- Đánh giá được hiện trạng thực
hiện chuyển đổi số hằng năm của tỉnh Gia Lai; giúp các ngành, địa phương trên địa
bàn tỉnh xác định được các điểm mạnh cần phát huy, những tồn tại, hạn chế cần
khắc phục.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện
hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện và nâng cao Chỉ số chuyển đổi số
của tỉnh Gia Lai năm 2023 và các năm tiếp theo; góp phần thực hiện, hoàn thành
các mục tiêu chuyển đổi số tỉnh Gia Lai giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm
2030.
- Phân công nhiệm vụ cho các
ngành, địa phương chủ trì, phối hợp thực hiện hiệu quả nhiệm vụ chuyển đổi số,
nâng cao các chỉ số chính, chỉ số thành phần của DTI cấp tỉnh được thể hiện
trong Quyết định số 922/QĐ-BTTTT .
- Bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền
thông, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh để triển khai thực hiện, đảm bảo kịp thời,
hiệu quả và phù hợp với yêu cầu thực tiễn của địa phương.
- Duy trì các nhóm tiêu chí đã
đạt điểm số cao; phân công rõ việc, rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và
nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ đề ra nhằm đảm bảo cải thiện, nâng cao các nhóm
tiêu chí đạt điểm thấp, chưa đạt điểm.
Tháng 7 năm 2023, Bộ Thông tin
và Truyền thông đã công bố Bộ Chỉ số đánh giá chuyển đổi số (DTI) của các Bộ, tỉnh,
thành phố năm 2022; với 09 chỉ số chính và 98 chỉ số thành phần. Theo kết quả xếp
hạng năm 2022, Gia Lai xếp hạng 62/63 tỉnh, thành phố trên cả nước (giảm
23 bậc so với năm 2021), chi tiết thứ hạng các chỉ số như sau:
- Hoạt động xã hội số: hạng
62/63.
Nhằm cải thiện, nâng cao các chỉ
số trong năm 2023 và các năm tiếp theo cần tập trung triển khai đồng bộ các nhiệm
vụ, giải pháp đề ra tại Kế hoạch này và các chỉ đạo, yêu cầu, hướng dẫn của cấp
có thẩm quyền.
- Tiếp tục nâng cao trách nhiệm
và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, địa phương đối với việc xác định
DTI cấp bộ, cấp tỉnh.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về chuyển đổi số. Xây dựng, duy trì hoạt động
chuyên trang cấp tỉnh về chuyển đổi số. Xây dựng và duy trì chuyên mục về Chuyển
đổi số trên Báo Gia Lai và Đài Phát thanh - truyền hình Gia Lai và hệ thống
truyền thanh cơ sở.
- Ban hành đầy đủ, kịp thời các
văn bản, chính sách về chuyển đổi số; kế hoạch hàng năm của tỉnh Gia Lai về
chuyển đổi số; chính sách về thuê chuyên gia chuyển đổi số; các chính sách chế
độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức chuyên trách chuyển đổi số, an
toàn, an ninh mạng (sau khi có quy định, hướng dẫn của Trung ương).
- Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử của tỉnh.
- Ban hành văn bản định kỳ hằng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số; quy định về chi ngân
sách nhà nước hằng năm cho chuyển đổi số. Tổ chức các hội nghị, bồi dưỡng, tập
huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số.
- Ban hành các chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT).
- Ban hành, triển khai các
chính sách khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số.
- Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt tiêu
chuẩn và kết nối với Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
- Phấn đấu 100% hộ gia đình có
kết nối Internet băng rộng cáp quang.
- Đẩy mạnh triển khai, phát triển
các nền tảng số dùng chung.
- Tăng cường tổ chức hoạt động
các Tổ công nghệ số cộng đồng để góp phần đẩy mạnh chuyển đổi số.
- Bố trí đủ cán bộ chuyên trách
về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin mạng trong các cơ quan
nhà nước để phục vụ triển khai chuyển đổi số.
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức về chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tỷ lệ cán bộ được đào tạo, bồi dưỡng
là cao nhất.
- Triển khai phổ cập kỹ năng số
cơ bản cho người dân trên nền tảng OneTouch do Bộ Thông tin và Truyền thông triển
khai.
- Triển khai bồi dưỡng, tập huấn
kỹ năng số cho người lao động trong độ tuổi lao động.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh tổ chức đào tạo về chuyển đổi số cho sinh viên.
- Đẩy mạnh chuyển đổi số trong
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số như: hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở...
- Xây dựng và phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ an toàn thông tin (ATTT) cho các hệ thống thông tin của các cơ quan
nhà nước, đảm bảo các hệ thống thông tin được phê duyệt cấp độ ATTT theo quy định;
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
cho các hệ thống thông tin.
- Thực hiện cài đặt hệ thống
phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin (SOC) với Trung tâm Giám sát an toàn
không gian mạng quốc gia cho 100% máy chủ và máy trạm của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường giám sát, phát hiện
và xử lý các sự cố trong các cơ quan nhà nước; thực hiện xử lý, loại bỏ mã độc
đối với các IP botnet, DDOS được phát hiện, cảnh báo trong danh sách blacklist.
- Thực hiện giám sát trực tiếp
và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia.
- Thực hiện kiểm tra, đánh giá
các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước đầy đủ các nội dung theo Thông
tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Xây dựng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng cho các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước; tổ
chức các cuộc diễn tập xử lý các sự cố tấn công mạng.
- Đảm bảo kinh phí chi cho
ATTT, thực hiện quy định kinh phí chi cho ATTT tối thiểu bằng 10% tổng chi ngân
sách nhà nước cho chuyển đổi số.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định và
thực hiện chuyển đổi sang IPv6.
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công tỉnh
Gia Lai với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định và thực hiện chuyển đổi sang IPv6.
- Đưa các dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) vào sử dụng chính thức
tại tỉnh.
- Nâng cao tỷ lệ DVCTT được điền
sẵn thông tin; tỷ lệ DVCTT được cá thể hóa; tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực
tuyến; tỷ lệ hồ sơ được xử lý trực tuyến; tỷ lệ tài khoản của người dân doanh
nghiệp có sử dụng DVCTT; mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng
DVCTT.
- Đảm bảo tăng tỷ lệ chi ngân
sách nhà nước theo từng năm cho hoạt động xây dựng chính quyền số trong tổng
chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao tỷ trọng kinh tế số
trong GRDP, đảm bảo đạt tối thiểu 20% GRDP của tỉnh (theo lộ trình, mục tiêu thực
hiện chuyển đổi số của tỉnh).
- Phát triển các doanh nghiệp
công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - công nghệ thông tin),
doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh tiếp cận, tham gia chương trình hỗ trợ chuyển đổi số cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa (SMEdx), sử dụng nền tảng số.
- Thúc đẩy các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh sử dụng hợp đồng điện tử.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp thực
hiện các giao dịch trên sàn thương mại điện tử của Việt Nam như Voso.vn và
Postmart.vn.
- Phổ cập danh tính số/tài khoản
định danh điện tử cho người dân trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Triển khai cấp tài khoản giao
dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác cho người dân từ 15 tuổi trở
lên đảm bảo tối thiểu 80% người dân được cấp trên tổng số người dân từ 15 tuổi
trở lên.
- Triển khai các giải pháp nhằm
tăng số lượng và tỷ lệ dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký
điện tử cá nhân.
- Triển khai xác định và cấp địa
chỉ số đến 100% các hộ gia đình trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Tổ chức đào tạo bồi dưỡng kỹ
năng số cơ bản cho người dân trong độ tuổi lao động trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Đảm bảo mức độ người dân được
tham gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính
quyền.
- Đảm bảo kinh phí chi cho các
hoạt động xã hội số ở mức cao nhất.
- Tiếp tục triển khai đề án
phát triển đô thị thông minh.
- Xây dựng, ban hành kiến trúc
ICT phát triển Đô thị thông minh.
- Thực hiện đo lường chỉ số KPI
phát triển Đô thị thông minh.
Các cơ quan được giao chủ trì,
phối hợp thực hiện gồm: các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Cục Thuế tỉnh; Cục Thống kê tỉnh; Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh
Gia Lai; Báo Gia Lai; Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; phân hiệu các trường Đại học, trường Cao đẳng trên địa
bàn tỉnh Gia Lai.
Đề nghị các doanh nghiệp viễn
thông, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Gia Lai, Bưu điện tỉnh tích cực
tham gia, phối hợp với các đơn vị, địa phương thực hiện các biện pháp cải thiện,
nâng hạng các chỉ số DTI cấp tỉnh.
- Tập trung triển khai, đẩy
nhanh tiến độ thực hiện dự án “Xây dựng Chính quyền điện tử tiến tới xây dựng
Chính quyền số”, trong đó tập trung nâng cấp Trung tâm Tích hợp dữ liệu của tỉnh
để đáp ứng yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật phục vụ triển khai các nền tảng số, hệ
thống thông tin phục vụ người dân, doanh nghiệp, Chính quyền số theo hướng sử dụng
công nghệ điện toán đám mây.
- Tiếp tục triển khai các hệ thống
thông tin, ứng dụng, dịch vụ đô thị thông minh theo các Kế hoạch, Đề án được
duyệt, như: Hệ thống hỗ trợ khám chữa bệnh từ xa; “Xây dựng phần mềm và triển
khai cơ sở dữ liệu, phần mềm Hồ sơ sức khỏe công dân”; hệ thống e-learning (học
trực tuyến) cho các trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Pleiku;…
- Hằng năm, căn cứ các chỉ đạo,
hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương và yêu cầu thực hiện chuyển đổi số, nâng
cao chỉ số chuyển đổi số của tỉnh, các đơn vị, địa phương đề xuất các nhiệm vụ,
dự án liên quan vào Kế hoạch chuyển đổi số hằng năm của tỉnh để làm cơ sở triển
khai thực hiện.
- Quan tâm đầu tư, kết hợp các
nguồn lực (cơ chế, chính sách, tài chính, nhân lực, vật lực...) để xây dựng và
phát triển về hạ tầng số, nền tảng số, dữ liệu số; nâng cao nhận thức và phát
triển nhân lực cho chuyển đổi số. Lồng ghép triển khai các nhiệm vụ trực tiếp
nâng cao chỉ số chuyển đổi số của tỉnh vào các chương trình, đề án có liên
quan.
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước
ưu tiên để phục vụ các nhiệm vụ, dự án chuyển đổi số do cơ quan nhà nước chủ
trì thực hiện, đảm bảo an toàn, an ninh mạng; phát triển và đổi mới sáng tạo
trong môi trường số. Ưu tiên thực hiện theo hình thức thuê dịch vụ công nghệ
thông tin.
- Huy động nhiều nguồn lực và vận
động sự tham gia của doanh nghiệp, người dân trong chuyển đổi số với phương
châm "Người dân, doanh nghiệp vừa là trung tâm, là chủ thể, vừa là mục
tiêu, là động lực của chuyển đổi số" . Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự
hỗ trợ từ các doanh nghiệp có năng lực, kinh nghiệm để đẩy mạnh thực hiện chuyển
đổi số, cải thiện các chỉ số chuyển đổi số của tỉnh.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan thực hiện Kế hoạch này; định kỳ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả thực hiện theo quy định.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ
quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện công tác tuyên truyền sâu rộng
về ý nghĩa, vai trò của việc nâng cao chỉ số về Chuyển đổi số (DTI).
- Chủ trì tổng hợp số liệu phục
vụ báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số của tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Thông
tin và Truyền thông; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
trong việc tổ chức cung cấp số liệu để xác định chỉ số, đánh giá chuyển đổi số
của tỉnh.
- Trong vòng 15 ngày, kể từ
ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch này, các đơn vị, địa phương xây dựng,
ban hành Kế hoạch thực hiện chi tiết, đề ra biện pháp cụ thể để nâng cao các chỉ
số được phân công chủ trì, trong đó làm rõ những đơn vị có liên quan cụ thể cần
phối hợp để cải thiện chỉ tiêu được giao trong Kế hoạch này.
- Đôn đốc, theo dõi, tổng hợp kết
quả thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch của các cơ quan phối hợp thực hiện
trong các chỉ tiêu được giao; định kỳ hằng quý thực hiện báo cáo, cung cấp đầy
đủ số liệu liên quan tới các chỉ tiêu được giao tại Phụ lục của Kế hoạch này về
Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp.
- Xây dựng và duy trì hoạt động
các chuyên trang/chuyên mục về Chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại
chúng (báo, phát thanh - truyền hình, trang thông tin điện tử, hệ thống truyền
thanh cơ sở...).
Trên đây là Kế hoạch nâng cao
chỉ số Chuyển đổi số của tỉnh Gia Lai năm 2023 và các năm tiếp theo; Ủy ban
nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo thiết
thực, hiệu quả, tiết kiệm; huy động được nhiều nguồn lực theo đúng quy định
pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh các khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời có
ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Số TT
|
Chỉ số chính/ Chỉ số thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm năm 2022
|
Cách xác định và tính điểm
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Theo Quyết định số 922/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
1
|
Nhận thức số
|
100
|
63.33
|
|
|
|
|
1.1
|
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch tỉnh, thành phố) là Trưởng ban chỉ đạo chuyển đổi số của
tỉnh
|
10
|
10
|
- Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch
tỉnh, thành phố: Điểm tối đa;
- Trưởng ban là Phó Bí
thư/Phó Chủ tịch tỉnh, thành phố: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa có Ban chỉ đạo hoặc có
nhưng Trưởng ban không phải Lãnh đạo tỉnh, thành phố: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Sở TT &TT)
|
Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
|
Đã hoàn thành
|
1.2
|
Người đứng đầu Tỉnh, thành phố
(Bí thư hoặc Chủ tịch tỉnh, thành phố) chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số
|
10
|
10
|
- Bí thư/Chủ tịch tham gia tất
cả các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 1/2*Điểm tối đa;
- Bí thư/Chủ tịch chủ trì tất
cả các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 1/2*Điểm tối đa;
- Bí thư/Chủ tịch không tham
gia tất cả các phiên họp của UBQG về Chuyển đổi số: 0 điểm;
- Bí thư/Chủ tịch không chủ
trì tất cả các cuộc họp về CĐS của tỉnh: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
(Sở TT &TT)
|
Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
|
Đã hoàn thành
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo chuyên đề về chuyển
đổi số do người đứng đầu tỉnh, thành phố (Chủ tịch tỉnh, thành phố) ký
|
10
|
3.33
|
a = Số lượng văn bản chỉ đạo
chuyên đề về chuyển đổi số do người đứng đầu Tỉnh, thành phố (Chủ tịch Tỉnh,
thành phố) ký;
b = Tổng số lượng văn bản chỉ
đạo chuyên đề về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố theo yêu cầu của Bộ TTTT;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở TT &TT;
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã thành phố (sau đây gọi là cấp
huyện) và các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số và tần suất cập nhật trung bình 1 tuần/1 lần: Điểm tối đa;
- Có chuyên trang cấp tỉnh về
chuyển đổi số nhưng tần suất cập nhật trung bình ít hơn 1 tuần/1 lần: 1/2*Điểm
tối đa;
- Không có chuyên trang cấp tỉnh
về chuyển đổi số: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh
|
Quý IV năm 2025
|
1.5
|
Cổng thông tin điện tử của Tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
10
|
Đã có chuyên mục và số lượng
tin, bài về Chuyển đổi số trong năm đạt:
+ Từ 20 trở lên: điểm tối đa;
+ Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối
đa;
+ Dưới 10: 1/4* Điểm tối đa;
+ Chưa có : 0 điểm.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Đã hoàn thành
|
1.6
|
Cơ quan báo chí của Tỉnh,
thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
10
|
- Đã có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm.
|
Báo Gia Lai
|
|
Quý II năm 2024
|
1.7
|
Đài Phát thanh -Truyền hình của
Tỉnh, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
10
|
- Đã có chuyên mục riêng về
chuyển đổi số: Điểm tối đa;
- Chưa có chuyên mục: 0 điểm.
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
|
|
Quý II năm 2024
|
1.8
|
Tần suất Đài Phát thanh -
Truyền hình của Tỉnh, thành phố phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
10
|
- Tần suất phát sóng từ 1
tuần/1 lần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần: 1/2*Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng dưới 1
tháng/1 lần: 0 điểm.
|
Đài Phát thanh - Truyền hình Gia Lai
|
|
Thường xuyên
|
1.9
|
Hệ thống truyền thanh cơ sở
có chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
|
UBND cấp huyện
|
|
Quý IV năm 2024
|
1.10
|
Tần suất hệ thống truyền
thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Tần suất phát sóng từ 1 tuần/1
lần: Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng từ 1
tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2*Điểm tối đa;
- Tần suất phát sóng dưới 1
tháng/1 lần: 0 điểm.
|
UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Thể chế số
|
100
|
30
|
|
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết chuyên đề hoặc văn
bản tương đương của cấp ủy về chuyển đổi số của Tỉnh, thành phố
|
5
|
5
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Đã hoàn thành
|
2.2
|
Kế hoạch hành động 5 năm của
tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
5
|
5
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Đã hoàn thành
|
2.3
|
Kế hoạch hành động hàng năm của
tỉnh, thành phố về chuyển đổi số
|
10
|
10
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Quý IV hằng năm
|
2.4
|
Ban hành Kiến trúc Chính quyền
điện tử phiên bản mới nhất theo Khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam
|
10
|
10
|
- Đã ban hành và cập nhật phù
hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và yêu cầu phát triển
Chính quyền số: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và các đơn vị liên quan
|
Đã hoàn thành
|
2.5
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt và giám sát tuân thủ kiến trúc
Chính quyền điện tử của Tỉnh, thành phố
|
10
|
0
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa;
- Không tổ chức: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý IV hằng năm
|
2.6
|
Ban hành văn bản định kỳ hàng
năm nhắc nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở TT &TT;
Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV hằng năm
|
2.7
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hàng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã tổ chức: Điểm tối đa;
- Không tổ chức: 0 điểm.
|
Sở Tài chính; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV hằng năm
|
2.8
|
Ban hành chính sách tỷ lệ chi
Ngân sách nhà nước tối thiểu hằng năm cho chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Tài
chính
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan thành viên Ban chỉ đạo chuyển
đổi số tỉnh
|
Quý II năm 2024
|
2.9
|
Ban hành chính sách thuê
chuyên gia chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính
|
Quý IV năm 2024
|
2.10
|
Ban hành chính sách khuyến
khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT)
|
10
|
0
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Quý IV năm 2024
|
2.11
|
Ban hành chính sách khuyến
khích doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa;
- Chưa ban hành: 0 điểm.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý II năm 2024
|
3
|
Hạ tầng số
|
100
|
61.99
|
|
|
|
|
3.1
|
Tỷ lệ dân số trưởng thành có
điện thoại thông minh
|
10
|
9.13
|
a = Số lượng người dân trưởng
thành có điện thoại thông minh;
b = Tổng dân số của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
3.2
|
Tỷ lệ hộ gia đình có người có
điện thoại thông minh
|
10
|
10
|
a = Số lượng hộ gia đình có
người có điện thoại thông minh;
b = Tổng số hộ gia đình của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
3.3
|
Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối
Internet băng rộng cáp quang
|
10
|
5.01
|
a = Số lượng hộ gia đình có kết
nối Internet băng rộng cáp quang;
b = Tổng số hộ gia đình của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông
|
Thống kê số liệu
|
3.4
|
Tỷ lệ UBND cấp xã kết nối mạng
Truyền số liệu chuyên dùng
|
10
|
10
|
a = Số lượng UBND cấp xã của
Tỉnh, thành phố kết nối mạng Truyền số liệu chuyên dùng;
b = Tổng số UBND cấp xã của Tỉnh,
thành phố;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND cấp huyện; các doanh nghiệp viễn thông
|
Thống kê số liệu
|
3.5
|
Triển khai Trung tâm dữ liệu
phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
|
30
|
15
|
1. Triển khai
- Đã triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây đạt
tiêu chuẩn (đáp ứng các tiêu chí, chỉ tiêu kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ
TTTT tại Văn bản số 1145/BTTTT- CATTT ngày 03/4/2020): 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây
nhưng chưa đạt tiêu chuẩn: 1/4* Điểm tối đa;
- Chưa triển khai Trung tâm dữ
liệu phục vụ Chuyển đổi số theo hướng sử dụng công nghệ điện toán đám mây: 0
điểm.
2. Kết nối Nền tảng điện toán
đám mây Chính phủ
- Kết nối với Nền tảng điện
toán đám mây Chính phủ theo mô hình do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn:
1/2*Điểm tối đa;
- Chưa kết nối: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý IV năm 2024
|
3.6
|
Mức độ triển khai các nền tảng
số dùng chung
|
20
|
12.86
|
1. Triển khai nền tảng số
a = Số lượng nền tảng số đã
triển khai;
b = Số lượng nền tảng số tối
thiểu theo danh mục yêu cầu (7);
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*1/2*Điểm tối
đa
2. Mô hình triển khai
c = Số lượng nền tảng số triển
khai tập trung trên Trung tâm dữ liệu;
d = Số lượng nền tảng số đã
triển khai;
- Tỷ lệ = c/d
- Điểm = Tỷ lệ*1/2*Điểm tối
đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2025
|
3.7
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong nền tảng số
|
10
|
0
|
a = Số lượng nền tảng số ứng
dụng AI đã triển khai;
b = Số lượng nền tảng số dùng
chung đã triển khai;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Năm 2025
|
4
|
Nhân lực số
|
100
|
35.74
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
cấp xã
|
10
|
10
|
- Đã có Tổ công nghệ số cộng
đồng đến cấp xã: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
|
UBND cấp huyện
|
|
|
4.2
|
Tổ công nghệ số cộng đồng đến
mức khu ấp
|
10
|
100
|
- Đã có Tổ công nghệ số cộng
đồng đến mức khu ấp: Điểm tối đa;
- Chưa có: 0 điểm.
|
UBND cấp huyện
|
|
|
4.3
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có chức năng, nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
0
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Đã hoàn thành
|
4.4
|
Sở Thông tin và Truyền thông
có bộ phận/đơn vị thực hiện nhiệm vụ về chuyển đổi số
|
10
|
10
|
- Đã có: Điểm tối đa;
- Không có: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Đã hoàn thành
|
4.5
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số
|
10
|
0.14
|
a = Số lượng công chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
b = Số lượng công chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số;
c = Số lượng viên chức chuyên
trách về chuyển đổi số;
d = Số lượng viên chức kiêm
nhiệm về chuyển đổi số; e = Tổng số công chức; f = Tổng số viên chức;
- Tỷ lệ = (a+b+c+d)/(e+f)
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thống kê số liệu
|
4.6
|
Tỷ lệ công chức, viên chức
chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng
|
10
|
0
|
a = Số lượng công chức, viên
chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng, cụ thể gồm:
+ Số lượng công chức chuyên
trách về ATTT
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
chuyên trách về ATTT
+ Số lượng công chức bán
chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
+ Số lượng viên chức, hợp đồng
bán chuyên trách về ATTT (kiêm nhiệm)
b = Tổng số công chức, viên
chức;
- Tỷ lệ = a/b
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thống kê số liệu
|
4.7
|
Tỷ lệ công chức, viên chức được
bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số
|
10
|
0.31
|
a = Số lượng công chức, viên
chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số;
b = Tổng số công chức, viên
chức;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thống kê số liệu
|
4.8
|
Tỷ lệ cơ sở đào tạo cao đẳng,
đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số
|
5
|
0
|
a = Số lượng cơ sở đào tạo
cao đẳng, đại học, sau đại học có đào tạo về chuyển đổi số;
b = Tổng số cơ sở đào tạo cao
đẳng, đại học, sau đại học;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Thống kê số liệu
|
4.9
|
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số
|
5
|
0
|
a = Số lượng sinh viên tốt
nghiệp cao đẳng, đại học, sau đại học về chuyển đổi số;
b = Tổng số sinh viên tốt nghiệp
cao đẳng, đại học, sau đại học;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Thống kê số liệu
|
4.10
|
Tỷ lệ người lao động được bồi
dưỡng, tập huấn kỹ năng số
|
5
|
0.03
|
a = Số lượng người lao động
được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số;
b = Tổng số người trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thống kê số liệu
|
4.11
|
Số lượng người dân được phổ cập
kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch
|
5
|
0.26
|
a = Số lượng người dân được
phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch;
b = Tổng dân số;
- Tỷ lệ = a/b
- Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông; UBND cấp huyện
|
|
Thống kê số liệu
|
4.12
|
Tỷ lệ các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở)
|
5
|
|
a = Số lượng các cơ sở đào tạo
đại học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
b = Tổng số cơ sở đào tạo đại
học, cao đẳng, giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn;
- Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa
- Tỷ lệ < 80%: Điểm = Tỷ lệ
*Điểm tối đa/80%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Thống kê số liệu
|
4.13
|
Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ
tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô
hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở).
|
5
|
5
|
a = Số lượng các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn;
b = Tổng số các cơ sở giáo dục
từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn;
- Tỷ lệ ≥ 70%: điểm tối đa
- Tỷ lệ < 70%: Điểm = Tỷ lệ
*Điểm tối đa/70%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
Thống kê số liệu
|
5
|
An toàn thông tin mạng
|
100
|
50.15
|
|
|
|
|
5.1
|
Số lượng hệ thống thông tin
đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ
|
10
|
2
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề
xuất cấp độ nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Trong vòng 02 tháng kể từ ngày hoàn thành xây dựng hệ thống
|
5.2
|
Số lượng hệ thống thông tin
triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt
|
10
|
10
|
a = Số lượng hệ thống thông
tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo HSĐXCĐ đã được phê duyệt;
b = Tổng số hệ thống thông
tin đã được phê duyệt;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Đã hoàn thành
|
5.3
|
Số lượng máy chủ của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
0
|
a = Tổng số máy chủ có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;
b = Tổng số máy chủ trong
CQNN;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV năm 2025
|
5.4
|
Số lượng máy trạm của cơ quan
nhà nước cài đặt phòng, chống mã độc và chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám
sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
0.05
|
a = Tổng số máy trạm có kết nối
chia sẻ thông tin theo văn bản 2290/BTTTT-CATTT với Trung tâm NCSC;
b = Tổng số máy trạm trong
CQNN;
- Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm
tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.5
|
Số lượng IP botnet được phát
hiện, cảnh báo và xử lý, loại bỏ mã độc
|
5
|
5
|
a = Số lượng địa chỉ IP
public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist đã
được xử lý, loại bỏ mã độc;
b = Số lượng địa chỉ IP
public phát hiện có kết nối mạng IP botnet hoặc trong danh sách blacklist;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.6
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Trung
tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia (NCSC)
|
10
|
8.33
|
a = Số lượng hệ thống thông
tin được SOC bảo vệ, triển khai giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu
với NCSC;
b = Tổng số lượng hệ thống
thông tin;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.7
|
Số lượng hệ thống thông tin của
cơ quan nhà nước đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo
quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 (hiện nay là
Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT ngày 12/8/2022)
|
10
|
10
|
a = Số lượng HTTT của CQNN đã
được kiểm tra, đánh giá;
b = Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.8
|
Số lượng các phương án ứng cứu
xử lý sự cố tấn công mạng
|
5
|
1.67
|
a = Số lượng các hệ thống
thông tin có các phương án ứng cứu xử lý sự cố tấn công mạng;
b = Tổng số hệ thống thông
tin;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.9
|
Số lượng các cuộc diễn tập được
triển khai
|
5
|
0
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều cuộc diễn tập theo quy định nhất thì điểm tối
đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.10
|
Số lượng sự cố đã phát hiện
trong cơ quan nhà nước
|
5
|
0.5
|
Số lượng sự cố, đánh giá năng
lực phát hiện sự cố gồm cả sự cố tự phát hiện và sự cố từ các cảnh báo của
các đơn vị chuyên trách
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào đơn vị nào nhiều sự cố nhất thì điểm tối đa và giảm dần
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.11
|
Số lượng sự cố đã xử lý trong
cơ quan nhà nước
|
5
|
5
|
a = Số lượng sự cố đã xử lý;
b = Tổng số các sự cố;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.12
|
Tổng kinh phí chi cho an toàn
thông tin (ATTT)
|
15
|
7.6
|
Cộng điểm từ 5.12.1 - 5.12.6
|
|
|
Thống kê số liệu
|
5.12.1
|
Kinh phí chung chi cho
ATTT
|
5
|
5
|
a = Kinh phí đầu tư từ
NSNN cho ATTT (tỷ đồng);
b = Kinh phí thường xuyên
từ NSNN chi cho ATTT (tỷ đồng);
c = Tổng chi từ NSNN cho
Chuyển đổi số
- Tỷ lệ = (a+b)/c
Thang điểm:
Mức 1 ≥ 10% (điểm tối đa)
Mức 2 ≥ 7% (70% điểm)
Mức 3 ≥ 3% (30% điểm)
Mức 4 < 3% (0 điểm)
|
|
|
Thống kê số liệu
|
a
|
Kinh phí đầu tư từ NSNN
cho ATTT
|
|
|
……tỷ đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND cấp huyện
|
|
b
|
Kinh phí thường xuyên từ
NSNN chi cho ATTT
|
|
|
……tỷ đồng
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
|
5.12.2
|
Kinh phí giám sát ATTT
|
2
|
2
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm ;
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm ;
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm
;
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm;
(đối với phần này)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.12.3
|
Kinh phí kiểm tra, đánh
giá ATTT
|
2
|
0.6
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm;
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm;
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm;
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm
;
(đối với phần này)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.12.4
|
Kinh phí diễn tập, ứng cứu
sự cố ATTT
|
2
|
0
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm;
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm;
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm;
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm;
(đối với phần này)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.12.5
|
Kinh phí đào tạo, tập huấn
ATTT
|
2
|
0
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm
phần này;
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm;
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm;
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm;
(đối với phần này)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
5.12.6
|
Kinh phí tuyên truyền nâng
cao nhận thức ATTT
|
2
|
0
|
Mức 1: ≥ 2 tỷ: 100% điểm;
Mức 2: ≥ 1 tỷ: 70% điểm;
Mức 3: ≥ 0,5 tỷ: 30% điểm;
Mức 4: < 0,5 tỷ: 0% điểm;
(đối với phần này)
|
Sở TT&TT
|
Sở Tài chính; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
6
|
Hoạt động Chính quyền số
|
200
|
82.01
|
|
|
|
|
6.1
|
Cổng thông tin điện tử đáp ứng
yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
0
|
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 4/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa chuyển đổi:
0 điểm
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2024
|
6.2
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
5
|
2.5
|
1. Triển khai
- Tỉnh, TP có Cổng dữ liệu mở
hoặc là cổng thành phần của Cổng dữ liệu quốc gia: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
- Chưa đáp ứng: 0 điểm
2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
- Đã đáp ứng: 1/2*Điểm tối
đa;
- Chưa đáp ứng: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV năm 2024
|
6.3
|
Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu chức năng, tính năng kỹ thuật theo quy định
|
10
|
0
|
- Hợp nhất Cổng Dịch vụ công
với Hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh tạo thành Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, TP: 1/5*Điểm tối đa;
- Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật theo quy định: 3/5*Điểm tối đa;
- Đã chuyển đổi sang công nghệ
IPv6: 1/5 *Điểm tối đa;
- Chưa đáp ứng, chưa hợp nhất,
chưa chuyển đổi: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý IV năm 2024
|
6.4
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin và DVCTT
|
5
|
5
|
- Đã triển khai cung cấp
thông tin, cung cấp DVCTT: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Đã hoàn thành
|
6.5
|
Triển khai kênh số khác
(ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp
|
5
|
5
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Đã hoàn thành
|
6.6
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
5
|
5
|
a = Tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung được kết nối, sử dụng qua LGSP;
b = Tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Đã hoàn thành
|
6.7
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có
trên Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng
chính thức tại Tỉnh, thành phố
|
10
|
6
|
a = Tổng số dịch vụ dữ liệu
có trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức;
b = Tổng số dịch vụ dữ liệu
có trên NDXP;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
6.8
|
Tỷ lệ DVCTT mức độ 4 hoặc
toàn trình
|
10
|
0
|
a = Số lượng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
b = Số lượng dịch vụ công đủ
điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 hoặc toàn trình;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ = 100%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ < 100%: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý IV năm 2024
|
6.9
|
Tỷ lệ DVCTT được điền sẵn
thông tin
|
10
|
10
|
a = Tổng số DVCTT 3, 4 được
điền sẵn thông tin và người dân, doanh nghiệp không cần khai báo lại;
b = Tổng số DVCTT 3, 4;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
Giải thích: DVCTT được điền sẵn
thông tin là những DVCTT được triển khai kết nối đến các CSDL và khai thác dữ
liệu sẵn có để tự động điền thông tin vào biểu mẫu điện tử
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Đã hoàn thành
|
6.10
|
Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) được cá thể hóa
|
10
|
0
|
a = Tổng số DVCTT 3, 4 được
cá thể hóa;
b = Tổng số DVCTT 3, 4;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
Giải thích: DVCTT được cá thể
hóa là DVCTT có một trong những tính năng cá thể hóa sau: 1) Cá thể hóa cách
tiếp cận dịch vụ; 2) Cá thể hóa thực hiện dịch vụ; 3) Cá thể hóa về trả kết
quả dịch vụ.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Quý IV năm 2024
|
6.11
|
Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ
trực tuyến
|
10
|
6.35
|
a = Tổng số DVCTT mức 3 có
phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
b = Tổng số DVCTT mức 4 có
phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến);
c = Tổng số DVCTT mức 3 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến;
d = Tổng số DVCTT mức 4 có
phát sinh hồ sơ trực tuyến;
- Tỷ lệ = (c+d)/(a+b)
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thống kê số liệu
|
6.12
|
Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến
|
20
|
12.85
|
a = Tổng số hồ sơ giải quyết
DVC (gồm cả 4 mức độ) trong năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Tỉnh, thành phố;
b = Tổng số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVCTT mức độ 3;
c = Tổng số hồ sơ giải quyết
trực tuyến của DVCTT mức độ 4;
- Tỷ lệ = (b+c)/a
- Điểm =
+ Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa;
+ Tỷ lệ<80%: Tỷ lệ/80%*Điểm
tối đa
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thống kê số liệu
|
6.13
|
Tỷ lệ tài khoản của người
dân, doanh nghiệp có sử dụng DVCTT mức độ 3, 4 trong năm
|
5
|
5
|
a = Số lượng tài khoản của
người dân sử dụng DVCTT;
b = Số lượng tài khoản của
doanh nghiệp sử dụng DVCTT;
c = Số lượng tài khoản của
người dân đăng ký;
d = Số lượng tài khoản của
doanh nghiệp đăng ký;
- Tỷ lệ = (a+b)/(c+d);
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thống kê số liệu
|
6.14
|
Mức độ hài lòng của người
dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT
|
5
|
4.89
|
a = Tổng số người dân tham
gia đánh giá mức độ hài lòng;
b = Số lượng người dân đánh
giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT;
c = Tổng số doanh nghiệp tham
gia đánh giá mức độ hài lòng;
d = Số lượng doanh nghiệp
đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT.
- Tỷ lệ = (b+d)/(a+c);
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thống kê số liệu
|
6.15
|
Triển khai nền tảng phân
tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung
|
10
|
0
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý IV năm 2024
|
6.16
|
Triển khai nền tảng số quản
trị tổng thể, thống nhất toàn Tỉnh, thành phố phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều
hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước
|
10
|
0
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Quý IV năm 2025
|
6.17
|
Triển khai nền tảng họp trực
tuyến đến các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Tỉnh, thành phố và đến từng
thiết bị cá nhân
|
10
|
10
|
- Đã triển khai đến các cơ
quan, đơn vị thuộc, trực thuộc: 1/2*Điểm tối đa;
- Đã triển khai đến từng thiết
bị cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Đã hoàn thành
|
6.18
|
Triển khai nền tảng giám sát
trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
10
|
0
|
- Đã triển khai: Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm. Giải
thích: Nền tảng giám sát trực tuyến phục vụ công tác quản lý nhà nước là nền
tảng có thể cho phép theo dõi, đo lường, giám sát, hiển thị trực tuyến các chỉ
số phục vụ công tác quản lý nhà nước.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Quý IV năm 2025
|
6.19
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ người dân, doanh nghiệp
|
10
|
0
|
- Đã triển khai và có thể cá
thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;
- Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý IV năm 2025
|
6.20
|
Triển khai nền tảng trợ lý ảo
phục vụ công chức, viên chức
|
10
|
0
|
- Đã triển khai và có thể cá
thể hóa theo nhu cầu của cá nhân: Điểm tối đa;
- Đã triển khai và chưa cá thể
hóa theo nhu cầu của cá nhân: 1/2*Điểm tối đa;
- Chưa triển khai: 0 điểm.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Quý IV năm 2025
|
6.21
|
Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân
tạo (AI) trong hoạt động của chính quyền số
|
10
|
0
|
- Mỗi hoạt động nghiệp vụ quản
lý nhà nước có ứng dụng AI để phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung phục
vụ quản lý, ra quyết định: 1 điểm;
- Tổng điểm không quá Điểm tối
đa.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý IV năm 2025
|
6.22
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
cho chính quyền số
|
10
|
9.42
|
a = Kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng)
b = Kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số (tỷ đồng);
c = Tổng chi ngân sách nhà nước
(tỷ đồng);
- Tỷ lệ=(a+b)/c;
- Điểm:
+ Tỷ lệ>=1%: Điểm tối đa;
- Tỷ lệ<1%: Tỷ lệ/1%*Điểm
tối đa.
|
|
|
Thống kê số liệu
|
a
|
Kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho chính quyền số
|
|
|
Giải thích: chi cho chính
quyền số là chi cho Ứng dụng CNTT phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
b
|
Kinh phí chi thường xuyên
từ Ngân sách nhà nước cho chính quyền số
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
c
|
Tổng chi Ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
7
|
Hoạt động kinh tế số
|
150
|
64.74
|
|
|
|
|
7.1
|
Tỷ trọng kinh tế số trong
GRDP
|
20
|
6.77
|
a = Giá trị tăng thêm của
kinh tế số;
b = Giá trị GRDP của địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 20%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 20%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/20%
|
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Thống kê số liệu
|
7.2
|
Số doanh nghiệp công nghệ số
(Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT)
|
20
|
7.41
|
a = Số lượng doanh nghiệp
công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT);
b = Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 5%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/5%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thống kê số liệu
|
7.3
|
Số lượng doanh nghiệp nền tảng
số
|
10
|
1.83
|
a = Số doanh nghiệp nền tảng
số trên địa bàn;
b = Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 10%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/10%
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Thống kê số liệu
|
7.4
|
Số lượng doanh nghiệp nhỏ và
vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx
|
20
|
20
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa tiếp cận và tham gia Chương trình SMEdx trên địa bàn
b = Tổng số doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 10%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 10%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/10%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan
|
Thống kê số liệu
|
7.5
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
sử dụng nền tảng số
|
10
|
4.88
|
a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ
và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn;
b = Tổng số doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 50%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/50%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương; và các đơn vị liên quan
|
Thống kê số liệu
|
7.6
|
Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp
đồng điện tử
|
10
|
0.53
|
a = Số lượng doanh nghiệp sử
dụng Hợp đồng điện tử trên địa bàn;
b = Tổng số Doanh nghiệp trên
địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 80%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 80%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/80%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan
|
Thống kê số liệu
|
7.7
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế
điện tử
|
10
|
9.85
|
a = Số lượng doanh nghiệp nộp
thuế điện tử;
b = Tổng số Doanh nghiệp trên
địa bàn;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Cục Thuế
|
|
Thống kê số liệu
|
7.8
|
Số điểm phục vụ của mạng bưu
chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định
|
10
|
10
|
a = Số điểm phục vụ của mạng
bưu chính công cộng có kết nối internet băng rộng cố định.
b = Tổng số điểm phục vụ bưu
chính;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 50%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 50%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/50%
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các doanh nghiệp Bưu chính
|
|
Thống kê số liệu
|
7.9
|
Số lượng giao dịch trên sàn
thương mại điện tử Vỏ sò và Postmart
|
10
|
0.98
|
a = Số lượng giao dịch trên
sàn TMĐT Vỏ Sò và Postmart tại địa bàn;
b = Tổng số lượng bưu gửi
chuyển phát hàng hóa qua Bưu điện Việt Nam và Viettel
Post tại địa bàn; Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 5%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 5%: điểm = điểm tối
đa * tỷ lệ/5%
|
Bưu điện tỉnh; Viettel Gia Lai
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thống kê số liệu
|
7.10
|
Số lượng tên miền .vn
|
10
|
2.72
|
a. Tổng số tên miền .vn trên
địa bàn
b. Tổng số doanh nghiệp trên
địa bàn
Tỷ lệ = a/b
- Địa phương có tỷ lệ cao nhất:
điểm tối đa
- Các địa phương còn lại: điểm
= tỷ lệ của địa phương/tỷ lệ của địa phương cao nhất * điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thống kê số liệu
|
7.11
|
Tổng kinh phí đầu tư từ Ngân
sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
0
|
a = Tổng kinh phí đầu tư từ
NSNN cho kinh tế số;
b = Tổng chi ngân sách nhà nước
trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b
Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 0.25%: điểm = điểm
tối đa * tỷ lệ/0.25%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Thống kê số liệu
|
7.12
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ Ngân sách nhà nước cho kinh tế số
|
10
|
0
|
a = Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ NSNN cho kinh tế số;
b = Tổng chi Ngân sách nhà nước
trên địa bàn;
Tỷ lệ = a/b.
Tỷ lệ ≥ 0.25%: điểm tối đa
Tỷ lệ < 0.25%: điểm = Điểm
tối đa * tỷ lệ/0.25%
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
8
|
Hoạt động xã hội số
|
150
|
18.91
|
|
|
|
|
8.1
|
Số lượng người dân có danh
tính số/ tài khoản định danh điện tử
|
20
|
1.60
|
a = Số người có danh tính số/
tài khoản định danh điện tử;
b = Tổng dân số;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Công an tỉnh
|
UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
8.2
|
Số lượng người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác
|
20
|
5.56
|
a = Số người từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch đang còn hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức
được phép khác;
b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >= 80%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ <= 80%: Tỷ lệ/80%
*Điểm tối đa
|
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Gia Lai
|
|
Thống kê số liệu
|
8.3
|
Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng
thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân
|
20
|
0.15
|
a = Số người có chữ ký số hoặc
chữ ký điện tử;
b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở
lên;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >=50%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ <= 50%: Tỷ lệ/50%
*Điểm tối đa
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
Thống kê số liệu
|
8.4
|
Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số (trên tổng số hộ gia đình)
|
20
|
0
|
a = Số lượng hộ gia đình có địa
chỉ số;
b = Tổng số hộ gia đình;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
Bưu điện tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thống kê số liệu
|
8.5
|
Số lượng người dân biết kỹ
năng về công nghệ thông tin và truyền thông
|
10
|
3.66
|
a = Số lượng người dân trong
độ tuổi lao động được đào tạo kỹ năng số cơ bản;
b = Tổng dân số trong độ tuổi
lao động;
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm:
+ Tỷ lệ >=70%: Điểm tối
đa;
+ Tỷ lệ <= 70%: Tỷ lệ/70%*Điểm
tối đa
|
UBND cấp huyện
|
|
Thống kê số liệu
|
8.6
|
Tổng kinh phí đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
0
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất
Đề xuất chi cho xã hội số bao
gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ,
sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo
quy định
Đơn vị: tỷ đồng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thống kê số liệu
|
8.7
|
Tổng kinh phí chi thường
xuyên từ ngân sách nhà nước cho xã hội số
|
20
|
0
|
Tính điểm theo phương pháp
Min-Max dựa vào tỷ lệ của tỉnh với tỉnh chi cao nhất
Đề xuất chi cho xã hội số bao
gồm tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số, các hoạt động dịch vụ,
sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo
quy định
Đơn vị: tỷ đồng
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Thống kê số liệu
|
8.8
|
Mức độ người dân được tham
gia vào cùng cơ quan nhà nước giải quyết vấn đề của địa phương với chính quyền
|
20
|
7.95
|
|
Các sở, ban ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thống kê số liệu
|
8.8.1
|
Công bố công khai kênh tiếp
nhận phản ánh
|
4
|
4
|
|
|
|
|
8.8.1.1
|
Cổng DVC
|
1
|
1
|
- Có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
|
|
|
8.8.1.2
|
App di động
|
1
|
1
|
- Có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
|
|
|
8.8.1.3
|
Tin nhắn trên các nền tảng
liên lạc (Zalo, Messenger...)
|
1
|
1
|
- Có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
|
|
|
8.8.1.4
|
Kênh khác (sử dụng hình thức
điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có)
|
1
|
1
|
- Có: Điểm tối đa
- Không có: 0 điểm
|
|
|
|
8.8.2
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn
|
8
|
3.95
|
|
|
|
|
8.8.2.1
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Cổng DVC
|
2
|
1.96
|
a = Số lượng phản ánh xử
lý đúng hạn
b = Số lượng phản ánh
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
8.8.2.2
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua App di động
|
2
|
0
|
a = Số lượng phản ánh xử
lý đúng hạn
b = Số lượng phản ánh
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
8.8.2.3
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...)
|
2
|
0
|
a = Số lượng phản ánh xử
lý đúng hạn
b = Số lượng phản ánh
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
8.8.2.4
|
Tỷ lệ phản ánh được xử lý
đúng hạn qua Kênh khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu có)
|
2
|
1.99
|
a = Số lượng phản ánh xử
lý đúng hạn
b = Số lượng phản ánh
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
8.8.3
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh
|
8
|
0
|
|
|
|
|
8.8.3.1
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Cổng DVC
|
2
|
0
|
a = Số lượng người dân
đánh giá hài lòng
b = Số lượng người dân
tham gia đánh giá
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ *Điểm tối
đa
|
|
|
|
8.8.3.2
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua App di động
|
2
|
0
|
a = Số lượng người dân đánh
giá hài lòng
b = Số lượng người dân
tham gia đánh giá
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
8.8.3.3
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Tin nhắn trên các nền tảng liên lạc (Zalo, Messenger...)
|
2
|
0
|
a = Số lượng người dân
đánh giá hài lòng
b = Số lượng người dân
tham gia đánh giá
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
8.8.3.4
|
Mức độ hài lòng với việc xử
lý phản ánh qua Kênh khác (sử dụng hình thức điện tử, nêu rõ loại kênh nếu
có)
|
2
|
0
|
a = Số lượng người dân
đánh giá hài lòng
b = Số lượng người dân
tham gia đánh giá
- Tỷ lệ = a/b
- Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa
|
|
|
|
9
|
Đô
thị thông minh
|
|
|
|
|
Bộ TT&TT chưa chấm điểm
|
9.1
|
Ban hành và triển khai đề án
phát triển Đô thị thông minh
|
|
|
- Đã ban hành đề án và bắt đầu
triển khai đề án: Điểm tối đa
- Đã ban hành đề án nhưng
chưa triển khai đề án: 1/2 điểm tối đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND thành phố Pleiku; Sở Xây dựng
|
Đã hoàn thành
|
9.2
|
Ban hành kiến trúc ICT phát
triển Đô thị thông minh
|
|
|
- Đã ban hành: Điểm tối đa
- Đang xin ý kiến: 1/2 điểm tối
đa
- Chưa ban hành: 0 điểm
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND thành phố Pleiku; Sở Xây dựng
|
|
9.3
|
Thực hiện đo lường chỉ số KPI
phát triển Đô thị thông minh
|
|
|
- Thực hiện: Điểm tối đa
- Thực hiện: Điểm tối đa
|
UBND thành phố Pleiku
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Xây dựng
|
|