ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1553/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
17 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ/CHÍNH QUYỀN SỐ VÀ BẢO ĐẢM
AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin, ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 25/TTr-STTTT, ngày 19/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền
điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2021.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng nội dung Kế hoạch này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ
ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, PCT phụ trách VHXH;
- CVP, PVP phụ trách VHXH;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 3.16.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ/CHÍNH QUYỀN SỐ
VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
A. KẾT QUẢ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2020
1. Môi trường pháp lý
Tỉnh
đã ban hành các văn bản tạo môi trường pháp lý cho triển khai xây dựng, ứng dụng
và phát triển Chính quyền điện tử và thí điểm dịch vụ đô thị thông minh:
- Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông tỉnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm
2030.
- Quyết
định số 152/QĐ-UBND, ngày 20/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh.
- Quyết
định số 170/QĐ-UBND , ngày 21/01/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Đề án Nâng
cao chất lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2020-2025.
- Quyết
định số 495/QĐ-UBND, ngày 14/02/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế
hoạch triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh tỉnh năm 2020.
- Quyết
định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế
hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình
4 lớp.
- Quyết
định số 1098/QĐ-UBND , ngày 07/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025.
- Quyết
định số 833/QĐ-UBND, ngày 01/4/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế
hoạch triển khai ứng dụng, công cụ phục vụ hội họp, làm việc trực tuyến trong
thời gian phòng, chống dịch bệnh COVID-19 trên địa bàn tỉnh.
- Quyết
định số 2620/QĐ-UBND , ngày 30/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch
Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh.
- Quyết
định số 2540/QĐ-UBND, ngày 08/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt
Kế hoạch chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025.
- Quyết
định số 1158/QĐ-UBND , ngày 14/5/2020 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản lý,
sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp.
- Quyết
định số 1159/QĐ-UBND , ngày 14/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng phần mềm Cơ sở dữ liệu về an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Quyết
định số 1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Đội
Ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh.
- Quyết
định số 3612/QĐ-UBND , ngày 31/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh long về việc
phê duyệt “Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Long, phiên bản 2.0”.
- Quyết
định số 3613/QĐ-UBND , ngày 31/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh long về việc
phê duyệt “Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Vĩnh long, phiên bản
1.0”.
- Quyết
định số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính
quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn
2021-2025.
- Kế
hoạch số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp
công nghệ số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến
năm 2030.
- Kế
hoạch số 45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao
hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2020 -2025 và định hướng đến năm 2030.
- Kế
hoạch số 66/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực
hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý ,
kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
- Kế
hoạch số 67/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực
hiện Chương trình Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
2. Hạ tầng kỹ thuật
Mạng
diện rộng của tỉnh đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
và cấp xã, hoạt động ổn định thông suốt; 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã có xây dựng hệ thống mạng LAN kết nối mạng WAN của tỉnh, tỷ lệ máy
tính kết nối Internet đạt 98% (trừ máy tính soạn thảo văn bản mật). Tỷ lệ máy
tính/CBCC sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND cấp huyện đạt 100%, UBND cấp xã đạt
trên 95% (79% đáp ứng yêu cầu sử dụng trong triển khai chính quyền số). Tỷ lệ
máy tính được cài đặt phần mềm diệt virus đạt 100%; hệ thống đảm bảo an toàn
thông tin (tường lửa) được triển khai cho 100% Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã.
Trung
tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh vận hành ổn định, công tác đảm bảo an toàn thông tin
từng bước được nâng cao, gồm các hệ thống: hệ thống giám sát mạng, thiết bị mạng;
các cổng/trang của các sở, ban, ngành trong tỉnh, UBND cấp xã; hệ thống thư điện
tử của tỉnh; Cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một cửa điện tử; phần mềm
đăng ký kinh doanh; các CSDL dùng chung của tỉnh và các ứng dụng trong thí điểm
dịch vụ đô thị thông minh. Trong đó, kêt nối mạng hệ thống mạng Chính phủ qua
đường truyền số liệu chuyên dùng 1000Mbps; publish các ứng dụng của tỉnh ra
internet qua 02 đường truyền cáp quang 100Mbps; có 07 đường truyền cáp quang
70Mbps phục vụ cho người dùng trên mạng WAN truy cập Internet.
3. Các hệ thống nền tảng
Nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh LGSP giai đoạn 1 đã được xây dựng hoàn
thành, gồm: Trục tích hợp, Trục Kết nối (ESB), Trục xác thực dữ liệu (IM); đã
thực hiện kết nối với NGSP và hệ thống VNPost để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích;
ngoài ra kết nối hệ thống thanh toán trực tuyến với Cổng Dịch vụ công quốc gia
dự kiến hoàn thành trong thời gian tới.
Trục
xác thực (SSO) đã kết nối các ứng dụng dùng chung: hệ thống thư điện tử của tỉnh,
Cổng dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh, hệ thống trang
thông tin điện tử, hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin GIS cơ
bản, cơ sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm.
Trục
liên thông văn bản đảm bảo kết nối liên thông văn bản giữa các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh với các cơ quan Trung ương và các địa phương khác trên cả nước.
4. Phát triển dữ liệu
4.1.
Dữ liệu dùng chung
Xây dựng
CSDL dùng chung: CSDL Thủ tục tục hành chính; CSDL nền doanh nghiệp; CSDL công
chứng; CSDL an toàn vệ sinh thực phẩm....
4.2.
Dữ liệu chuyên ngành
Các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh xây dựng các cơ sở dữ liệu
TT
|
Đơn vị
|
Tên CSDL, ứng dụng
|
Tình trạng kết nối với LGSP
|
Kết nối nội bộ ngành
|
1
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
CSDL bưu chính, viễn thông,
CSDL báo cáo ngành thông tin và truyền thông, Hệ thống thông tin một cửa tỉnh
|
x
|
x
|
2
|
Sở Tài chính
|
Quản lý dự án đầu tư; Quản lý
đăng ký tài sản nhà nước; Cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung
|
|
x
|
3
|
Thanh tra tỉnh
|
CSDL khiếu nại tố cáo
|
|
x
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
CSDL Hệ thống quản lý nhà trường;
CSDL quản lý thi; CSDL quản lý phổ cập chống mù chữ; CSDL Quản lý trường học;
CSDL Quản lý thi nghề phổ thông
|
|
x
|
5
|
Sở Nông nghiệp
|
Hệ thống hỗ trợ cộng đồng tra
cứu thông tin cơ bản GIS ; CSDL quản lý, nhận diện và truy xuất nguồn gốc các
sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long; CSDL trồng trọt - chăn nuôi thủy sản
|
x
|
x
|
6
|
Sở Công thương
|
CSDL Doanh nghiệp ngành Công
Thương
|
|
|
7
|
Sở Kế hoạch đầu tư
|
CSDL đăng ký kinh doanh; CSDL
Quản lý dự án đầu tư
|
|
x
|
8
|
Sở Tư pháp
|
CSDL hồ sơ khiếu nại tố cáo;
CSDL tư pháp, hộ tịch
|
|
x
|
9
|
Sở Văn hóa thể thao du lịch
|
Phần mềm quản lý di sản
|
|
|
10
|
Sở Giao thông vận tải
|
CSDL cấp phép lái xe
|
|
x
|
11
|
Sở Lao động thương binh xã hội
|
CSDL quản lý Trẻ em; CSDL quản
lý hồ sơ người có công; CSDL quản lý doanh nghiệp; CSDL Thông tin quản lý giảm
nghèo và BTXH
|
|
|
12
|
Sở Nội vụ
|
CSDL lưu trữ
|
|
|
13
|
Sở Tài nguyên môi trường
|
CSDL TN&MT; CSDL quản lý
thu phí nước thải công nghiệp, CSDL quản lý chất thải nguy hại
|
|
|
14
|
Sở Xây dựng
|
CSDL giá đất
|
|
|
15
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
CSDL thông tin chỉ đạo điều
hành
|
|
|
5. Các ứng
dụng, dịch vụ
5.1. Ứng dụng, dịch vụ phục
vụ nội bộ
Hệ thống Quản lý văn bản và điều
hành của tỉnh đã triển khai đến 100% cơ quan hành chính nhà nước từ cấp tỉnh đến
cấp xã. 100% văn bản điện tử của UBND tỉnh, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp
huyện, cấp xã. Đến nay, Hệ thống đã tích hợp ký số, tạo điều kiện thuận lợi cho
việc xử lý văn bản và chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Sở, ban, ngành và các địa
phương theo Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ
về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính
nhà nước.
Thí điểm dịch vụ đô thị thông
minh, trong đó đưa vào thí điểm hệ thống Chỉ đạo điều hành và tương tác nội bộ
nhằm hỗ trợ công tác chỉ đạo của lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
Hệ thống bao gồm các chỉ tiêu kinh tế xã hội, chỉ tiêu ngành, địa phương và bộ
chỉ tiêu của tỉnh (Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 24/02/2020 của Thủ tướng Chính
phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước; Quyết định số
1549/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 của UBND tỉnh về ban hành Bộ chỉ tiêu tổng hợp báo
cáo định kỳ phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long). Kết quả, hoàn thành việc thu thập số liệu báo cáo chỉ tiêu kinh tế
xã hội năm 2019 của các Sở, ban, ngành và địa phương và đơn vị triển khai kết nối
về hệ thống điều hành dịch vụ đô thị thông minh cụ thể: 2.206 chỉ số, trong đó
2.196 chỉ số kết nối qua eForm. Đang vận hành thử nghiệm với chỉ tiêu của các
đơn vị, có khả năng đồng bộ với dữ liệu với bộ chỉ tiêu của tỉnh, đồng thời đáp
ứng liên thông với hệ thống báo cáo của chính phủ.
Hệ thống thư điện tử tỉnh triển
khai đến 100% các cơ quan đơn vị khác trên địa bàn tỉnh, tổng số hộp thư điện tử
hiện đang hoạt động là 10.136 hộp thư.
Chữ ký số triển khai 100% Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Tổng số chứng thư số đang sử dụng là
1.882 chứng thư số (bao gồm 121 SIM-KPI). Chữ ký số triển khai theo hướng phục
vụ thực hiện trong ứng dụng quản lý văn bản, khai báo thuế, bảo hiểm xã hội và
ngành thuế. Việc triển khai sử dụng chữ ký số chuyên dùng trong nhiều ứng dụng
giúp vừa tiết kiệm, vừa phát huy hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
Các hệ thống thông tin, cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh từng bước hình thành tạo nền
tảng phát triển ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử ngày càng hoàn thiện,
mang lại hiệu quả trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Các ứng dụng phục vụ
công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành trong các cơ quan Nhà nước tiếp tục được
triển khai, từng bước đáp ứng yêu cầu xây dựng chính quyền điện tử.
Ngoài
hệ thống Hội nghị trực tuyến của Chính phủ, hệ thống hội nghị trực tuyến tại cấp
huyện thông qua đường truyền số liệu chuyên dùng, hệ thống hội nghị truyền hình
trực tuyến của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và cấp huyện thì trong thí điểm dịch vụ
đô thị thông minh đã triển khai, thực hiện hệ thống họp trực tuyến giữa các cơ
quan trong và ngoài tỉnh trong thời gian thực hiện giãn cách xã hội để phòng,
chống dịch bệnh Covid-19 từ tháng 4/2020.
5.2.
Ứng dụng, dịch vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp
Cổng
dịch vụ công và hệ thống thông tin một cửa điện tử triển khai tại 100% cơ quan
cấp tỉnh, huyện, xã; hệ thống triển khai tập trung, có khả năng chia sẻ dữ liệu
theo hướng dẫn tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính và Thông tư số 18/2019/TT-BTTTT , ngày 25/12/2019 của Bộ TT&TT về ban
hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ
kết nối cổng dịch vụ công quốc gia với cổng dịch vụ công, hệ thống thông tin một
cửa điện tử cấp bộ, cấp tỉnh và các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành”.
Cổng
dịch vụ công kết nối với Cổng dịch vụ công quốc gia, đăng tải 1.851 dịch vụ
công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công của tỉnh; trong đó có 432 dịch vụ công mức
độ 4, 505 dịch vụ công mức độ 3, 914 đạt mức độ 2. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến
(tháng 9/2020): dịch vụ công mức độ 3 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 9,7%; dịch
vụ công mức độ 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến đạt 24,3%. Đến tháng 12/2020 đạt
tối thiểu 30% dịch vụ công đạt mức độ 3, 4.
Cổng
dịch vụ công đồng bộ trạng thái hồ sơ thủ tục hành chính lên Cổng dịch vụ công
quốc gia (ngày 4/10/2020 đồng bộ 14.800 hồ sơ); Thực hiện kết nối đăng ký trực
tuyến trên Cổng dịch công quốc gia theo Quyết định số 411/QĐ-TTg của Thủ tướng
Chính phủ (tháng 9 kết nối 08 DVCTT mức 3, 2 DVCTT mức 4; Ngoài ra, cổng dịch vụ
công tích hợp, công khai bộ câu hỏi/trả lời về những vấn đề thường gặp trong
quá trình giải quyết các thủ tục hành chính; tích hợp Hệ thống thông tin tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đảm bảo thực hiện 2
hệ thống thống nhất, thông suốt với Cổng Dịch vụ công quốc gia; kết nối Vnpost
và cổng thanh toán điện tử; kết nối, chia sẻ với Phần mềm Quản lý đất đai
(VLIS) của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Xây dựng
và hoàn thiện cổng/trang thông tin điện tử cho 100% sở, ban, ngành tỉnh, cấp
huyện và cấp xã. Nhìn chung các cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan vận
hành ổn định và cung cấp thông tin theo các quy định đối với cổng/trang thông
tin điện tử.
5.3.
Ứng dụng chuyên ngành
Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thị, xã, thành phố quan tâm, chỉ đạo khai thác
các ứng dụng chuyên ngành, ứng dụng phục vụ nghiệp vụ nội bộ mang lại hiệu quả
tích cực, góp phần cải cách hành chính, nâng cao năng lực điều hành, nâng cao
hiệu quả quá trình xử lý công việc: Phần mềm Quản lý đối tượng chính sách, người
có công; Sàn giao dịch thương mại của tỉnh; Phần mềm quản lý năng lượng; Phần mềm
cơ sở dữ liệu công chứng; Phần mềm Cơ sở dữ liệu nền doanh nghiệp; Phần mềm cơ
sở dữ liệu an toàn vệ sinh thực phẩm; Phần mềm kê khai thuế thu nhập cá nhân;
Khiếu nại - Tố cáo; Phần mềm Quản lý đất đai VLAP; cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp; Hệ thống thông tin lý lịch tư pháp; Hệ thống thông tin quản
lý Hộ tịch; Hệ thống quản lý ngân sách và kho bạc; Phần mềm cấp mã số cho các đơn
vị có quan hệ với ngân sách nhà nước; Phần mềm quản lý tài chính trợ cấp ưu đãi
người có công; cơ sở dữ liệu về an sinh xã hội; cơ sở dữ liệu hộ nghèo, cận
nghèo; Phần mềm xây dựng hệ thống hỗ trợ tham gia cộng đồng, tra cứu thông tin
GIS cơ bản, phản hồi thông tin cho người dân; Phần mềm kế toán IMAS, Misa; Quản
lý công trình thủy lợi....
6. Nguồn nhân lực
Tổng
số CBCC chuyên trách, phụ trách CNTT của tỉnh 197 người; Tỷ lệ CBCCVC của tỉnh
có chứng chỉ ứng dụng CNTT theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT cơ bản trở lên theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng A, B đã cấp đạt 100%. 100%
cán bộ chuyên trách CNTT của sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có trình độ đại học
CNTT trở lên.
Tổ chức
tập huấn, hướng dẫn ứng dụng CNTT Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã
gồm 75 lớp với 1.553 lượt CBCCVC tham dự (Hệ thống thông tin Một cửa điện tử cấp
xã; Hệ thống
Chỉ đạo điều hành và tương tác nội bộ (ứng dụng của dịch vụ đô thị thông minh);
Dịch vụ phản ánh hiện trường; Hệ thống đánh giá hài lòng cho người dân cho cấp
huyện và cấp xã).
Tổ chức
01 hội thi “Tuyên truyền ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính
năm 2020” với tổng số 23 đơn vị đăng ký, 739 thí sinh tham gia.
Tổ chức
01 Hội thảo “Giải pháp chuyển đổi số trong cơ quan nhà nước năm 2020” với 175
lượt người tham dự.
7. An toàn thông tin
7.1.
Về văn bản chỉ đạo
Trong
năm 2020, tỉnh ban hành các văn bản: Quyết định số 1825/QĐ- UBND, ngày
21/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo đảm
an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp; Quyết định số
1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc kiện toàn Đội Ứng cứu
sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ,
ngày 31/7/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin mạng tin học diện
rộng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số
26/2019/QĐ-UBND ngày 29/10/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Long; Công văn số
1586/UBND-VX, ngày 08/4/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc tăng cường đảm bảo
an toàn thông tin và bảo vệ bí mật trong cơ quan Nhà nước.
7.2.
Thực thi bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ
Ban
hành và tổ chức kế hoạch thực hiện Quyết định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của
UBND tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt kế hoạch triển khai bảo đảm an toàn thông
tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp và thành lập Tổ Thẩm định hồ sơ đề
xuất cấp độ an toàn thông tin (Quyết định số 30/QĐ-STTTT, ngày 20/3/2020 của Sở
Thông tin và Truyền thông về việc thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề xuất cấp độ
an toàn thông tin).
Tổ chức
thẩm định xác định cấp độ bảo đảm an toàn hệ thống thông tin, kết quả: 24 hệ thống
thông tin cấp độ 1; 03 hệ thống thông tin cấp độ 2 (Sở KH&CN, Sở
NN&PTNT, UBND thị xã Bình Minh); 03 hệ thống thông tin cấp độ 3 (Trung tâm
tích hợp dữ liệu tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, Sở TN&MT).
Thẩm
định và phê duyệt 23 hồ sơ cấp độ 1, 03 hồ sơ cấp độ 2; thẩm định 03 hồ sơ cấp
độ 3 và thông báo cho đơn vị vận hành trình UBND tỉnh phê duyệt; 01 hồ sơ đã
xác định cấp độ nhưng đơn vị chưa xây dựng xong hồ sơ đề xuất cấp độ và trình
thẩm định, phê duyệt (Sở Giáo dục và Đào tạo). Danh mục các hệ thống an toàn
thông tin (Phụ lục đính kèm).
7.3.
Thí điểm Trung tâm, giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC)
Sở
Thông tin và Truyền thông đã triển khai hệ thống giám sát an thông tin (SOC)
cho 78 đơn vị (09 sở và 05 huyện, 64 xã) với 348 máy tính; hệ thống kết nối và
chia sẻ dữ liệu Trung tâm giám sát an toàn thông tin quốc gia theo Kế hoạch số
71/KH-STTTT, ngày 05/10/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc khảo sát
hạ tầng phục vụ kết nối hệ thống giám sát điều hành (SOC) tại các cơ quan nhà
nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2020; Quyết định số 142/QĐ-STTTT, ngày
15/9/2020 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc thành lập Tổ quản lý, vận
hành, khai thác Trung tâm Tích hợp dữ liệu, Trung tâm Giám sát, điều hành đô thị
thông minh, dịch vụ phản ánh hiện trường, hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng
tỉnh Vĩnh Long.
7.4.
Triển khai bảo đảm an toàn, an ninh mạng theo 4 lớp
Triển
khai thực hiện Công văn số 1552/BTTTT-CATTT , ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc đôn đốc tổ chức triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ
thống thông tin theo mô hình “4 lớp” trên địa bàn tỉnh đến hết tháng 9/2020 như
sau:
- Lớp
1: Lực lượng tại chỗ: ban hành Quyết định số 1239/QĐ-UBND, ngày 02/6/2016 của
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc Thành lập Đội Ứng cứu sự cố máy tính tỉnh
Vĩnh Long; Quyết định số 1564/QĐ-UBND, ngày 23/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Vĩnh Long về việc kiện toàn Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng tỉnh Vĩnh
Long;
- Lớp
2: Tự thực hiện triển khai trong thí điểm đô thị thông minh; nội dung triển
khai Giải pháp phòng chống mã độc tập trung đáp ứng chia sẻ dữ liệu với trung
tâm giám sát quốc gia; Triển khai giám sát bảo vệ lớp mạng; Triển khai giải
pháp đảm bảo an ninh mạng cho lớp máy chủ và Triển khai giải pháp giám sát cho
lớp ứng dụng.
- Lớp
3: Phối hợp VNCERT/CC thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin cho các hệ
thống thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; ngoài ra thường xuyên phối hợp
đơn vị triển khai phần mềm rà soát, kiểm tra đánh giá lỗ hỏng bảo mật trên các
hệ thống phần mềm dùng chung vận hành tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh.
- Lớp
4: kết nối, chia sẻ thông tin với hệ thống giám sát quốc gia qua Sensor
BKAV_01, cung cấp danh sách các IP Public đường truyền kết nối Internet tập
trung của tất cả các đơn vị từ xã, phường đến Sở ban ngành trên địa bàn tỉnh với
hệ thống giám sát quốc gia nhằm giám sát các hành vi, kết nối không an toàn từ
đó kịp thời cảnh báo và ngăn chặn các nguy cơ mất an toàn thông tin.
7.5.
Tình hình kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
Đối với
hệ thống thư điện tử: Hệ thống lọc thư rác đã ngăn chặn 219.492 thư điện tử
đánh dấu spam, 77 thư điện tử có chứa mã độc gửi tới người dùng hộp thư điện tử
Vĩnh Long.
Đối với
cổng/trang thông tin điện tử: Đã có điều chỉnh, cập nhật chính sách hạn chế các
nguồn tấn công đã biết (các nguồn từ OTX) truy cập vào các hệ thống thông tin tại
Trung tâm Tích hợp Dữ liệu nên các tấn công giảm và chỉ ghi nhận, ngăn chặn 03
trường hợp thăm dò các lỗ hổng, điểm yếu nguy hiểm (SQL Injection, XSS) trên
các trang tin điện tử.
Xử lý
sự cố, phòng chống mã độc và hỗ trợ xử lý sự cố mạng diện rộng: Hệ thống tường
lửa tại tại Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đã ngăn chặn 1.740.081 kết nối có dấu
hiệu tấn công mạng/mất an toàn thông tin. Đối với công tác ngăn chặn mã độc: phối
hợp VNCERT/CC ngăn chặn các kết nối từ máy tính người dùng trong mạng diện rộng
đến IP điều khiển ở nước ngoài.
Hỗ trợ
các cơ quan đơn vị xử lý 2 sự cố liên quan mạng nội bộ, 1 sự cố mạng, 13 trường
hợp sự cố liên quan máy chủ/thiết bị.
7.6.
Tập huấn, đào tạo và diễn tập an toàn thông tin mạng
Tổ chức
4 lớp đào tạo ATTT với 187 lượt học viên tham dự (Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố;
Đào tạo về an toàn thông tin cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện; Đào tạo về
an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể; Đào tạo kỹ
năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn).
Tổ chức
01 Hội thảo “Giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trong triển khai dịch vụ đô thị
thông minh” và diễn tập an toàn thông tin mạng năm 2020 chủ đề “Giám sát và ứng
phó sự cố an ninh mạng sử dụng Trung tâm điều hành SOC” với 250 lượt người tham
dự.
8. Đánh giá mục tiêu và các nội dung thực hiện Kế hoạch năm
2020 a) Về Mục tiêu Kế hoạch
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả
|
1.
|
Số lượng người dân, doanh
nghiệp tham gia các hệ thống thông tin của tỉnh được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp
chính quyền từ trung ương đến địa phương.
|
20%
|
Quý 4/2020
|
Đang thực hiện
|
2.
|
Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực
tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính
|
20%
|
Quý 4/2020
|
Mức 4: 21,4%
|
3.
|
Thủ tục hành chính có đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính là cơ quan nhà nước đảm bảo mức độ 3, mức độ 4;
|
100%
|
Quý 3/2020
|
Đạt
|
4.
|
Thủ tục hành chính có đối tượng
thực hiện là doanh nghiệp đạt mức độ 4 và tăng tỷ lệ theo từng năm.
|
30%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
5.
|
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3,4 với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
30%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
6.
|
Tỷ lệ giải quyết thủ tục hành
chính được thực hiện thông qua hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh
|
100%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
7.
|
Cổng dịch vụ công của tỉnh
cung cấp giao diện cho các thiết bị di động
|
50%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
8.
|
Tỷ lệ dịch vụ công được hỗ trợ
giải đáp thắc mắc cho người dân, doanh nghiệp
|
100%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
9.
|
Tỷ lệ cổng/trang thông tin điện
tử cấp tỉnh, huyện, xã tuân thủ theo các quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP
|
100%
|
Quý 3/2020
|
Đạt
|
10.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
sử dụng chữ ký số trên nền tảng di động để thực hiện thủ tục hành chính
|
20%1
|
Quý 4/2020
|
Đã xây dựng chức năng
|
11.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
xử lý bằng hồ sơ điện tử
|
50%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
12.
|
Tỷ lệ thông tin của người dân
được tự động nhập vào biểu mẫu trực tuyến
|
20%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
13.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
50%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
14.
|
Tỷ lệ phần mềm quản lý văn bản
và điều hành trong nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp xã thông qua Trục liên thông
văn bản của tỉnh.
|
100%
|
Quý 3/2020
|
Đã liên thông với Chính phủ
|
15.
|
Tỷ lệ trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử
|
90%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
16.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh được xử lý trên môi trường
|
80%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
17.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
huyện được xử lý trên môi trường
|
60%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
18.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường
|
30%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
19.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không bao
gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
30%
|
Quý 4/2020
|
Đang thực hiện
|
20.
|
Rút ngắn thời gian họp, giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và
xử lý công việc
|
40%
|
Quý 4/2020
|
15%
|
21.
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước từ cấp
tỉnh đến cấp huyện kết nối vào mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng,
Nhà nước
|
100%
|
Quý 3/2020
|
Đạt
|
22.
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp xã
tham gia mạng diện rộng của tỉnh; xây dựng lại mô hình mạng diện rộng của tỉnh
theo hướng các cơ quan, đơn vị truy cập Internet không qua mạng diện rộng của
tỉnh.
|
100%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
23.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng
số hồ sơ tiếp nhận đối với các thủ tục hành chính có đối tượng sử dụng là cơ
quan nhà nước
|
70%
|
Quý 4/2020
|
Đạt
|
b) Về nội dung thực hiện Kế
hoạch
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Đơn vị thực hiện
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
I
|
Triển khai tiêu chuẩn
|
|
|
|
1
|
Cập nhật và tham mưu triển
khai Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (phiên bản 2.0)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 hoàn thành
|
2
|
Xây dựng khung kiến trúc đô
thị thông minh phiên bản 1.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 hoàn thành
|
3
|
Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho
mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 hoàn thành
|
II
|
Ứng dụng CNTT trong nội bộ
CQNN
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Chính quyền điện tử
tỉnh Vĩnh Long (chuyển tiếp)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
|
2
|
Phần mềm quản lý ngân sách
|
Sở Tài chính
|
Đạt
|
Đang thực hiện theo tiến độ
|
3
|
Phần mềm quản lý tiền lương
|
Sở Tài chính
|
Đạt
|
Đang thực hiện theo tiến độ
|
4
|
Xây dựng phiên bản App Stores
quản lý Văn bản và điều hành chạy trên hệ điều hành iOS, Andriod và thực hiện
ký số văn bản trên hệ thống qua SIM (Mobie-CA)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
5
|
Xây dựng hệ thống họp UBND tỉnh
không giấy phục vụ các cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đạt
|
Hoàn thành
|
6
|
Xây dựng hệ thống thông tin
báo cáo tỉnh Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chưa hoàn thành
|
Đang thực hiện.
Tên nhiệm vụ được thay đổi tại
Quyết định số 1126/QĐ- UBND, ngày 17/5/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
Xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu
cán bộ, công chức, viên chức2
|
Sở Nội vụ
|
|
Quyết định số 3252/QĐ- UBND ngày
30/12/2019. Đang thực hiện giai đoạn 1 và hoàn thành năm 2021
|
III
|
Nhóm dự án ứng dụng CNTT
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Thực hiện kết nối, liên thông
hệ thống quản lý Văn bản và điều hành của tỉnh với hệ thống thông tin một cửa
điện tử của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Chưa hoàn thành
|
VP. UBND tỉnh đã cung cấp hàm
API để thực hiện kết nối.
(Quyết định số 3252/QĐ- UBND
ngày 30/12/2019)
|
2
|
Dự án Quản lý, nhận diện và
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm nông sản chủ lực Vĩnh Long năm 2020
|
Trung tâm Thông tin Nông nghiệp
Nông thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Đạt
|
Đang thực hiện theo tiến độ
|
3
|
Phát triển thương mại điện tử
cho nông sản chủ lực và các sản phẩm đặc trưng nổi tiếng tỉnh Vĩnh Long giai
đoạn 2018 - 2020, năm 2020
|
Trung tâm Thông tin Nông nghiệp
Nông thôn, Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Đạt
|
Đang thực hiện theo tiến độ
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống cơ
sở dữ liệu công chứng
|
Sở Tư pháp
|
Đạt
|
|
5
|
Phần mềm quản lý bệnh viện
|
15 cơ sở khám chữa bệnh
|
Đạt
|
Hoàn thành3
|
IV
|
Nhóm nhiệm vụ thực hiện
đáp ứng cuộc Cách mạng lần thứ 4
|
|
|
|
1
|
Chuyển đổi số 4.0 - Hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 Hoàn thành
|
2
|
Đề án xây dựng giải pháp ứng
dụng công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng 4.0 định hướng
đến năm 2025
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 Hoàn thành
|
3
|
Đề án xây dựng hệ sinh thái số
hỗ trợ doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc
cách mạng 4.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 Hoàn thành
|
4
|
Đẩy mạnh phát triển thương mại
điện tử, nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tỉnh
với thị trường trong nước và quốc tế
|
Sở Công thương
|
Đạt
|
Đạt4
|
5
|
Đề án “Phát triển nguồn nhân
lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2018 - 2020 và định hướng đến năm 2030”
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 hoàn thành
|
6
|
Đề án tuyên truyền, đào tạo,
tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng lợi ích của cuộc cách mạng 4.0
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
Tháng 12/2020 hoàn thành
|
V
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
|
1
|
Mua sắm thiết bị lắp đặt hệ thống
mạng cục bộ (LAN) Văn phòng UBND tỉnh đảm bảo phục vụ công tác chỉ đạo điều
hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh và công tác tham mưu của Văn phòng UBND tỉnh”.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Đang thực hiện
|
Đã thực hiện xong công tác đấu
thầu
|
IV
|
Nguồn nhân lực CNTT
|
|
|
|
1
|
Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
|
2
|
Đào tạo về an toàn thông tin
cho quản trị mạng sở, ban, ngành, huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
|
3
|
Đào tạo về an toàn thông tin cho
cán bộ phụ trách CNTT khối Đảng, đoàn thể
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
|
4
|
Đào tạo kỹ năng an toàn thông
tin cho cán bộ phụ trách CNTT xã phường thị trấn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đạt
|
|
II. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân
Nguồn
nhân lực phục vụ, vận hành và duy trì hạ tầng chính quyền điện tử, dịch vụ đô
thị thông minh, đảm bảo an toàn thông tin chưa đáp ứng nhu cầu phát triển.
Tỷ lệ
cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả
giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI) số lượng hồ sơ phát sinh chưa
cao.
Một số
ứng dụng, CSDL xây dựng trước khi ban hành kiến trúc chính quyền điện tử chưa
đáp ứng kiến trúc và chia sẻ dữ liệu; chưa phát huy tốt hiệu quả đầu tư của
Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh; Một số đơn vị chưa quan tâm đến công tác đảm bảo
an toàn thông tin và chia sẻ dữ liệu trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT
và đầu tư trang thiết bị của đơn vị, địa phương nên chưa chia sẻ dữ liệu với
các đơn vị khác dẫn đến khó khăn trong quá trình tích hợp, kết nối của các hệ
thống thông tin.
B. KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2021
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật
Giao dịch điện tử, ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin, ngày 29/6/2006;
Luật
An toàn thông tin mạng, ngày 03/12/2015; Luật Đầu tư công, ngày 13/6/2019;
Nghị
quyết số 17/NQ-CP , ngày 07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng
đến 2025;
Nghị
định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP , ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Nghị định
số 73/2019/NĐ-CP , ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Nghị
định số 47/2020/NĐ-CP , ngày 09/04/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và
chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Nghị
định số 45/2020/NĐ-CP , ngày 08/04/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử;
Quyết
định số 749/QĐ-TTg , ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng năm 2030;
Quyết
định số 950/QĐ-TTg , ngày 01/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án phát
triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn 2018 - 2025 và định hướng đến
năm 2030;
Thông
tư số 03/2020/TT-BTTTT , ngày 24/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước;
Thông
tư số 04/2020/TT-BTTTT , ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về quy
định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Nghị
quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ về phát triển công
nghệ thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030;
Quyết
định số 170/QĐ-UBND , ngày 21/01/2020 của UBND tỉnh ban hành Đề án Nâng cao chất
lượng, hiệu quả quản lý, sử dụng Internet và mạng xã hội trên địa bàn tỉnh giai
đoạn 2020-2025;
Quyết
định số 495/QĐ-UBND, ngày 14/02/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch
triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh Long năm 2020;
Quyết
định số 1825/QĐ-UBND, ngày 21/7/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch
triển khai bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống thông tin theo mô hình 4 lớp;
Quyết
định số 1098/QĐ-UBND , ngày 07/5/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
triển khai ứng dụng chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2020-2025;
Quyết
định số 2620/QĐ-UBND , ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch Phát
triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025 của tỉnh Vĩnh Long;
Quyết
định số 2540/QĐ-UBND, ngày 08/10/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch
chuyển đổi IPv6 trong hạ tầng mạng lưới, dịch vụ của cơ quan Nhà nước trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2025;
Quyết
định số 394/QĐ-UBND, ngày 18/02/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước, phát triển Chính quyền
điện tử/ Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2021 -
2025;
Kế hoạch
hành động số 40/KH-UBND, ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh về việc triển khai thực
hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến
2025;
Kế hoạch
số 37/KH-UBND, ngày 29/6/2020 của UBND tỉnh về phát triển doanh nghiệp công nghệ
số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2021- 2025 và định hướng đến năm 2030;
Kế hoạch
số 45/KH-UBND, ngày 20/8/2020 của UBND tỉnh về triển khai “Đề án nâng cao hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin” trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2020 - 2025 và định hướng đến năm 2030;
Kế
hoạch số 67/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực
hiện Chương trình Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030;
Kế
hoạch số 66/KH-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Long về triển khai thực
hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết
nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
Công
văn số 2606/BTTTT-THH-ATTT , ngày 15/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính phủ/Chính quyền số và bảo đảm an
toàn thông tin mạng giai đoạn 2021-2025 và Kế hoạch năm 2021.
II. MỤC TIÊU
1.
Mục tiêu tổng quát
Kế thừa
và triển khai sử dụng hiệu quả hạ tầng và các hệ thống, ứng dụng công nghệ
thông tin được trang bị trong thời gian qua. Nâng cao chất lượng các chỉ tiêu
đã đạt được trong thời gian vừa qua để từng bước thực hiện hoàn thành các chỉ
tiêu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP , Nghị quyết số 19-NQ/TU.
Hoàn
thiện nền tảng chính quyền điện tử hướng tới chính phủ số theo Quyết định số
749/QĐ-TTg và Nghị định số 47/2020/NĐ-CP góp phần nâng cao năng phục vụ tốt người
dân, doanh nghiệp và tiếp tục xây dựng Chính quyền điện tử; định hướng xây dựng
Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số; bảo đảm an toàn thông tin và an
ninh mạng, trong đó chú trọng công tác tích hợp, chia sẻ, liên thông dữ liệu.
2.
Mục tiêu cụ thể
Tập
trung đầu tư hạ tầng kỹ thuật, công nghệ đảm bảo vận hành các hệ thống phần mềm
của chính quyền điện tử; hệ thống dịch vụ, phần mềm phục vụ xây dựng dịch vụ đô
thị thông minh. Xây dựng hoàn thiện hạ tầng đảm bảo an toàn thông tin cho tất cả
các hệ thống của tỉnh. Xây dựng lộ trình kết nối các ứng dụng, dịch vụ khi cần
chia sẻ, liên thông dữ liệu giữa các ứng dụng, hệ thống thông tin.
Một số
chỉ tiêu cụ thể:
STT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu
|
Thời gian thực hiện
|
1.
|
Cơ quan trực thuộc các sở,
ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, UBND cấp xã kết nối mạng diện rộng và được
đảm bảo kiểm tra việc an toàn thông tin từ Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh
|
70%
|
Quý 4/2021
|
2.
|
Số lượng người dân, doanh
nghiệp tham gia các hệ thống thông tin của tỉnh được xác thực định danh điện
tử thông suốt và hợp nhất trên tất cả các hệ thống thông tin của các cấp
chính quyền từ trung ương đến địa phương
|
25%
|
Quý 4/2021
|
3.
|
Dịch vụ công đủ điều kiện lên
trực tuyến mức độ 4
|
100%
|
Quý 4/2021
|
4.
|
Tỷ lệ tích hợp các dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 với Cổng dịch vụ công quốc gia
|
50%
|
Quý 4/2021
|
5.
|
Cổng dịch vụ công của tỉnh
cung cấp giao diện cho các thiết bị di động
|
Đạt
|
Quý 4/2021
|
6.
|
Tỷ lệ cơ quan nhà nước công
khai mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng dịch vụ công trực truyến
|
50%
|
Quý 4/2021
|
7.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
từ cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
60%
|
Quý 4/2021
|
8.
|
Tỷ lệ trao đổi giữa các cơ
quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện tử
|
95%
|
Quý 4/2021
|
9.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có
nội dung mật)
|
90%
|
Quý 4/2021
|
10.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
huyện được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có
nội dung mật)
|
60%
|
Quý 4/2021
|
11.
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp
xã được xử lý trên môi trường mạng (không bao gồm hồ sơ xử lý công việc có nội
dung mật)
|
30%
|
Quý 4/2021
|
12.
|
Tỷ lệ báo cáo định kỳ (không
bao gồm nội dung mật) được gửi, nhận qua hệ thống thông tin báo cáo quốc gia
|
40%
|
Quý 4/2021
|
13.
|
Rút ngắn thời gian họp, giảm
tối đa việc sử dụng tài liệu giấy thông qua Hệ thống thông tin phục vụ họp và
xử lý công việc
|
50%
|
Quý 4/2021
|
III. NHIỆM VỤ
1. Hoàn
thiện môi trường pháp lý
Tiếp tục xây dựng các văn bản,
chỉ đạo để xây dựng ứng dụng CNTT, Chính quyền điện tử/Chính quyền số, bảo đảm
an toàn thông tin (văn bản quy phạm pháp luật; văn bản hướng dẫn; quy chuẩn/tiêu
chuẩn kỹ thuật; quy định; quy chế; xây dựng/cập nhật Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính
phủ số;…).
Hướng dẫn triển khai thực hiện
Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh phiên bản 2.0, Kiến trúc ICT phát triển
Đô thị thông minh tỉnh.
Xây dựng quy định về chuẩn hóa,
tạo lập, cập nhật, khai thác, chia sẻ cơ sở dữ liệu và sử dụng cơ sở dữ liệu giữa
các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh.
Xây dựng chính sách khuyến
khích, hỗ trợ cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
Ban hành, cập nhật Danh sách mã
định danh điện tử cho các cơ quan, đơn vị và chia sẻ theo quy định tại Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg .
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền
CCHC trong đó chú trọng tuyên truyền kiến thức, kỹ năng khai thác, sử dụng
CNTT, dịch vụ công trực tuyến mức 3,4, Chính quyền điện tử tỉnh và dịch vụ đô
thị thông minh.
2. Phát
triển hạ tầng kỹ thuật
Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho mạng
lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh. Mở rộng hệ thống
lưu trữ phục vụ thí điểm dịch vụ đô thị thông minh.
3. Phát
triển các hệ thống nền tảng
Nâng cấp nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh phục vụ chính quyền số và xây dựng nền tảng số và kho
dữ liệu.
4. Phát
triển dữ liệu
Nâng cấp cơ sở dữ liệu tiếp nhận,
theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công dân phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
thanh, kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sản phẩm hàng hóa (lĩnh vực
kinh doanh xăng dầu và vàng trang sức, mỹ nghệ) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
Nâng
cấp, xây dựng hoàn thiện Cổng Dịch vụ công, Hệ thống thông tin một cửa điện tử
của tỉnh. Xây dựng kết nối, chia sẻ dữ liệu chuyên ngành với trục LGSP.
Xây dựng
hệ thống thông tin kết nối, chia sẻ dữ liệu ngành Giáo dục, Y tế…. Xây dựng hệ
thống học tập và thi trực tuyến. Xây dựng hệ thống quản lý ngân sách; Quản lý
Tiền lương; hệ thống quản lý truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh. Thực
hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2021.
Kết nối
các hệ thống CSDL, chuyên ngành. Tổ chức chuẩn hóa cấu trúc, hệ thống hóa mã định
danh, thực hiện số hóa dữ liệu và cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo
quy định để tích hợp, chia sẻ giữa các hệ thống thông tin của các cơ quan nhà
nước. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; chuyển đổi
số - hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng CNTT trong kỷ nguyên số.
Xây dựng
Đề án xây dựng giải pháp ứng dụng công nghệ nhằm nâng cao năng lực tiếp cận cuộc
cách mạng 4.0 định hướng đến năm 2025; Đề án xây dựng hệ sinh thái số hỗ trợ
doanh nghiệp trong việc chuyển đổi mô hình quản lý kinh doanh với cuộc cách mạng
4.0; Đề án tuyên truyền, đào tạo, tập huấn nguồn nhân lực có khả năng tận dụng
lợi ích của cuộc cách mạng 4.0.
6. Bảo đảm an toàn thông tin
Tiếp
tục thực hiện Đề án “Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đáp ứng yêu
cầu cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2020-2025 và định
hướng đến năm 2030”. Nâng cấp, cập nhật bản vá các ứng dụng sau khi đánh giá an
toàn thông tin. Xây dựng Dự án nâng cấp hệ thống an toàn thông tin mạng WAN tỉnh.
7. Phát triển nguồn nhân lực CNTT
Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số,
kinh tế số, an toàn thông tin. Hội nghị, hội thảo phát triển chính quyền điện tử,
chuyển đổi số, kinh tế số, an toàn thông tin.
Tăng
cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở giai đoạn
2021-2025. Đào tạo, bồi dưỡng về CNTT cho chuyên trách CNTT, giáo viên.
Tổ chức
đào tạo tập huấn về an toàn thông tin mạng cho lực lượng làm công tác an toàn
thông tin: Đào tạo kỹ năng xử lý, phân tích, truy vết sự cố mạng máy tính, tấn
công mạng; Đào tạo kỹ năng ứng cứu sự cố; Đào tạo về an toàn thông tin cho quản
trị mạng sở, ban, ngành, huyện; Đào tạo về an toàn thông tin cho cán bộ phụ
trách CNTT khối Đảng, đoàn thể; Đào tạo kỹ năng an toàn thông tin cho cán bộ phụ
trách CNTT xã/phường/thị trấn; Đào tạo nâng cao năng lực phòng ngừa, chống vi
phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet.
IV. GIẢI PHÁP
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ
năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
Xây dựng
kế hoạch tuyên truyền CCHC trong đó chú trọng tuyên truyền bằng nhiều hình thức
phong phú trên các phương tiện thông tin đại chúng, tổ chức các hội thi trực
tuyến trong đó nội dung sử dụng các ứng dụng CNTT như cổng dịch vụ công, dịch vụ
công trực tuyến, dịch vụ đô thị thông minh, chuyển đổi số.
Nâng
cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc ứng dụng và phát triển
CNTT; nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong việc ứng dụng CNTT vào
công tác quản lý.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp
Tiếp
tục thực hiện các thỏa thuận hợp tác với các Doanh nghiệp viễn thông, doanh
nghiệp lĩnh vực thông tin và truyền thông triển khai hạ tầng, dịch vụ ứng dụng
CNTT và tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các ứng dụng xây dựng chính quyền điện
tử, chính quyền số, dịch vụ đô thị thông minh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các
công nghệ
Triển
khai nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ mới, các giải pháp tích hợp, ứng
dụng, sản phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính phủ số,
nền kinh tế số, xã hội số, từng bước xây dựng dịch vụ đô thị thông minh.
Phối
hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh trong công tác nghiên
cứu, tổ chức hội thảo, hội nghị nhằm giới thiệu những thành tựu công nghệ thông
tin và khả năng ứng dụng vào hoạt động của cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và phục
vụ người dân.
4. Thu hút nguồn nhân lực
Đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng,
thông qua các hội nghị, hội thảo và các hình thức khác nhằm nâng cao hiểu biết,
nhận thức của cán bộ, công chức, người dân và doanh nghiệp về các lợi ích trong
việc xây dựng Chính phủ điện tử , thúc đẩy cải cách hành chính , phát triển
kinh tế - xã hội.
Tập
huấn kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo Khung
chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và an toàn thông tin cho cán bộ chuyên
trách về CNTT do Cục Tin học hóa, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
Tăng
cường phối hợp với các công ty, doanh nghiệp đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng
cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
5. Giải pháp tài chính
Tranh
thủ nguồn vốn hỗ trợ từ chương trình mục tiêu quốc gia về CNTT; các nguồn vốn hỗ
trợ từ Trung ương thông qua các bộ chuyên ngành đối với các sở, ngành tỉnh và
nguồn vốn ngân sách tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Triển
khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước đáp ứng nhu cầu thực tế,
đầu tư có trọng điểm, có lộ trình, trong đầu tư chú trọng công tác đánh giá hiệu
quả đầu tư.
Đảm bảo
cân đối ngân sách hàng năm cho triển khai thực hiện các hoạt động ứng dụng và
phát triển CNTT.
Xác định
những nội dung Nhà nước phải tập trung đầu tư, quản lý, vận hành, những nội
dung có thể xã hội hóa để huy động các nguồn lực và công nghệ của xã hội.
6. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách
hành chính
Triển
khai đồng bộ hoạt động phát triển, ứng dụng CNTT với cải cách hành chính, gắn kết
chặt chẽ hoạt động phát triển CNTT tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, thực chất cho
công cuộc cải cách hành chính của tỉnh; Ban hành Quy chế, chương trình phối hợp
giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và Văn phòng UBND tỉnh để gắn kết
hoạt động ứng dụng CNTT, xây dựng Chính quyền điện tử.
7. Kinh phí thực hiện
- Tổng
kinh phí thực hiện cấp tỉnh: 8.050 triệu đồng (tám tỷ không trăm năm mươi triệu
đồng).
- Tổng
kinh phí thực hiện cấp huyện: 2.732 triệu đồng (hai tỷ bảy trăm ba mươi hai triệu
đồng).
8. Danh mục nhiệm vụ, dự án năm 2021
TỔNG
HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CNTT ĐỀ XUẤT NĂM 2021 (Cấp tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
|
Đầu tư
|
Sự nghiệp
|
Tổng cộng
|
|
I
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
0
|
700
|
700
|
|
1
|
Thực hiện chuyển đổi IPv6 cho
mạng lưới, dịch vụ, ứng dụng, phần mềm và thiết bị trên địa bàn tỉnh năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
200
|
200
|
Quyết định số 3252/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019
|
2
|
Trang bị thiết bị màn hình
ghép giám sát an toàn thông tin mạng
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
500
|
500
|
|
II
|
Phát triển ứng dụng, dữ liệu
|
|
|
0
|
6.376
|
6.376
|
|
1
|
Nâng cấp Cơ sở dữ liệu tiếp nhận,
theo dõi thống kê hồ sơ khiếu nại tố cáo của công dân phục vụ công tác chỉ đạo
điều hành của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh.
|
VP UBND tỉnh
|
2021
|
|
500
|
500
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ
công tác thanh, kiểm tra về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, sản phẩm hàng hóa
(lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và vàng trang sức, mỹ nghệ) trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2021
|
|
135
|
135
|
|
3
|
Nâng cấp hệ thống thông tin một
cửa điện tử của tỉnh
|
VP UBND tỉnh
|
2021-2022
|
|
130
|
130
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống học tập và
thi trực tuyến
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2025
|
|
1.000
|
1.000
|
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Tỉnh ủy:
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 29/4/2020 của Chính phủ
|
5
|
Hệ thống thông tin kết nối,
chia sẻ dữ liệu ngành Y tế
|
Sở Y tế
|
2021
|
|
135
|
135
|
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Tỉnh ủy Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ
|
6
|
Hệ thống quản lý ngân sách
(chuyển tiếp)
|
Sở Tài chính
|
2020-2021
|
|
1000
|
1000
|
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày 26/5/2020
của Tỉnh ủy Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ
|
7
|
Phần mềm Quản lý Tiền lương
(chuyển tiếp)
|
Sở Tài chính
|
2020-2021
|
|
890
|
890
|
|
8
|
Xây dựng hệ thống quản lý
truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa tỉnh Vĩnh Long
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2021-2022
|
|
135
|
135
|
Quyết định số 2620/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh
|
9
|
Kế hoạch phát triển thương mại
điện tử năm 2021
|
Sở Công thương
|
2021-2025
|
|
378
|
378
|
Quyết định số 2620/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020
|
10
|
Nâng cấp, mở rộng quản lý CCVC
toàn tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
2021
|
|
1053
|
1053
|
Dự kiến theo yêu cầu của Cục
Tin học hóa và nhu cầu thực tế của tỉnh.
- Nghị quyết số 19-NQ/TU,
ngày 26/5/2020 của Tỉnh ủy.
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 29/4/2020 của Chính phủ.
- Kế hoạch số 320/KH-SNV ngày
25/9/2020
|
11
|
Xây dựng kết nối, chia sẻ dữ
liệu chuyên ngành với trục LGSP năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021
|
|
200
|
200
|
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Tỉnh ủy; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ
|
12
|
Kết nối các hệ thống CSDL,
chuyên ngành năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021
|
|
200
|
200
|
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Tỉnh ủy; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020 của Chính phủ
|
13
|
Kết nối các cơ sở dữ liệu tỉnh
với cơ sở dữ liệu quốc gia năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021
|
|
250
|
250
|
Nghị quyết số 19-NQ/TU, ngày
26/5/2020 của Tỉnh ủy
Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 29/4/2020
của Chính phủ (Thực hiện kết nối các dịch vụ công với CSDL về dân cư)
|
14
|
Triển khai kế hoạch chuyển đổi
số năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
300
|
300
|
Quyết định số 3252/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019 của UBND tỉnh. (Xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể)
|
15
|
Xây dựng mã định danh điện tử
phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
70
|
70
|
Gồm xây dựng, kết nối,cập nhật
các mã định danh của cơ quan, ứng dụng kết nối, dịch vụ chia sẻ dữ liệu,…
|
III
|
An toàn thông tin
|
|
|
0
|
400
|
400
|
|
1
|
Triển khai đề án “Nâng cao nhận
thức, đào tạo kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số tỉnh Vĩnh Long
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
200
|
200
|
Quyết định số 3252/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019
|
2
|
Nâng cấp, cập nhật bản vá các
ứng dụng sau khi đánh giá an toàn thông tin năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021
|
|
200
|
200
|
Quyết định số 3252/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019;Công văn số 1383/BTTTT- CATTT ngày 20/4/2020
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân lực
CNTT
|
|
|
0
|
574
|
574
|
|
1
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về phát triển chính quyền điện tử, chuyển đổi số, kinh tế số, an toàn
thông tin năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
50
|
50
|
Kế hoạch số 37/KH-UBND , ngày
29/6/2020
|
2
|
Đào tập, tập huấn Kỹ năng giải
pháp kho dữ liệu mở, kết nối NGSP chia sẻ dữ liệu
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
50
|
50
|
Kế hoạch số 37/KH-UBND , ngày
29/6/2020
|
3
|
Triển khai đào tạo, tập huấn an
toàn thông tin năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2022
|
|
340
|
340
|
|
4
|
Đào tạo Kỹ năng thiết kế
Trung tâm dữ liệu và hệ thống đảm bảo an toàn thông tin năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
60
|
60
|
|
5
|
Đào tạo nâng cao năng lực phòng
ngừa, chống vi phạm pháp luật và tội phạm trên mạng Internet năm 2021
|
Sở TTTT
|
2021-2025
|
|
30
|
30
|
Quyết định số 3252/QĐ-UBND
ngày 30/12/2019; Công văn số 1383/BTTTT- CATTT ngày 20/4/2020
|
6
|
Đào tạo, bồi dưỡng về CNTT
cho chuyên trách CNTT, giáo viên
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
2021-2025
|
|
44
|
44
|
Bồi dưỡng chuyên môn an toàn,
an ninh thông tin cán bộ, giáo viên chuyên trách CNTT; Kỹ năng ứng dụng CNTT
cho giáo viên
|
TỔNG KINH PHÍ
|
|
8.050
|
8.050
|
|
TỔNG HỢP HẠNG MỤC, DỰ ÁN CNTT ĐỀ XUẤT NĂM 2021
(Cấp huyện)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ, dự án
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Sự nghiệp
|
Đầu tư
|
Tổng cộng
|
I
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1.815
|
0
|
1.815
|
|
1
|
Đầu tư các trang thiết bị cho
ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025
|
Phòng Tài chính - KH huyện Long Hồ
|
2021-2025
|
600
|
|
600
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Đầu tư các trang thiết bị cho
ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025
|
Phòng Tài chính - KH huyện Mang Thít
|
2021-2025
|
600
|
|
600
|
Ngân sách huyện
|
3
|
DA phát triển hạ tầng CNTT
|
UBND huyện Tam Bình
|
2021-2025
|
205
|
|
205
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Đầu tư trang thiết bị phục vụ
triển khai họp trực tuyến giữa cấp huyện và cấp xã
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
2021-2025
|
100
|
|
100
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Đầu tư trang bị màn chiếu tự động
ở các phòng họp và Hội trường UBND huyện.
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
2021-2025
|
60
|
|
60
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
UBND huyện Trà ôn
|
2021-2025
|
250
|
|
250
|
Ngân sách huyện
|
II
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ
|
|
|
630
|
0
|
630
|
|
1
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá,
chấm điểm thi đua ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 tại các phòng ban chuyên
môn; UBND xã, thị trấn
|
Phòng VH&TT và Phòng Nội vụ - UBND huyện Long Hồ
|
2021-2025
|
10
|
|
10
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Đầu tư các phần mềm phục vụ
chuyên ngành
|
Phòng Nội vụ, Phòng Tài chính - KH huyện Long Hồ
|
2021-2025
|
30
|
|
30
|
Ngân sách huyện
|
3
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá,
chấm điểm thi đua ứng dụng CNTT giai đoạn 2021-2025 tại các phòng ban chuyên
môn; UBND xã, thị trấn.
|
Phòng VH&TT và Phòng Nội vụ - UBND huyện Mang Thít
|
2021-2025
|
10
|
|
10
|
Ngân sách huyện
|
4
|
DA ứng dụng CNTT trong các cơ
quan nhà nước
|
UBND huyện Tam Bình
|
2021-2025
|
210
|
|
210
|
Ngân sách huyện
|
5
|
DA ứng dụng CNTT phục vụ người
dân và doanh nghiệp
|
UBND huyện Tam Bình
|
2021-2025
|
250
|
|
250
|
Ngân sách huyện
|
6
|
Các nhiệm vụ dự án triển khai
giai đoạn 2021-2025
|
UBND thành phố Vĩnh Long
|
2021-2025
|
|
|
|
Ngân sách thành phố
|
7
|
Vận hành Website
|
UBND huyện Trà ôn
|
2021-2025
|
120
|
|
120
|
Ngân sách huyện
|
III
|
An toàn thông tin
|
|
|
135
|
0
|
135
|
|
1
|
DA đảm bảo an toàn an ninh
thông tin
|
UBND huyện Tam Bình
|
2021-2025
|
135
|
|
135
|
Ngân sách huyện
|
VI
|
Phát triển nguồn nhân
lực CNTT
|
|
|
152
|
0
|
152
|
|
1
|
Đào tạo tập huấn nâng cao
trình độ quản lý CNTT cho cán bộ ban ngành huyện, xã - thị trấn.
|
Phòng VH&TT - UBND huyện Long Hồ
|
2021-2025
|
20
|
|
20
|
Ngân sách huyện
|
2
|
Đào tạo tập huấn nâng cao
trình độ quản lý CNTT cho cán bộ ban ngành huyện, xã - thị trấn.
|
Phòng VH&TT - UBND huyện Mang Thít
|
2021-2025
|
20
|
|
20
|
Ngân sách huyện
|
3
|
DA phát triển nguồn nhân lực ứng
dụng CNTT
|
UBND huyện Tam Bình
|
2021-2025
|
50
|
|
50
|
Ngân sách huyện
|
4
|
Bố trí kinh phí hoạt động ban
chỉ đạo CNTT
|
UBND huyện Vũng Liêm
|
2021-2025
|
12
|
|
12
|
Ngân sách huyện
|
5
|
Đào tạo nguồn nhân lực
|
UBND huyện Trà Ôn
|
2021-2025
|
50
|
|
50
|
Ngân sách huyện
|
TỔNG KINH PHÍ
|
2.732
|
0
|
2.732
|
|
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử và Dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Vĩnh
Long
Tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện
Kế hoạch đạt hiệu quả; Chỉ đạo, đôn đốc các sở, ngành, đơn vị triển khai thực
hiện Kế hoạch đúng tiến độ trên cơ sở nguồn vốn được giao; Chỉ đạo cơ quan thường
trực Ban Chỉ đạo thực hiện tốt công tác phối hợp với các sở, ngành, đơn vị
trong việc triển khai Kế hoạch.
2.
Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Triển
khai các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức, năng lực và hỗ trợ doanh
nghiệp và người dân sử dụng có hiệu quả dịch vụ công trực tuyến, một cửa liên
thông của các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước.
Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng các quy định, chính sách để tạo
giải pháp đảm bảo môi trường pháp lý trong hoạt động ứng dụng CNTT của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh; xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực cán bộ
chuyên trách CNTT đảm bảo mục tiêu phát triển của các ngành, địa phương.
Phối
hợp chặt chẽ với các ngành, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án đảm bảo đúng trình tự, thủ tục quy định; tránh đầu tư dàn
trải, lãng phí và hiệu quả thấp.
Hướng
dẫn các giải pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin.
3.
Văn phòng UBND tỉnh
Chủ
trì triển khai, thực hiện các nội dung được giao tại kế hoạch.
Tổng
hợp trình UBND tỉnh cho chủ trương và phê duyệt các dự án theo kế hoạch được
duyệt.
Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh ban
hành các văn bản nhằm đạt mục tiêu Kế hoạch đề ra.
4.
Sở Nội vụ
Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành đẩy mạnh thực hiện Chương trình cải cách hành
chính gắn với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử
tạo tiền đề cho ứng dụng CNTT hiệu quả.
5.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính cân đối tổng hợp các nguồn lực trong kế hoạch
ngân sách hàng năm cho triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng dự toán ngân sách ứng
dụng CNTT hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính.
6.
Sở Tài chính
Phối
hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện Kế
hoạch này.
7.
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Phân
công một đồng chí lãnh đạo trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai ứng dụng CNTT;
ban hành Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2021 của cơ quan, địa phương mình, tập
trung vào triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch
này.
Chủ động
lồng ghép, đề xuất bố trí nguồn lực triển khai các hoạt động thường xuyên về ứng
dụng CNTT tại cơ quan, đơn.
Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông trong công tác triển khai các dự án, triển
khai và đưa vào sử dụng các hệ thống hạ tầng kỹ thuật CNTT, các phần mềm ứng dụng
dùng chung của tỉnh tại cơ quan, đơn vị mình đảm bảo chất lượng, hiệu quả đầu
tư.
Báo
cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
Trên
đây là Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng
năm 2021./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐÁNH GIÁ CẤP ĐỘ AN TOÀN THÔNG TIN
STT
|
Tên hệ thống thông tin
|
Đơn vị vận hành
|
Cấp độ đề xuất
|
Phê duyệt cấp độ (đã phê duyệt hay chưa)
|
1
|
Hệ thống thông tin Trung tâm
Tích hợp Dữ liệu tỉnh Vĩnh Long
|
Trung tâm Công nghệ Thông tin
và Truyền thông
|
3
|
3369/QĐ-UBND ngày 17/12/2020
|
2
|
Cổng thông tin điện tử tỉnh
Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
3353/QĐ-UBND ngày 16/12/2020.
|
3
|
Hệ thống Quản lý văn bản và
điều hành tỉnh Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3
|
3353/QĐ-UBND ngày 16/12/2020
|
4
|
Hệ thống thông tin Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Chưa trình
|
5
|
Hệ thống cổng thông tin điện
tử khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
2
|
88/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020
|
6
|
Hệ thống sàn giao dịch điện tử
nông sản vĩnh long
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
2
|
85/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020
|
7
|
Hệ thống thông tin Thị xã
Bình Minh
|
UBND Thị xã Bình Minh
|
2
|
86/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020
|
8
|
Hệ thống thông tin Hội đồng
Nhân dân tỉnh
|
Hội đồng Nhân dân tỉnh
|
1
|
52/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
9
|
Hệ thống thông tin Ban Quản
lý Các khu Công nghiệp
|
Ban Quản lý Các khu Công nghiệp
|
1
|
51/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
10
|
Hệ thống thông tin Sở Tài
chính
|
Sở Tài chính
|
1
|
59/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
11
|
Hệ thống thông tin Sở Giao
thông Vận tải
|
Sở Giao thông Vận tải
|
1
|
54/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
12
|
Hệ thống thông tin Sở Công
thương
|
Sở Công thương
|
1
|
53/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
13
|
Hệ thống thông tin Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
55/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
14
|
Hệ thống thông tin Sở Khoa học
và Công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
87/QĐ-STTTT ngày 15/6/2020
|
15
|
Hệ thống thông tin Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
61/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
16
|
Hệ thống thông tin Sở Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
1
|
60/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
17
|
Hệ thống thông tin Sở Văn hóa
Thể thao và Du lịch
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
62/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
18
|
Hệ thống thông tin Sở Nội vụ
|
Sở Nội vụ
|
1
|
58/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
19
|
Hệ thống thông tin Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
1
|
57/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
20
|
Hệ thống thông tin Sở Y tế
|
Sở Y tế
|
1
|
65/QĐ-STTTTngày 26/5/2020
|
21
|
Hệ thống thông tin Sở Xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
1
|
64/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
22
|
Hệ thống thông tin Sở Lao động
Thương binh và Xã hội
|
Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội
|
1
|
56/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
23
|
Hệ thống thông tin Thanh tra
tỉnh
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
66/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
24
|
Hệ thống thông tin UBND TP
Vĩnh Long
|
UBND TP Vĩnh Long
|
1
|
70/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
25
|
Hệ thống thông tin UBND Huyện
Long hồ
|
UBND Huyện Long hồ
|
1
|
68/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
26
|
Hệ thống thông tin UBND Huyện
Vũng Liêm
|
UBND Huyện Vũng Liêm
|
1
|
63/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
27
|
Hệ thống thông tin UBND Huyện
Mang Thít
|
UBND Huyện Mang Thít
|
1
|
166/QĐ-STTTT ngày 15/10/2020
|
28
|
Hệ thống thông tin UBND Huyện
Tam Bình
|
UBND Huyện Tam Bình
|
1
|
69/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
29
|
Hệ thống thông tin UBND Huyện
Trà Ôn
|
UBND Huyện Trà Ôn
|
1
|
71/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
30
|
Hệ thống thông tin UBND Huyện
Bình Tân
|
UBND Huyện Bình Tân
|
1
|
67/QĐ-STTTT ngày 26/5/2020
|
31
|
Hệ thống thông tin Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
1
|
Chưa lập hồ sơ đề xuất cấp độ
|
2 Báo cáo hiện trạng tại
Kế hoạch số 320/KH-SNV, ngày 25/9/2020 của Sở Nội vụ