|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2081/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
25/09/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2081/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
25 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỰC TUYẾN TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC
GIẢM 50% MỨC THU LỆ PHÍ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
384/QĐ-CT ngày 22/02/2023 về việc công bố danh mục thủ tục hành chính được tích
hợp, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một
phần thuộc phạm vi chức năng Quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu
lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3594/TTr- STNMT ngày 14/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 43 danh mục thủ tục hành
chính trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của ngành Tài
nguyên và Môi trường thực hiện trên môi trường điện tử được giảm 50% mức thu lệ
phí theo Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
(Chi tiết tại phụ lục 01, 02 kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Sửa
đổi, bổ sung các nội dung danh mục thủ tục hành chính tương ứng đã được công bố
tại các Quyết định số 1270/QĐ-CT ngày 08/6/2023 và Quyết định số 1271/QĐ-CT
ngày 08/6/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Thời gian áp dụng mức thu lệ
phí: đến hết ngày 31/12/2025.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-CT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
1. Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (1.004238)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
-
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu
lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2025.
|
Ghi chú
|
|
2. Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện
tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi
về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (1.004227)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:
1. Trường hợp phải xin ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây
dựng và phải chuyển cơ quan Thuế:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: 04 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: 03 ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng: 03 ngày làm việc;
2. Trường hợp không cần lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp
phép xây dựng và không phải chuyển cơ quan Thuế:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: 10 ngày làm việc;
3. Trường hợp không cần lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp
phép xây dựng và phải chuyển cơ quan Thuế:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: 03 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian
tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng
văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một
số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
3. Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề (1.004221)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí: Trường hợp
chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
4. Tách thửa
hoặc hợp thửa đất (1.004203)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp Giấy chứng
nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 250.000 đồng/giấy;
- Trường hợp cấp Giấy chứng
nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất):
50.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
5. Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (1.004199)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người
sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
25.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định: Không
quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực ngày 08 tháng 02 năm
2021;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
6. Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (1.004193)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp đề nghị cấp đổi
GCN: 25.000 đồng/giấy;
- Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/lần;
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12
năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
7. Đăng ký
và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu (1.011616)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định,
cụ thể:
1. Trường hợp cần lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 22 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2. Trường hợp không cần lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 27 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy
đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25 0.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp cần trích lục
bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
Hồ sơ > 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
8. Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (2.000983)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định,
cụ thể:
1. Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cần lấy ý kiến cơ quan quản
lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 22 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2. Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không cần lấy ý kiến cơ
quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 27 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp bổ sung
nhà, tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cần trích lục
bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản.
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
• Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
- Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luậtđất
đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
9. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất (1.002255)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ
thể:
1. Trường hợp cần lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 22 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2.Trường hợp không
cần lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 27 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp bổ sung
nhà, tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cần trích lục
bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản.
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
10. Đăng ký thay đổi tài sản gắn
liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (2.000976)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không
tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:
1. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với
tài sản gắn liền với đất
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất: Không
quá 05 ngày làm việc;
2. Trường hợp không cần lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước
đối với tài sản gắn liền với đất
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh: Không quá 12 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian
tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng
văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 25.000 đồng/giấy;
- Trường hợp cấp bổ sung nhà, tài sản khác gắn liền với đất:
50.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản.
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
11. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất
động sản không phải dự án phát triển nhà ở (1.002273)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng không phải là nhà
ở và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng
của chủ đầu tư dự án; thời gian gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về kết quả
kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất và công trình xây dựng không
phải là nhà ở đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục đăng
ký nhà, đất và công trình xây dựng không phải là nhà ở cho bên mua đối với
các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; thời gian đăng công
khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất; các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Cụ thể:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 12 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
• Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
• Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai với các tổ chức: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Đăng ký biến động riêng tài
sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Đăng ký biến động đất và
tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Đăng ký biến động từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai với các tổ chức: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Đăng ký biến động riêng tài
sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Đăng ký biến động đất và
tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Đăng ký biến động từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
12. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác sắn
liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định (1.002993)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian đăng
thông báo hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương;
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 25 0.000đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
* Chi phí đăng tin do
người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trả.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
13. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (2.000889)
Thời hạn giải quyết
|
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
14. Bán hoặc
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm (1.001991)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Cụ thể:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 10 ngày làm việc;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 10 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: Không quá 07
ngày làm việc ;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
15. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng
thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (2.000880)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ
thể:
+ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường điện
tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định
104/2022/NĐ-CP ngày 21/12/2022 về sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp,
xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung
cấp dịch vụ công;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
16. Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất (1.001134)
Thời hạn giải quyết
|
* Đối với trường hợp đã có
Quyết định chuyển hình thức của UBND tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 7 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
* Đối với trường hợp phải
trình UBND tỉnh quyết định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 12 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: Không quá 05
ngày làm việc;
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 10 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 250.000đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
17. Cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
(1.005194)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian niêm yết
thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận kể từ
ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương; các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định,
thời gian xác định giá đất.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
Trường hợp cấp lại (kể cả
cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào GCN: 25.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định: Không
quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
18. Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(1.001045)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
19. Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (1.001009)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian xác định giá đất.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 7 ngày làm việc;
+ Thời gian ở cơ quan thuế
là: Không quá 03 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp cấp GCN chỉ
có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất): 50.000
đồng/Giấy;
- Trường hợp xác nhận thay
đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp là 15.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
20. Gia hạn
sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (1.001990)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 07 ngày làm việc
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+ Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh:
04 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: 02 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
- Trường hợp Chứng nhận đăng
ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần;
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
21. Xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
đối với trường hợp có nhu cầu (1.004206)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc phường nội thành của thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh:
- Chứng nhận đăng ký biến
động về đất đai: 14.000 đồng/lần.
+ Đối với hộ gia đình, cá
nhân thuộc khu vực khác trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% (Năm mươi phần
trăm) mức thu quy định nêu trên.
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có
hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; Hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa chính.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực ngày 08 tháng 02 năm 2021;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
22. Gia hạn
sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo (1.004217)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 04 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
-Trường hợp Chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 15.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC
THẨM QUYỀN CỦA UBND CẤP HUYỆN, CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2081/QĐ-CT ngày 25 tháng 9 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
1. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định (1.003907)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không
tính thời gian 30 ngày thông báo hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại
chúng tại địa phương. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không
quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
Thời gian này không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai xác nhận thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp
thuế đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho
quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc; không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh trong trường hợp thay đổi thông tin
thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính: 10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật, không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không
quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng
dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ
sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ
sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất
đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Trường hợp đất nông nghiệp cấp
nhiều thửa đất trên cùng 1 giấy chứng nhận: 30% mức thu theo quy định nêu
trên;
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 12.500 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp: Miễn
nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở,
giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ
quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có
nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ
gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13
ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT
ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài
chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
2. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế,
tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (2.000410)
Thời hạn giải quyết
|
* Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc;
* Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc;
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin khai thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc;
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh
trong trường hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính:
10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động
cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 12.500 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
3. Xóa
đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
tài sản gắn liền với đất (1.003886)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung
một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
4. Đăng
ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về
người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân
thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế
quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền
với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (1.003877)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp xác nhận thay đổi
thông tin về pháp nhân, số Giấy chứng minh nhân dân, số thẻ Căn cước công
dân, địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp theo nhu cầu của người sử dụng đất,
chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Đăng ký biến động về sử dụng
đất, tài sản gắn liền với đất do giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
là không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ:
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá
02 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan cơ quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc;
+ Đối với trường hợp không phải
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan cơ quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh trong trường
hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính: 10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường điện
tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động
cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 12.500 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư -
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện
thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số 43/2014/ NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
5. Đăng
ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng
nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền
kề (1.003855)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7 Mục B, phần II, phụ lục 02 Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6. Tách
thửa hoặc hợp thửa đất (1.003000)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp tách thửa, hợp
thửa để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa hoặc
tách thửa đất từ Giấy chứng nhận đã cấp chung cho nhiều thửa đất để cấp riêng
một Giấy chứng nhận: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ
* Trường hợp tách thửa do
chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất hoặc do giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo, đấu giá đất hoặc do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất; do
xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để
thi hành án (sau đây gọi là chuyển quyền): Thời gian giải quyết tại Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Đơn giá thu theo quy định tại
Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành
đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất;
lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 12.500 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Quyết định số
25/2018/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc
lập bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa
chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất, quét hồ sơ đăng ký đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
7. Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (1.002989)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận do ố, nhoè, rách, hư hỏng mà Giấy chứng nhận cũ đã được cấp đổi theo bản
đồ địa chính: Không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
* Trường hợp cấp đổi Giấy chứng
nhận do có nhu cầu đổi từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước
ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm
việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc)
* Trường hợp cấp đổi đồng loạt
cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày, không kể
thời gian giải quyết của cơ quan thuế (Không quá 05 ngày làm việc)
(Đối với trường hợp phải có ý
kiến xác nhận của UBND cấp xã về sự thay đổi đường ranh giới của thửa đất từ
khi cấp giấy chứng nhận đến nay do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện ở xã không quá 03 ngày làm việc kể từ khi người dân có đơn đề nghị).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Cấp đổi, cấp lại giấy chứng
nhận: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp
giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng
nhận: 25.000 đồng/lần cấp.
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
8. Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (1.002978)
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai phát hiện
giấy chứng nhận có sai sót: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày người sử dụng
đất nộp giấy chứng nhận đã cấp để thực hiện đính chính), trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết ở Sở
TNMT, UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
* Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không
quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần
thiết: 7 ngày làm việc; thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc),
trong đó:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết ở Sở
TNMT hoặc UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp xác nhận thay đổi
vào giấy chứng nhận đã cấp: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Trường hợp đính chính mà
người được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu công trình xây dựng có yêu cầu cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ em,
hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/1 lần;
+ Trường hợp cấp lại (kể cả
cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào
giấy chứng nhận: 14.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
9. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu cấp huyện (1.002335)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin ý
kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định; không tính thời gian niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận
hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ
sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời
hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/ 01
giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/
lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
45/2014/NĐ- CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
10. Cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (1.002314)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp cấp huyện:
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp không phải
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết
công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/ 01
giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/
lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-
CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 02/2023/TT-BTNMT
ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ sung một số điều của
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
11. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất cấp huyện (1.002291)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
* Trường hợp không phải xin ý
kiến của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 11 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 06 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
* Trường hợp phải xin ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết tại
UBND cấp xã: Không quá 10 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết tại
Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 05 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: Không quá
03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định; không tính thời gian niêm yết
công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại Trụ sở UBND cấp xã và khu dân cư nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường điện
tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 250.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản đồng/tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/ 01
giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/
lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
12. Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (1.002277)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
+ Đối với trường hợp phải lấy
ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp: 02 ngày làm
việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
+ Đối với trường hợp không phải
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 09 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sở hữu tài sản - cấp riêng tài sản: 200.000 đồng/hồ sơ/tài sản.
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng
tài sản đồng/tài sản.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/
lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
13. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh doanh bất
động sản không phải dự án phát triển nhà ở (2.000955)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Không tính thời gian chủ đầu tư nộp Giấy chứng
nhận đã được cấp). Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không bao gồm
thời gian 03 ngày làm việc của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận
thông tin khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với
trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Trường hợp Cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất):12.500 đồng/1giấy;
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/
lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP
ngày 10/9/2015 của chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
kinh doanh bất động sản;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày
27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của
nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Bộ Tài chính; Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ
xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
14. Bán
hoặc góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức
thuê đất trả tiền hàng năm (2.000379)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND huyện: Không quá 20 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: 50.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
15. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng
thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (2.000365)
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 07 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của Cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận thông tin khai thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp cho người nộp thuế đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất: 03 ngày làm việc;
không bao gồm thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh
trong trường hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính:
10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có
đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn phòng đăng
ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Đăng ký biến động
cấp riêng tài sản: 410.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 490.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Từ tài sản thứ 2: 50% cấp
riêng tài sản
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 12.500 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19/10/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật quản
lý thuế;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số 80/2021/TT-BTC
ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
16. Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất (1.000755)
Thời hạn giải quyết
|
* Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 12 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ
quan thuế: Không quá 03 ngày làm việc.
Thời gian này không bao gồm
thời gian Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra xác minh trong trường
hợp thay đổi thông tin thửa đất do đo đạc lập bản đồ địa chính: 10 ngày làm
việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất (không có nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất): 12.500 đồng/1 Giấy;
+ Cấp mới Giấy chứng nhận
QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: 50.000 đồng/lần
cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
17. Cấp
lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
(1.003620)
Thời hạn giải quyết
|
* Trường hợp Cấp lại Giấy chứng
nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất: Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp cấp lại Giấy chứng
nhận do bị mất từ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10
tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai kiểm tra xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết: 7 ngày làm việc;
thời hạn giải quyết của cơ quan thuế: 03 ngày làm việc)
(Đối với trường hợp phải có ý
kiến xác nhận của UBND cấp xã về sự thay đổi đường ranh giới của thửa đất từ
khi cấp giấy chứng nhận đến nay do đo vẽ lại bản đồ địa chính thì thời gian
thực hiện ở xã không quá 03 ngày làm việc kể từ khi người dân có đơn đề nghị).
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn phòng
đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 230.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Trường hợp Cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản: 290.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận: 25.000 đồng/lần cấp;
+ Đối với cấp lại (kể cả cấp
lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy
chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản gắn liền với đất):
10.000 đồng/lần cấp;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; có hiệu lực
từ ngày 03/3/2015;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
- Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
18. Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(1.003595)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
* Lệ phí: Trường hợp chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư 02/2015/TT-BTNMT
ngày 27/01/2015 củ Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều
của nghị định số 43/2014/nđ-cp và nghị định số 44/2014/nđ-cp ngày 15 tháng 5
năm 2014 của chính phủ;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
19. Gia
hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (1.003836)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời hạn giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
- Thời hạn giải quyết của
UBND cấp huyện: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở cơ
quan thuế: Không quá 02 ngày làm việc.
|
|
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng nhận
đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư liên tịch số
88/2016/TTLT/BTC-BTNMT ngày 22/6/2016 của Liên bộ Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ và trình tự, thủ tục tiếp nhận, luân chuyển hồ
sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐND
ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức thu lệ phí sử dụng
dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
20. Chuyển
đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân để thực hiện “dồn điền
đổi thửa” (đồng loạt) (1.003572)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 50 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian giải quyết của cơ quan thuế: Không
quá 05 ngày làm việc). Cụ thể như sau:
+ Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 40 ngày làm việc;
+ Thời gian giải quyết tại
UBND huyện: Không quá 10 ngày làm việc.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả. Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai hoặc Cán bộ của Chi nhánh văn
phòng đăng ký đất đai trực tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 200.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí:
+ Cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất): 12.500 đồng/ 01
giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 10/2023/NĐ-CP
ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
21. Xác
nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng
đất đối với trường hợp có nhu cầu (1.003013)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cụ thể như sau:
- Thời gian giải quyết ở UBND
cấp xã: Không quá 03 ngày làm việc;
- Thời gian giải quyết ở Chi
nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: Không quá 02 ngày làm việc;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật, không tính thời gian
tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi
phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã
nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
|
Địa điểm thực hiện
|
Không quy định.
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trên môi trường
điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Phí thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất
+ Đối tượng nộp: Các đối tượng
nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc đăng ký biến động đất
đai theo quy định. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất áp dụng với tất cả các
trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận đã cấp).
+ Đối tượng được giảm: Giảm
50% mức thu phí đối với các trường hợp đăng ký biến động vào giấy chứng nhận
đã cấp trong các trường hợp quy định tại điểm g, h, i, k, m, o, p, q, r, s
Khoản 1, Điều 17 Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
+ Đối tượng được miễn: Trẻ
em, hộ nghèo, người khuyết tật; thương bệnh binh, bà mẹ Việt Nam anh hùng; cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do lỗi của cơ quan nhà nước.
*Lệ phí: Trường hợp chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 14.000 đồng/Giấy;
+ Đối tượng nộp: Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.
+ Đối tượng không phải nộp:
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công
trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của
Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009)
mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận; miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
+ Trường hợp hộ gia đình, cá
nhân tại các phường nội thành thuộc thành phố được cấp giấy chứng nhận ở nông
thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi
tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư
hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ
sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi
tiết nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai và sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ
sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai;
- Thông tư số
02/2023/TT-BTNMT ngày 15/5/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 và Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/20414;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
- Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 20/7/2023 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc qui định mức
thu lệ phí sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến
năm 2025.
|
Ghi chú
|
|
Quyết định 2081/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường được giảm 50% mức thu lệ phí do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2081/QĐ-CT ngày 25/09/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính trực tuyến trong lĩnh vực Đất đai thuộc chức năng quản lý của ngành Tài nguyên và Môi trường được giảm 50% mức thu lệ phí do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
274
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|