|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/QĐ-UBQGCĐS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
|
|
Người ký:
|
Phạm Minh Chính
|
Ngày ban hành:
|
19/04/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số
Nội dung đề cập tại Quyết định 58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19/4/2024 về Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.Sẽ lập đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số
Theo riển khai thực hiện Công nghiệp công nghệ số như sau:
(1) Lập đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số
Kết quả thực hiện: Trình Chính phủ xem xét, thông qua
Thời gian hoàn thành: Tháng 6
Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương
(2) Xây dựng và trình ban hành Chiến lược phát triển công nghiệp vi mạch bán dẫn đến năm 2030 và tầm nhìn 2035
Kết quả thực hiện: Chiến lược được ban hành
Thời gian hoàn thành: Tháng 11
Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương
(3) Đề án hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0 và chuyển đổi số để phát triển sản xuất thông minh giai đoạn đến năm 2030
Kết quả thực hiện: Đề án được ban hành
Thời gian hoàn thành: Tháng 12
Cơ quan thực hiện: Bộ Công Thương
Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương
(4) Xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định 154/2013/NĐ-CP về khu công nghệ thông tin tập trung
Kết quả thực hiện: Nghị định được ban hành
Thời gian hoàn thành: Tháng 12
Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương
(5) Thúc đẩy, kết nối, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp công nghệ số tham gia vào quá trình chuyển đổi số tại khu công nghiệp, khu chế xuất. Ưu tiên sử dụng giải pháp công nghệ số do các doanh nghiệp Việt Nam phát triển
Kết quả thực hiện: 60% doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, khu chế xuất ứng dụng các nền tảng số trong quản trị, sản xuất để thay đổi quy trình sản xuất, kinh doanh, tăng năng suất, hiệu quả hoạt động, giảm phát thải
Thời gian hoàn thành: Tháng 12
Cơ quan thực hiện: Các địa phương có khu công nghiệp, khu chế xuất
Cơ quan phối hợp: Bộ Thông tin và Truyền thông; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp công nghệ số.
(6) Thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại địa phương
Kết quả thực hiện: 48000 doanh nghiệp công nghệ số hoạt động
Thời gian hoàn thành: Tháng 12
Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các địa phương.
(7) Thúc đẩy, kết nối các doanh nghiệp công nghệ số tham gia vào quá trình chuyển đổi số các ngành/lĩnh vực
Kết quả thực hiện:
- Hội nghị, hội thảo, diễn đàn kết nối giữa doanh nghiệp công nghệ số và các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các ngành/lĩnh vực khác;
- Khuyến khích, kết nối, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp số Việt Nam tham gia vào chuyển đổi số các ngành/ lĩnh vực một cách thiết thực, hiệu quả
Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
Cơ quan thực hiện: Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan phối hợp: Các bộ, ngành, địa phương
Xem chi tiết tại Quyết định 58/QĐ-UBQGCĐS có hiệu lực kể từ ngày ký.
ỦY BAN QUỐC GIA
VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 58/QĐ-UBQGCĐS
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 4 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM 2024 CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ
số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Cần cứ Quyết định số 1619/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc kiện toàn và đổi tên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-UBQGCĐS ngày 03 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia
về chuyển đổi số;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác giúp việc
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động năm 2024
của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các thành viên Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng cơ quan, tổ
chức liên quan và Tổ công tác giúp việc Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc;
- Lưu: VT, UBQGCĐS (2b).VTA
|
CHỦ TỊCH
THỦ TƯỚNG
Phạm Minh Chính
|
KẾ HOẠCH
HOẠT
ĐỘNG NĂM 2024 CỦA ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
(Kèm theo Quyết định số: 58/QĐ-UBQGCĐS ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
- Đẩy mạnh chuyển đổi số quốc gia theo hướng hiệu
quả, thiết thực, đóng góp tích cực, tạo bứt phá phát triển kinh tế - xã hội của
đất nước; góp phần hoàn thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2024
và giai đoạn 2021 - 2025 của Chính phủ.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành về chuyển
đổi số của các Ủy viên Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số (Ủy ban), Ban Chỉ đạo
chuyển đổi số các bộ, ngành, địa phương. Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân, nhất là người đứng đầu các cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong
việc triển khai chuyển đổi số.
- Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ trong Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025,
định hướng đến năm 2030, các chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới
Chính phủ số, Chiến lược phát triển kinh tế số và xã hội số.
b) Mục tiêu cụ thể
Các chỉ tiêu cụ thể ưu tiên để thực hiện chủ đề
chuyển đổi số năm 2024 “Phát triển kinh tế số với 04 trụ cột công nghiệp công
nghệ thông tin, số hóa các ngành kinh tế, quản trị số, dữ liệu số - Động lực
quan trọng cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững” bao gồm:
- Thúc đẩy phát triển 48000 doanh nghiệp công nghệ
số hoạt động tại địa phương.
- 60% doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất ứng dụng các nền tảng số trong quản trị, sản xuất để thay đổi quy trình sản
xuất, kinh doanh, tăng năng suất, hiệu quả hoạt động, giảm phát thải.
- 40% người dân trưởng thành có sử dụng dịch vụ
công trực tuyến.
- Hoàn thành triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu,
cụ thể: 25 dịch vụ công theo Đề án 06/CP (Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022) và 28 dịch vụ công
thiết yếu theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày
04/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
-100% hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của các bộ, ngành, địa phương kết nối với hệ thống giám sát, đo lường mức
độ cung cấp và sử dụng dịch vụ (Hệ thống EMC).
- 100% hệ thống thông tin báo cáo của các bộ, ngành,
địa phương kết nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông
tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- 100% các thôn, bản đang lõm sóng và đã có điện lưới
quốc gia được phủ sóng băng rộng di động.
- 100% bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng Nền tảng hỗ
trợ quản lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
2. Yêu cầu
- Bám sát thực tiễn, kế thừa và phát huy những kết
quả đạt được, tạo bứt phá trong chuyển đổi số gắn với thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Huy động mọi nguồn lực, sự tham gia của cả hệ thống
chính trị, người dân và doanh nghiệp trong triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số;
các bộ, ngành, địa phương phải chủ động, tích cực, kịp thời trong công tác phối
hợp triển khai.
- Lấy người dân, doanh nghiệp là trung tâm của chuyển
đổi số; tăng cường công tác kiểm tra, đo lường, giám sát, đôn đốc thực hiện các
nhiệm vụ.
II. NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI
TT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả thực hiện
|
Thời gian hoàn
thành
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH; KIỂM TRA, GIÁM SÁT
|
1
|
Tổ chức các phiên họp của Ủy ban Quốc gia về chuyển
đổi số
|
Các phiên họp, hội nghị được tổ chức
|
Hàng tháng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Văn phòng Chính phủ
|
2
|
Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình chuyển đổi
số
|
2.1
|
Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, giám sát tình hình thực
hiện các nhiệm vụ chuyển đổi số tại bộ, ngành, địa phương
|
Kế hoạch kiểm tra, giám sát của Ban Chỉ đạo chuyển
đổi số trong phạm vi ngành, lĩnh vực của bộ, ngành, địa phương được ban hành.
Yêu cầu có thời gian, nội dung, địa điểm kiểm tra, giám sát cụ thể
|
Trước ngày 30
tháng 4
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
-
|
2.2
|
Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát theo Kế hoạch
đã được ban hành
|
Các đoàn kiểm tra, giám sát được tổ chức thực hiện
|
(Theo Kế hoạch được
duyệt)
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
-
|
3
|
Xây dựng cơ chế, công cụ đo lường, giám sát việc
triển khai Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
|
Công cụ quản lý, đo lường các nhiệm vụ
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
II
|
CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ SỐ
|
1
|
Lập đề nghị xây dựng Luật Công nghiệp công nghệ số
|
Trình Chính phủ xem xét, thông qua
|
Tháng 6
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Xây dựng và trình ban hành Chiến lược phát triển
công nghiệp vi mạch bán dẫn đến năm 2030 và tầm nhìn 2035
|
Chiến lược được ban hành
|
Tháng 11
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp ứng
dụng công nghệ 4.0 và chuyển đổi số để phát triển sản xuất thông minh giai đoạn
đến năm 2030
|
Đề án được ban hành
|
Tháng 12
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi Nghị định số 154/2013/NĐ-CP về khu công nghệ thông tin tập
trung
|
Nghị định được ban hành
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
5
|
Thúc đẩy, kết nối, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp công nghệ số tham gia vào quá trình chuyển đổi số tại khu công nghiệp,
khu chế xuất. Ưu tiên sử dụng giải pháp công nghệ số do các doanh nghiệp Việt
Nam phát triển
|
60% doanh nghiệp tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất ứng dụng các nền tảng số trong quản trị, sản xuất để thay đổi quy trình
sản xuất, kinh doanh, tăng năng suất, hiệu quả hoạt động, giảm phát thải
|
Tháng 12
|
Các địa phương có
khu công nghiệp, khu chế xuất
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông; Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các doanh nghiệp công nghệ số
|
6
|
Thúc đẩy phát triển doanh nghiệp công nghệ số tại
địa phương
|
48000 doanh nghiệp công nghệ số hoạt động
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư, các địa phương
|
7
|
Thúc đẩy, kết nối các doanh nghiệp công nghệ số
tham gia vào quá trình chuyển đổi số các ngành/lĩnh vực
|
- Hội nghị, hội thảo, diễn đàn kết nối giữa doanh
nghiệp công nghệ số và các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các ngành/lĩnh vực
khác;
- Khuyến khích, kết nối, tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp số Việt Nam tham gia vào chuyển đổi số các ngành/ lĩnh vực một
cách thiết thực, hiệu quả
|
Thường xuyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
III
|
SỐ HÓA CÁC NGÀNH KINH TẾ
|
A
|
Thể chế, chính sách
|
1
|
Xây dựng Nghị định quy định về chữ ký điện tử và
dịch vụ tin cậy
|
Hoàn thiện dự thảo, trình Chính phủ ban hành
|
Tháng 5
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Hoàn thiện, trình Chính phủ ban hành Nghị định
quy định về cơ chế thử nghiệm có kiểm soát trong lĩnh vực ngân hàng
|
Nghị định được ban hành
|
Bảo đảm đáp ứng tiến
độ khi Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024
có hiệu lực thi hành
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Hoàn thiện, trình Chính phủ ban hành Nghị định
thay thế Nghị định về thanh toán không dùng tiền mặt
|
Nghị định được ban hành
|
Bảo đảm đáp ứng tiến
độ khi Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024
có hiệu lực thi hành
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Hoàn thiện và ban hành phương pháp, tiêu chí đo
lường chỉ tiêu thống kê về tỷ trọng giá trị gia tăng của kinh tế số trong GDP
và trong các ngành, lĩnh vực tại Việt Nam
|
Văn bản hướng dẫn
|
Tháng 6
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
5
|
Xây dựng Kế hoạch, lộ trình sử dụng biên lai phí,
lệ phí điện tử đối với tất cả các ngành, lĩnh vực
|
Kế hoạch, lộ trình được Bộ Tài chính ban hành
|
Tháng 8
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
6
|
Triển khai giải pháp hóa đơn điện tử khởi tạo từ
máy tính tiền chống thất thu thuế, thất thu ngân sách
|
- 100% cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên toàn quốc;
- 80% trung tâm thương mại trên toàn quốc;
- 50% cơ sở cung cấp dịch vụ ăn uống, bán lẻ hàng
hóa tại các trung tâm thương mại, cửa hàng bán lẻ hàng tiêu dùng
|
Tháng 11
|
Bộ Tài chính
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế số - xã hội
số giai đoạn 2024 - 2025
|
Kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ ban hành
|
Tháng 8
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
8
|
Xây dựng Đề án phát triển kinh tế số vùng Tây
Nguyên
|
Hồ sơ Đề án trình Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 9
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành; các
tỉnh khu vực Tây Nguyên
|
B
|
Thúc đẩy số hóa ngành, lĩnh vực
|
1
|
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.1
|
Tổ chức Phiên họp, Hội nghị thúc đẩy số hóa ngành
Nông nghiệp
|
- Báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách về kế
hoạch, nội dung
|
Quý I
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
- Tổ chức Phiên họp, Hội nghị do Phó Thủ tướng
Chính phủ phụ trách chủ trì
|
Quý I
|
1.2
|
Báo cáo, đề xuất Kế hoạch số hóa Ngành
|
Kế hoạch được duyệt (có chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp, lộ trình triển khai cụ thể)
|
Quý II
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
1.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện số hóa ngành theo Kế
hoạch được duyệt
|
Hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch được
duyệt
|
(Theo Kế hoạch được
duyệt)
|
|
|
2
|
Ngành Công Thương
|
2.1
|
Tổ chức Phiên họp, Hội nghị thúc đẩy số hóa ngành
lĩnh vực: điện, năng lượng; công nghiệp chế biến, chế tạo.
|
- Báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách về kế
hoạch, nội dung
|
Quý II
|
Bộ Công Thương
|
Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
- Tổ chức các Phiên họp, Hội nghị do Phó Thủ tướng
Chính phủ phụ trách chủ trì
|
Quý III
|
2.2
|
Báo cáo, đề xuất Kế hoạch số hóa lĩnh vực: điện,
năng lượng; công nghiệp chế biến, chế tạo
|
Kế hoạch được duyệt (có chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp, lộ trình triển khai cụ thể)
|
Quý III
|
Bộ Công Thương
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện số hóa ngành theo Kế
hoạch được duyệt
|
Hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch được
duyệt
|
Theo Kế hoạch được
duyệt)
|
|
|
3
|
Ngành Xây dựng
|
3.1
|
Tổ chức Phiên họp, Hội nghị thúc đẩy số hóa ngành
Xây dựng
|
- Báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách về kế
hoạch, nội dung
|
Tháng 4
|
Bộ Xây dựng
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
- Tổ chức Phiên họp, Hội nghị do Phó Thủ tướng
Chính phủ phụ trách chủ trì
|
Quý II
|
3.2
|
Báo cáo, đề xuất Kế hoạch số hóa Ngành
|
Kế hoạch được duyệt (có chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp, lộ trình triển khai cụ thể)
|
Quý II
|
Bộ Xây dựng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện số hóa ngành theo Kế
hoạch được duyệt
|
Hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch được
duyệt
|
(Theo Kế hoạch được
duyệt)
|
4
|
Quản lý các khu kinh tế (khu công nghiệp, khu chế
xuất)
|
4.1
|
Tổ chức Phiên họp, Hội nghị ứng dụng công nghệ và
quản trị số phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất
|
- Báo cáo Phó Thủ tướng Chính phủ phụ trách về kế
hoạch, nội dung
|
Tháng 4
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
- Tổ chức Phiên họp, Hội nghị do Phó Thủ tướng
Chính phủ phụ trách chủ trì
|
Quý II
|
4.2
|
Báo cáo, đề xuất Kế hoạch ứng dụng công nghệ và
quản trị số phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất
|
Kế hoạch được duyệt (có chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp, lộ trình triển khai cụ thể)
|
Quý II
|
Bộ Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ
và quản trị số phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất theo Kế hoạch được
duyệt
|
Hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ theo Kế hoạch được
duyệt
|
(Theo Kế hoạch được
duyệt)
|
|
|
5
|
Các ngành, lĩnh vực khác
|
|
Tổ chức Hội nghị về chuyển đổi số để thúc đẩy số
hóa ngành, lĩnh vực, cung cấp dịch vụ công phục vụ người dân, doanh nghiệp và
hỗ trợ, thúc đẩy doanh nghiệp công nghệ số tham gia chuyển đổi số ngành, lĩnh
vực. Yêu cầu lựa chọn các lĩnh vực ưu tiên gắn liền với thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội, phát triển ngành, lĩnh vực như: Đại học số; chăm sóc sức khỏe
nhân dân; giao thông thông minh; tư pháp; quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị
di sản văn hóa; lao động - thương binh và xã hội; chuyển đổi xanh trong quản
lý tài nguyên môi trường,...
|
Hội nghị được Tổ chức và có nhiệm vụ, giải pháp
chuyển đổi số, số hóa các lĩnh vực cụ thể để triển khai, đạt kết quả.
|
Quý III
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Bộ Y tế; Bộ Giao thông vận tải; Bộ Tư pháp; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Tài nguyên và Môi trường, ...
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
IV
|
QUẢN TRỊ SỐ
|
A
|
Thể chế, chính sách
|
1
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Căn cước
|
Nghị định được ban hành
|
Tháng 7
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 73/2019/NĐ-CP của Chính phủ
quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân
sách nhà nước
|
Hoàn thiện dự thảo, trình Chính phủ ban hành
|
Tháng 7
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện Luật Lưu trữ sửa đổi
|
Luật Lưu trữ (sửa đổi) được ban hành
|
Tháng 6
|
Bộ Nội vụ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Xây dựng, hoàn thiện báo cáo rà soát văn bản quy
phạm pháp luật, bổ sung phương án xử lý đối với việc thực thi các Nghị quyết
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư
theo phạm vi quản lý của từng bộ, ngành
|
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ
|
Trước ngày 15
tháng 4
|
Tổ công tác của Thủ
tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
B
|
Nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
|
1
|
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương thực hiện chuẩn
hóa, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ, cải cách thủ tục hành chính, cải cách
chế độ báo cáo trong các cơ quan hành chính nhà nước
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Hoàn thành triển khai các dịch vụ công thiết yếu
(bao gồm 25 dịch vụ theo Quyết định số 06/QĐ-TTg
ngày 06/01/2022 và 28 dịch vụ công theo Quyết định số 422/QĐ-TTg ngày 04/4/2022 của Thủ tướng
Chính phủ)
|
Hoàn thành triển khai 53 dịch vụ công thiết yếu
|
Tháng 8
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Công an; Văn
phòng Chính phủ
|
3
|
Phát triển, hoàn thiện Cổng Dịch vụ công quốc gia
|
Hoàn thiện Cổng Dịch vụ công quốc gia, tuân thủ
nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Cung cấp, tích hợp 28 nhóm dịch vụ công trực tuyến
liên thông trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 206/QĐ-TTg ngày 28/02/2024 của Thủ tướng Chính
phủ
|
Các nhóm dịch vụ công trực tuyến liên thông đáp ứng
nhu cầu của người dân, doanh nghiệp
|
Theo lộ trình tại Quyết
định số 206/QĐ -TTg
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
5
|
Xây dựng Đề án "Đẩy mạnh tuyên truyền nhằm
nâng cao chất lượng, hiệu quả của dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2024 -
2025 và định hướng đến năm 2030"
|
Trình Chính phủ ban hành
|
Tháng 6
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
6
|
Tổ chức thực hiện Đề án "Đẩy mạnh tuyên truyền
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của dịch vụ công trực tuyến giai đoạn 2024
- 2025 và định hướng đến năm 2030" sau khi được phê duyệt
|
Hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp Đề án
năm 2024
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
7
|
Triển khai các hệ thống thông tin giải quyết thủ
tục hành chính bảo đảm kỹ thuật, kết nối với hệ thống giám sát, đo lường mức
độ cung cấp và sử dụng dịch vụ (Hệ thống EMC)
|
100% Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính của các bộ, ngành, địa phương kết nối với EMC
|
Tháng 10
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
C
|
Nghiên cứu, phát triển, hoàn thiện, sử dụng
các nền tảng hỗ trợ quản trị
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin báo cáo của các bộ,
ngành, cơ quan trung ương và địa phương
|
100% hệ thống báo cáo các bộ, ngành, địa phương kết
nối với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông tin, chỉ đạo điều
hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Tháng 10
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
Văn phòng Chính phủ
|
2
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống quản lý cơ sở dữ
liệu theo dõi nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao các bộ, ngành,
địa phương thực hiện
|
Hoàn thiện, cung cấp dịch vụ khai thác, sử dụng
cho các bộ, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Thúc đẩy khai thác, sử dụng hiệu quả, rộng rãi ứng
dụng công dân số VNeID
|
Mở rộng cung cấp ít nhất 10 dịch vụ tiện ích trên
ứng dụng VNeID
|
Tháng 11
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Thúc đẩy phát triển, ứng dụng nền tảng trí tuệ
nhân tạo, trợ lý ảo hỗ trợ cán bộ, công chức trong xây dựng văn bản pháp luật,
thực thi công vụ; hỗ trợ người dân về các vấn đề pháp lý và các trợ lý ảo
khác
|
Hướng dẫn kỹ thuật và triển khai thử nghiệm Trợ
lý ảo:
- Trợ lý ảo phục vụ cán bộ, công chức;
- Trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Trợ lý ảo phục vụ người dân;
- Trợ lý ảo khác.
|
Tháng 11
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
- Các doanh nghiệp
công nghệ số;
- Các bộ, ngành, địa
phương
|
5
|
Thí điểm cho phép chấm điểm khả tín khách hàng
vay dựa trên đa nguồn dữ liệu, sau khi được sự đồng ý của người dân cho phép
khai thác.
|
Triển khai thí điểm tại một số tổ chức tín dụng,
ngân hàng
|
Tháng 9
|
Bộ Công an
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam; Bộ Tài chính; Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
6
|
Nghiên cứu giải pháp định danh tàu thuyền trên nền
tảng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, định danh và xác thực điện tử
|
- Báo cáo Thủ tướng giải pháp thực hiện;
- Triển khai thí điểm
|
Tháng 7 (Báo cáo
Thủ tướng giải pháp trước 30/4)
|
Bộ Công an
|
Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Tài chính
|
V
|
DỮ LIỆU SỐ
|
1
|
Lập đề nghị xây dựng Luật Bảo vệ dữ liệu cá nhân
|
Trình Chính phủ xem xét, thông qua
|
Tháng 3
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Lập đề nghị xây dựng Luật Dữ liệu
|
Trình Chính phủ xem xét, thông qua
|
Tháng 5
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền
ban hành quy định về Chiến lược dữ liệu tại Trung tâm dữ liệu quốc gia
|
Quyết định được cấp có thẩm quyền ban hành
|
Tháng 9
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiệp vụ triển khai
tại Trung tâm dữ liệu quốc gia (gồm nghiệp vụ dữ liệu đầu vào, nghiệp vụ dịch
vụ đầu ra, nghiệp vụ lõi), bảo đảm trước mắt phục vụ hiệu quả việc giải quyết
thủ tục hành chính và việc phân tích các chỉ tiêu kinh tế xã hội quốc gia, chỉ
tiêu thống kê các bộ, ngành
|
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ được ban hành
|
Tháng 9
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
5
|
Xây dựng, ban hành quy định về quy chuẩn, tiêu
chuẩn của Trung tâm dữ liệu (Trung tâm dữ liệu quốc gia, Trung tâm dữ liệu
vùng, Trung tâm dữ liệu ngành) để phục vụ vận hành Trung tâm dữ liệu quốc
gia.
|
Quy chuẩn, tiêu chuẩn về Trung tâm dữ liệu được
ban hành
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ, Bộ Công an, các bộ, ngành, địa phương
|
6
|
Nghiên cứu xây dựng hướng dẫn về quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về cấu trúc thông điệp dữ liệu trao đối với Trung tâm dữ liệu quốc
gia
|
Thông tư của Bộ trưởng Bộ Công an được ban hành
|
Tháng 9
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
VI
|
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
|
A
|
Thể chế, chính sách
|
1
|
Xây dựng Nghị định quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Viễn thông (sửa đổi)
|
Hoàn thiện dự thảo, trình Chính phủ ban hành
|
Trước ngày 15
tháng 4
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn thông về quản lý kho số viễn thông,
tài nguyên Internet; việc bồi thường khi nhà nước thu hồi mã, số viễn thông,
tài nguyên internet; đấu giá quyền sử dụng mã, số viễn thông, tên miền quốc
gia Việt Nam
|
Hoàn thiện dự thảo, trình Chính phủ ban hành
|
Trước ngày 15
tháng 4
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Nghị định quy định chi tiết Luật Viễn thông về hoạt động viễn thông công
ích
|
Hoàn thiện dự thảo, trình Chính phủ ban hành
|
Trước ngày 15
tháng 4
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Xây dựng Nghị định quy định về chữ ký số chuyên
dùng công vụ
|
Nghị định được ban hành
|
Tháng 4
|
Bộ Quốc phòng
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
5
|
Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị
định quy định về định danh và xác thực điện tử
|
Nghị định được ban hành
|
Trước ngày 01
tháng 5
|
Bộ Công an
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
B
|
Hạ tầng số
|
1
|
Phát triển Trục liên thông văn bản quốc gia
|
Hoàn thiện Trục liên thông văn bản quốc gia, kết
nối liên thông 04 cấp các cơ quan trong hệ thống hành chính; mở rộng kết nối
với các cơ quan trong hệ thống chính trị
|
Thường xuyên
|
Văn phòng Chính phủ
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Thương mại hóa dịch vụ viễn thông 5G
|
Mạng 5G được cấp phép triển khai chính thức
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các doanh nghiệp
viễn thông
|
3
|
Xóa vùng lõm sóng di động trên phạm vi toàn quốc
|
Phủ sóng băng rộng di động cho các thôn, bản đang
lõm sóng và đã có điện lưới quốc gia
|
Tháng 11
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
4
|
Phổ cập Internet cáp quang tới 100% thôn, bản
trên toàn quốc
|
100% nhà văn hóa thôn, bản đã có điện lưới quốc
gia có kết nối Internet cáp quang băng rộng. Đối với các nơi có địa hình phức
tạp, nguồn lực đầu tư lớn cần xây dựng báo cáo đánh giá, đề xuất cụ thể
|
Tháng 11
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
VII
|
ĐẢM BẢO AN TOÀN, AN NINH
THÔNG TIN
|
1
|
Triển khai, đưa vào sử dụng Nền tảng hỗ trợ quản
lý bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ trên phạm vi toàn quốc
|
100% bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sử dụng
|
Tháng 11
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Rà soát, đưa ra cảnh báo lỗ hổng bảo mật, tình trạng
lộ lọt thông tin các Cổng Thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử, hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương
|
Đưa ra cảnh báo với các bộ, ngành, địa phương.
|
Thường xuyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Công an, các bộ,
ngành, địa phương
|
3
|
Rà soát, đánh giá tình trạng lộ lọt thông tin, dữ
liệu cá nhân người dùng trên môi trường số, đưa ra cảnh báo
|
Đưa ra cảnh báo với các bộ, ngành, địa phương
|
Thường xuyên
|
Bộ Công an
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
VIII
|
TRUYỀN THÔNG VÀ PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC SỐ
|
1
|
Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương triển khai Đề
án “Kiện toàn tổ chức bộ máy, nâng cao năng lực quản lý nhà nước và thực thi
pháp luật về chuyển đổi số từ trung ương đến địa phương đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030” (theo Quyết định số 1690/QĐ-TTg
ngày 26/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Văn bản hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông
|
Tháng 4
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
2
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí, phát thanh truyền
hình đẩy mạnh thông tin tuyên truyền sâu rộng đến các tầng lớp nhân dân nhằm
nâng cao nhận thức về chuyển đổi số quốc gia, nhất là dịch vụ công trực tuyến,
ứng dụng số,...
|
Thường xuyên chỉ đạo tại giao ban báo chí hàng tuần;
|
Thường xuyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
3
|
Đẩy mạnh hoạt động hướng dẫn, nâng cao kỹ năng, ứng
phó với các tiêu cực trên mạng xã hội bằng các nội dung thiết thực, hiệu quả
|
Nắm bắt kịp thời, hạn chế các thông tin sai lệch,
tiêu cực trên mạng xã hội và có giải pháp, định lượng cụ thể
|
Thường xuyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
|
4
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao kỹ năng số, kỹ năng
sử dụng các nền tảng số cho đội ngũ cán bộ, công chức; cán bộ chuyên trách;
người dân, doanh nghiệp; cơ quan, cá nhân thuộc Mạng lưới chuyển đổi số từ
trung ương đến cơ sở
|
Hoàn thành các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số,
sử dụng các nền tảng số cho cán bộ, công chức, viên chức, người dân, doanh
nghiệp; cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin, chuyển đổi số
|
Tháng 12
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa
phương
|
5
|
Tăng cường hợp tác quốc tế trong chuyển đổi số để
thu hút nguồn lực đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực chuyển đổi
số
|
Các hoạt động hợp tác, đào tạo về chuyển đổi số,
nhất là bồi dưỡng, phát triển nhân lực chuyển đổi số
|
Thường xuyên
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
Bộ Ngoại giao, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; các bộ, ngành, địa phương
|
6
|
Nghiên cứu, xây dựng trình Thủ tướng Chính phủ hoặc
ban hành theo thẩm quyền Đề án đào tạo nguồn nhân lực phục vụ chuyển đổi số
nói chung và Đề án 06 nói riêng
|
Đề án được ban hành
|
Tháng 6
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông, Bộ Công an và các bộ, ngành liên quan
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ có trách
nhiệm
Chỉ đạo các bộ, ngành thuộc lĩnh vực mình phụ trách
tổ chức thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch, thực hiện triển khai công tác số hóa
ngành, lĩnh vực mình phụ trách để đẩy mạnh phát triển kinh tế số góp phần hoàn
thành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết của Chính phủ về
phát triển kinh tế - xã hội năm 2024.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông - Cơ quan thường trực
Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số có trách nhiệm
- Đôn đốc các Ủy viên Ủy ban, các bộ, ngành, địa
phương triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc
gia về chuyển đổi số tình hình thực hiện Kế hoạch và những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình triển khai. Công tác báo cáo thực hiện theo chế độ báo cáo định
kỳ về chuyển đổi số.
- Phối hợp với Văn phòng Chính phủ tăng cường công
tác kiểm tra, đánh giá, đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ Kế hoạch.
3. Các Ủy viên Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số;
các bộ, ngành, địa phương
- Chủ động chỉ đạo, đôn đốc triển khai các nhiệm vụ,
ưu tiên bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách được giao năm 2024 để thực hiện
các nhiệm vụ theo Kế hoạch của bộ, ngành, địa phương mình.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ được phân công, kết hợp
các nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch chuyển đổi số tại bộ, ngành, địa
phương, xây dựng Kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số các bộ,
ngành, địa phương. Kế hoạch được xây dựng phải đảm bảo rõ việc, rõ cơ quan thực
hiện, đo lường được kết quả thực hiện và đồng bộ với các chương trình, kế hoạch
về chuyển đổi số, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của bộ, ngành, địa
phương mình.
- Chủ động, kịp thời báo cáo kết quả thực hiện các
nhiệm vụ, các phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện về Bộ Thông tin và
Truyền thông (cơ quan thường trực Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số) để tổng hợp,
phối hợp tháo gỡ, báo cáo cấp có thẩm quyền. Công tác báo cáo thực hiện theo chế
độ báo cáo định kỳ về chuyển đổi số.
- Tăng cường công tác phối hợp với các bộ, ngành, địa
phương liên quan trong thực hiện các nhiệm vụ được giao. Chủ động đề xuất những
nhiệm vụ trọng tâm thuộc phạm vi quản lý của bộ, ngành, địa phương mình để thực
hiện hiệu quả các nhiệm vụ theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia./.
Quyết định 58/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động năm 2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 58/QĐ-UBQGCĐS về Kế hoạch hoạt động ngày 19/04/2024 của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số
3.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|