|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1270/QĐ-CT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Vũ Việt Văn
|
Ngày ban hành:
|
08/06/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1270/QĐ-CT
|
Vĩnh Phúc, ngày
08 tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ
trong lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 245/TTr- STNMT ngày 31/5/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 25 danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Nội dung cụ thể của các danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai được thực hiện
theo quy định tại mục I, phần A, Phụ lục 02 Quyết định số 1085/QĐ-BTNMT ngày 28
tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế, bãi bỏ các nội dung danh mục thủ tục hành chính tương ứng đã được
công bố tại Quyết định số 2585/QĐ-UBND ngày 23/10/2019 và Quyết định số
419/QĐ-CT ngày 27/02/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng
quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1270/QĐ-CT ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chủ
tịch UBND tỉnh)
1. Đăng
ký quyền sử dụng đất lần đầu (1.005398)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian trên không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18/12/2020 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành
Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 1, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ- BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
2. Đăng
ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
(2.001938)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trên
môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 2, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
3. Xóa đăng
ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất (1.004238)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trên
môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
+ Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 3, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
4. Đăng ký
biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người
được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa
chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng
đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với
nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận (1.004227)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:
1. Trường hợp phải xin
ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và phải chuyển cơ quan Thuế:
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: 04 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: 03 ngày
làm việc;
+ Cơ quan quản lý, cấp
phép xây dựng: 03 ngày làm việc;
2. Trường hợp không cần
lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và không phải chuyển cơ quan
Thuế:
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: 10 ngày làm việc;
3. Trường hợp không cần
lấy ý kiến cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng và phải chuyển cơ quan Thuế:
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: 03 ngày
làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 30.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm
trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 4, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
5. Đăng ký
xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận
lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
(1.004221)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí: Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về
đất đai: 30.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 5, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
6. Tách thửa
hoặc hợp thửa đất (1.004203)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp Giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:
500.000 đồng/giấy;
-
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài
sản khác gắn liền với đất): 100.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 6, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
7. Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất (1.004199)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người
sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày.
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ phí:
50.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định: không
quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực ngày 08 tháng 02 năm 2021;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 7, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
8. Đính
chính Giấy chứng nhận đã cấp (1.004193)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính công
tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp đề nghị cấp đổi GCN: 50.000 đồng/giấy;
-
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
* Phí thẩm định:
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp Đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp Đăng ký biến động
từ tài sản thứ hai: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 8, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
9. Thu hồi
Giấy chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng
đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện (1.004177)
Thời hạn giải quyết
|
Không quy định
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
Không quy định
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số
01/2023/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành Quy chế phối
hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các cơ quan, đơn vị trong việc thực
hiện một số thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 9, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
10. Đăng
ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất lần đầu (1.011616)
Thời hạn giải quyết
|
Không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:
1. Trường hợp cần lấy ý kiến
của cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 22 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2. Trường hợp không cần lấy
ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 27 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trên
môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cần trích lục bản đồ địa chính,
văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03/4/2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 10, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
11. Cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu (2.000983)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ
thể:
1. Trường hợp cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cần lấy ý kiến cơ quan
quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 22 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước đối
với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2. Trường hợp cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không cần lấy ý kiến
cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 27 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp bổ sung nhà, tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cần trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản.
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 11, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
12. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng
thời là người sử dụng đất (1.002255)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ
thể:
1. Trường hợp cần lấy ý
kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 22 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá
03 ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước
đối với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2.Trường hợp không cần
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 27 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá
03 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử
lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung,
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cấp bổ sung nhà, tài sản khác gắn
liền với đất: 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp cần trích lục bản đồ địa
chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính: 30.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản.
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 12, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
13. Đăng
ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp (2.000976)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ
thể:
1.Trường hợp cần lấy ý
kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá
03 ngày làm việc;
+ Cơ quan quản lý nhà nước
đối với tài sản gắn liền với đất: Không quá 05 ngày làm việc;
2. Trường hợp không cần
lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 12 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá
03 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy;
-
Trường hợp cấp bổ sung nhà, tài sản khác gắn liền với đất: 100.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản.
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 13, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
14. Đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công
trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở và trong các dự án kinh
doanh bất động sản không phải dự án phát triển nhà ở (1.002273)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 15 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian kiểm
tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng không phải là nhà
ở và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng
của chủ đầu tư dự án; thời gian gửi thông báo cho chủ đầu tư dự án về
kết quả kiểm tra; gửi thông báo kèm theo sơ đồ nhà, đất và công trình xây dựng
không phải là nhà ở đã kiểm tra cho Văn phòng đăng ký đất đai để làm thủ tục
đăng ký nhà, đất và công trình xây dựng không phải là nhà ở cho bên
mua đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật; thời
gian đăng công khai kết quả kiểm tra trên trang thông tin điện tử của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất; các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Cụ thể:
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 12 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
30.000 đồng/1 lần.
* Phí thẩm định:
+ Đối với Đơn vị sự nghiệp,
tổ chức tôn giáo:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 590.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 750.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
+ Đối với Tổ chức kinh tế:
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp cấp riêng tài sản
lần đầu: 680.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và tài sản lần đầu: 870.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Từ tài sản thứ hai: 50% cấp
riêng tài sản;
- Đối với tổ chức kinh tế thực
hiện cấp nhiều giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cùng 01 hồ sơ (dự án
nhà ở, khu, cụm công nghiệp...) mức thu quy định như sau:
● Hồ sơ ≤ 05 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 2.520.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 10 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 4.320.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 20 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 7.200.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ ≤ 50 thửa đất đề nghị
cấp giấy chứng nhận: 12.600.000 đồng/hồ sơ;
● Hồ sơ > 50 thửa đất đề
nghị cấp giấy chứng nhận: 14.400.000 đồng/hồ sơ.
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai với các tổ chức: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Đăng ký biến động riêng tài
sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Đăng ký biến động đất và
tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Đăng ký biến động từ tài sản
thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 14, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
15. Đăng ký,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng
7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định (1.002993)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian đăng
thông báo hoặc đăng tin trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương;
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+ Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc thông
qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trên
môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:
30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
* Chi phí đăng tin do
người đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất trả.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 15, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
16. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng
cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng,
thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận (2.000889)
Thời hạn giải quyết
|
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn
bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: Không quá 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất là không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
+ Thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng là không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 16, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
17. Bán hoặc
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm (1.001991)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Cụ thể:
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 10 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: Không quá 07
ngày làm việc ;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 17, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
18. Đăng
ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các
trường hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng
thế chấp, góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ
và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ
gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp (2.000880)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ
thể:
+ Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 07 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
- Trường hợp đăng ký biến động
riêng tài sản: 900.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
đất và tài sản: 1.170.000 đồng/hồ sơ/tài sản;
- Trường hợp đăng ký biến động
từ tài sản thứ 2: 50% cấp riêng tài sản.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định 104/2022/NĐ-CP
ngày 21/12/2022 về sửa đổi Nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ
khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ
công;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 18, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
19. Đăng
ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm
sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu
tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu
tiền sử dụng đất (1.001134)
Thời hạn giải quyết
|
* Đối với trường hợp đã có
Quyết định chuyển hình thức của UBND tỉnh: Không quá 10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
+ Văn phòng đăng ký đất
đai tỉnh: Không quá 7 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
* Đối với trường hợp phải
trình UBND tỉnh quyết định: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ, trong đó:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 12 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: Không quá 05
ngày làm việc;
+ Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh:
Không quá 10 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: Không quá 03
ngày làm việc;
- Thời gian này không tính thời
gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trên
môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất: 500.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn
liền với đất): 100.000 đồng/Giấy;
- Trường hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất
đai: 30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất;
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư
85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành;
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT
ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 19, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
20. Cấp lại
Giấy chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
(1.005194)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian niêm yết
thông báo mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận kể từ
ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương;
các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định,
thời gian xác định giá đất.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc trên
môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
Trường
hợp cấp lại (kể cả cấp lại GCN do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ
sung vào GCN: 50.000 đồng/giấy.
* Phí thẩm định: không
quy định.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 20, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
21. Đăng
ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
(1.001045)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 21, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
22. Chuyển
nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất (1.001009)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 10 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, thời gian xác định giá đất.
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 7 ngày làm việc;
+ Thời gian ở cơ quan thuế
là: Không quá 03 ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp cấp GCN chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với
đất): 100.000 đồng/Giấy;
-
Trường hợp xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp là 30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 22, mục I, phần A, quyết định số 1085/QĐ-
BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
23. Gia hạn
sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế (1.001990)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 07 ngày làm việc
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
+ Văn phòng Đăng ký đất
đai tỉnh: 04 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: 02 ngày làm việc;
+ Cơ quan thuế: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
- Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần;
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND
ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp,
quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND
tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 23, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
24. Xác nhận
tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
đối với trường hợp có nhu cầu (1.004206)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
+ Đối
với hộ gia đình, cá nhân thuộc phường nội thành của thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh:
-
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 28.000 đồng/lần.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc khu vực
khác trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% (Năm mươi phần trăm) mức thu quy định
nêu trên.
Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng
nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định
số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định về việc cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận;
Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn không phải nộp Lệ phí địa chính.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 300.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020, có hiệu lực ngày 08 tháng 02 năm 2021;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số
24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính
ban hành;
- Thông tư số
02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số
44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 24, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
25. Gia hạn
sử dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo (1.004217)
Thời hạn giải quyết
|
- Không quá 07 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính thời gian các
ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận
hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định, cụ thể:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường:
Không quá 04 ngày làm việc;
+ UBND tỉnh: Không quá 03
ngày làm việc;
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa
đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp
nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo bằng văn bản để hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
|
Địa điểm thực hiện
|
Trung tâm Phục vụ Hành chính
công tỉnh Vĩnh Phúc (Địa chỉ: Số 5, đường Nguyễn Trãi, phường Liên Bảo, thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
|
Cách thức thực hiện
|
Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
thông qua dịch vụ bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc
trên môi trường điện tử.
|
Phí, Lệ phí
|
* Lệ
phí:
-Trường
hợp chứng nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần.
* Phí thẩm định:
- Trường hợp đăng ký biến động
về đất đai: 900.000 đồng/hồ sơ/thửa đất.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/1/2017 của Chính phủ; có hiệu lực từ ngày 03/3/2017;
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP
ngày 18 tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số
10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT
ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa
chính;
- Thông tư số
23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC
ngày 02/01/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Đất đai;
- Nghị quyết số
02/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của HĐND tỉnh.
|
Ghi chú
|
Những nội dung còn lại của
TTHC được thực hiện tại số thứ tự 25, mục I, phần A, phụ lục 2, quyết định số
1085/QĐ-BTNMT ngày 28/04/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
Quyết định 1270/QĐ-CT năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1270/QĐ-CT ngày 08/06/2023 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc
666
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|