, doanh nghiệp; tuyên truyền, phòng chống lừa đảo trực
tuyến, bảo vệ thông tin cá nhân,...
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
các tiêu chí đánh giá mức độ chuyển đổi số tại các đơn vị, địa phương; gắn kết,
đồng bộ với các tiêu chí đánh giá về cải cách hành chính.
- Triển khai các hoạt động kiểm
tra, giám sát, đo lường bằng các công cụ, phương tiện trực tuyến; kiểm tra,
đánh giá an toàn thông tin định kỳ cho hệ thống thông tin thuộc phạm vi quản lý
(tối thiểu 01 lần/02 năm đối với hệ thống cấp độ 1, cấp độ 2; 01 lần/năm đối với
hệ thống thông tin cấp độ 3, cấp độ 4; 01 lần/06 tháng đối với hệ thống thông
tin cấp độ 5). Rà soát danh sách các webiste (gialai.gov.vn) bao gồm cả các
subdomain để tiến hành đánh giá an toàn thông tin định kỳ và triển khai gán
nhãn tín nhiệm mạng cho các website; rà soát, cảnh bảo an toàn thông tin mạng,
lộ lọt thông tin cá nhân.
IV. GIẢI
PHÁP
1. Phát
huy, nâng cao năng lực lãnh đạo, điều hành chuyển đổi số
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số các cấp; gắn kết với cải cách hành chính; ban hành chương trình, kế hoạch
hoạt động, kiểm tra, đánh giá chỉ đạo của Ban Chỉ đạo.
- Người đứng đầu chính quyền
các cấp chịu trách nhiệm trực tiếp về chuyển đổi số trong cơ quan, đơn vị, tổ
chức, lĩnh vực, địa bàn phụ trách; tiên phong, đi đầu trong việc chuyển đổi số
để nâng cao năng lực lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của địa phương, đơn vị mình;
đẩy mạnh thanh toán điện tử tạo điều kiện cho thương mại điện tử phát triển.
Lấy việc triển khai, kết quả thực hiện Nghị quyết 04/NQ-TU, Chương trình hành động
số 921/CTHĐ-UBND là một trong những tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
của người đứng đầu chính quyền các cấp.
2. Đẩy mạnh
công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, bồi dưỡng kỹ năng số cho cán bộ công
chức, người dân, doanh nghiệp
- Triển khai các chương trình
truyền thông, đào tạo, bồi dưỡng đa dạng, phong phú, phù hợp từng đối tượng với
thời lượng, hình thức phù hợp, hiệu quả, thực chất.
- Đẩy mạnh công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, kỹ năng số, tăng cường tương tác với người dân,
doanh nghiệp. Duy trì, phát triển các chuyên trang, chuyên mục chuyển đổi số
trên các kênh truyền thông, cơ quan báo chí. Tiếp tục triển khai các hoạt động
như: Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia” trên Zalo; cổng/ trang thông
tin điện tử để nâng cao nhận thức về chuyển đổi số cho người dân, tạo điều kiện
tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; ứng dụng các nền tảng, kênh tương tác trực
tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp; phổ cập điện thoại
thông minh đến mọi người dân.
3. Phát
triển, thu hút nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Nghiên cứu, đề xuất các chính
sách thu hút nhân lực; bồi dưỡng, phát triển nhân lực tại chỗ bằng các chính
sách đãi ngộ trong tuyển dụng, chuyển ngạch nâng ngạch,…
- Tổ chức lại các đơn vị sự
nghiệp lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, trong đó chú trọng kiện
toàn, bổ sung đầy đủ nhân lực thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị.
- Hợp tác với các cơ quan, tổ
chức liên quan, doanh nghiệp công nghệ để thu hút chuyên gia, nguồn lực, tìm hiểu
giải pháp, công nghệ phục vụ chuyển đổi số, phát triển các ngành, lĩnh vực đang
có xu hướng phát triển nhu dữ liệu, bán dẫn,
4. Nghiên
cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các công nghệ
Nâng cao năng lực hoạt động của
đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực công nghệ thông tin của tỉnh để tiếp nhận chuyển
giao công nghệ, các sản phẩm phục vụ chuyển đổi số; từng bước làm chủ công nghệ
để phát triển các sản phẩm, cung ứng dịch vụ số phục vụ phát triển của tỉnh.
5. Đảo bảo
nguồn lực tài chính
- Bố trí, sử dụng nguồn lực
tài chính từ ngân sách nhà nước, các nguồn hợp pháp khác theo quy định; có quy
định, quy trình quản lý, sử dụng hiệu quả. Hằng năm, ưu tiên bố trí 1% tỷ lệ
chi ngân sách nhà nước các cấp (ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương)
cho chuyển đổi số.
- Các đơn vị, địa phương chủ
trì thực hiện có trách nhiệm đánh giá về hiện trạng, xây dựng dự toán kinh phí
phù hợp với các nhiệm vụ cụ thể ở Kế hoạch này và tổ chức triển khai theo các
quy định của pháp luật về đầu tư công, quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công
nghệ thông tin từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và các quy định về quản lý ngân
sách nhà nước. Tăng cường các hình thức thuê dịch vụ, hợp tác công - tư, vận dụng
kết hợp các nguồn lực của xã hội...
6. Tăng
cường hợp tác với các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức
- Tăng cường phối hợp, tranh
thủ sự hỗ trợ, hướng dẫn về chuyên môn, nguồn lực từ các cơ quan Trung ương,
các đơn vị chuyên môn về chuyển đổi số của các Bộ ngành...
- Tăng cường hợp tác với các tổ
chức, doanh nghiệp công nghệ số có kinh nghiệm, năng lực. Phát huy, triển khai
hiệu quả các thỏa thuận hợp tác mà tỉnh đã ký kết với các tập đoàn, doanh nghiệp
để tranh thủ các nguồn lực hỗ trợ.
- Phát triển các mô hình kết hợp
giữa các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp; bao gồm các hoạt động như: phối hợp
doanh nghiệp để cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu chính công cộng, mạng
xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu,
cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Ban Chỉ
đạo chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
Chủ trì chỉ đạo, theo dõi các
cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch này; nghiên cứu, đề xuất, triển
khai các chủ trương, chính sách, kế hoạch thúc đẩy xây dựng, phát triển cho
chuyển đổi số; tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế hoạch chuyển đổi số tại
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở
Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực
hiện đạt hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết.
3. Sở
Công Thương:
Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan thúc đẩy thương mại điện tử, phát triển thương mại số, chuyển đổi
số ngành Công Thương, đặc biệt là thương mại điện tử vùng nông thôn, cung cấp
hàng hoá, đưa các sản phẩm nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử.
4. Ngân
hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Gia Lai:
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng
trên địa bàn tích cực thực hiện công tác chuyển đổi số theo định hướng phát triển
của ngành; tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
5. Công
an tỉnh; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ động rà soát, bổ sung nhiệm
vụ vào Kế hoạch chuyển đổi số trong năm 2025 của cơ quan, đơn vị, địa phương; đồng
thời, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch
này.
- Định kỳ hàng quý (trước
ngày 30 tháng cuối quý) báo cáo kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển
đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp).
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị,
địa phương chịu trách nhiệm cá nhân trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Gia Lai về kết quả chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương
phụ trách.
6. Các
doanh nghiệp bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin hoạt động trên địa bàn
tỉnh Gia Lai:
- Chủ động phối hợp, hỗ trợ,
triển khai các nhiệm vụ về phát triển hạ tầng số, kinh tế số, xã hội số của Kế
hoạch này.
- Đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi
số trong hoạt động của doanh nghiệp, phát triển hạ tầng số, nền tảng số, làm chủ
công nghệ lõi, đảm bảo an toàn, an ninh mạng.
VII. DANH
MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN: Chi tiết các nhiệm vụ, dự án tại Phụ lục
04, Phụ lục 05 kèm theo.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi
số tỉnh Gia Lai năm 2025; yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị, cá nhân liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai, thực
hiện nếu phát sinh các khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung Kế hoạch này,
các đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo, phản ánh về Sở Thông tin và Truyền
thông để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai xem xét, quyết định. Trong
trường hợp các nhiệm vụ được giao cho các cơ quan, đơn vị có sự thay đổi do sắp
xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ
máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, thì các cơ
quan, đơn vị tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ sau khi sắp xếp có trách nhiệm tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC 01:
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG VỀ CHUYỂN ĐỔI
SỐ NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 614/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Mục tiêu năm 2024
|
Kết quả đạt được hiện nay
|
Ghi chú
|
1
|
Tỷ lệ người dân trưởng thành
có sử dụng dịch vụ công trực tuyến
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
40%
|
4,76%
|
|
2
|
Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công
trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
80%
|
44,71%
|
Tỉnh đang triển khai hệ thống của VNPT từ ngày 01/7/2024
|
3
|
Tỷ lệ thanh toán trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ
công
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
45%
|
36,78%
|
|
4
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
50%
|
44,13%
|
|
5
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
80%
|
51,69%
|
Tỉnh đang triển khai hệ thống của VNPT từ ngày 01/7/2024; hệ thống số
hóa kết quả giải quyết TTHC được tập huấn xong ngày 23/5/2024
|
6
|
Tỷ lệ kết quả xử lý hồ sơ
TTHC của bộ, ngành, địa phương được đồng bộ đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
100%
|
88,45%
|
|
7
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ
công việc (trừ hồ sơ mật) trên môi trường mạng
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
|
100%
|
100%
|
Hoàn thành mục tiêu
|
8
|
Tỷ lệ thuê bao điện thoại di động
sử dụng điện thoại thông minh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
70%
|
77,90%
|
Hoàn thành mục tiêu
|
9
|
Tỷ lệ hộ gia đình có đường
Internet cáp quang băng rộng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
60%
|
70%
|
Hoàn thành mục tiêu
|
10
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
tài khoản VNeID
|
Công an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
60%
|
58,30%
|
|
PHỤ LỤC 02:
CÁC CHỈ TIÊU QUAN TRỌNG VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ ĐẾN HẾT NĂM
2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 614/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Cơ quan chủ trì thực hiện
|
Cơ quan phối hợp/ theo dõi
|
1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đạt tỷ lệ trung bình tối thiểu 95%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở TT&TT
|
2
|
Hồ sơ trực tuyến toàn trình của
các dịch vụ công trực tuyến đạt tỷ lệ trung bình tối thiểu 60%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở TT&TT
|
3
|
Tỷ lệ người dân và doanh
nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt,
hợp nhất giữa các nền tảng, hệ thống cung cấp dịch vụ công trực tuyến, hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính thông qua định danh điện tử VNeID đạt
100%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở TT&TT
|
4
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết
thủ tục hành chính điện tử đạt 100%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở TT&TT
|
5
|
Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp
hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính đạt 90%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
100% nhiệm vụ Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ giao được theo dõi, giám sát, đánh giá bằng dữ liệu số
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
8
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước)
tại cấp bộ, tỉnh đạt 90%; cấp huyện đạt 80%; cấp xã đạt 60%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở TT&TT
|
9
|
Tỷ trọng kinh tế số trên GRDP
năm 2024 đạt tối thiểu 20%
|
Cục Thống kê
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
10
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử trong lĩnh vực thương mại đạt trên 80%
|
Sở Công Thương
|
|
11
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số đạt trên 50%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở TT&TT
|
12
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành được
cấp chứng thư chữ ký số, chứng thư chữ ký điện tử đạt trên 50%
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
13
|
100% các thôn, bản đang lõm sóng
và đã có điện lưới quốc gia được phủ sóng băng rộng di động; 100% số hộ
gia đình có khả năng tiếp cận dịch vụ Internet cáp quang băng rộng
|
Sở TT&TT
|
Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
14
|
Tỷ lệ triển khai học bạ số đối
với học sinh và bảng điểm số đối với sinh viên đạt 100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
15
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục công
lập trên địa bàn tỉnh triển khai thanh toán học phí không dùng tiền mặt đạt tỷ
lệ 100%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
16
|
Tỷ lệ các bệnh viện, cơ sở
khám chữa bệnh triển khai Sổ sức khỏe điện tử tích hợp trên ứng dụng VNeID đạt
100%
|
Sở Y tế
|
|
17
|
Tỷ lệ phê duyệt cấp độ an
toàn hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đạt 100%, tỷ lệ triển khai đầy
đủ phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ của các cơ quan
nhà nước đạt 100%
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
|
Sở TT&TT
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ,
CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH GIA LAI - THỰC HIỆN NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 614/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Mục tiêu thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Kinh phí thực hiện năm 2024 (Triệu đồng)
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tiến độ thực hiện
|
1
|
Ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
năm 2024
|
Nhằm đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin mạng, phòng
ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối
phó, ứng cứu, khắc phục sự cố; Xây dựng phương án đối phó, ứng cứu
đối với một số tình huống sự cố cụ thể cho cán bộ phụ trách CNTT của
các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
1,171
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Không sử dụng kinh phí bố trí trong năm 2024, vì các vướng mắc liên
quan các quy định về thẩm quyền phê duyệt. Nhiệm vụ được các đơn vị hỗ trợ
triển khai không dùng ngân sách nhà nước
|
2
|
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Hỗ trợ cho Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh trong các hoạt động
đánh giá, kiểm tra, học tập và triển khai các nội dung ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
81.680
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
3
|
Thuê dịch vụ giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập trung
(SOC)
|
Tăng cường công giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng tập
trung cho Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
0.000
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Kinh phí bố trí trong năm 2024 không giải ngân được, vì các vướng mắc
liên quan các quy định về thẩm quyền phê duyệt. Nhiệm vụ đang được các đơn
vị hỗ trợ triển khai không dùng ngân sách nhà nước
|
4
|
Mua thiết bị thay thế thiết bị tường lửa cũ của Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Tăng cường an toàn an ninh thông tin cho hệ thống thông tin tại Sở
TT&TT
|
Sở TT&TT
|
239.310
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang thực hiện đấu thầu mua sắm thiết bị
|
5
|
Thuê dịch vụ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Gia Lai
|
Quản lý các kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực để phục
vụ công dân, doanh nghiệp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính qua mạng
theo Nghị định 45/2020/NĐ- CP của Chính phủ
|
Sở TT&TT
|
1,965.058
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2023-2026
|
Đã triển khai thuê dịch vụ và đưa vào sử dụng
|
6
|
Kinh phí chi hoạt động của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở (Trung tâm
Công nghệ thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai)
|
Duy trì hoạt động 24/7 của các hệ thống thông tin dùng chung của
tỉnh
|
Sở TT&TT
|
5,740
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang triển khai
|
7
|
Dự án: Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng Chính quyền
số
|
Nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh Gia Lai
|
Sở TT&TT
|
0
|
|
2021-2024
|
Dừng thực hiện; chuyển sang thuê dịch vụ CNTT
|
8
|
Thuê Dịch vụ Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Gia Lai
|
Cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
0
|
|
2024-2026
|
Không triển khai được vì vướng thẩm quyền phê duyệt gói thầu trên 200
triệu; chuyển sang năm 2025
Hiện triển khai thử nghiệm nên chưa sử dụng kinh phí
|
9
|
Đầu tư Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với Hệ thống thông tin một cửa điện tử
dùng chung để tạo lập Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính
thống nhất, liên thông giữa các cấp chính quyền. Phát triển mới Kho dữ liệu
điện tử cá nhân, tổ chức. Kết nối, xác thực thông tin công dân với Cổng
Dịch vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp
bộ, cấp tỉnh
|
Sở TT&TT
|
0
|
|
2024
|
Đang triển khai thử nghiệm hệ thống của VNPT theo chỉ đạo của UBND
tỉnh
|
10
|
Mua sắm, sửa chữa thiết bị tin học; thuê đường truyền tại Sở Tài
chính
|
Thay thế sửa chữa thường xuyên phục vụ vận hành các hệ thống thông
tin ngành Tài chính
|
Sở Tài chính
|
200
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành; đang vận hành
|
11
|
Duy trì, vận hành Phần mềm cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Gia Lai
|
Duy trì, bảo dưỡng, sửa lỗi phần mềm, hỗ trợ người sử dụng khai thác, vận
hành, bổ sung, thay thế biểu mẫu theo quy định mới
|
Sở Tài chính
|
0
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Không thực hiện được vì vướng thẩm quyền phê duyệt đối với gói thầu
trên 200 triệu; chuyển sang năm 2025
|
12
|
Gia hạn bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm sao lưu dữ liệu tại Sở
Tài chính
|
Tăng cường an toàn hệ thống thông tin Sở Tài chính
|
Sở Tài chính
|
90
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành; đang vận hành
|
13
|
Nâng cấp, đảm bảo an toàn thông tin Ban Quản lý Khu kinh tế
|
- Thay thế Tường lửa Sophos (hết hạn sử dụng);
- Bản quyền phần mềm tường lửa;
- Bản quyền phần mềm diệt virus Kaspersky;
- Bản quyền phần mềm sao lưu dữ liệu Acronis Cyber Protect.
- Bản quyền 3 năm
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
|
335.775
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang đấu thầu
|
14
|
Thuê dịch vụ máy chủ vận hành phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành của Sở Ngoại vụ
|
Duy trì hoạt động quản lý văn bản và điều hành trên môi trường số trong
nội bộ Sở Ngoại vụ và trao đổi văn bản điện tử với các đơn vị trong và
ngoài tỉnh
|
Sở Ngoại vụ
|
40
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
15
|
Bản quyền phần mềm cho thiết bị tường lửa
|
Tăng cường an toàn hệ thống thông tin Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
45.5
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
16
|
Thuê đường truyền Mạng số liệu chuyên dùng (WAN)
|
Tăng cường an toàn cho hệ thống thông tin tại Sở Ngoại vụ
|
Sở Ngoại vụ
|
43.5
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
17
|
Nâng cấp trang thông tin điện tử Sở Công Thương
|
Nâng cấp, bổ sung các tính năng, đảm bảo tính bảo mật; phục vụ cung cấp
thông tin cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
60
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
18
|
Nâng cấp, duy trì bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm chống virus,
phần mềm sao lưu dữ liệu
|
- Thay thế Tường lửa Sophos (hết hạn sử dụng);
- Bản quyền phần mềm tường lửa;
- Bản quyền phần mềm diệt virus Kaspersky;
- Bản quyền phần mềm sao lưu dữ liệu Acronis Cyber Protect.
|
Sở Công Thương
|
351.4
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang lắp đặt thiết bị
|
19
|
Kinh phí cho Thương mại điện tử địa phương
|
Phát triển Thương mại điện tử, phát triển Kinh tế số để thực hiện
Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Sở Công Thương
|
1,498.10
|
Ngân sách địa phương
|
Năm 2024
|
Đã hoàn thành
|
20
|
Triển khai Hệ thống quản lý và khai thác dữ liệu số ngành Công
Thương
|
Hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu ngành trên nền tảng số; số hóa, chuyển
đổi phương thức quản lý dữ liệu trên môi trường điện tử; kết nối, chia sẻ,
cung cấp dữ liệu cho người dân, doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
0
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
Năm 2024
|
Triển khai thử nghiệm
|
21
|
Ứng dụng thương mại điện tử nâng cao năng lực cạnh tranh, quảng bá
hỗ trợ, xây dựng thương hiệu, tiêu thụ sản phẩm
|
Tổ chức phiên Livestream bán hàng “nông sản Gia Lai” trên nền tảng Tiktok
shop, hỗ trợ nông sản Gia Lai đến gần hơn với người tiêu dùng trên cả nước,
góp phần nâng cao giá trị và mở rộng thị trường tiêu thụ
|
Sở Công Thương
|
108.5
|
Ngân sách địa phương
|
Năm 2024
|
Đã hoàn thành
|
22
|
Kinh phí hoạt động Ứng dụng Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số
trong Xúc tiến thương mại
|
Đẩy mạnh Xúc tiến thương mại số, phát triển Kinh tế số để thực hiện
Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Sở Công Thương
|
187
|
Ngân sách địa phương
|
Năm 2024
|
Đã hoàn thành
|
23
|
Các hội nghị tập huấn lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu liên quan
|
Lồng ghép các nội dung về chuyển đổi số, ứng dụng chuyển đổi số
trong lĩnh vực thương mại, xuất nhập khẩu, phổ biến đến người dân, doanh
nghiệp
|
Sở Công Thương
|
242
|
Ngân sách địa phương
|
Năm 2025
|
Đã hoàn thành
|
24
|
Gia hạn phần mềm thiết bị tường lửa; gia hạn phần mềm thiết bị sao
lưu dữ liệu (Backup) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Đảm bảo an toàn thông tin cho các Hệ thống thông tin
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
93.74
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang thực hiện gói thầu
|
25
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững; Tiểu dự án 3:
Hỗ trợ việc làm bền vững
|
Đầu tư trang thiết bị, giải pháp kỹ thuật công nghệ tại Trung tâm
Dịch vụ việc làm đảm bảo thực hiện tốt Sàn giao dịch việc làm trực
tuyến.
- Đầu tư nâng cấp bổ sung hạ tầng công nghệ thông tin bảo đảm các yêu
cầu quản trị, vận hành, lưu trữ dữ liệu và đảm bảo an toàn bảo mật của hệ
thống sàn giao dịch việc làm.
- Đầu tư thiết bị máy tính cho 17 huyện/thị xã/thành phố nhằm triển
khai đồng bộ giao dịch việc làm trực tuyến trên toàn tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
16,682
|
Ngân sách TƯ và địa phương
|
2024-2025
|
Đang triển khai (Bổ sung so với Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024)
|
26
|
Dự án “Mua sắm hệ thống phòng họp trực tuyến tại Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Gia Lai”
|
Phục vụ công tác chuyên môn của Sở KH&CN (phục vụ các cuộc họp
trực tuyến với Bộ KH&CN và các đơn vị thuộc Bộ, UBND các huyện, thị
xã, thành phố; các cuộc họp của Hội đồng KH&CN cấp tỉnh, các cơ quan
chủ trì thực hiện đề tài, dự án…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
632
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang lắp đặt, cài đặt
|
27
|
Hệ thống phòng họp trực tuyến
|
Tăng cường và mở rộng hình thức họp trực tuyến" trong các cơ
quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại Quyết định số
45/2018/QĐ-TTg ngày 11/9/2018 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ họp
trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính
nhà nước; Triển khai các giải pháp họp trực tuyến, các hệ thống hỗ trợ
làm việc từ xa của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
562
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã thực hiện lựa chọn nhà thầu. Đang lắp đặt thiết bị, cài đặt phần
mềm
|
28
|
Hệ thống thư viện thông minh 4.0 và số hóa ấn phẩm, tài liệu tại
Thư viện tỉnh
|
Chuẩn hoá, thống nhất, trao đổi - chia sẻ thông tin - tư liệu giữa
các cơ quan thông tin - thư viện trong cả nước với nhau, nắm bắt xu thế
phát triển của xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của bạn đọc. Lưu giữ
và bảo quản nguồn tài liệu quý hiếm, tài liệu có giá trị nghiên cứu
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
265
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024-2025
|
Thực hiện lấy ý kiến các sở; ngành có liên quan trước khi phê duyệt
|
29
|
Duy trì bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm chống Virus, phần mềm
sao lưu dữ liệu
|
Tiếp tục duy trì bản quyền phần mềm cho thiết bị tường lửa, phần mềm
chống Virus cho máy chủ và máy trạm, phần mềm sao lưu dữ liệu cho các
máy chủ để hệ thống công nghệ thông tin tại đơn vị hoạt động ổn định, đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
135
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã thực hiện lựa chọn nhà thầu. Đang lắp đặt thiết bị, cài đặt phần
mềm
|
30
|
Gia hạn bản quyền phần mềm cho thiết bị tường lửa Sophos; phần mềm
sao lưu dữ liệu Acronis Backup tại Ban Dân tộc
|
Tăng cường an toàn hệ thống thông tin của Ban Dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
76.50
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
31
|
Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2 – Dự án 10 về Ứng dụng công nghệ thông
tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ban Dân tộc
|
1,191
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS TW) - Chương trình mục tiêu quốc gia
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
32
|
Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc tỉnh
Gia Lai
|
Xây dựng diễn đàn đối thoại trực tuyến về công tác dân tộc tỉnh
Gia Lai phục vụ công tác dân tộc
|
Ban Dân tộc
|
1,955
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang triển khai
|
33
|
Duy trì bản quyền phần mềm đảm bảo ATTT Hệ thống thông tin (Sophos SG
230, Acronis Backup) tại Thanh tra tỉnh
|
Đảm bảo an toàn hệ thống thông tin của đơn vị
|
Thanh tra tỉnh
|
76.5
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
34
|
Hệ thống CSDL quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn
tỉnh Gia Lai (Giai đoạn 2)
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ nhân sự đầy đủ, chính xác và cung cấp
các chức năng quản lý cán bộ, công chức, viên chức một cách hiệu quả, đáp
ứng tình hình quản lý cán bộ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
0
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang được doanh nghiệp hỗ trợ triển khai, không sử dụng kinh phí
|
35
|
Thuê dịch vụ hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Gia Lai
|
Triển khai Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh, kết nối với Hệ
thống thông tin báo cáo của Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
0
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024-2026
|
VNPT tiếp tục hỗ trợ miễn phí
|
36
|
Nâng cấp trang thiết bị công nghệ thông tin tại trụ sở UBND tỉnh
|
Đầu tư hệ thống tivi cho phòng họp trực tuyến 3A; đầu tư ram và ổ cứng
cho hệ thống máy chủ tại trụ sở UBND tỉnh; đầu tư thiết bị lưu trữ mạng
NAS; gia hạn bản quyền thiết bị tường lửa (Firewall); sửa chữa bộ lưu điện
UPS Santak True Online C10K-LCD
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
503.50
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã ký Hợp đồng; dự kiến cuối tháng 12/2024 hoàn thành
|
37
|
Cải tạo và nâng cấp hệ thống mạng LAN trụ sở Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Cải tạo và nâng cấp hệ thống mạng LAN trụ sở, bao gồm nâng cấp đường
truyền, trang thiết bị mạng LAN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
86.73
|
Nguồn chi thường xuyên (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành (Bổ sung so với Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024)
|
38
|
Duy trì phần mềm bảo mật cho máy chủ, phần mềm sao lưu dữ liệu tại Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Nâng cấp, bổ sung cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo mật, bảo đảm an toàn
thông tin mạng; thiết bị tường lửa, phần mềm chống virus, phần mềm sao lưu
dữ liệu
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
160.64
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang triển khai (Đã thực hiện lựa chọn nhà thầu)
|
39
|
Triển khai thử nghiệm Hệ thống quản lý thông tin chuyên ngành Nông
nghiệp
|
Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Sở, các huyện, thị
xã, thành phố về việc cập nhập cơ sở dữ liệu, số liệu ngành Nông nghiệp
và PTNT phục vụ triển khai thử nghiệm Hệ thống quản lý thông tin chuyên
ngành Nông nghiệp theo chủ trương của UBND tỉnh
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
0
|
|
2024
|
Đang triển khai thử nghiệm hệ thống của VNPT đến hết năm 2024
|
40
|
Triển khai sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu mùa vụ trồng rừng phục vụ sản
xuất
|
Giúp các cơ quan quản lý, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
sản xuất lâm nghiệp ở địa phương tham khảo thực hiện trồng rừng, chăm sóc,
bảo vệ rừng,.. đúng mùa vụ; chủ động các biện pháp hạn chế tác động tiêu
cực của thời tiết, sâu bệnh hại. Phổ biến tới các tổ chức, cá nhân liên
quan biết, khai thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu mùa vụ trồng rừng phục vụ
sản xuất. Cập nhật cơ sở dữ liệu cấp tỉnh và nhận thông tin từ Tổng cục Lâm
nghiệp về công tác phát triển rừng
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Tổng cục Lâm nghiệp xây dựng
|
41
|
Triển khai Phần mềm quản lý dữ liệu bảo vệ thực vật PPDMS 2.0
|
Phục vụ cho công tác thống kê, dự tính, dự báo tình hình sinh vật
gây hại trên cây trồng; đề xuất, định hướng các giải pháp phòng trừ sinh
vật gây hại cây trồng trên phạm vi toàn tỉnh
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Cục Bảo vệ thực vật triển khai
|
42
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về quản lý mã số vùng trồng và cơ sở đóng
gói trên địa bàn tỉnh Gia Lai (theo dõi, quản lý, cập nhật thông tin các
mã số vùng trồng, cơ sở đóng gói)
|
Sử dụng phần mềm để xây dựng và quản lý dữ liệu: Thu thập dữ liệu (hồ
sơ, định vị GPS...); Xây dựng cơ sở dữ liệu, sử dụng phần mềm tương tự
như Google Earth...
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Cục Trồng trọt và Cục Bảo vệ thực vật triển khai
|
43
|
Cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp (theo dõi diễn biến rừng)
|
Cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp (theo dõi diễn biến rừng)
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Tổng cục Lâm nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn) quản lý, triển khai
|
44
|
Đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
|
Tiếp tục sử dụng phần mềm phát hiện sớm cháy rừng HostportGla trong
công tác phòng cháy chữa cháy rừng; Duy trì, phát triển và sử dụng có
hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về theo dõi, giám sát đánh giá, gắn với
công tác thống kê ngành lâm nghiệp; Đẩy nhanh việc hình thành khu lâm
nghiệp ứng dụng cao trên địa bàn tỉnh.
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm chạy trên ứng dụng ảnh vệ tinh miễn phí
|
45
|
Cơ sở dữ liệu về nuôi trồng thủy sản
|
Cập nhật báo cáo, theo dõi, quản lý về thông tin nuôi trồng thủy sản
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) quản lý, triển khai
|
46
|
Cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
|
Cập nhật báo cáo, theo dõi, quản lý về kết quả quan trắc, phân tích
thông số môi trường trong nuôi trồng thủy sản
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) quản lý, triển khai
|
47
|
Cơ sở dữ liệu về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
|
Cập nhật thông tin báo cáo, theo dõi, quản lý về giống thủy sản, thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) quản lý, triển khai
|
48
|
Hệ thống báo cáo dịch bệnh trực tuyến (VAHIS)
|
Cập nhật báo cáo, theo dõi, quản lý thông tin về tình hình dịch bệnh
động vật
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
|
|
2024
|
Phần mềm do Cục Thủy sản (Bộ Nông nghiệp và PTNT) quản lý, triển khai
|
49
|
Thực hiện nhiệm vụ Duy trì, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy chủ CSDL
TNMT năm 2024
|
Nhằm bảo đảm an toàn thông tin, vận hành hệ thống dữ liệu ngành được
ổn định, thông suốt phục vụ công tác chuyên môn, đảm bảo nhiệm vụ duy trì,
quản trị, vận hành thống hạ tầng kỹ thuật mạng, các cơ sở dự liệu và
phần mềm chuyên ngành tài nguyên môi trường thường xuyên, ổn định
|
Trung tâm CNTT (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
507
|
Ngân sách địa phương
|
2024
|
Đang thực hiện, dự kiến hoàn thành tháng 12/2024
|
50
|
Thuê dịch vụ CNTT (hạ tầng trang thiết bị, phần mềm CSDL đất đai)
|
Công văn số 2693/UBND-NL ngày 08/10/2023 về đẩy nhanh tiến độ xây
dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Gia Lai
|
Trung tâm CNTT (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
11,000
|
Ngân sách địa phương
|
2024-2025
|
Đang thực hiện
|
|
51
|
Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và CSDL địa
chính tỉnh Gia Lai
|
Thực hiện CT 1474/CT-TTg của TTCP ngày 24/8/2011 và QĐ số
01/2018/QĐ-CT ngày 04/01/2018 của Chính phủ về việc đẩy nhanh tiến độ xây
dựng hệ thống thông tin đất đai quốc gia
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
19,500
|
Ngân sách địa phương
|
2018-2024
|
Hết hạn thời gian thực hiện dự án. Kết thúc và bàn giao sản phẩm
cho các địa phương quản lý, khai thác. Lập thủ tục đầu tư mới để tiếp tục
thực hiện (Bổ sung so với Kế hoạch Chuyển đổi số năm 2024)
|
|
52
|
Mua sắm thiết bị ứng dụng CNTT
|
- Đầu tư màn hình Led bổ sung cho phòng họp trực tuyến đã được đầu tư
năm 2020 với kích thước lớn, tăng cường trải nghiệm giao tiếp và hiệu suất của
cuộc họp. Đầu tư duy trì bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm chống
Virus, phần mềm sao lưu dữ liệu theo Công văn Số: 552/STTTT-CNTT ngày
04/7/2023 của Sở Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Giao thông vận tải
|
226
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã phê duyệt dự toán và kế hoạch đấu thầu gói thầu mua sắm thiết
bị và tổ chức đấu thầu theo quy định
|
|
53
|
Trang bị 25 máy tính bảng tại phòng họp
|
Phục vụ cho các cuộc họp của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
0
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Chưa thực hiện, chuyển kinh phí sang năm 2025 thực hiện
|
|
54
|
Duy trì bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm chống virus, phần mềm
sao lưu dữ liệu tại Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
|
Tăng cường bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin mạng
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
93.157
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
|
55
|
Nâng cấp Trang thông tin điện tử Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
Nâng cấp về tiêu chuẩn kỹ thuật, giao diện của Website đáp ứng các
tiêu chuẩn kỹ thuật theo các quy định mới hiện nay của Bộ TT&TT
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
51
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
56
|
Xây dựng phòng họp trực tuyến tại Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
Phục vụ các cuộc họp trực tuyến, hội nghị trực tuyến, cuộc thi trực
tuyến nội bộ trong hệ thống Hội từ Trung ương Hội đến cơ sở Hội; tiết kiệm
thời gian, chi phí đi lại
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
494
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã hoàn thành
|
57
|
Nâng cấp máy chủ, duy trì bản quyền phần mềm cho thiết bị tường lửa
và phần mềm sao lưu dữ liệu của Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Đầu tư thay thế máy chủ cũ hiện nay không có linh kiện, thiết bị để
thay thế nâng cấp, trở nên kém hiệu suất; Đầu tư hệ thống chống sét lan
truyền giúp bảo vệ các thiết bị điện tử.
- Đầu tư duy trì bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm chống Virus,
phần mềm sao lưu dữ liệu.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
526
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang triển khai
|
58
|
Trang bị phần mềm tuyển sinh đầu cấp cho các trường mầm non, tiểu học,
THCS trên địa bàn tỉnh
|
Phục vụ chuyển đổi số trong ngành giáo dục đã được UBND tỉnh phê
duyệt tại Quyết định số 664/QĐ-UBND, ngày 01/11/2022
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2,400
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã đấu thầu thuê Hệ thống phần mềm tuyển sinh đầu cấp cho 419 trường học
đăng ký sử dụng từ năm 2004-2007
|
59
|
Thuê phần mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử cho 220 đơn vị y tế trên địa
bàn tỉnh (12 tháng)
|
Triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin lĩnh vực y tế năm 2023
theo Đề án Xây dựng thành phố Pleiku theo hướng đô thị thông minh
|
Sở Y tế
|
1,597
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Không thực hiện, vì các vướng mắc liên quan các quy định về thẩm
quyền phê duyệt. Sở Y tế đang tiến hành các thủ tục điều chuyển nguồn vốn
sang thực hiện các nhiệm vụ khác của ngành
|
60
|
Mua sắm, nâng cấp, cải tạo hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống phần
mềm Quản lý tổng thể Bệnh viện giai đoạn 2024-2025 của Bệnh viện Đa khoa
tỉnh Gia Lai
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT đáp ứng các tiêu chí Bệnh viện thông minh (mức
6) theo quy định của Bộ Y tế tại Thông tư số 54/2017/TT-BYT ngày
29/12/2017 về ứng dụng CNTT tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Bệnh viện Đa khoa tỉnh
|
6,000
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024-2025
|
Đã hoàn thành công tác lựa chọn nhà thầu; Nhà thầu đang triển
khai thực hiện hợp đồng đã ký, dự kiến thời gian hoàn thành trong tháng
12 năm 2024
|
61
|
Xây dựng hệ thống giám sát trật tự an toàn xã hội giai đoạn 2
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đề án “Xây dựng thành phố Pleiku
theo hướng đô thị thông minh giai đoạn 2020 – 2025 định hướng 2030”, đầu
tư mở rộng các hệ thống camera giám sát an ninh, trật tự công cộng,
giám sát trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Pleiku
góp phần nâng cao ý thức tự giác chấp hành pháp luật của người dân; hỗ
trợ các lực lượng chức năng giám sát, theo dõi mọi diễn biến trên các
tuyến đường kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý mọi hoạt động tội phạm
và các hành vi vi phạm pháp luật khác.
|
Công an tỉnh
|
21,814
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu các gói thầu tư vấn thực
hiện giai đoạn đầu tư. Tuy nhiên do các vướng mắc liên quan các quy định
về thẩm quyền phê duyệt nên Công an tỉnh dự kiến đề xuất cấp có thẩm quyền
chuyển nguồn kinh phí sang năm 2025 để tiếp tục thực hiện
|
62
|
Trang bị kỹ thuật nghiệp vụ đấu tranh phòng chống tội phạm sử dụng
công nghệ cao
|
Mua sắm phần mềm, trang thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phục vụ công tác
đấu tranh phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao.
|
Công an tỉnh
|
9,000
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2024
|
Đang thực hiện các thủ tục thanh toán các gói thầu. Dự kiến hoàn
thành trước 31/12/2024
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
108,027
|
|
|
|
|
(Bằng chữ: Một trăm lẻ tám tỷ, không trăm hai mươi bảy triệu đồng)./.
|
PHỤ LỤC 04:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025 (CỦA CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 614/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Mục tiêu thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Phân loại nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Nguồn vốn thực hiện
|
Kinh phí dự kiến năm 2025 (Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
năm 2024
|
Nhằm đánh giá các nguy cơ, sự cố an toàn thông tin mạng, phòng
ngừa sự cố, giám sát phát hiện, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối
phó, ứng cứu, khắc phục sự cố; Xây dựng phương án đối phó, ứng cứu
đối với một số tình huống sự cố cụ thể cho cán bộ phụ trách CNTT của
các đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên hằng năm
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
1,171.100
|
|
2
|
Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Hỗ trợ cho Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh trong các hoạt động
đánh giá, kiểm tra, học tập và triển khai các nội dung ứng dụng CNTT,
chuyển đổi số theo chỉ đạo của Trung ương và của tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Thường xuyên hằng năm
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
66.886
|
|
3
|
Nâng cấp Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai phiên bản 3.0
|
Lập Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai phiên bản 3.0 theo hướng
dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Sở TT&TT
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
600
|
|
4
|
Thuê dịch vụ Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu kết quả giải quyết thủ tục
hành chính tỉnh Gia Lai
|
Quản lý các kết quả giải quyết thủ tục hành chính còn hiệu lực để phục
vụ công dân, doanh nghiệp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính qua mạng
theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2024-2026
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2,211.495
|
|
5
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử
- chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Thiết lập Kho dữ liệu số dùng chung và Nền tảng phân tích dữ liệu
tỉnh Gia Lai; Cổng dữ liệu mở; Cổng thông tin Chuyển đổi số và Hệ thống
Đánh giá, xếp hạng chỉ số chuyển đổi số DTI; Trung tâm dữ liệu điện
toán đám mây và các dịch vụ liên quan; Giám sát, điều hành an toàn,
an ninh mạng tập trung
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ mới
|
2025-2027
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
28,657.730
|
|
6
|
Thuê Dịch vụ Hệ thống thông tin nguồn tỉnh Gia Lai
|
Cung cấp thông tin thiết yếu và quản lý, giám sát, đánh giá hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2,247.260
|
|
7
|
Chi phí quản lý, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng và duy trì các hệ
thống thông tin của tỉnh
|
Duy trì hoạt động 24/7 của các hệ thống thông tin dùng chung của
tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
1,726.903
|
|
8
|
Mua sắm thiết bị và gia hạn license cho các thiết bị thuộc hệ
thống Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh
|
Duy trì hoạt động của các thiết bị thuộc hệ thống Trung tâm tích hợp
dữ liệu luôn hoạt động ổn định, thông suốt, đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin
|
Sở TT&TT
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
4,283.026
|
|
9
|
Thuê dịch vụ bảo trì hệ thống dịch vụ công trực tuyến và hệ thống
tích hợp, chia sẻ dữ liệu (LGSP) tỉnh Gia Lai
|
Đảm bảo hệ thống Dịch vụ công trực tuyến tỉnh Gia Lai và hệ thống
LGSP tỉnh Gia Lai được vận hành thường xuyên, liên tục
|
Sở TT&TT
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
480
|
|
10
|
Chi phí duy trì nhiệm vụ: Thuê đường truyền mạng truyền số liệu
chuyên dùng phục vụ kết nối hệ thống mạng WAN trên địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin sử dụng qua hệ thống mạng WAN được
hoạt động liên tục, không bị gián đoạn
|
Sở TT&TT
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2,481.8
|
|
11
|
Duy trì dịch vụ phòng chống tấn công từ chối dịch vụ (DdoS) (Thời
hạn 1 năm)
|
Giám sát, phát hiện và cảnh báo tấn công; Giám sát và phân tích
lưu lượng dịch vụ; Tùy chỉnh IP chặn DDoS nhiều tầng (Layer) (L3, L4, L7);
Điều hướng làm sạch lưu lượng tấn công
|
Sở TT&TT
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
125.4
|
|
12
|
Triển khai nhiệm vụ chuyển đổi IPv6 cho hệ thống Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh Gia Lai
|
Chuyển đổi sang IPv6 cho các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh
đang vận hành tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh
|
Sở TT&TT
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2,297.875
|
|
13
|
Duy trì bản quyền thiết bị tường lửa, phần mềm chống Virus, phần mềm
sao lưu dữ liệu cho hệ thống máy chủ của Ban Dân tộc năm 2025
|
Tiếp tục duy trì bản quyền phần mềm cho thiết bị tường lửa, phần mềm
chống Virus cho máy chủ và máy trạm, phần mềm sao lưu dữ liệu cho các
máy chủ để hệ thống công nghệ thông tin tại đơn vị hoạt động ổn định, đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin
|
Ban Dân tộc
|
Duy trì
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
380
|
|
14
|
Xây dựng ứng dụng công nghệ thông tin trên thiết bị di động phục vụ
chính sách dân tộc
|
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ban Dân tộc
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2,253
|
|
15
|
Kinh phí thực hiện Tiểu dự án 2 – Dự án 10 về Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm
bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
Ban Dân tộc
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
2025
|
Ngân sách Trung ương
|
700
|
|
16
|
Duy trì dịch vụ phát hành hóa đơn, biên lai điện tử
|
Thu phí thực hiện các thủ tục hành chính nhanh chóng, thuận tiện
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
250
|
|
17
|
Tiếp tục vận hành hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức trên
địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ nhân sự đầy đủ, chính xác và cung cấp
các chức năng quản lý cán bộ, công chức, viên chức một cách hiệu quả, đáp
ứng tình hình quản lý cán bộ trên địa bàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Nhiệm vụ chuyển tiếp
|
Năm 2025
|
|
|
|
18
|
Mua sắm thiết bị tường lửa, gia hạn phần mềm diệt virus, gia hạn
license cho các thiết bị thuộc hệ thống của Sở
|
Duy trì hoạt động của các thiết bị thuộc hệ thống của Sở luôn hoạt
động ổn định, thông suốt, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin
|
Sở Nội vụ
|
Dự án mới
|
Năm 2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
323.901
|
|
19
|
Thuê máy chủ vận hành hệ thống quản lý văn bản và điều hành
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT; an toàn thông tin mạng
|
Sở Ngoại vụ
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2025
|
Ngân sách nhà nước
|
48
|
|
20
|
Mua sắm thiết bị tường lửa, phần mềm diệt virus
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT; an toàn thông tin mạng
|
Sở Ngoại vụ
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2025
|
Ngân sách nhà nước
|
242
|
|
21
|
Thuê đường truyền Mạng số liệu chuyên dùng (WAN)
|
Đảm bảo hạ tầng CNTT; an toàn thông tin mạng
|
Sở Ngoại vụ
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2025
|
Ngân sách nhà nước
|
46
|
|
22
|
Thuê hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Gia Lai
|
Ứng dụng CNTT phục vụ việc triển khai báo cáo theo các biểu mẫu báo
cáo được tỉnh quy định thông qua môi trường mạng, áp dụng trên phạm vi
toàn tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên hằng năm
|
2024 - 2026
|
Ngân sách tỉnh
|
1,519.421
|
|
23
|
Thuê đơn vị có chức năng kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và
quản lý rủi ro an toàn thông tin tổng thể. Trang bị phần mềm chống virus
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
Sở Tài chính
|
Định kỳ 2 năm 1 lần
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
144
|
|
24
|
Lắp đặt màn hình led tại hội trường Sở Tài chính
|
Phục vụ hội nghị, họp
|
Sở Tài chính
|
Trang bị mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
277
|
25
|
Nâng cấp Phần mềm cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Gia Lai theo Luật Giá
số 16/2023/QH15
|
Luật Giá 2023 được ban hành chính thức có hiệu lực từ 01 tháng 7 năm
2024. Do đó, cần được nâng cấp phần mềm để đáp ứng các quy định mới
|
Sở Tài chính
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
893
|
26
|
Mua thiết bị tường lửa và phần mềm bản quyền thiết bị tường lửa;
Trang bị phần mềm diệt virus
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Nâng cấp, duy trì
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
392
|
|
27
|
Thuê đơn vị có chức năng kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và
quản lý rủi ro an thông thông tin tổng thể
|
Đảm bảo an toàn thông tin mạng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Định kỳ 2 năm 1 lần
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
132
|
|
28
|
Nội dung thuê hạ tầng thông tin phục vụ cổng thông tin Xúc tiến đầu tư
|
Nhằm phục vụ cho việc quản lý, điều hành Cổng thông tin xúc tiến đầu
tư tỉnh Gia Lai theo Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 26/5/2024 của UBND
tỉnh Gia Lai về việc Giao quyền quản lý tài sản là kết quả của nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đối với nhiệm vụ “Nghiên
cứu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác xúc tiến đầu tư đặc thù
và khai thác hiệu quả cho các nhà đầu tư đầu tư vào tỉnh Gia Lai” do Trường
Đại học Tôn Đức Thắng chủ trì thực hiện và TS. Dương Thị Thùy Vân làm chủ
nhiệm nhiệm vụ
|
Trung Tâm Xúc tiến đầu tư (Sở KH&ĐT)
|
Thường xuyên hằng năm
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
110
|
|
29
|
Thuê máy chủ ảo để cài đặt hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành Thanh tra tỉnh Gia Lai (1 năm)
|
Duy trì hoạt động của hệ thống phần mềm Quản lý văn bản và điều
hành Thanh tra tỉnh Gia Lai
|
Thanh tra tỉnh
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
66
|
|
30
|
Kiểm tra, đánh giá hệ thống thông tin
|
Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin thuộc
sở, đảm bảo hệ thống tuân thủ các quy định và tiêu chuẩn; đảm bảo an
toàn và bảo mật hệ thống
|
Sở Công Thương
|
Nhiệm vụ mới
|
Năm 2025
|
Ngân sách tỉnh
|
51.9
|
|
31
|
Mua thiết bị tường lửa và bản quyền phần mềm (thời hạn 3 năm) cho
Thiết bị tường lửa Sophos XGS 2100
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
282
|
|
32
|
Bản quyền phần mềm Kaspersky Next EDR Foundations - Bản quyền 3 năm:
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
136
|
|
33
|
Thuê đơn vị có chức năng kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và
quản lý rủi ro an toàn thông tin tổng thể
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
145
|
|
34
|
Chi thuê máy chủ để chạy Hệ thống QLVBĐH, thiết bị lưu trữ dữ liệu
|
Phục vụ chính quyền điện tử, chính quyền số
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
96
|
|
35
|
Mua thiết bị tường lửa và bản quyền phần mềm (thời hạn 3 năm) cho Thiết
bị tường lửa Sophos XGS 2100; gia hạn bản quyền phần mềm diệt virus
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Xây dựng
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
280.182
|
|
36
|
Mua thiết bị tường lửa và bản quyền phần mềm (thời hạn 3 năm) cho
Thiết bị tường lửa Sophos XGS 2100; gia hạn bản quyền phần mềm sao lưu dữ
liệu
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
Sở Y tế
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
332.84
|
|
37
|
Triển khai Phần mềm quản lý dữ liệu bảo vệ thực vật PPDMS 2.0
|
Phục vụ cho công tác thống kê, dự tính, dự báo tình hình sinh vật
gây hại trên cây trồng; đề xuất, định hướng các giải pháp phòng trừ sinh
vật gây hại cây trồng trên phạm vi toàn tỉnh
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
38
|
Ứng dung phần mềm quản lý MSVT-CSĐG
(https://msvt-csdg.ppd.gov.vn/Dashboard/Default)
|
- Phục vụ cho công tác quản lý cơ sở dữ liệu về mã số vùng trồng, cơ
sở đóng gói xuất khẩu.
- Truy xuất nguồn gốc sản phẩm xuất khẩu.
- Theo dõi nhật ký sản xuất, nhật ký sử dụng hóa chất, nhật ký theo
dõi sinh vật gây hại
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
39
|
Ứng dụng phần mềm bảo vệ thực vật (https://csdl.ppd.gov.vn/)
|
Cơ sở dữ liệu bảo vệ thực vât: Tình hình gây hại của dịch hại, diện
tích nhiễm dịch hại, biện pháp phòng trừ
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
40
|
Ứng dụng cơ sở dữ liệu phân bón quốc gia (http://113.190.254.147/PhanBon/en)
|
Phục vụ trong công tác quản lý phân bón
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
41
|
Triển khai sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu mùa vụ trồng rừng phục vụ sản
xuất
|
Giúp các cơ quan quản lý, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
sản xuất lâm nghiệp ở địa phương tham khảo thực hiện trồng rừng, chăm sóc,
bảo vệ rừng,.. đúng mùa vụ; chủ động các biện pháp hạn chế tác động tiêu
cực của thời tiết, sâu bệnh hại. Phổ biến tới các tổ chức, cá nhân liên
quan biết, khai thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu mùa vụ trồng rừng phục vụ
sản xuất. Cập nhật cơ sở dữ liệu cấp tỉnh và nhận thông tin từ Tổng cục Lâm
nghiệp về công tác phát triển rừng
|
Chi cục Kiểm lâm (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
42
|
Cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp (theo dõi diễn biến rừng)
|
Cơ sở dữ liệu quản lý Lâm nghiệp (theo dõi diễn biến rừng)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
43
|
Đẩy mạnh việc thực hiện ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng
|
Tiếp tục sử dụng phần mềm phát hiện sớm cháy rừng HostportGla trong
công tác phòng cháy chữa cháy rừng; Duy trì, phát triển và sử dụng có
hiệu quả hệ thống cơ sở dữ liệu về theo dõi, giám sát đánh giá, gắn với
công tác thống kê ngành lâm nghiệp; Đẩy nhanh việc hình thành khu lâm
nghiệp ứng dụng cao trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
|
|
44
|
Cơ sở dữ liệu về nuôi trồng thủy sản
|
Cập nhật báo cáo, theo dõi, quản lý về thông tin nuôi trồng thủy sản
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
45
|
Cơ sở dữ liệu về quan trắc môi trường trong nuôi trồng thủy sản;
|
Cập nhật báo cáo, theo dõi, quản lý về kết quả quan trắc, phân tích
thông số môi trường trong nuôi trồng thủy sản
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
46
|
Cơ sở dữ liệu về giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thủy sản
|
Cập nhật thông tin báo cáo, theo dõi, quản lý về giống thủy sản, thức
ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở Nông nghiệp và PTNT)
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
47
|
Hệ thống báo cáo dịch bệnh trực tuyến (VAHIS)
|
Cập nhật báo cáo, theo dõi, quản lý thông tin về tình hình dịch bệnh
động vật
|
Thường xuyên
|
2025
|
|
|
|
48
|
Thực hiện nhiệm vụ duy trì, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống máy chủ CSDL
TNMT năm 2025
|
Nhằm bảo đảm an toàn thông tin, vận hành hệ thống dữ liệu ngành được
ổn định, thông suốt phục vụ công tác chuyên môn, đảm bảo nhiệm vụ duy trì,
quản trị, vận hành thống hạ tầng kỹ thuật mạng, các cơ sở dự liệu và
phần mềm chuyên ngành tài nguyên môi trường thường xuyên, ổn định. Để phục
vụ công tác quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ của Sở Tài
nguyên và Môi trường, hệ thống vận hành liên tục, đáp ứng khả năng tích hợp,
liên thông với một số các hệ thống khác như tỉnh, Trung ương
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Trung tâm CNTT)
|
Thường xuyên hằng năm
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
986
|
|
49
|
Kinh phí quản lý, vận hành, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai
|
Thực hiện Nghị định số 73/2019/NĐ-CP, Nghị định số 82/2024/NĐ-CP
về công tác quản lý CNTT; Nghị quyết số 01/2018/NQ-CP về việc tăng cương
tiến độ xây dựng hệ thống thông tin đất đai; Công văn số 2693/UBND-NL
ngày 08/10/2023 về đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống thông tin đất đai
tỉnh Gia Lai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (Văn phòng Đăng ký đất đai)
|
Thường xuyên hàng năm
|
2025
|
Nguồn thu phí
|
|
|
50
|
Thuê dịch vụ CNTT (hạ tầng trang thiết bị, phần mềm CSDL đất đai)
|
Công văn số 2693/UBND-NL ngày 08/10/2023 về đẩy nhanh tiến độ xây
dựng hệ thống thông tin đất đai tỉnh Gia Lai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thường xuyên
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
11,000
|
|
51
|
Tiếp tục thu thập, xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai trên địa
bàn tỉnh
|
Hoàn thành việc xây dựng CSDL đất đai trong năm 2025
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Thường xuyên
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
20,000
|
|
52
|
Vận hành hệ thống “Giám sát trật tự an toàn xã hội”
|
Duy trì hoạt động Hệ thống giám sát Trật tự an toàn xã hội đầu tư
qua 02 giai đoạn 2022 - 2023 và 2024 -2025 gồm: 46 camera, 01 hệ thống
trung tâm điều khiển và giám sát tại Công an tỉnh, 01 hệ thống trung
tâm giám sát tại Công an thành phố Pleiku
|
Công an tỉnh
|
Duy trì, thường xuyên
|
2026
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
2,199.72
|
|
53
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống kiểm soát an ninh tại Quảng trường Đại
Đoàn Kết thành phố Pleiku tỉnh Gia Lai
|
Nhằm hiện đại hóa công tác tuần tra, kiểm soát an ninh, hỗ trợ lực
lượng Cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo theo dõi diễn
biến, phát hiện, ngăn chặn và xử lý mọi hoạt động tội phạm, các hành vi
vi phạm pháp luật; truy vết các đối tượng vào khu vực bên trong mục
tiêu bảo vệ Quảng trường Đại Đoàn Kết được quy định tại Nghị định 39/2021/NĐ-CP
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2009/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ quy định các mục tiêu quan trọng về
chính trị, kinh tế, ngoại giao, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội do
lực lượng cảnh sát nhân dân có trách nhiệm vũ trang canh gác bảo vệ và
trách nhiệm của cơ quan, tổ chức có liên quan; phục vụ giám sát liên tục
ngày đêm người, thiết bị và xe đi qua Quảng trường góp phần bảo vệ an
ninh, an toàn khu vực Quảng trường, công viên cũng như phòng chống tội
phạm; ghi lại các hình ảnh, truyền tín hiệu camera được thiết lập trên môi
trường mạng nôi bộ phục vụ công tác giám sát.
|
Công an tỉnh
|
Duy trì, thường xuyên
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
6,200
|
|
54
|
Triển khai “Xây dựng phần mềm đăng ký, quản lý công dân trong độ tuổi
sẵn sàng nhập ngũ trên địa bàn tỉnh Gia Lai”.
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu của tỉnh lực lượng sẵn sàng nhập
ngũ tại các cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia Lai được triển khai thực hiện
tại tất cả các đơn vị Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện, xã trên địa bàn
Tỉnh. Trang bị hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ vận hành phần
mềm quản lý lực lượng sẵn sàng nhập ngũ tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Gia
Lai. Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn sử dụng phần mềm đăng ký, quản lý công
dân trong độ tuổi sẵn sàng nhập ngũ.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
9,800
|
|
55
|
Lắp đặt phần cứng, cài đặt phần mềm, phần thiết bị tường lửa, cải tạo
và nâng cấp hệ thống mạng LAN trụ sở
|
Ngăn ngừa virus xâm nhập
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Duy trì
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
183
|
|
56
|
Thuê máy chủ phần mềm quản lý đối tượng BTXH hộ nghèo, hộ cận nghèo,
và phần mềm quản lý nguồn nhân lực (03 phần mềm x 70tr/ PM)
|
Đáp ứng nhu cầu của công việc
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Duy trì
|
2025
|
Ngân sách tỉnh
|
231
|
|
57
|
Phát triển Thương mại điện tử
|
Phát triển Thương mại điện tử, phát triển Kinh tế số để thực hiện
Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Sở Công Thương
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Năm 2025
|
Ngân sách tỉnh
|
1,512
|
|
58
|
Kinh phí cho Thương mại điện tử Quốc gia
|
Sở Công Thương
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Năm 2025
|
Ngân sách Trung ương
|
892
|
Ngân sách tỉnh
|
383
|
59
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số trong Xúc tiến thương
mại
|
Đẩy mạnh Xúc tiến thương mại số, phát triển Kinh tế số để thực hiện
Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai
|
Sở Công Thương
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
Năm 2025
|
Ngân sách tỉnh
|
200
|
|
60
|
Triển khai phần mềm họp không giấy tờ trong phiên họp của Thường trực
HĐND tỉnh
|
Phục vụ cho các cuộc họp của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
601
|
|
61
|
Mua sắm trang thiết bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho
lực lượng trinh sát kỹ thuật nghiệp vụ
|
Mua sắm trang thiết bị phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ cho
lực lượng trinh sát kỹ thuật nghiệp vụ.
|
Công an tỉnh
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
7,879
|
|
62
|
Dự án xây dựng cơ sở dữ liệu số hoá hệ thống di sản văn hoá
|
Bảo tồn các yếu tố gốc cấu thành giá trị di tích và phát huy
giá trị di tích lịch sử phục vụ cho việc phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Phát triển cộng đồng cư dân nơi có di tích, đặc biệt là góp
phần thúc đẩy phát triển, quảng bá du lịch của địa phương ra bên ngoài.
Giúp các cấp quản lý nhanh chóng nắm bắt được các dữ liệu về di tích hỗ trợ
quá trình đưa ra các chính sách, kế hoạch bảo tồn, tôn tạo di tích hiệu
quả nhất.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
950
|
|
63
|
Kinh phí thực hiện kế hoạch chuyển đổi số của Báo Gia Lai
|
Triển khai theo Thông báo số 905-TB/TU ngày 11 tháng 10 năm 2024 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy kết luận Hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ
trương phê duyệt kế hoạch chuyển đổi số Báo Gia Lai đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030
|
Báo Gia Lai
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
3,756
|
|
64
|
Xây dựng “Phần mềm thống kê thiệt hại thiên tai, số hóa kế hoạch
phòng chống thiên tai và phương án ứng phó thiên tai”
|
Thiết lập hoàn chỉnh công cụ tổng hợp số liệu thiệt hại, báo cáo
tình hình thiệt hại do thiên tai gây ra áp dụng từ cấp tỉnh đến cấp xã.
Thiết lập hoàn chỉnh hệ thống số hóa, quản lý các kế hoạch, phương án
ứng phó thiên tai, phương án ứng phó với các tình huống khẩn cấp của
các công trình thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh và thiết lập cơ sở
dữ liệu ban đầu phục vụ công tác phòng, chống thiên tai của các cấp, nhất
là Ban chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp (cấp
tỉnh đến cấp xã).
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Quỹ phòng chống thiên tai
|
2,000
|
|
65
|
Hạ tầng Công nghệ thông tin hướng tới Bệnh án điện tử
|
Bệnh viện không sử dụng giấy tờ
|
Bệnh viện Nhi (Sở Y tế)
|
Nhiệm vụ mới
|
2025
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
10.475,622
|
|
66
|
Thuê hệ thống phần mềm Quản lý bệnh viện HIS; Thuê hệ thống lưu trữ
và truyền tải hình ảnh Y khoa PACS; Thuê hệ thống phần mềm Bệnh án điện tử
EMR
|
Bệnh viện không sử dụng giấy tờ
|
Bệnh viện Nhi (Sở Y tế)
|
Nhiệm vụ mới
|
2025-2026
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
4.481,795
|
67
|
Triển khai Bệnh án điện tử thay thế Bệnh án giấy tuân thủ quy định
tại Thông tư số 46/2018/TT-BYT của Bộ Y tế tại Trung tâm y tế Thành phố
Pleiku
|
Triển khai các phần mềm:
- Phần mềm Khám chữa bệnh (HIS) Đáp ứng tối thiểu mức 6 các tiêu
chí quy định tại Thông tư số 54/2017/TT-BYT của Bộ Y tế.
- Phần mềm quản lý xét nghiệm (LIS), Phần mềm quản lý hình ảnh và TDCN
(RIS/PACS) đạt mức nâng cao
- Phần mềm bệnh án điện tử (EMR)
- Nhóm phần mềm quản lý điều hành đạt mức nâng cao
- Ứng dụng Thanh toán viện phí điện tử không dùng tiền mặt
|
Trung tâm Y tế Thành phố Pleiku (Sở Y tế)
|
Nhiệm vụ mới
|
2025-2029
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
1,545
|
|
68
|
Xây dựng cổng thông tin điện tử ngành y tế và các đơn vị điều trị
trên địa bàn thành phố Pleiku, tích hợp hệ thống lấy số tự động qua
mạng, đăng ký khám chữa bệnh qua mạng
|
Xây dựng Cổng thông tỉn điện tử ngành y tế. Xây dựng Hệ thống đặt
lịch khám trực tuyến y bạ điện tử, gồm các chức năng: Đặt lịch hẹn
khám bệnh trực tuyến, cung cấp các chức năng đê người bệnh đăng ký lịch
khám bệnh trực tuyến; nhận kết quả khám bệnh điện tử: Cung cấp các chức
năng để người bệnh nhộn kết quả khám, chữa bệnh điện tử của đợt khám bệnh;
thông tin cá nhân và người thân; hồ sơ khám chữa bệnh của cá nhân và người
thân; tiếp nhận bệnh nhân hẹn trực tuyến: Cung cấp các chức năng để bệnh.
viện thực hiện tiếp nhận lịch hẹn trực tuyến và phản hồi cho người dân,
...
|
Sở Y tế
|
Nhiệm vụ mới
|
2025-2027
|
Vốn sự nghiệp (NS tỉnh)
|
727
|
|
Tổng cộng
|
126,494
|
|
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu tỷ, bốn trăm chín mươi bốn triệu
đồng).
|
PHỤ LỤC 05:
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN
TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ, CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2025 (CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 614/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
Số TT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Mục tiêu đầu tư
|
Đơn vị chủ trì
|
Phân loại nhiệm vụ
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
Triển khai các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa
phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện; phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của địa phương
|
UBND thành phố Pleiku
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
2
|
Triển khai các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa
phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử thị xã An Khê
|
UBND thị xã An Khê
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
3
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin dùng
chung của huyện được vận hành và duy trì thường xuyên, liên tục; phục vụ
xây dựng Chính quyền điện tử tại địa phương
|
UBND thị xã Ayun Pa
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
4
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện; phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của địa phương
|
UBND huyện Chư Păh
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
5
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo hạ tầng để xây dựng Chính quyền
điện tử; phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số tại địa
phương
|
UBND huyện Đak Pơ
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
6
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo hạ tầng để xây dựng Chính quyền
điện tử
|
UBND huyện Đức Cơ
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
7
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện
|
UBND huyện Chư Sê
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
8
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện; phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của địa phương
|
UBND huyện Ia Pa
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
9
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo hạ tầng để xây dựng Chính quyền
điện tử
|
UBND huyện Kbang
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
10
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện; phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của địa phương
|
UBND huyện Kông Chro
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
11
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo hạ tầng để xây dựng Chính quyền
điện tử
|
UBND huyện Mang Yang
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
12
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện
|
UBND huyện Krông Pa
|
Mở rộng; duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
13
|
Triển khai các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa
phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành và
duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ
thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn; đáp ứng
hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện; phát triển Chính quyền
số, kinh tế số, xã hội số của địa phương
|
UBND huyện Ia Grai
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
14
|
Triển khai các nhiệm vụ khác theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa
phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành và
duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho các hệ
thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn; đáp ứng
hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử
|
UBND huyện Phú Thiện
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
15
|
Triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch Chuyển đổi số của địa phương
|
Đảm bảo các hệ thống thông tin dùng chung của huyện được vận hành
và duy trì thường xuyên, liên tục; đảm bảo an toàn an ninh thông tin cho
các hệ thống và hạ tầng thiết bị CNTT tại các phòng, ban chuyên môn;
đáp ứng hạ tầng để xây dựng Chính quyền điện tử cấp huyện; phát triển
Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số của địa phương
|
UBND huyện Chư Pưh
|
Duy trì thường xuyên
|
2025
|
|
* Ghi chú: Đối
với các nhiệm vụ, dự án do các địa phương chủ trì thực hiện, UBND các
huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí từ ngân sách cấp huyện để thực
hiện theo quy định.
|
[1]
Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 22/01/2024 về ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số tỉnh
Gia Lai năm 2024; Quyết định số 530/QĐ-UBND ngày 10/11/2024 về việc phê duyệt Đề
án chuyển đổi số tỉnh Gia Lai đến năm 2025; Kế hoạch số 687/KH-UBND ngày
27/3/2024 về thực hiện đề án “kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản
lý nhà nước và thực thi pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Kế hoạch số
76/KH-BCĐCĐS ngày 31/5/2024 về hoạt động của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia
Lai năm 2024; Quyết định số 262/QĐ-UBND ngày 12/6/2024 về phê duyệt kết quả
đánh giá, xếp hạng mức độ Chuyển đổi số các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Gia Lai năm 2023; Kế hoạch số 1896/KH-UBND ngày 08/8/2024 về việc triển
khai Chiến lược phát triển ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030 (Chiến lược
AI ứng dụng) năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Công văn số 221/UBND-KGVX ngày
29/01/2024 về việc triển khai thực hiện Thông báo số 04/TB-VPCP ngày 08/01/2024
của Văn phòng Chính phủ; Công văn số 249/UBND-KGVX ngày 31/01/2024 về việc tăng
cường hiệu quả quản lý, triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin,
xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, chuyển đổi số sử dụng ngân sách
nhà nước; Công văn số 388/UBND-KGVX ngày 22/02/2024 về việc tăng cường triển
khai công tác bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Công văn số
578/UBND-KGVX ngày 14/3/2024 về việc triển khai Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày
23/02/2024 của Thủ tướng Chính phủ; Công văn số 2090/UBND-KGVX ngày 09/9/2024 về
việc triển khai thực hiện Thông báo số 344/TB-VPCP ngày 24/7/2024, Thông báo số
369/TB-VPCP ngày 09/8/2024 của Văn phòng Chính phủ; Công văn số 1340/UBND-KGVX
ngày 05/6/2024 về việc triển khai thực hiện Thông báo số 203/TB-VPCP ngày
06/5/2024 của Văn phòng Chính phủ; Công văn số 2802/UBND-KGVX ngày 26/11/2024 về
việc triển khai Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của thủ tướng chính phủ;
Công văn số 2645/UBND-KGVX ngày 11/11/2024 về việc triển khai thực hiện Thông
báo số 434/TB-VPCP ngày 25/9/2024 của Văn phòng Chính phủ.
[2]
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu được nêu tại mục 5. Dữ liệu số
[3]
Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin các ngành, lĩnh vực dựa trên nền hệ thống thông
tin địa lý (GIS) phục vụ quản lý nhà nước; CSDL giá (Sở Tài chính); hệ thống
thông tin và CSDL công tác dân tộc (Ban Dân tộc); Cổng thông tin và CSDL ngành
Du lịch, CSDL tên đường (Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch); CSDL giáo dục và
đào tạo; CSDL tài nguyên và môi trường;…
[4]
Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính tỉnh; hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; phần mềm Quản lý giao việc,
phần mềm đánh giá sự hài lòng của tổ chức, công dân đối với cán bộ, công chức
và các cơ quan hành chính; Hệ thống thư điện tử công vụ; hệ thống Hội nghị
truyền hình của tỉnh,...